Header Page 1 of 113.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ TIỀN LƢƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFC VIỆT NAM
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành:
KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ KIM TRÂM
MSSV: 1054031080
Lớp: 10DKKT3
TP. Hồ Chí Minh, 2014
Footer Page 1 of 113.
Header Page 2 of 113.
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ TIỀN LƢƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFC VIỆT NAM
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành:
KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ KIM TRÂM
MSSV: 1054031080
Lớp: 10DKKT3
TP. Hồ Chí Minh, 2014
Footer Page 2 of 113.
Header Page 3 of 113.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi, tất cả số liệu và kết quả được trình
bày trong luận văn được thực hiện bởi Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam,
không sao chép bất cứ nguồn dữ liệu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về lời cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
TRẦN THỊ KIM TRÂM
Footer Page 3 of 113.
Header Page 4 of 113.
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt khoảng thời gian hoàn thành luận văn về đề tài “Quy trình kiểm toán
chi phí tiền lương tại Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam”, những kiến thức và
kỹ năng được hình thành trong khi thực tập tại AFC cùng với những chỉ dẫn hết sức
nhiệt thành của các anh chị Kiểm toán viên đã giúp tôi có những định lực hết sức to
lớn để cải thiện và hoàn thành luận văn dựa trên Báo cáo thực tập mà tôi đã thực hiện.
Vì thế nên qua bài viết này tôi mong muốn gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất
tới tất cả mọi người, đặc biệt là:
Giảng viên TS. Nguyễn Thanh Nam – người hướng dẫn và cũng là người giúp
tôi chỉ ra những thiếu sót, những điều cần bổ sung để tôi có thể hoàn thiện bài luận
này.
Chị Hoàng Lan Hương – Trưởng phòng nghiệp vụ 5 (AFC) đã giúp tôi có những
cái nhìn toàn diện về nghề Kiểm toán và những công việc cần làm.
Chị Trần Thị Bích Châu, anh Nguyễn Minh Đăng – Trưởng nhóm Kiểm toán
cùng các anh chị Kiểm toán viên trong phòng nghiệp vụ 5 đã dìu dắt và chỉ dạy cho tôi
từng bước tiếp cận và làm quen với công việc.
Và cũng nhân đây tôi xin cảm ơn sâu sắc tới tập thể giảng viên trường Đại học
Công nghệ TP.HCM đã giúp tôi có những kiến thức về chuyên ngành Kế toán - Kiểm
toán thông qua các bộ môn mà các các thầy các cô đã giảng dạy, cảm ơn vì đã cho tôi
cơ hội vận dụng những kiến thức ấy vào việc thực hiện khóa luận tốt nghiệp lần này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
TRẦN THỊ KIM TRÂM
Footer Page 4 of 113.
Header Page 5 of 113.
iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng ..... năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN THANH NAM
Footer Page 5 of 113.
Header Page 6 of 113.
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Báo cáo kiểm toán
BCKT
Báo cáo tài chính
BCTC
Bảo hiểm thất nghiệp
BHTN
Bảo hiểm xã hội
BHXH
Bảo hiểm y tế
BHYT
Công nhân viên
CNV
Đơn vị tính
ĐVT
Kiểm toán viên
KTV
Kinh phí công đoàn
KPCĐ
Việt Nam đồng
VNĐ
Footer Page 6 of 113.
Header Page 7 of 113.
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng năm 2012 – 2013 .......................... 3
Bảng 1.2: Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng năm 2014 trở đi ............................. 3
Bảng 1.3: Nội dung và kết cấu của TK.334 “Phải trả người lao động” ..........................10
Bảng 1.4: Nội dung và kết cấu của TK.338 “Phải trả, phải nộp khác” ...........................10
Bảng 1.5: Nội dung và kết cấu của TK.335 “Chi phí phải trả”. .....................................11
Bảng 2.1: Kiểm tra nhân viên có thực trên bảng lương. .................................................36
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp chi phí lương tháng và lương tháng 13 ..................................38
Bảng 2.3: Tổng hợp chi phí tiền lương và các tài khoản đối ứng ...................................38
Bảng 2.4: Phân tích biến động chi phí lương ..................................................................40
Bảng 2.5: Phân tích chi phí lương tháng 13 ....................................................................42
Footer Page 7 of 113.
Header Page 8 of 113.
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp khoản phải trả cho người lao động ................................11
Sơ đồ 1.2: Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương ............................................12
Sơ đồ 1.3: Hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép ...................................................12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của AFC .....................................................................26
Footer Page 8 of 113.
