Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
MỤC LỤC
I.GIỚI THIỆU CHUNG.................................................................................................2
II.THIẾT KẾ KỸ THUẬT.............................................................................................5
III.DỰ TOÁN KINH PHÍ QUAN TRẮC LÚN VÀ NGHIÊNG...........................................14
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
1
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN
QUAN TRẮC LÚN VÀ QUAN TRẮC NGHIÊNG
CÔNG TRÌNH: KHU CHUNG CƯ CAO TẦNG VRG RIVER VIEW
I. GIỚI THIỆU CHUNG
I.1. Các cơ sở pháp lý
- Nghị định 209/2004/NĐ – CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Quyết định của UBND-TP số 3724/QĐ-UBND ngày 28/7/2005 cho phép Tổng
công ty Cao su (Geruco) thực hiện dự án xây dựng khu chung cư cao tầng 381 Bến
Chương Dương , quận 1, TP.HCM.
- Công văn số 3908/QHKT – KT ngày 30/10/2003 của Sở Quy họach Kiến trúc
Thành phố Hồ Chí Minh gửi Tổng Công ty Cao su Việt nam (GERUCO) về việc hướng
dẫn kiến trúc quy họach xây dựng khu chung cư tại địa điểm trên.
- Công văn số 2250/SQHKT-QHKTT ngày 04/08/2006 của Sở Qui Hoạch Kiến
Trúc đề xuất về việc giải quyết vấn đề phát sinh khi trình duyệt Quy hoạch Chi tiết sử
dụng đất (1/2000) phường Cầu Kho , quận 1.
- Quyết định của UBND-TP số 6234/UBND-ĐT ngày 29/08/2006 về việc chấp
thuận đề xuất của Sở Quy Hoạch – Kiến trúc theo công văn số 2250/SQHKT-QHKTT
trên.
- Căn cứ Giấy phép Đầu tư của Cty TNHH Kiến Trúc Builtstudio do UBND TP
cấp ngày 07/11/2005.
- Công văn số 603/QHKT – KT ngày 01/03/2007 của Sở Quy họach Kiến trúc
Thành phố Hồ Chí Minh gửi Tổng Công ty Cao su Việt nam (GERUCO) về việc Thỏa
thuận quy họach-kiến trúc xây dựng khu chung cư tại địa điểm trên.
I.2. Thông tin chung về dự án
Tên công trình:
KHU CHUNG CƯ CAO TẦNG VRG RIVER VIEW
Địa điểm xây dựng:
381 BẾN CHƯƠNG DƯƠNG, QUẬN 1, TP. HỒ CHÍ MINH
Chủ đầu tư:
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM
Trụ Sở: 236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa , Quận 3, Tp.HCM, Việt Nam.
Đơn vị thiết kế:
Kiến trúc sư:
CTY TNHH KIẾN TRÚC BUILTSTUDIO
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
2
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
P. 103b, 5 Nguyễn Gia Thiều, Quận 3, Tp.HCM, Việt nam
Kỹ sư Cơ điện:
VIỆT HƯNG THỊNH COMPANY
Kỹ sư Kết cấu:
CTY TNHH SCE CONSULTANTS (INDO-CHINA)
P. 103c, 5 Nguyễn Gia Thiều, Quận 3, Tp.HCM, Việt nam
I.3. Vị trí xây dựng
Khu Chung cư cao tầng được xây dựng trên khu đất có địa chỉ số 381 đường Bến
Chương Dương, phường Cầu Kho, quận 1, TP. Hồ Chí Minh với diện tích 6.439,16 m2.
Nhằm (lô thủa, BK): một phần thửa số 5.
Tờ bản đồ: 31,36 – phường Cầu Kho – quận 1 (theo tài liệu đo năm 2007)
Nay thuộc: Phường Cầu Kho- quận 1.
Theo bản đồ đo đạc của sở TNMT 2002 thì diện tích này là 6449 m2 nhưng do
việc xây dựng của các công trình lân cận ,diện tích hiện nay chỉ còn 6 439,16.
- Vị trí địa lý như sau:
+ Phía Đông Nam giáp đường Bến Chương Dương.
+ Phía Đông Bắc giáp nhà máy nước giải khát Chương Dương.
+ Phía Tây Nam giáp Ban Quản lý Dự Án Công Trình Điện 381.
+ Phía Tây Bắc giáp khu nhà dân.
- Địa hình: Khu đất có địa hình bằng phẳng với cao độ trung bình 1.9m cao độ
quốc gia.
I.4. Các chỉ tiêu QH –KT
- Diện tích khu đất: 6.439,16 m2 (trong đó có đường dân sinh 10m cắt ngang và
đường 12m dọc ranh Đông Bắc).
