Tải bản đầy đủ (.doc) (232 trang)

On tap chuong III tam giac dong dang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.62 KB, 232 trang )

TRƯỜNG PT DTNT QUAN HÓA

Chương I: TỨ GIÁC
Ngày soạn: 19/08/2015
Tiết 1.
§1: TỨ GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái
niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm
ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được
tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.
3. Tư duy - Thái độ:

- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.

- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. Phương tiện.
- GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 (sgk) Hình 5 (sgk)
- HS: Thước, com pa, nháp, Đọc trước bài
2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại-phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
GV: Y/c hs quan sát H1 trong sgk

Nội dung
1. Định nghĩa:



HS: Quan sát H1.

B
A

GV: Các hình này có đặc điểm gì chung?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
D

C

GV: Mỗi hình đó là một tứ giác. Vậy tứ Tứ giác ABCD
NĂM HỌC: 2015 - 2016

1


GV: PHẠM VĂN TUẤN

giác là hình như thế nào?

- A, B, C, D gọi là các đỉnh;

HS: Trả lời.

- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA

GV nhấn mạnh: Tứ giác:


gọi là các cạnh.

- Gồm 4 đoạn thẳng "khép kín"
- Bkì 2 đoạn thẳng nào cũng không
cùng nằm trên 1 đt.
HS: Nghe và ghi nhớ
GV: Y/c hs làm ?1
HS: Suy nghĩ, làm bài

* Tứ giác lồi: Sgk

GV: Tứ giác đó gọi là tứ giác lồi. Vậy tứ
giác lồi là hình như thế nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Phát vấn hs ?2
HS: Phát biểu
2. Tổng các góc của một tứ giác
GV: Nhắc lại định lí về tổng 3 góc của 1
tam giác?

B
A

HS: Phát biểu
GV: Hãy vẽ tứ giác ABCD tùy ý. Tính tổng
µ +Β
µ +C
µ +D
µ .
Α


C

D

Gợi ý: - Vẽ 1 đường chéo của tứ giác
- Dùng đlí về tổng 3 góc trong 1 tam
giác

* Định lí: SGK

HS: Suy nghĩ, làm bài

Tứ giác ABCD có:

µ +Β
µ +C
µ +D
µ = 3600
GV: Em có nhận xét gì về tổng các góc của Α
1 tứ giác --> đlí

HS: Phát biểu
HS lên bảng trình bày cách làm

2

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8



TRƯỜNG PT DTNT QUAN HÓA

Qua bài toán GV yêu cầu HS rút ra định lý
4. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
- Làm các BT 1, 2 sgk
5. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc đn tứ giác, tứ giác lồi, đlí về tổng các góc của tứ giác.
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi
- Làm các BT còn lại trong sgk và các bt trong sbt.
* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
- Đọc trước §2. Hình thang

NĂM HỌC: 2015 - 2016

3


GV: PHẠM VĂN TUẤN

Ngày soạn: 20/08/2015
Tiết 2.
§2. HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của
hình thang.
- Biết cách c/m một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông.

- Vận dụng được đn, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang
vuông để giải các bt về tính toán và c/m đơn giản.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. Phương tiện.
- GV: Com pa, thước, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, Đọc trước bài
2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại-phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu đlí về tổng các góc trong 1 tứ giác.
Chữa BT3 sgk
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Vẽ hình thang ABCD (AB //CD) lên 1. Định nghĩa:
bảng. Em có nx gì về vị trí 2 cạnh đối AB,
4

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8


TRƯỜNG PT DTNT QUAN HÓA

CD của tứ giác ABCD.

A


B

HS: Chúng song song với nhau.
GV: Tứ giác ABCD có 2 cạnh đối AB và
CD song song với nhau nên được gọi là

D

H

C

hình thang. Vậy hình thang là hình ntn?
HS: Suy nghĩ, trả lời.

* Định nghĩa:
Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song.

GV: Giới thiệu các yếu tố của hình thang

Hình thang ABCD

HS: Nghe và ghi bài.

