Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
Khoa Hóa học
Giáo sinh: Dương Thị Ngọc Hiền
Ngày dạy: Tiết 6,7 - ngày 23/03/2017
Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh:
- Nêu được khái niệm, công thức, biết phân loại và gọi tên các axit, bazơ và muối.
- Đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết công
thức hoá học khi biết tên của hợp chất.
- Viết được phương trình hóa học và giải các bài tập tính theo phương trình hóa học.
2. Kĩ năng:
- Đọc và thu thập thông tin từ sách giáo khoa.
- Tự nâng cao năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
3. Thái độ:
- Tích cực, chủ động tham gia vào bài học trên lớp và làm việc nhóm.
- Say mê, yêu thích môn học.
4. Năng lực chủ yếu cần hướng tới:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, giấy A2, bút dạ nhiều màu, phiếu học tập (một số công thức hoá
học của các hợp chất: oxit, axit, bazơ, muối)
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. Phương pháp:
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp hợp tác kết hợp kĩ thuật mảnh ghép
- Phương pháp thuyết trình
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp (3 phút)
GV kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Yêu cầu học sinh nêu tính chất hóa học của nước:
+ Tác dụng với kim loại
+ Tác dụng với một số oxit bazơ
+ Tác dụng với một số oxit axit
- Yêu cầu 4 học sinh lên hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) 2Na
+
2H2O → 2NaOH + H2 ↑
KL
Bazơ
(2) CaO
Oxit bazơ
(3) SO3 +
Oxit axit
(4) Zn +
KL
+
2H2O → Ca(OH)2
Bazơ
H2O → H2SO4
axit
2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
Axit
Muối
*Phản ứng nào tạo ra axit?
(1)
*Phản ứng nào tạo ra bazơ? (2), (3)
*Phản ứng nào tạo ra muối? (4)
3. Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Vào bài (2 phút)
Đặt vấn đề: Trong các hợp
chất ở 3 phương trình trên, kim
loại và oxit là loại hợp chất ta đã
được học. Vậy còn axit, bazơ,
muối là những hợp chất như thế
nào? Để tìm hiểu rõ hơn chúng ta
cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Giới thiệu Axit Bazơ – Muối (5 phút)
- Axit: Yêu cầu HS lấy ví dụ về
một số axit đã biết.
? Nêu đặc điểm chung về thành
phần nguyên tố của các phân tử
axit?
? Cho biết số lượng của nguyên
tử hiđro và gốc axit trong công
thức hóa học của axit.
- Từ nhận xét hãy rút ra định
nghĩa về axit.
- Bazơ: Yêu cầu HS lấy ví dụ về
bazơ.
? Em hãy nhận xét về thành phần
phân tử của các bazơ trên.
? Vì sao trong thành phần của
mỗi bazơ đều chỉ có một nguyên
tử kim loại.
? Số nhóm − OH trong phân tử
của mỗi bazơ được xác định như
thế nào.
Nội dung
Bài 37: AXIT – BAZƠ –
MUỐI
- HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4
- Thành phần: Có nguyên tử
hiđro và gốc axit
- Gốc axit: 1
- Số nguyên tử hiđro bằng số
hóa trị của gốc axit
- NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3
- Thành phần: Có một nguyên
tử kim loại và một hay nhiều
nhóm OH (hidroxit).
- Vì nhóm − OH luôn có hoá
trị I.
- Số nhóm − OH được xác
định bằng hoá trị của kim loại.
I. Axit.
1. Khái niệm: Phân tử axit
gồm một hay nhiều nguyên
tử hiđro liên kết với gốc
axit, các nguyên tử hiđro
này có thể thay thế bằng
các nguyên tử kim loại.
2.Công thức của axit. HnA
- n: chỉ số của nguyên tử H.
- A: gốc axit.
3.Phân loại axit.
- Axit không có oxi:
HCl, H2S...
- Axit có oxi:
HNO3, H2SO4, H3PO4 …
4.Gọi tên của axit.
a. Axit không có oxi:
Tên axit: axit + PK +hiđic
b. Axit có nhiều oxi:
Tên axit: axit + PK +ic
c. Axit có ít oxi:
- Từ nhận xét hãy rút ra khái
niệm bazơ.
- Muối: Yêu cầu HS viết lại
công thức một số muối mà HS
biết.
? Em có nhận xét gì về thành
phần của các muối trên.
? Hãy so sánh với bazơ và axit
tìm đặc điểm giống và khác
nhau giữa muối và các loại hợp
chất trên.
- Từ đó hãy rút ra khái niệm
muối.
Tên axit: axit + PK + ơ
- NaCl; ZnCl2; Al2(SO4)3;
Fe(NO3)3
Thành phần:
- Kim loại: Na, Zn, Al, Fe.
- Gốc axit: − Cl; = SO4; − NO3
Giống:
∗ axit và muối: Có gốc axit
∗ bazơ và muối: Có kim loại
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm:
Tìm hiểu công thức hóa học,
phân loại và tên gọi của các
Axit - Bazơ – Muối (30 phút)
- Lớp chia 6 nhóm chuyên gia,
mỗi nhóm 4 học sinh, thảo luận
10 phút.
- Mỗi học sinh 1 phiếu học tập,
mỗi phiếu đánh 1 số 1,2,3,4
+ Tổ 1: Nhóm chuyên gia Axit
+ Tổ 2: Nhóm chuyên gia Bazơ
+ Tổ 3: Nhóm chuyên gia Muối
- Tổ hợp lại các nhóm chuyên
gia thành 4 nhóm lớn và thảo
luận, ghi kết quả ra giấy A1
(10 phút)
(dựa theo số trên phiếu học tập
của mỗi bạn)
- Gọi 2 nhóm bất kì lên trình
bày, mỗi nhóm tối đa 5 phút.