- Chức năng và tầng cao: gồm 2 cụm chung cư cao tầng , cụm trước 15 tầng , cụm
sau 22 tầng (không kể tầng hầm và tầng kỹ thuật trên mái).
- Mật độ xây dựng: 33 % (trên 6.439,16m2).
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 5,5 (Trên 6.439,16m2).
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 35.582,8m2 (không kể tầng hầm & tầng mái).
- Khoảng lùi xây dựng:
+ Cách ranh lộ giới đường Bến Chương Dương: 8m.
+ Cách ranh lộ giới đường 12m dự phóng: 6m
+ Cách ranh đất lân cận và đường 10m : tối thiểu 4m
- Khoảng cách 2 khối : tối thiểu 18m.
I.5. Qui mô xây dựng công trình:
Diện tích thực có của khu đất là 6.439,16 m2, nhưng do có sự điều chỉnh phần
mạng lưới giao thông trong đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 phường Cầu kho - quận 1, sẽ
có tuyến đường dân sinh 10m cắt ngang khuôn viên khu đất và đường 12m dọc ranh
Đông Bắc, nên phạm vi thiết kế chỉ còn lại 5.242 m2.
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
3
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
- Diện tích Khu đất: 6.439,16 m2
- Diện tích mở đường: 1.197,16m2
- Diện tích còn lại: 6.439,16m2-1.197,16m2= 5.242m2
- Diện tích Lô đất A: 2 273 m2
- Diện tích Lô đất B: 2 969 m2
- Mật độ xây dựng:2 128,8m2 / 6439,16 m2 = 33,1%
- Diện tích xây dựng (tính theo diện tích tầng điển hình ): 2.128,8 m2
- Tổng diện tích xây dựng sàn: 35.582,8m2
- Hệ số sử dụng đất: 5,5
Khu chung cư gồm 2 khối: Khối A : 15 tầng, Khối B: 22 tầng
Số căn hộ: 286
Cấp công trình: cấp 1 , có niên hạn sử dụng trên 100 năm.
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
4
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
II. THIẾT KẾ KỸ THUẬT
II.1. Cơ sở lập phương án
- Theo yêu cầu của chủ đầu tư và hồ sơ năng lực của Công ty TNHH Địa Tin Học.
- Hồ sơ tài liệu thiết kế công trình (Mặt bằng tổng thể công trình, bản vẽ thiết kế
hệ thống lưới cột...).
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3972:1985 “Công tác trắc địa trong xây dựng”.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 203:1997 “Nhà cao tầng – kỹ thuật đo đạc phục
vụ công tác thi công”.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 271:2002 - Quy trình kỹ thuật xác định độ lún
công trình dân dụng và công nghiệp bằng đo cao hình học.
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 309:2004 - Công tác trắc địa trong
xây dựng công trình, yêu cầu chung.
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 351:2005 Quy trình kỹ thuật quan
trắc chuyển dịch ngang nhà và công trình.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 357: 2005 Nhà và công trình dạng tháp – quy
trình quan trắc độ nghiêng bằng phương pháp trắc địa.
- Quy phạm xây dựng lưới độ cao nhà nước hạng I , II , III và hạng IV, ban hành
theo quyết định số 112/KT của Cục Trưởng Cục Đo đạc bản đồ nhà nước ( Hà Nội 1988).
- Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1: 1000, 1:2000, 1:5000
và 1:10000 ban hành kèm theo quyết định số 08/2008/QĐ – BTNMT ngày 10/11/2008
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Theo các quy phạm và chỉ tiêu kỹ thuật quy định trong thành lập lưới trắc địa.
II.2. Mục đích và yêu cầu
Mục đích:
Theo quy định đối với nhà cao tầng, công tác quan trắc lún và nghiêng được thực
hiện nhằm các mục đích sau:
- Xác định các giá trị lún (độ lún lệch, tốc độ lún trung bình,…) của từng hạng
mục theo thời gian.
- Đánh giá khả năng làm việc, độ ổn định của nền móng công trình trong quá trình
xây dựng và sử dụng sau này .
- Kết quả quan trắc lún, nghiêng được dùng để kiểm định, kiểm tra chất lượng
công trình .
- Phát hiện và đánh giá nguyên nhân hư hỏng công trình (nếu có) và đưa ra các
biện pháp xử lý kịp thời.
- Cung cấp các tài liệu, hồ sơ phục vụ nghiệm thu công trình.
Yêu cầu:
- Tất cả các công tác đo đạc quan trắc lún và nghiêng công trình thực hiện theo
quy định tiêu chuẩn TCXDVN - 271:2002 "quan trắc lún công trình" và TCXDVN
357:2005 do Bộ xây dựng và quy phạm của Bộ Tài Nguyên – Môi Trường đề ra.