Header Page 9 of 113.
viii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHI PHÍ TIỀN LƢƠNG ..........2
1.1. Tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương ............................................2
1.1.1. Khái niệm chung về tiền lương và các khoản trích theo lương ...........................2
1.1.2. Vai trò của tiền lương và các khoản trích theo lương .....................................3
1.1.3. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương ...............................4
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán, chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương .......4
1.1.4.1. Nguyên tắc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.............4
1.1.4.2. Phân loại lao động ...................................................................................5
1.1.4.3. Các chế độ tiền lương ..............................................................................5
1.1.4.3.1. Tiền lương theo sản phẩm ................................................................5
1.1.4.3.2. Tiền lương theo thời gian .................................................................7
1.1.4.3.3. Tiền lương khoán .............................................................................8
1.1.5. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ......................................9
1.1.5.1. Hạch toán tiền lương................................................................................9
1.1.5.2. Tài khoản hạch toán .................................................................................9
1.1.5.3. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ..............................................11
1.2. Mục tiêu kiểm toán chi phí tiền lương ......................................................................13
1.3. Quy triǹ h kiể m toán chi phí tiề n lương .....................................................................13
1.3.1. Lâ ̣p kế hoa ̣ch kiể m toán .....................................................................................13
1.3.1.1. Chuẩ n bi ̣kế hoa ̣ch kiể m toán .....................................................................14
1.3.1.2. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ...........................................................14
1.3.1.3. Thu thâ ̣p thông tin cơ sở.............................................................................15
1.3.1.4. Thu thâ ̣p thông tin về nghiã vu ̣ pháp lý khách hàng ..................................15
1.3.1.5. Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán .................................16
1.3.1.6. Thiế t kế chương trình kiể m toán ................................................................16
Footer Page 9 of 113.
Header Page 10 of 113.
ix
1.3.2. Thực hiê ̣n kiể m toán chi phí tiề n lương ............................................................17
1.3.2.1. Thực hiê ̣n thử nghiệm kiể m soát chi phí tiề n lương ..................................17
1.3.2.2. Các nghiệp vụ khảo sát chi phí tiền lương .................................................18
1.3.2.3. Thực hiê ̣n phân tić h chi phí tiề n lương ......................................................19
1.3.1.4. Thực hiê ̣n kiể m tra chi tiế t chi phí tiề n lương ............................................20
1.3.3. Kế t thúc kiể m toán .............................................................................................21
1.3.3.1. Xem xét các sự kiê ̣n xảy ra sau ngày kế t thúc niên đô ̣ ..............................21
1.3.3.2. Tổ ng hơ ̣p và đánh giá kế t quả kiể m toán ...................................................22
1.3.3.3. Lâ ̣p báo cáo kiể m toán ...............................................................................22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFC VIỆT NAM ...................................................25
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam .........................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................................25
2.1.2. Bộ máy tổ chức ..................................................................................................26
2.1.3. Các loại hình dịch vụ của AFC..........................................................................27
2.1.4. Kinh nghiệm và thành tựu .................................................................................27
2.1.5. Phương châm hoạt động của AFC .....................................................................28
2.1.6. Quy trình kiểm toán chung do công ty thực hiện ..............................................28
2.1.6.1. Giai đoạn chuẩn bị .....................................................................................28
2.1.6.2. Giai đoạn thực hiện ....................................................................................30
2.1.6.3. Giai đoạn hoàn thành .................................................................................31
2.2. Thực trạng kiểm toán chi phí tiền lương tại công ty TNHH ABC do công ty
TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam thực hiện ...................................................................32
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán .....................................................................................32
2.2.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán chi phí tiền lương .............................................33
2.2.2.1. Thử nghiệm kiểm soát ................................................................................34
2.2.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích chi phí tiền lương ..........................................35
2.2.3. Kết thúc kiểm toán: ...........................................................................................44
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ........................................47
3.1. Nhận xét về quy trình kiểm toán chi phí tiền lương do công ty TNHH Kiểm toán
AFC Việt Nam thực hiện .................................................................................................47
Footer Page 10 of 113.
Header Page 11 of 113.
x
3.1.1. Về giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................................................47
3.1.2. Về giai đoạn thực hiện kiểm toán ......................................................................48
3.1.3. Về giai đoạn kết thúc kiểm toán. .......................................................................48
3.2. Kiến nghị ...................................................................................................................48
KẾT LUẬN .....................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................52
PHỤ LỤC
Footer Page 11 of 113.
1
Header Page 12 of 113.