- Các nhóm khác bổ sung, góp
ý. GV tổng kết.
Hoạt động 4: Chốt kiến thức,
luyện tập và mở rộng (25 phút)
? Viết công thức chung của oxit, - CT chung oxit: RxOy
axit, bazơ, muối.
- CT chung axit: HnA
- CT chung bazơ: M(OH)n
- CT chung muối: MxAy
- Giới thiệu cho học sinh về axit,
bazơ và muối ở trong các đồ vật
ngoài đời sống mà chúng ta gặp
II.BAZƠ
1.Khái niệm về bazơ
Phân tử bazơ gồm có một
nguyên tử kim loại liên kết
với một hay nhiều nhóm
hiđroxit (-OH).
2.Công thức bazơ: M(OH)n
- M: là nguyên tố kim loại
- n: chỉ số của nhóm (OH)
3.Phân loại bazơ
- Bazơ tan (kiềm), tan được
trong nước
Ví dụ :NaOH; Ca(OH)2....
- Bazơ không tan, không
tan được trong nước.
Ví dụ:Fe(OH)3; Cu(OH)2…
4.Cách đọc tên bazơ
Tên bazơ = Tên kim loại
(nếu kim loại có nhiều hoá
trị gọi tên kèm theo tên hoá
trị) + hiđroxit.
Ví dụ:
- Ca(OH)2 Canxi hidroxit
- Fe(OH)3 sắt (III) hiđroxit.
III.MUỐI
1. Khái niệm: Phân tử
muối gồm có một hay
nhiều nguyên tử kim loại
liên kết một hay nhiều gốc
axit.
2. Công thức hoá học của
muối: MxAy
- M: là nguyên tố kim loại.
- x: là chỉ số của M.
- A: là gốc axit
- y: là chỉ số của gốc axit.
3. Cách đọc tên muối:
Tên muối = tên kim loại
( kèm hoá trị kim loại có
nhiều hoá trị) + tên gốc
hàng ngày.
? Yêu cầu HS lên làm bài tập 2
và 4 SGK/130.
Bài tập 1: lập công thức hoá học
của các muối sau:
Canxi nitrat, Magie clorua,
Nhôm nitrat, Barisunfat, Canxi
photphat, Sắt (III) sunfat. Đồng
(II) clorua, Kẽm sunfat, Magie
hiđrocacbonat, Natri
hiđrophotphat, Natri
đihiđrophotphat.
Tên gọi
HCl
H2SO3
H2SO4
H2CO3
H3PO4
H2S
HBr
HNO3
axit
axit clohidric
axit sunfurơ
axit sunfuric
axit cacbonic
axit photphoric
axit sunfuhiđric
axit bromhidric
axit nitric
Bazơ
NaOH
LiOH
Fe(OH)3
Ba(OH)2
Cu(OH)2
Al(OH)3
Tên gọi
Natrihiđroxit
Litihiđroxit
Sắt(III) hiđroxit
Barihiđroxit
Đồng (II) hiđroxit
Nhôm hiđrôxit
Ca(NO3)2 , MgCl2 , Al(NO3)3 ,
BaSO4 , Ca3(PO4)2 , Fe2(SO4)3,
CuCl2, ZnSO4, Mg(HCO3)2,
Na2 HPO4, NaH2PO4
Bài tập 2: Đọc tên các bazơ sau
và viết công thức hoá học oxit
tương ứng của chúng Ca(OH)2;
Mg(OH)2; Fe(OH)3.
- Canxihiđroxit
- Magiehiđroxit
- Sắt(III)hiđroxit.
- CaO; MgO; Fe2O3.
Bài tập 3: Hãy hoàn thành các
phương trình hoá học sau:
a. Na2O + H2O → ?
b. NaOH + HCl → ? + H2O
c. CaCO3 → ? + CO2
a. Na2O + H2O → 2NaOH
b.NaOH + HCl → NaCl + H2O
c.CaCO3 → CaO + CO2
IV. CỦNG CỐ (10 phút)
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
- Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
axit.
4. Phân loại muối:
a.Muối trung hoà: Là muối
mà trong gốc axít không có
nguyên tử “ H” có thể thay
thế bằng nguyên tử kim
loại.
VD: ZnSO4, Cu(NO3)2…
b.Muối axit: Là muối mà
trong đó gốc axit còn
nguyên tử “H” chưa được
thay thế bằng nguyên tử
kim loại.
VD: NaHCO3,
Ca(HCO3)2…
Axit là hợp chất , mà phân tử gồm có 1 hay nhiều ………(1)………………. liên kết với ……(2)
………….Các nguyên tử ( H ) này có thể thay thế bằng ……… (3)……………….. Bazơ là hợp
chất mà phân tử có 1 ………(4)……………liên kết với 1 hay nhiều nhóm ……(5)……
(1) nguyên tử Hiđro , (2) gốc axit , (3) các nguyên tử kim loại , (4) các nguyên tử kim loại , (5)
hiđroxit
Oxit bazơ
Bazơ tương ứng
Oxit axit
Axit tương ứng
Muối (KL của bazơ và gốc axit)
K2O
CaO
Al2O3
BaO
KOH
Ca(OH)2
Al(OH)3
Ba(OH)2
N2O5
SO2
SO3
P2O5
HNO3
H2SO3
H2SO4
H3PO4
KNO3
CaSO3
Al2(SO4)3
Ba3(PO4)2
V. DẶN DÒ
- HS về nhà học thuộc bài
- Làm bài tập còn lại trang 130 SGK
- Xem trước bài tập ở bài luyện tập 7.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................