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
5
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
- Tất cả các loại sai số phải tuân thủ theo quy phạm 2008 - BTNMT và tiêu chuẩn
TCXDVN của Bộ Xây dựng như đã nêu ở trên.
- Sử dụng phần mềm Picknet hoặc các phần mềm tương tự (được Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường cho phép) để tính toán bình sai tọa độ và độ cao lưới khống chế.
II.3. Quy trình thực hiện
Quy trình thực hiện công tác quan trắc công trình được mô tả như sơ đồ dưới đây:
Thu thập tài liệu, lập phương án quan trắc, Lập
Lưới khống chế cơ sở tọa độ và độ cao
Kiểm tra lưới KCCS, tính ổn định
của hệ thống mốc lưới
Xử lý nội nghiệp hệ thống
lưới KCCS tọa độ và độ cao
Tiến hành công tác đo đạc ngoài thực địa,
kiểm tra các số liệu sổ sách ngay tại hiện trường
Xử lý nội nghiệp (theo các chu kỳ đo), kiểm tra, so sánh kết
quả
Đưa ra nhận xét, đánh giá về tính ổn định công trình
Lập báo cáo quan trắc ( theo từng chu kỳ đo)
II.4. Quan trắc lún
II.4.1 Lưới khống chế cơ sở độ cao
a) Yêu cầu
- Để phục vụ công tác quan trắc nhà cao tầng, hệ thống lưới khống chế cơ sở (hay
gọi là các mốc độ cao chuẩn) phải được xây dựng nơi có nền địa chất ổn định, trường
hợp nền địa chất không ổn định phải ép cọc bê tông đến lớp đất cứng hoặc đá gốc để xây
dựng mốc độ cao cơ sở. Để đảm bảo các yêu cầu trên, mốc chuẩn phải thoả mãn các yêu
cầu sau:
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
6
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
- Hệ thống mốc cơ sở phải có tối thiểu 03 mốc để đảm bảo các điều kiện kiểm tra
độ ổn định của các mốc này.
- Các mốc cơ sở được xây dựng nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng lún của công trình,
xa nguồn gây ra chấn động lớn để đảm bảo không bị tác động bởi các chấn động khi thi
công công trình.
- Giữ được độ cao ổn định trong suốt quá trình đo độ lún công trình.
- Cho phép kiểm tra một cách tin cậy độ ổn định của các mốc khác.
- Cho phép dẫn độ cao đến các mốc đo lún một cách thuận lợi.
b) Số lượng mốc khống chế cơ sở độ cao
- Trong phương án này, đơn vị quan trắc đề nghị thành lập 03 mốc khống chế cơ
sở độ cao.
- Các mốc chuẩn được xây dựng bằng phương pháp ép cọc hoặc khoan cọc nhồi
với chiều sâu khoảng 20m - 25m để đảm bảo đến được tầng đất cứng.
- Vị trí các mốc cơ sở bố trí trên vỉa hè của các tuyến đường gần khu đo.
c) Cấp hạng đo thủy chuẩn lưới cơ sở độ cao
Các mốc cơ sở được đo nối độ cao thủy chuẩn hạng IV từ các điểm độ cao hạng
III nhà nước. Các mốc chuẩn được đo thủy chuẩn trong cụm mốc với cấp hạng I. Cần
kiểm tra độ ổn định các mốc chuẩn trước khi dẫn thủy chuẩn vào các mốc quan trắc gắn
trên công trình.
II.4.2 Lưới quan trắc lún
a) Yêu cầu
Lưới quan trắc lún là hệ thống các mốc quan trắc được gắn trực tiếp vào các vị trí
đặc trưng của các kết cấu chịu lực trên móng hoặc thân công trình, dùng để quan trắc độ
lún (lún, trồi), hệ thống mốc đo lún được thiết kế và bố trí đảm bảo các yêu cầu sau:
- Độ lún của các mốc quan trắc lún phải biểu thị được tính chất lún của công trình
đang quan trắc (các vị trí đặc trưng về lún không đều, các vị trí dự đoán lún mạnh, các vị
trí đặc trưng về địa chất công trình, hai bên khe lún, nơi có thay đổi tải trọng, thang
máy…).
- Vị trí các mốc quan trắc lún đặt ở những nơi thuận lợi, dễ đo ngắm, không bị hư
hại trong quá trình thi công cũng như vận hành công trình.
b) Số lượng mốc quan trắc lún
- Mốc quan trắc lún là loại mốc kim loại gắn vào cột chịu lực của công trình, cách
mặt đất 0,5 – 0,8 m; mốc được khoan và ngắn theo phương ngang vào cột chịu lực, phần
chìa ra ngoài từ 3 – 4 cm.
