SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐĂK NÔNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: HÓA HỌC (CHUYÊN 10)
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (2,0 điểm).
Có các chất brom, hiđro clorua, iot, cacbon monooxit, natri clorua, khí cacbonic, nitơ, oxi,
clo, metan. Hãy cho biết chất nào:
a) Chứa nguyên tố clo trong bảng tuần hoàn.
b) Được dùng để bảo quản thực phẩm.
c) Khi tan trong nước tạo ra hai axit khác nhau (giải thích).
d) Khí không màu, khi tan trong nước tạo dung dịch axit.
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Hòa tan hoàn toàn 30 gam tinh thể MSO 4.5H2O (M là kim loại hóa trị II) vào nước được
500 ml dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào 500 ml dung dịch A thu được 11,76
gam kết tủa và dung dịch B không chứa muối của kim loại M. Xác định tinh thể và tính nồng độ
mol chất tan trong dung dịch B.
b) Chỉ từ các chất muối ăn, đá vôi, sắt và nước cất. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế:
canxi hidroxit, natri hidrocacbonat, sắt (II) clorua, sắt (III) hidroxit.
Câu 3 (2,0 điểm).
a) Cho ba hidrocacbon X, Y, Z. Trong đó M X < MY < Mz và khối lượng mol của X nhỏ hơn
khối lượng mol của Y là 14 đơn vị cacbon, khối lượng mol của Y nhỏ hơn khối lượng mol của Z
là 14 đơn vị cacbon. MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Y (ở đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy
vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Có các chất lỏng A, B, X, D, E. Chất nào là benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch
glucozơ, nước. Biết kết quả của những thí nghiệm như sau:
- Cho tác dụng với Na thì A, B, X, D có khí bay ra; E không phản ứng.
- Cho tác dụng với CaCO3 thì A, B, X, E không phản ứng; D có khí bay ra.
- Cho tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 thì A, X, D, E không phản ứng còn B thấy có
bạc xuất hiện.
- Đốt trong không khí thì A, E cháy dễ dàng; D có cháy; B, X không cháy.
Xác định A, B, X, D, E và viết các phương trình phản ứng hoá học theo các kết quả thí nghiệm trên.
Câu 4 (2,0 điểm).
Hoà tan hoàn toàn 6,93 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe và Al trong dung dịch H 2SO4 loãng thu
được khí X và dung dịch Y. Cho khí X đi qua vôi sống, sau đó cho đi qua 32 gam CuO đốt nóng,
cuối cùng cho qua H2SO4 đặc. Sau thí nghiệm khối lượng bình đựng H2SO4 đặc tăng thêm 2,97
gam. Dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, nóng trong không khí. Lọc lấy kết tủa,
rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu, biết rằng các phản
ứng đều có hiệu suất là 100%.
Câu 5 (2,0 điểm).
Hỗn hợp X gồm C2H5OH và CnH2n+1COOH. Lấy 22,2 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư
sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp X, rồi lấy toàn bộ sản phẩm
dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 197 gam kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tìm công thức của axit chưa biết trong hỗn hợp X.
-------------Hết------------* Các nguyên tử khối: Fe = 56; Ba = 137; Ca = 40; Mg = 24; Cu = 64; Al = 27;
Zn = 65; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………………………..SBD:………………….
Trang 2/3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐĂK NÔNG
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: HÓA HỌC (CHUYÊN 10)
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA HỌC CHUYÊN 10
1. Thí sinh làm bài cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa theo từng phần.
2. Điểm toàn bài làm tròn 0,25 điểm thành 0,5 điểm, 0,75 điểm thành 1,0 điểm.
Câu
Đáp án
Câu 1
a) Hiđro clorua, natri clorua, clo.
(2,0 điểm) b) Natri clorua
c) Clo
→ HCl + HClO
Cl2 + H2O ¬
d) Khí cacbonic, hiđro clorua
Câu 2
a.(1 điểm)
(2,0 điểm) Ta có: nNaOH = CM.V = 0,3 (mol)
PTPƯ:
MSO4 + 2NaOH M(OH)2+ Na2SO4 (1)
(Hoặc:
MSO4.5H2O + 2NaOH M(OH)2+ Na2SO4 + 5H2O)
Do B không có muối của kim loại M nên muối MSO 4 hết =>
Số mol của MSO4.5H2O = số mol của MSO4 = số mol
M(OH)2 kết tủa.
=> M = 64 = Cu
Vậy tinh thể CuSO4.5H2O.