AB, CD gọi là các cạnh đáy

GV: Y/c hs làm ?1


AD, BC gọi là các cạnh bên

HS: Suy nghĩ, làm bài

AH gọi là đường cao

GV: Cho hs làm ?2a --> rút ra nx về hình
thang có 2 cạnh bên song song.
HS: Thực hiện

?1 (H.a) ∠ A= ∠ B = 600 ⇒ AD//

BC ⇒ ABCD là hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có:

GV: Cho hs làm ?2b

∠ H = 750 ⇒ ∠ H1 = 1050 (Kề bù)
⇒ ∠ H1 = ∠ G= 1050 ⇒ GF// EH
⇒ GFEH là hình thang

- (H.c) Tứ giác IMKN có:
∠ N = 1200 ≠ ∠ K = 1200
⇒ IN không song song với MK
⇒ MKNI không phải là hình

thang
* Nhận xét:
--> rút ra nx về hình thang có 2 cạnh đáy - Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên //
bằng nhau.


thì 2 cạnh bên bàng nhau, 2 cạnh

HS: Thực hiện

đáy bằng nhau.
- Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy
bằng nhau thì 2 cạnh bên song song

NĂM HỌC: 2015 - 2016

5


GV: PHẠM VĂN TUẤN

và bằng nhau.
2. Hình thang vuông:
GV: Vẽ hình thang ABCD, AB // CD,

A

B

µ = 900 . Y/c hs tính góc D --> giới thiệu đn
Α

hình thang vuông
D


HS: Thực hiện

C

Hình thang ABCD có AB // CD,
µ = 900 được gọi là hình thang
Α

vuông.
4. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
- Làm các BT7,8 sgk
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các BT 6, 9, 10 sgk và các bt trong sbt.
- Đọc trước §3. Hính thang cân

Ngày soạn: 27/08/2015
Tiết 3.
§3. HÌNH THANG CÂN

6

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8


TRƯỜNG PT DTNT QUAN HÓA

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Biết định nghĩa hình thang cân.
- Biết các t/c của hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết hthang cân.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hình thang cân.
- Vận dụng được đn, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giải các
bài toán c/m và dựng hình đơn giản.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. Phương tiện.
- GV: Com pa, thước, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, Đọc trước bài
2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại-phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa hình thang. Làm BT: Cho hình
µ . Tính số đo các góc A và D.
thang ABCD (AB // CD) có µA = 2 D

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Vẽ hình thang cân ABCD (AB //CD) 1. Định nghĩa:
lên bảng. Hình thang ABCD này có gì đặc

A

B


biệt?
HS: Có 2 góc kề cạnh CD bằng nhau.
GV: Ta nói hình thang ABCD là hình thang
cân. Vậy hình thang cân là hình ntn?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Y/c hs làm ?2
NĂM HỌC: 2015 - 2016

D

C

Tứ giác ABCD là hình thang cân
(đáy AB, CD)



{

AB // CD
µ = µ
µ = B
µ
C
D hoac A
7


GV: PHẠM VĂN TUẤN


HS: Suy nghĩ, làm bài
A

2. Tính chất:

B

GV: Hãy đo độ dài 2 cạnh bên của hình a) Định lí 1:
D có nx gì về độ dàiC 2 cạnh bên
thang cân. Em

của hình thang cân? --> đlí 1
HS: Đo và rút ra nhận xét

GT ABCD là hình thang cân
(AB//CD)

GV: Gợi ý hs cách c/m định lí

KL AD = BC

HS: Thực hiện

* Chứng minh:

GV: Nêu chú ý sgk

a) AD cắt BC ở O ( Giả sử AB <

HS: Nghe và ghi bài


DC)

GV: Hãy vẽ hình thang cân ABCD có đáy ABCD là hình thang cân nên
AB, CD. Theo đlí 1 ta có 2 đoạn thẳng nào + ∠ A1= ∠ B1 ; ∠ C= ∠ D nên ∆
bằng nhau?

ODC cân

HS: AD = BC

( 2 góc ở đáy bằng nhau)

GV: Quan sát hình vẽ dự đoán xem còn 2

⇒ OD = OC (1)

đoạn thẳng nào bằng nhau nữa? hãy c/m

+ ∠ A1= ∠ B1 nên ∠ A2= ∠ B2 ⇒ ∆

HS: Dự đoán AC = BD, tìm cách c/m

OAB cân (2 góc ở đáy bằng nhau)
⇒ OA = OB (2)

Từ (1) &(2) ⇒ OD - OA = OC –
OB. Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
A


* Chú ý: Sgk

B

b) Định lí 2:
D

C

GV: Y/c hs làm ?3
HS: Suy nghĩ, làm bài --> đlí 3

GT ABCD là hình thang cân
(AB//CD)
KL AC = BD

8

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8


TRƯỜNG PT DTNT QUAN HÓA

3. Dấu hiệu nhận biết:
* Định lí 3:
GT Hình thang ABCD có
GV: Nêu dấu hệu nhận biết hình thang cân
HS: Chú ý nghe


AC = BD
KL ABCD là hình thang cân
* Dấu hiệu nhận biết hình thang
cân: Sgk

4. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
- Làm các BT13 sgk
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.