- Mốc quan trắc lún được lắp đặt bằng cách khoan bê tông sâu vào thân cột từ 70 80mm, sau đó đóng mốc đo lún vào và trám lại bề ngoài bằng vữa xi măng. Mốc được
bảo vệ bằng cách bôi mỡ bò lớp bên ngoài và dùng ống nhựa bịt bảo vệ đầu mốc để mốc
không bị biến dạng trong suốt qúa trình quan trắc lún.
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
7
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
- Số lượng mốc quan trắc lún được tính toán thích hợp sao cho vừa phản ảnh được
đặc trưng giá trị đo đạc, vừa đảm bảo tính kinh tế;
- Dựa vào đặc điểm công trình và quy mô công trình. Đơn vị quan trắc đề xuất gắn
lên thân công trình ở tầng hầm 1 tại những vị trí chịu lực chính của công trình.
- Dựa vào bản vẽ mặt bằng của của công trình và các tài liệu tham khảo về công
trình. Đơn vị quan trắc đề xuất gắn lên thân công trình tại tầng hầm 1 số lượng mốc quan
trắc lún như sau:
+ Khối A: 14 mốc
+ Khối B: 16 mốc
c) Cấp hạng đo thủy chuẩn lưới quan trắc lún
Để đảm bảo độ chính xác xác định độ lún công trình dựa vào các mốc quan trắc
lún, đơn vị quan trắc đề nghị đo lưới thủy chuẩn quan trắc lún với độ chính xác đo lún
cấp II.
II.4.3 Thiết bị sử dụng và phương pháp đo
a) Thiết bị sử dụng
Thiết bị sử dụng vào công tác đo thủy chuẩn phục vụ quan trắc lún công trình là
máy thủy chuẩn chính xác cao Ni002 với độ chính xác đo độ cao 2mm/km hoặc các máy
thủy chuẩn điện tử có độ chính xác tương đương, mia sử dụng đo lún là mia invar hoặc
mia mã vạch có độ chính xác đọc số mia đến 0,01mm.
b) Phương pháp đo
* Mốc chuẩn:
- Công tác đo ngắm chỉ được phép thực hiện ở điều kiện thuận lợi và hình ảnh của
các vạch khắc trên mia rõ ràng, ổn định .
- Dùng thước thép chia đều khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau để tránh
sai số góc i, khoảng chênh lệch chiều dài từ máy đến mia trước và mia sau không được
vượt quá (± 0.5m). Tích luỹ chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau
của một tuyến đo hoặc vòng đo không được vượt quá (±2m).
- Số trạm máy phải bố trí chẵn để tránh sai số đế mia.
- Chiều dài tia ngắm không được vượt quá 25 mét.
- Đo lưới độ cao cơ sở theo 2 chiều đi và về kiểm tra độ ổn định của các mốc
chuẩn, mỗi trạm máy cần phải kiểm tra ngay kết quả đo, chênh lệch của 2 lần đọc trên
thang chính và thang phụ không được vượt quá (± 0.1mm), chênh cao giữa hai lần thay
đổi chiều cao máy không được vượt quá (± 0.2mm ÷ 0.3mm).
- Sai số khép vòng đo không được vượt quá sai số giới han cho phép:
fh ≤ ± 0.3 n , n số trạm máy
* Mốc đo lún:
- Đo cao độ các mốc lún gắn trên công trình bằng cách chuyền độ cao từ các mốc
chuẩn về các mốc đo lún.
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
8
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
- Các mốc đo lún được thành lập có độ chính xác cùng hạng với lưới độ cao hạng
II nhà nước, các thiết bị dùng để đo giống như đo mốc chuẩn .
- Yêu cầu kỹ thuật đo:
+ Chiều dài tia ngắm không được vượt quá 25 mét.
+ Chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau không được vượt quá
1 mét. Tuy nhiên tuỳ thuộc vào điều kiện mặt bằng công trình mà chênh lệch khoảng
ngắm có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
+ Chênh lệch về chênh cao trên một trạm máy xác định theo thang chính và thang
phụ của mia Invar (hoặc theo 2 lần đọc số) không được vượt quá (± 0.3 mm).
+ Sai số khép vòng fh phải thoả mãn:
fh ≤ ± 0.5 n , n số trạm máy
Các thiết bị đo đều phải được kiểm nghiệm trước khi đưa vào sử dụng.