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước ở Việt Nam hiện nay, sự ra đời và phát triển của hoạt động kiểm toán độc trở
thành bộ phận cần thiết và không thiếu trong việc góp phần quản lý và nâng cao hiệu
quả kinh tế. Kiểm toán độc lập cung cấp cho người sử dụng kết quả kiểm toán sự hiểu
biết về những thông tin tài chính họ được cung cấp có được lập trên cơ sở các nguyên
tắc và chuẩn mực theo quy định hay không và các thông tin đó có trung thực hợp lý
hay không? Một trong những dịch vụ chủ yếu mà các công ty Kiểm toán độc lập cung
cấp cho khách hàng của mình đó chính là kiểm toán Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính là một tài liệu phản ánh tổng hợp kết quả tình hình hoạt động
và tài chính của doanh nghiệp nói chung trên mọi khía cạnh trọng yếu của quá trình
kinh doanh. Trên Báo cáo tài chính có nhiều chỉ tiêu và “chi phí tiền lương” là một
trong số ấy. Trong doanh nghiệp, khoản chi phí này chiếm tỷ trọng lớn và xảy ra
thường xuyên. Chính vì thế các vấn đề về tiền lương thường liên quan đến nhiều chỉ
tiêu trọng yếu trên BCTC. Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục này, tôi
quyết định đi sâu nghiên cứu “Quy trình kiểm toán chi phí tiền lương tại công ty
TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam” cho đề tài khóa luận tốt nghiệp lần này.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý thuyết về kiểm toán, đặc biệt là
kiểm toán chi phí tiền lương trong kiểm toán BCTC vào thực tế công tác kiểm toán tại
AFC. Trên cơ sở đó rút ra được những bài học kinh nghiệm và biện pháp nhằm góp
phần hoàn thiện quy trình kiểm toán chi phí tiền lương do AFC thực hiện.
Trên cơ sở mục đích nghiên cứu, nội dung của bài luận bào gồm những phần sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán chi phí tiền lương.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán chi phí tiền lương do Công ty TNHH Kiểm
toán AFC Việt Nam thực hiện.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
Footer Page 12 of 113.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM
2
Header Page 13 of 113.
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHI PHÍ
TIỀN LƢƠNG
1.1. Tổng quan về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.1.1. Khái niệm chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Từ khi xuất hiện nền kinh tế, có lao động là có tiền lương, tiền lương xuất
hiện ở khắp mọi nơi trên thế giới, bởi vậy quan điểm cũng như cách nhận thức về
tiền lương ở mỗi cá nhân, mỗi quốc gia là không giống nhau.
Ở Việt Nam, nhiều khái niệm về tiền lương cũng đã được đưa ra như “tiền
lương là giá cả của sức lao động”, “tiền lương là khoản lợi ích mà người chủ
doanh nghiệp trả cho người làm công theo công việc mà họ làm được”..v..v..
Theo chương VI – Bộ luật lao động do Quốc hội ban hành có nêu rõ:
“Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao
động để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương
theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức
lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính
phủ quy định.
Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất
lượng công việc và phải đảm bảo được sự bình đẳng, không phân biệt giới tính
đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.”
Bên cạnh tiền lương còn có các khoản trích theo lương: Bảo hiểm xã hội
(BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Kinh phí
công đoàn (KPCĐ).
Bảo hiểm xã hội là một trong những chính sách xã hội mà Nhà nước đảm
bảo cho toàn thể người dân trước pháp luật dưới sự tham gia đóng góp của họ.
BHXH thực hiện chức năng:
-
Trợ cấp thai sản, trợ cấp ốm đau.
-
Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
-
Trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tàn tật.
Bảo hiểm y tế là khoản trợ cấp cho người lao động khi ốm đau phải điều trị
trong thời gian làm việc tại đơn vị.
Footer Page 13 of 113.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM
3
Header Page 14 of 113.
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản trợ cấp dự phòng khi người lao động bị mất
việc làm.
Kinh phí công đoàn là kinh phí xây dựng nên các Quỹ công đoàn với mục
đích chi tiêu cho các hoạt động công đoàn.
Theo Luật Bảo hiểm xã hội, luật Bảo hiểm y tế và các văn bản pháp quy
khác có liên quan. Tỷ lệ các khoản trích theo lương được áp dụng năm từ năm
2012 – 2013 và từ năm 2014 trở đi như sau:
Bảng 1.1: Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng áp dụng năm 2012-2013
Đvt: %
BHXH BHYT BHTN KPCĐ
Bảo hiểm
Tổng
Doanh nghiệp
17
3
1
2
24
Ngƣời lao động
7
1,5
1
0
10,5
Cộng
26
4,5
2
2
34,5
Bảng 1.2: Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng áp dụng năm 2014 trở đi
Đvt: %
BHXH BHYT BHTN KPCĐ
Bảo hiểm
Tổng
Doanh nghiệp
18
3
1
2
24
Ngƣời lao động
8
1,5
1
0
10,5
Cộng
26
4,5
2
2
34,5
(Theo www.danluat.thuvienphapluat.vn)
1.1.2. Vai trò của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Lương và các khoản trích theo lương có vai trò vô cùng quan trọng đối với
cá nhân mỗi người lao động nói riêng và đối với doanh nghiệp nói chung.