Từ (*) tính được số mol của MSO4 = 0,12 mol
Thế vào PTPƯ(1):
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2+ Na2SO4 (1)
0,12
0,24
0,12
Vậy dung dịch B gồm NaOH dư: 0,3-0,24 = 0,06 mol;
Na2SO4 0,12 mol
=> CM(NaOH dư) =
=> CM(Na2SO4) =
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
= 0,075(M)
= 0,15 (M)
b.(1 điểm)
Phản ứng điều chế:
0,25
CaCO3
CaO + CO2
CaO + H2O Ca(OH)2
Trang 3/3
2NaOH + H2 + Cl2
2NaCl + 2H2O
CO2 + NaOH NaHCO3
H2 + Cl2 2HCl
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Fe +3Cl2
2FeCl3
FeCl3+ 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Câu 3
a) Gọi công thức của X là: CxHy thì Y là C(x+1)H(y+2) và Z là
(2,0 điểm) C(x+2)H(y+4)
Ta có: 12(x+2) + (y+4) = 2(12x + y)
<=> 12x + y = 28 => x = 2; y = 4
Vậy công thức của X, Y, Z lần lượt là: C2H4, C3H6, C4H8
2C3H6 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O
0,1
0,3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,3
0,3
Khối lượng của kết tủa là: mCaCO = 0,3.100 = 30 gam
b) Theo đề A là C2H5OH; B là dung dịch glucozơ (C6H12O6 );
X là H2O; D là CH3COOH; E là C6H6 (benzen)
→ 2C2H5ONa + H2
2C2H5OH + 2Na
→ 2NaOH + H2
2H2O + 2Na
→ 2CH3COONa + H2
2CH3COOH + 2Na
→ (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
2CH3COOH + CaCO3
NH ,t
C6H12O6 + Ag2O →
C6H12O7 + 2Ag
→ 2CO2 + 3H2O
C2H5OH + 3O2
→ 2CO2 + 2H2O
CH3COOH + 2O2
→ 12CO2 + 6H2O
2C6H6 + 15O2
Câu 4
→ ZnSO4 + H2
a)
Zn + H2SO4
(1)
(2,0 điểm)
→ FeSO4 + H2
Fe + H2SO4
(2)
→ Al2( SO4)3 +3 H2
2Al + 3H2SO4
(3)
→ Ca(OH)2
CaO +H2O
(4)
t → Cu + H2O
H2 + CuO
(5)
Hơi nước được hấp thụ bằng H2SO4 đặc .
→ Zn(OH)2 + Na2SO4
ZnSO4 + 2NaOH
→ Na2ZnO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH
→ Fe(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH
→ 4Fe(OH)3
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O
→ 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Al2(SO4)3 + 6NaOH
→ NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + NaOH
t → Fe2O3 + 3H2O
2Fe(OH)3
b) Gọi x ,y, z lần lượt là số mol của Zn, Fe và Al
65x + 56y + 27z = 6,93
Số mol H2O = 0,165 mol
Số mol CuO = 0,4 mol => (H2 đã phản ứng hết)
3
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
o
3
0,5
0,5
o
0,5
o
Trang 4/3
Từ (1), (2), (3) ta có: x+ y + 1,5z = 0,165
Chất rắn thu được sau khi nung chỉ có Fe2O3 => y = 0,03
X = 0,06 (mol); z = 0,05 (mol)
65.0, 06.100
= 56, 28%
6,93
56.0, 03.100
% Fe =
= 24, 24%
6,93
% Al = 19, 48%
% Zn =
Câu 5
a. (0,75 điểm)
PTPƯ:
C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2
CnH2n+1COOH + Na CnH2n+1COONa + 1/2H2
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
(3)
CnH2n+1COOH +
Thế vào PTPƯ:
C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2
x
0,5x
CnH2n+1COOH + Na CnH2n+1COONa + 1/2H2
(2,0 điểm)
y
0,5y
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
(3)
x
2x
CnH2n+1COOH +
0,25
(1)
(2)
O2 (n+1)CO2 + (n+1)H2O (4)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
b. (1,25 điểm)
Đặt số mol của C2H5OH: x mol
số mol của CnH2n+1COOH: y mol
Ta có: 46x + (14n+46)y = 22,2
=> 46x + 14ny + 46y =22,2 (I)
0,5
0,5
0,5
(5)
0,25
(1)
(2)
0,25
O2 (n+1)CO2 + (n+1)H2O (4)
y
(n+1)y
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
1
1
Từ (1),(2) ta có: 0,5x + 0,5y =0,15 (II)
Từ (3), (4), (5) ta có: 2x + (n+1)y =1
=> 2x + ny + y = 1 (III)
(5)
0,5
Giải hệ:
Trang 5/3
=>
=> n = 3
Vậy CnH2n+1COOH là C3H7COOH.
---------------HẾT---------------
Trang 6/3