Phương pháp tính toán:
Độ chính xác đo độ lún công trình được tính:
mSti = (Sti – St(i-1))/ ε
Trong đó:
mSti : độ chính xác xác định độ lún ở thời điểm ti
Sti, St(i+1) : độ lún dự báo ở thời điểm ti và t(i+1) tương ứng
ε : giá trị đặc trưng độ tin cậy quan trắc, thường chọn từ 3 -5
-
Độ lún tương đối giữa 2 chù kỳ j+1 và j của mốc i được tính theo công thức:
s i = H ij +1 − H ij
Trong đó:
H ij +1 là độ cao mốc i tại chu kỳ j+1
H ij là độ cao mốc i tại chu kỳ j
-
Độ lún tổng cộng của mốc i tại thời điểm quan trắc chu kỳ thứ j+n là:
S ti = H ij + n − H 0i
Trong đó:
H ij + n : độ cao mốc i tại chu kỳ j+n
H 0i : độ cao mốc i tại chu kỳ đầu tiên (chu kỳ 0)
-
Độ lún trung bình của công trình được tính:
S tb
∑S
=
i
j
n
Trong đó: n là tổng số mốc quan trắc lún của công trình
II.4.4 Chu kỳ quan trắc
- Thiết kế các chu kỳ đo lún tuỳ thuộc vào từng công trình mà dự kiến chu kỳ đo.
Chu kỳ đo được tính toán để phản ảnh được đúng thực chất quá trình làm việc của nền
móng và sự ổn định của công trình do đó chu kỳ được chia làm 3 giai đoạn, giữa các giai
đoạn được tính theo % tải trọng của công trình .
+ Giai đoan thi công công trình, công trình lún nhiều.
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
9
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
+ Giai đoạn độ lún giảm dần.
+ Giai đoạn tắt lún và ổn định.
Giai đoạn đầu (Chu kỳ đầu tiên được tiến hành sau khi kết thúc tầng hầm) các chu
kỳ tiếp theo tuỳ thuộc vào tốc độ xây dựng, có thể đo theo tuần hoặc tháng nên đo vào
các giai đoạn 25%, 50% 75% và 100% tải trọng bản thân công trình)
Giai đoạn 2, 3: Là độ giảm dần đến tắt lún và ổn định. Đo tiếp theo tối thiểu 08
chu kỳ (02 năm) cho tới khi công trình đạt sự ổn định lún là 1÷2mm/năm.
- Để kịp thời xác định độ lún công trình theo thời gian trong giai đoạn thi công
cũng như vận hành, để có đủ tài liệu phục vụ công tác đánh giá độ ổn định công trình.
Đơn vị quan trắc đề xuất chu kỳ quan trắc như sau:
Khối A:
+> Tương ứng 03 tầng thi công thì tiến hành quan trắc 01 lần; bắt đầu tính từ lúc
hoàn thành thi công tầng hầm.
+> Tổng số chu kỳ: 14 chu kỳ, cụ thể
Chu kỳ 1 được tiến hành sau khi tầng hầm hoàn thành.
Chu kỳ 2 sẽ được tiến hành sau khi bêtông cốt thép sàn lầu 3 hoàn thành.
Chu kỳ 3 sẽ được tiến hành sau khi bêtông cốt thép sàn lầu 6 hoàn thành
Chu kỳ 4 sẽ được tiến hành sau khi bêtông cốt thép sàn lầu 9 hoàn thành
Chu kỳ 5 sẽ được tiến hành sau khi bêtông cốt thép sàn lầu 12 hoàn thành
Chu kỳ 6 sẽ được tiến hành sau khi bêtông cốt thép sàn lầu 15 hoàn thành
Chu kỳ 7 -14 sau đó 2 năm.
Khối B:
+> Tương ứng 03 tầng thi công thì tiến hành quan trắc 01 lần; bắt đầu tính từ lúc
hoàn thành thi công tầng hầm.
+> Tổng số chu kỳ: 16 chu kỳ, cụ thể
Chu kỳ 1 được tiến hành sau khi tầng hầm hoàn thành.
Chu kỳ 2 sẽ được tiến hành sau khi bêtông cốt thép sàn lầu 3 hoàn thành.
Chu kỳ 3 sẽ được tiến hành sau khi bêtông cốt thép sàn lầu 6 hoàn thành
Chu kỳ 4 sẽ được tiến hành sau khi bêtông cốt thép sàn lầu 9 hoàn thành
Chu kỳ 5 sẽ được tiến hành sau khi bêtông cốt thép sàn lầu 12 hoàn thành
Chu kỳ 6 sẽ được tiến hành sau khi bêtông cốt thép sàn lầu 15 hoàn thành
Chu kỳ 7 sẽ được tiến hành sau khi bêtông cốt thép sàn lầu 18 hoàn thành
Chu kỳ 8 sẽ được tiến hành sau khi bêtông cốt thép sàn lầu 22 hoàn thành
Chu kỳ 9 -16 sau đó 2 năm.
II.4.5 Xử lý số liệu đo lún
- Số liệu đo lún được tính toán bình sai bằng các phần mềm bình sai lún Picknet
được Bộ Tài nguyên và Môi trường cho phép hoặc các phần mềm bình sai lún chuyên
dụng.