Đối với hầu hết người lao động trong xã hội, tiền lương ảnh hưởng đến
mức sống của bản thân họ và những người phụ thuộc. Vì thế, nổ lực để nâng cao
mức lương luôn là mục tiêu trọng yếu của tất cả mọi người.
Đối với doanh nghiệp, tiền lương là một phần cấu thành nên chi phí sản
xuất kinh doanh trong quá trình hoạt động của công ty vì vậy nên tiền lương luôn
được quản lý chặt chẽ để đảm bảo được hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Footer Page 14 of 113.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM
Header Page 15 of 113.
4
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
1.1.3. Chức năng của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Tiền lương liên quan mật thiết đến lợi ích của người lao động. Hiện nay đã
có rất nhiều chức năng của tiền lương được liệt kê ra, trong đó phải kể đến bộ
đầy đủ những chức năng quan trọng sau đây của chúng:
Thứ nhất đó là chức năng tái sản xuất sức lao động, trong chức năng này
nêu rõ ràng rằng sức lao động là một sản phẩm đặc biệt của xã hội, nó luôn luôn
được bồi dưỡng, tích lũy phát triển cả về chất và lượng. Do thế, tiền lương phải
đảm bảo chức năng này để khôi phục và duy trì nguồn lao động kể trên.
Thứ hai đó là chức năng đòn bẩy kinh tế, đúng vậy – đây chính là chức
năng quan trọng không thể thiếu của tiền lương. Bản thân mỗi cá nhân khi làm
việc và cống hiến sức lao động của mình cho công ty đều mong muốn nhận được
một khoản báo đáp phù hợp với cái giá mà họ bỏ ra. Trả lương, khen thưởng
xứng đáng sẽ khuyến khích người lao động làm việc, tăng năng suất lao động,
giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thuận lợi.
Thứ ba đó là chức năng điều tiết lao động, Nhà nước sử dụng chính sách
tiền lương đối với các vùng miền khác nhau để giúp phân tán lực lượng lao động
có hiệu quả, tạo điều kiện cho sự phát triển của kinh tế - xã hội.
Thứ tư đó là chức năng thước đo hao phí lao động xã hội, Nhà nước dựa
trên tổng quỹ lương thanh toán cho người lao động của doanh nghiệp để từ đó
xác định mức hao phí trong công tác thanh toán lương đê thiết kế mức lương tối
thiểu phù hợp.
Và cuối cùng đó là chức năng công cụ quản lý Nhà nước, dưới việc ép
lương người lao động của các doanh nghiệp, Nhà nước ban hành Bộ luật lao
động quy định về quyền và lợi ích người lao động được hưởng, giúp ổn định các
mối quan hệ lao động.
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán, chế độ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.1.4.1. Nguyên tắc hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Đối với tiền lương, kế toán dùng tài khoản 334 “phải trả người lao động” để
theo dõi các khoản phải trả người lao động chi tiết từng trường hợp: về tiền
lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của
người lao động.
Footer Page 15 of 113.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM
Header Page 16 of 113.
5
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
Đối với các khoản trích theo lương , kế toán dùng tài khoản 338 “ Phải trả,
phải nộp khác” để theo dõi chi tiết từng loại BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ.
Ngoài ra, kế toán dùng tài khoản TK.335 “Chi phí phải trả” để theo dõi các
khoản trích trước về tiền lương, sữa chữa TSCĐ, bảo hành sản phẩm,…
1.1.4.2. Phân loại lao động
Trong doanh nghiệp, công nhân viên được chia ra làm 4 loại như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất là những người lao động trực tiếp vận hành
máy móc, thiết bị để sản xuất ra sản phẩm.
- Nhân viên bán hàng là những người lao động tham gia công tác phục vụ
bán hàng.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp là toàn bộ những người tham gia vào công
việc quản lý và điều hành chung toàn bộ doanh nghiệp như Ban Giám đốc,
nhân viên các phòng ban tại công ty (Phòng kế toán, kinh doanh,…), tài xế,
nhân viên tạp vụ văn phòng…
- Nhân viên quản lý phân xưởng là những người làm việc gián tiếp ở phân
xưởng sản xuất sản phẩm như quản đốc phân xưởng, nhân viên thống kê
phân xưởng, nhân viên phục vụ phân xưởng,...