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
10
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
- Các kết quả tính toán lún được biểu diễn bằng bảng biểu và biểu đồ, đồ thị lún
theo thời gian.
II.5. Quan trắc nghiêng
II.5.1 Lưới khống chế cơ sở tọa độ
a) Yêu cầu
- Công tác đo nghiêng có ý nghĩa rất quan trọng và cần thiết đối với nhà cao tầng
vì khi công trình nghiêng sẽ làm giảm thẩm mỹ, tạo thêm một phần đáng kể nội lực trong
kết cấu làm giảm độ ổn định, giảm an toàn và gây nguy hiểm cho công trình. Mặt khác độ
sai lệch theo phương thẳng đứng khi xây dựng nhà cao tầng cho phép rất nhỏ. Giá trị cho
phép về độ nghiêng của công trình tuỳ thuộc vào tính chất của từng công trình và do tổ
chức thiết kế quy định. Quan trắc nghiêng phải đảm bảo theo Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN 357 : 2005 “Nhà và công trình dạng tháp – quy trình quan trắc độ nghiêng
bằng phương pháp trắc địa”.
- Sử dụng hệ thống mốc chuẩn quan trắc lún làm mốc chuẩn quan trắc nghiêng
gồm 03 mốc như đã nêu ở phần quan trắc lún. Các mốc chuẩn được đo bằng công nghệ
GPS có cấp hạng tương đương đường chuyền cấp I để phục vụ cho công tác quan trắc
nghiêng.
b) Số lượng mốc khống chế cơ sở tọa độ
Sử dụng hệ thống mốc chuẩn quan trắc lún làm mốc chuẩn quan trắc nghiêng gồm
03 mốc như đã nêu ở phần quan trắc lún để phục vụ cho công tác quan trắc nghiêng.
c) Cấp hạng đo lưới cơ sở tọa độ
Lưới cơ sở tọa độ được đo với độ chính xác tương đương lưới đường chuyền cấp I
(tham khảo qui phạm đo đạc của Tổng Cục Địa Chính).
II.5.2 Mốc quan trắc nghiêng
- Dựa vào đặc điểm của công trình và mức độ che khuất tại khu vực quan trắc,
phương pháp quan trắc nghiêng được sử dụng là phương pháp tọa độ (phương pháp đo
góc-cạnh hay tọa độ cực). Do đó các mốc quan trắc nghiêng được gắn trên thân công
trình tại các vị trí quan trắc.
- Các mốc quan trắc nghiêng được gắn lên cột và tường của các block nhà, ở độ
cao bắt đầu từ tầng 05 cách nhau cứ 05 tầng tiến hành gắn mốc.
Dựa vào đặc điểm công trình và quy mô công trình. Đơn vị quan trắc đề xuất xây
dựng mốc quan trắc nghiêng xung quanh công trình.
+ Khối A: Công tác đo kiểm tra độ nghiêng cần được tiến hành tại các tầng 5 (chu
kỳ 1), 10 (chu kỳ 2), 15(chu kỳ 3) và 6 tháng sau khi đo xong chu kỳ 3. Số điểm đo
nghiêng cho 01 chu kỳ là 03 điểm. Tổng số điểm đo nghiêng cho toàn bộ công trình là 12
điểm (04 chu kỳ, mỗi chu kỳ 03 điểm).
+ Khối B: Công tác kiểm tra độ nghiêng cần được tiến hành tại các tầng 5 (chu kỳ
1), 10 (chu kỳ 2), 15(chu kỳ 3), 22 (chu kỳ 4) và 6 tháng sau khi đo xong chu kỳ 4. Số
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
11
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
điểm đo nghiêng cho 01 chu kỳ là 03 điểm. Tổng số điểm đo nghiêng cho toàn bộ công
trình là 15 điểm (05 chu kỳ, mỗi chu kỳ 03 điểm).
- Các điểm kiểm tra nghiêng được đo đạc tương đương cấp đường chuyền cấp II.
II.5.3 Thiết bị sử dụng và phương pháp đo
a) Mốc khống chế cơ sở tọa độ
- Sử dụng máy thu tín hiệu vệ tinh 2 tần số của hãng Trimble navigation như: 4000
SSi, 4600, 4800, …. Qui định đo đạc và tính toán tuân theo qui phạm của Bộ Tài nguyên
và Môi trường. Trong quá trình đo cần lưu ý một số vấn đề sau:
+ Thời gian đo tại một trạm máy tối thiểu là 1giờ 30 phúc.
+ Nhiệt độ, áp suất, chiều cao ăng ten được xác định 2 lần tại thời điểm bắt đầu đo
và sau khi đo. Nhiệt độ đọc đến 0.10C, áp suất đọc đến 0.1 mbar, chiều cao ăng ten đọc
chính xác đến mm.
+ Bình sai lưới trong hệ tọa độ VN-2000, Elipsoit WGS-84 phép chiếu UTM, kinh
tuyến Trung ương 105045’, múi chiếu 30.
- Xử lý số liệu, tính toán, bình sai tọa độ của các điểm địa chính tuân theo quy
định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Quan trắc nghiêng
Thiết bị đo nghiêng công trình là máy toàn đạc điện tử TCR303 (hoặc máy
TC403), máy có khả năng đo cạnh với độ chính xác: M D = ± (3mm + 2.10-6 D), D đơn vị
là km, đo góc ngang với độ chính xác ±3” và góc đứng với độ chính xác ± 3” hoặc các
loại máy tương đương.
- Các mốc quan trắc nghiêng được làm bằng miếng nhựa phản xạ của Hãng Leica,
dùng cho đo góc và đo cạnh. Các miếng nhựa phản xạ sẽ được dán tại các vị trí quan trắc
nghiêng.
- Phương pháp quan trắc nghiêng: Máy toàn đạc đặt tại điểm cố định cách công
trình (các điểm đường chuyền cấp I) đo các mốc quan trắc được gắn bằng miếng nhựa
phản quang. Việc xác định độ nghiêng thành phần trong trường hợp này rất đơn giản
bằng cách đo khoảng cách ngang từ điểm đặt máy tới các điểm quan trắc, chên lệch
khoảng cách ngang từ điểm đặt máy tới các điểm đo so với khoảng cách từ điểm đặt máy
tới các điểm đo đầu tiên trên mặt bằng tầng 1 chính là độ nghiêng thành phần của điểm
đo này theo hướng tia ngắm.
Sai số tương đối giới hạn xác định chiều dài: 1/10.000 (tương đương sai số cho
phép khi quan trắc nhà cao tầng sai số < 0.0001H).
- Tính toán độ nghiêng qua các chu kỳ quan trắc:
+ Chuyển dịch ngang: 1 vị trí quan trắc 2 chu kỳ sẽ có 2 tọa độ khác nhau, hiệu
của 2 tọa độ này là độ dịch chuyển ngang ∆X, ∆Y theo 2 phương X, Y từ đó tính ra
được chiều dài độ chuyển dịch ngang là ∆S và phương chuyển dịch α .
+ Chuyển dịch nghiêng: từ giá trị ∆S đã tính ở trên chia cho chiều cao H (chiều
cao từ điểm đo đến mặt đất ) là tính ra được giá trị góc nghiêng β .
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
12
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
Giới hạn về độ nghiêng cho phép của công trình theo tiêu chuẩn VN 357 là
0.0001xH, với H là chiều cao công trình
II.5.4 Chu kỳ quan trắc nghiêng
Đơn vị quan trắc đề xuất chu kỳ quan trắc như sau:
Khối A: Số lượng chu kỳ quan trắc gồm 04 chu kỳ tại các thời điểm:
Thi công đến tầng 5 : chu kỳ 1
Thi công đến tầng 10: chu kỳ 2
Thi công đến tầng 15: chu kỳ 3
Sau 6 tháng tính từ lúc đo chu kỳ 3: chu kỳ 4
Khối B: Số lượng chu kỳ quan trắc gồm 05 chu kỳ tại các thời điểm:
Thi công đến tầng 5 : chu kỳ 1
Thi công đến tầng 10: chu kỳ 2
Thi công đến tầng 15: chu kỳ 3
Thi công đến tầng 22: chu kỳ 4
Sau 6 tháng tính từ lúc đo chu kỳ 4: chu kỳ 5
II.5.5 Xử lý số liệu đo nghiêng
- Số liệu đo nghiêng được tính toán bình sai bằng các phần mềm bình sai Picknet
được Bộ Tài nguyên và Môi trường cho phép.
- Các kết quả tính toán bình sai, kiểm tra độ nghiêng được biểu diễn bằng bảng
biểu và biểu đồ theo thời gian.
II.6. Tài liệu giao nộp
Tài liệu giao nộp gồm:
- Số liệu đo ngắm.
- Số liệu tính toán bình sai, tổng hợp so sánh lập biểu mẫu dạng đồ thị.
- Sơ đồ đo nối.
- Số liệu so sánh tổng hợp.
- Báo cáo quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình.
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
13
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
III. DỰ TOÁN KINH PHÍ QUAN TRẮC LÚN VÀ NGHIÊNG
III.1. Các căn cứ lập dự toán
-
Căn cứ phương án kỹ thuật quan trắc lún và quan trắc nghiêng (Mục II);
-
Căn cứ Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây Dựng hướng
dẫn lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
-
Căn cứ Quyết định số 103/2006/QĐ-UBND ngày 14/07/2006 của UBND
TP.HCM về Ban hành đơn giá khảo sát xây dựng;
-
Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 06/04/2009 của Chính phủ về mức tối thiểu
chung là 980.000 đồng/tháng tại vùng I (Các quận của TPHCM và TP Hà Nội);
-
Căn cứ Công văn số 920/BXD-KTXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày
01/01/2010.