1.1.4.3. Các chế độ tiền lƣơng
1.1.4.3.1. Tiền lƣơng theo sản phẩm
Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động dựa
trực tiếp vào số lượng và chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ hoàn thành.
Hình thức trả lương theo sản phẩm có ưu điểm sau:
Vì dựa vào số lượng và chất lượng sản phẩm mà người lao động làm ra nên
thu nhập của họ phụ thuộc vào việc họ có thực hiện tốt hay không. Điều này
khuyến khích người lao động tăng năng suất kết hợp rèn luyện, nâng cao trình độ
để có những sản phẩm hoàn thiện và thu nhập cao hơn.
Ngoài ra, sản phẩm làm ra sẽ đảm bảo được các chỉ tiêu về số lượng và chất
lượng. Bên cạnh đó, trả lương theo sản phẩm còn có ý nghĩa to lớn trong việc
nâng cao và hoàn thiện công tác quản lý, nâng cao tính chủ động và tự giác trong
công việc của mọi người.
Footer Page 16 of 113.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM
6
Header Page 17 of 113.
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
Có các chế độ trả lương sản phẩm như sau:
Trả lƣơng theo sản phẩm trực tiếp:
Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp được áp dụng rộng rãi đối
với người trực tiếp sản xuất trong điều kiện lao động mang tính độc lập
tương đối, có thể nghiệm thu sản phẩm một cách riêng biệt và dễ dàng.
Trả lƣơng theo sản phẩm có thƣởng có phạt:
Tiền lương trả theo sản phẩm có thưởng có phạt là tiền lương trả theo
sản phẩm có gắn với chế độ tiền lương trong sản xuất.
Cách tính như sau:
Tiền lương
trực tiếp
Tiền lương
=
(gián tiếp)
theo sản
Tiền
+
thưởng
Tiền
phạt
phẩm
Ví dụ minh họa:
Chị Nguyễn T.T.Mai trong tháng:
-
Thực hiện dán tem được 10,000 sản phẩm, cứ 10 sản phẩm được
trả 1,500VNĐ.
-
Nghỉ không phép 1 ngày bị phạt 100,000VNĐ.
-
Phát hiện ra bộ sản phẩm lỗi và báo cho quản lý kịp thời thưởng
50,000VNĐ.
Như vậy, lương của chị Mai được tính:
TL = 10,000*1,500/10 + 50,000 – 100,000 = 1,450,000VNĐ
Trả lƣơng theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức trả lương theo
sản phẩm lũy tiến, tiền lương gồm có 2 phần:
- Căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức, tính tiền lương phải trả cho
người lao động trong định mức.
- Căn cứ vào mức độ vượt định mức để tính tiền lương phải trả theo tỷ lệ
lũy tiến, tỷ lệ hoàn thành vượt mức càng cao bao nhiêu thì tỷ lệ lũy tiến
càng nhiều bấy nhiêu.
Footer Page 17 of 113.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM
7
Header Page 18 of 113.
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
1.1.4.3.2. Tiền lƣơng theo thời gian
Tiền lƣơng trả theo thời gian:
Tiền lương trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những người
làm công tác quản lí, công nhân sữa chữa, phục vụ,…
Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều nhược điểm hơn hình thức
trả lương theo sản phẩm, vì nó chưa gắn thu nhập của người lao động với
kết quả mà họ đã đạt được trong thời gian làm việc.
Hình thức trả lương theo thời gian có hai chế độ sau:
- Trả lương theo thời gian đơn giản.
- Trả lương theo thời gian có thưởng.
Trả lƣơng theo thời gian đơn giản:
Chế độ trả lương theo thời gian đơn giản là chế độ tiền lương mà tiền
lương nhận được của công nhân là do mức lương cấp bậc cao hay thấp và
thời gian làm việc thực tế nhiều hay ít quyết định. Chế độ trả lương này chi
áp dụng ở những nơi khó xác định mức lao động, khó đánh giá mức độ
công việc.
Tiền lương thực tế được tính như sau:
Tiền lương thực
tế người lao
động nhận được.
Tiền lương cấp
=
bậc tính theo
x
Thời gian
làm việc
thời gian.
Có ba loại tiền lương theo thời gian đơn giản:
- Lương giờ: tính theo lương cấp bậc và số giờ làm việc.
- Lương ngày : tính theo mức lương cấp bậc và số ngày làm việc thực tế
trong tháng.
- Lương tháng: tính theo mức lương cấp bậc tháng.