III.2. Chi phí quan trắc lún và quan trắc nghiêng
- Mức độ khó khăn công tác quan trắc
+ Công trình nằm trên khu vực có nền địa chất tương đối yếu.
+ Khu vực thi công có nhiều xe cộ lưu thông ảnh hưởng đến công tác dẫn thủy
chuẩn từ các mốc chuẩn Quốc Gia về công trình.
=> Cấp địa hình là: cấp III
- Đo thủy chuẩn hạng II nhân hệ số 1.1; Cấp địa hình III nhân hệ số 1.0 .
Tổng dự toán kinh phí: 348,100,000 đồng (Bằng chữ: Ba bốn mươi tám triệu, một
trăm nghìn đồng)
Giá trị trên đã bao gồm thuế VAT 10%
(Chi tiết dự toán kinh phí xem bảng đính kèm)
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
14
Phng ỏn K thut v D toỏn quan trc lỳn v quan trc nghiờng cụng trỡnh Khu chung c cao tng VRG RIVER VIEW
BNG D TON KINH PH QUAN TRC LN V QUAN TRC NGHIấNG
CễNG TRèNH: KHU CHUNG C CAO TNG VRG RIVER VIEW
Thuyeỏt minh ủụn giaự:
- Đơn giá đợc xây dựng theo Bộ đơn giá của TP. Hồ Chí Minh ban hành, kèm theo các quyết định số 103/2006/QĐ-UBNDTP
và 104/2006/QĐ-UBNDTP của Uỷ Ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- Đơn giá đợc điều chỉnh theo Thông t 920/BXD-KTXD ngày 25/05/2010 của Bộ Xây dựng.
n v tớnh: ng
V
tớnh
Khi
lng
C
1
Khai thỏc ta , cao
im
3
Xõy dng mc c s
Mc
3
Ch to v gn mc o lỳn
Mc
30
Mc quan trc nghiờng
Mc
Khng ch cao, thu
CL.021003 chun hng IV, a hỡnh cp Km
III
Khng ch mt bng, ng
CK.042003 chuyn cp I, a hỡnh cp im
III
Quan trc lỳn hng II khi
A v B, s im o 30 (06
Chu
CO.021005 chu k u v 08 chu k sau
k
khi hon thnh cụng trỡnh),
a hỡnh cp III
Quan trc lỳn hng II khi
Chu
CO.021003 B, s im o 16 (02 chu
k
k: 7, 8), a hỡnh cp III
27
Mó hiu
A
.
Ni dung cụng vic
B
Chi phớ trc tip
Vt liu
Nhõn cụng
Mỏy
2
3(x2.8)
4
5=2+3+4
6=(3)x70%
7=(5+6)*6%
8=(5+6+7)
9=(1x8)
190,000
20,000,000
400,000
200,000
570,000
60,000,000
12,000,000
5,400,000
2
6,117
1,077,541
3,609
1,087,26
7
754,279
110,493
1,952,038
3,904,076
3
83,110
3,352,345
27,592
3,463,04
7
2,346,641
348,581
6,158,269
18,474,808
14
155,100
5,041,120
50,387 5,246,607
3,528,784
526,523
10,232,10
143,249,483
6
2
114,840
3,150,700
44,786
3,310,32
6
2,205,490
330,949
6,431,441
CễNG TY TNHH A TIN HC
C: D502, lụ C2, ng D1, phng Hip Phỳ, qun 9, TP.HCM
Website: - Email:
15
12,862,883
Phương án Kỹ thuật và Dự toán quan trắc lún và quan trắc nghiêng công trình Khu chung cư cao tầng VRG RIVER VIEW
Quan trắc nghiêng khối A
(04 chu kỳ), B (05 chu kỳ),
CK.043003
Điểm
đường chuyền cấp II, địa
hình cấp III
27
27,161
1,208,609
15,024 1,250,794
Cộng
846,026
125,809
2,222,629
60,010,987
316,472,237
Thuế VAT (10%)
Tổng dự toán
Làm tròn
(Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi tám triệu, một trăm nghìn đồng)
31,647,224
348,119,461
348,100,000
TP.HCM, ngày tháng
năm 2011
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
GIÁM ĐỐC
.
CÔNG TY TNHH ĐỊA TIN HỌC
ĐC: D502, lô C2, đường D1, phường Hiệp Phú, quận 9, TP.HCM
Website: - Email:
16