Ví dụ minh họa:
Bạn Nguyễn M.Đăng đang làm việc bán thời gian cho tiệm gà rán
KFC. Theo hợp đồng lao động nhân viên được trả 12,000VNĐ/1h , mỗi
ngày bạn Đăng làm việc 2 ca:
Footer Page 18 of 113.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM
8
Header Page 19 of 113.
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
- Ca 1: Từ 8h00 đến 11h00.
- Ca 2: Từ 7h00 đến 10h00.
Như vậy, Đăng làm việc 6h/ngày và nhận được số tiền:
TL = 12,000*6 = 72,000VNĐ/ngày.
Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng:
Khi người lao động đạt được chỉ tiêu mà công ty đề ra thì hình thức
lương này được áp dụng.
Công thức tính như sau:
Tiền lương
Tiền lương phải
trả cho người
=
trả theo thời
lao động.
+
Tiền
thưởng
gian.
Chế độ trả lương này có nhiều ưu đãi hơn chế độ trả lương theo thời
gian đơn giản. Chế độ này chỉ xét trên chỉ tiêu đã đạt được. Vì vậy, nó
khuyến khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm và công tác của
mình hơn.
Ví dụ minh họa:
Anh Dương V.Đông làm trình dược viên cho công ty Dược phẩm HV,
theo quy định được ký kết trong hợp đồng lao động, lương cứng được trả
cho anh Đông là 5,000,000/tháng. Trong tháng, anh bán được 200,000,000
VNĐ tiền thuốc, theo quy đinh, anh sẽ được hưởng thêm 5% mức doanh
thu đó.
Như vậy, lương của anh Đông nhận được trong tháng:
= 5,000,000 + 200,000,000*5% = 15,000,000 VNĐ
1.1.4.3.3. Tiền lƣơng khoán
Hình thức trả lương theo khoán này áp dụng cho những công việc mà
nếu giao cho từng chi tiết , từng bộ phận sẽ không có lợi, phải giao toàn bộ
khối lượng công việc cho cả nhóm hoàn thành trong một thời gian nhất
định. Hình thức trả lương theo khoán bao gồm:
Footer Page 19 of 113.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM
Header Page 20 of 113.
9
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
- Trả lương khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng: là hình thức trả lương theo
sản phẩm nhưng tiền lương được tính theo đơn giá tập hợp cho sản phẩm
hoàn thành đến công việc cuối cùng.
- Trả lương khoán quỹ lương: theo hình thức này doanh nghiệp tính toán và
giao khoán quỹ lương cho từng phòng ban, bộ phận theo nguyên tắc hoàn
thành khối lượng công việc.
- Trả lương khoán thu nhập: tùy thuộc vào kết quả kinh doanh mà hình thành
quỹ lương để chia cho người lao động.
Trả lương theo hình thức lương khoán có tác dụng làm cho người lao động
phát huy sáng kiến và tích cực cải tiến lao động để tối ưu hóa quá trình làm việc,
giảm thời gian công việc, hoàn thành công việc giao khoán.
1.1.5. Hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.1.5.1. Hạch toán tiền lƣơng
Đối với tiền lƣơng
- Bảng chấm công -01a-LĐTL
- Bảng chấm công làm thêm giờ - 01b-LĐTL
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng hoàn thành -05-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương - 02-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thưởng - 03-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ - 06-LĐTL
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - 11-LĐTL
Đối với các khoản trích theo lƣơng
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương-10-LĐTL
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
1.1.5.2. Tài khoản hạch toán
Đối với tiề n lƣơng: Tài khoản 334 - Tài khoản “phải trả người lao
động”, tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
- TK.3341 “phải trả công nhân viên”
- TK.3348 “phải trả người lao động khác”
Footer Page 20 of 113.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM
Header Page 21 of 113.
10
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
Đối với các khoản trích theo lƣơng : Tài khoản TK.338 “Phải trả,
phải nộp khác”, có các tài khoản cấp 2 như sau:
- TK.3382 “Kinh phí công đoàn”
- TK.3383 “Bảo hiểm xã hội”
- TK.3384 “Bảo hiểm y tế”
- TK.3389 “Bảo hiểm thất nghiệp”
Sau đây là nội dung và kết cấu của tài khoản 334 “Phải trả người lao
động” và tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”.
Bảng 1.3: Nội dung và kết cấu của TK.334 “phải trả ngƣời lao động”
TK 334- Phải trả ngƣời lao động
Nợ
Có
Số dư có: Các khoản tiền lương,
tiền công còn phải trả cho người
lao động.
Phát sinh: Tiền lương, tiền công,
Phát sinh: Tiền lương, tiền
tiền thưởng có tính chất lương,
công, tiền thưởng có tính chất
BHXH và các khoản đã trả, đã chi,
đã ứng trước cho người lao động.
Các khoản khấu trừ vào tiền lương,
lương, BHXH và các khoản
phải trả khác phải trả, phải chi
cho người lao động.
tiền công của người lao động.
Bảng 1.4: Nội dung và kết cấu của TK.338 “Phải trả, phải nộp khác”
Nợ
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Phát sinh: xử lí tài sản thừa
- BHXH phải trả CNV.
- Các khoản kinh phí công
đoàn tại đơn vị.
- Kết chuyển doanh thu nhận
trước cho từng kì kế toán.
- Các khoản đã trả khác.
Footer Page 21 of 113.
Có
Số dư: Các khoản còn phải trả,
phải nộp.
Phát sinh:
- Trị giá tài sản thừa chưa xác
định nguyên nhân.
- Trích
BHXH,
BHYT,
KPCĐ trong kỳ.
- Doanh thu nhận trước.
Các khoản phải trả khác.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM
11
Header Page 22 of 113.
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
Đối với việc trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân : Tài khoản
TK.335 “ Chi phí phải trả”.
Bảng 1.5: Nội dung và kết cấu của TK.335 “Chi phí phải trả”.
TK 335 – Chi phí phải trả
Nợ
Có
Số dư có: Chi phí phải trả đã
tính vào SXKD nhưng thực tế
Phát sinh: Các khoản chi trả thực
tế phát sinh được tính vào chi phí
phải trả.
Số chênh lệch về chi phí phải trả
lớn hơn chi phí thực tế được ghi
chưa phát sinh.
Phát sinh: chi phí phải trả dự
tính trước và ghi nhận vào chi
phí SXKD.
giảm chi phí.
(Bảng 1.3, 1.4, 1.5: theo www.niceaccounting.com )
1.1.5.3. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Đối với tiền lƣơng:
Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp khoản phải trả cho ngƣời lao động
TK 111,112
TK 334
Các khoản thanh
toán cho CNV
TK 622, 627,642
Tiền lương phải
trả cho CNV
TK.138,141,338
TK.3383
Các khoản khấu
BHXH trả
trừ vào lương
thay lương.
TK.431
TK.333
Thuế thu nhập cá
nhân phải nộp
TK.511
Tiền thưởng
phải trả
TK.335
Tiền lương nghỉ phép
phải trả (nếu trích trước)
Trả lương, thưởng cho
CNV theo doanh thu
Footer Page 22 of 113.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM
12
Header Page 23 of 113.
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
Đối với các khoản trích theo lƣơng:
Sơ đồ 1.2: Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lƣơng
TK111,112
TK338
TK622, 627, 641,642
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ vào chi phí SXKD
Nộp BHXH,
BHYT,KPCĐ
Các khoản chi
BHXH thay lương.
TK.334
Khấu trừ
vào lương
Đối với việc trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân:
Sơ đồ 1.3: Hạch toán trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép
TK 111,112,334
TK 335
Tiền lương
nghỉ phép thực
tế phát sinh.
TK 622
Trích trước tiền
lương nghỉ phép
trả cho CNV
Trích thêm khi tiền
lương nghỉ phép tt (<)
tiền lương thực tế
Chênh lệch khi tiền lương nghỉ
phép tt (>) tiền lương thực tế
Ngoài ra, còn có Tài khoản 351 “ Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”. Nội
dung và kết cấu tài khoản này như sau:
Nợ
TK.351-“quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”
Phát sinh: Chi trả thôi việc,
mất việc cho người lao động
từ quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm
Footer Page 23 of 113.
Có
Số dư nợ: Quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm chưa sử
dung.
Phát sinh: Trích lập quỹ dự
phòng trợ cấp mất việc làm.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM
Header Page 24 of 113.
13
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
1.2. Mục tiêu kiểm toán chi phí tiền lƣơng
Mục tiêu kiểm toán khoản mục này được xác định như sau:
Mục tiêu chung: Các Kiểm toán viên thu thập các bằng chứng khẳng định tính
trung thực và hợp lý của công tác ghi nhận chi phí tiền lương tại đơn vị, các thông tin
tài chính trọng yếu có liên quan tới khoản mục.
Mục tiêu phát sinh, hiện hữu: Các nghiệp vụ tiền lương đã được ghi chép phải
thực sự xảy ra và thuộc về đơn vị, các khoản chi phí tiền lương và khoản tiền lương
chưa thanh toán thực sự tồn tại.
Mục tiêu đầy đủ, ghi chép chính xác: Tất cả các nghiệp vụ chi phí tiền lương đã
xảy ra đều được ghi nhận một cách đầy đủ và chính xác.
Mục tiêu đánh giá: Việc ghi nhận các nghiệp vụ tiền lương là đúng đắn và phù
hợp với các văn bản pháp lý của Nhà nước và Quốc tế.
Mục tiêu trình bày và công bố:Các khoản chi phí tiền lương phải được trình bày
hợp lý và khai báo đầy đủ.
Ngoài ra, Kiể m toán viên cầ n chú ý xem xét viê ̣c chấ p hành các quy đinh
̣ về thuế
thu nhâ ̣p các nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,…của đơn vị.
1.3. Quy trin
̀ h kiể m toán chi phí tiề n lƣơng
Kiểm toán chi phí tiền lương là một phần của quy trình kiểm toán Báo cáo tài
chính, do đó, nó có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy
của thông tin tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp, đồng thời giúp cung cấp một
cách khách quan nhất những ý kiến của Kiểm toán viên về Báo cáo tài chính của đơn
vị được kiểm toán cho người sử dụng chúng.
Để tiến hành kiểm toán chi phí tiền lương, Kiểm toán viên tiến hành những công
việc sau đây:
1.3.1. Lâ ̣p kế hoa ̣ch kiể m toán
Lập kế hoạch kiểm toán là bước đi đầu tiên, có tính chất hoạch định những
công việc cần làm trong suốt quá trình kiểm toán chi phí tiền lương. Do đó đây là
công việc hết sức quan trọng, cần thực hiện tốt để đảm bảo chất lượng của cuộc
kiểm toán.
Chuẩn mực kiểm toán số 300 (Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam,
2001) quy định về việc “lập kế hoạch kiểm toán” cũng đã nêu rõ “2. Kiểm toán
Footer Page 24 of 113.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM
Header Page 25 of 113.
14
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THANH NAM
viên và công ty Kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuộc kiểm
toán được tiến hành hiệu quả”.
Sau đây là nội dung của công việc:
1.3.1.1. Chuẩ n bi kế
̣ hoa ̣ch kiể m toán
Tùy thuộc vào quy mô và tính chất của khách hàng, kinh nghiệm và trình
độ của Kiểm toán viên (KTV), Trưởng phòng kiểm toán sẽ lựa chọn Kiểm toán
viên phù hợp để giao phần hành chi phí tiền lương cũng như các phần hành liên
quan.
Thông thường đối với những doanh nghiệp có chi phí tiền lương chiếm tỷ
trọng nhỏ, không đáng kể, phần hành này sẽ được giao cho các Kiểm toán viên
trẻ, ít kinh nghiệm. Đối với những doanh nghiệp có tỷ lệ chi phí tiền lương lớn,
nhân công nhiều chẳng hạn như các công ty gia công, phần hành chi phí tiền
lương sẽ được giao cho các Kiểm toán viên dày dặn kinh nghiệm để thực hiện.
Trước hết, Kiểm toán viên được giao sẽ thu thập và tổng hợp thông tin về
hoạt động kinh doanh của khách hàng (ngành nghề, phạm vi, quy mô,…), tìm
hiểu về hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát và các bên liên quan để đánh giá
mức rủi ro và trọng yếu và lên kế hoạch kiểm toán.
-
Đánh giá hệ thống kiểm soát của đơn vị.
-
Đánh giá năng lực quản lý và tính liêm chính của Ban lãnh đạo công ty.
-
Liên lạc với Kiểm toán viên tiền nhiệm để nắm bắt những thông tin cần chú
ý về khách hàng.
1.3.1.2. Tìm hiể u hê ̣ thố ng kiể m soát nô ̣i bô ̣
Đối với chu trình chi phí tiền lương, các thủ tục kiểm soát được thiết lập để
quản lý một cách hiệu quả các hoạt động diễn ra trong chu trình.
Nghiệp vụ phê duyệt: Ban lãnh đạo công ty xây dựng một hệ thống chính
sách tiền lương bằng văn bản thể hiện những vấn đề thiết yếu trong công tác tiền
lương và nhân viên tại đơn vị. Chính sách này phải được phê duyệt bởi các cơ
quan chức năng có thẩm quyền và được công bố rộng rãi tới tất cả nhân viên
trong đơn vị. Tất cả các khoản chi phí liên quan đến lương, thưởng hay các
khoản trích theo lương,…phải được lãnh đạo công ty (Giám đốc, Tổng Giám
đốc,…) và Kế toán trưởng phê duyệt rõ ràng.
Footer Page 25 of 113.
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ KIM TRÂM