Ngày soạn: 28/08/2015
Tiết 4.
§3. HÌNH THANG CÂN (TT)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, t/c của hình thang cân, các dấu hiệu nhận
biết hình thang cân.

NĂM HỌC: 2015 - 2016

9


GV: PHẠM VĂN TUẤN

2. Kĩ năng: Vận dụng được đn, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giải
các bài toán c/m và dựng hình đơn giản.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.

- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. Phương tiện.
- GV: Com pa, thước, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, Đọc trước bài
2. Phương pháp: Luyện tập - củng cố, phát huy tính tích cực của hs.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
- HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là HTC thì ta phải CM thêm ĐK nào ?
- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi

Nội dung

GT&KL
- HS lên bảng trình bày

1. Chữa bài 12/74 (sgk)

Hình thang ABCD cân

A

B

(AB//CD)

GT
KL

AB < CD; AE ⊥ DC; BF ⊥ DC
DE = CF

GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi

D

E

F

C

lên:

Kẻ AH ⊥ DC ; BF ⊥ DC ( E,F ∈ DC)

- DE = CF ⇐ ∆ AED = ∆ BFC ⇐

=> ∆ ADE ⊥ tại E ∆ BCF ⊥ tại F

10

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8


TRƯỜNG PT DTNT QUAN HÓA


BC = AD ; ∠ D = ∠ C; ∠ E = ∠ F ⇐

AD = BC ( cạnh bên của HT cân)

(gt)

∠ ADE = ∠ BCF ( Đ/N)

- Ngoài ra ∆ AED = ∆ BFC theo
trường hợp nào ? vì sao ?

⇒ ∆ AED = ∆ BFC ( C/huyền -góc

nhọn)

- GV: Nhận xét cách làm của HS

GT

A
∆ ABC cân tại A; D ∈ AB

2. Chữa bài 15/75

E ∈ AC sao cho AD = AE;
E
D
KL


a) BDEC là hình thang cân
b) Tính các góc
B của hình thang.C
biết: ∠ A = 500

HS lên bảng chữa bài
a) ∆ ABC cân tại A (gt)
⇒ ∠ B = ∠ C (1); AD = AE (gt)
⇒ ∆ ADE cân tại A ⇒ ∠ D1= ∠ E1
∆ ABC cân & ∆ ADE cân

b) ∠ A = 50 (gt)
0

∠B = ∠C =

1800 − 500
= 650
2

⇒ ∠ D2 = ∠ E2 = 1800 - 650 = 1150

⇒ ∠ E1 =

180 0 − A
180 0 − A
; ∠B =
2
2


⇒ ∠ D1 = ∠ B(vị trí đồng vị)

DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2) ⇒ BDEC là hình thang cân

GV: Cho HS làm việc theo nhóm

.

4. Củng cố:
NĂM HỌC: 2015 - 2016

11


GV: PHẠM VĂN TUẤN

- Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh
hình thang.
5. Hướng dẫn tự học:
- Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)

Ngày soạn: 13/09/2015
Tiết 5.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

12


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8


TRƯỜNG PT DTNT QUAN HÓA

Củng cố định nghĩa, t/c của hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết
hình thang cân.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được đn, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giải các
bài toán c/m và dựng hình đơn giản.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. Phương tiện.
- GV: Com pa, thước, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, Đọc trước bài
2. Phương pháp: Luyện tập - củng cố, phát huy tính tích cực của hs.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định nghĩa, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Chữa BT12 sgk
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
GV: Y/c hs vẽ hình, ghi gt, kl

Nội dung
A


Bài 16: Sgk
∆ ABC cân tại A,

HS: Thực hiện (1 hs lên bảng)

GT BD, CE là phân giác
E1

1 D

GV: Để c/m tứ giác BEDC là hình KL BEDC là hình thang cân
1 điều
thang cân ta cần c/m những
2
B

điện nào?

2

1

DE = BE = DC

C

C/m:

HS: Suy nghĩ, trả lời.

Ta có:
GV: Cho hs suy nghĩ tìm cách c/m
NĂM HỌC: 2015 - 2016

µ =C
µ , AB = AC (1)
∆ ABC cân tại A ⇒ B
13


GV: PHẠM VĂN TUẤN

HS: Suy nghĩ, làm bài

BD, CE là phân giác ⇒

GV: Phát vấn hs cách c/m --> ghi

µ
µ
µ =B
¶ = B, C
µ = ¶C = C (2)
B
1
2
1
2
2
2


bảng

µ2 =C
µ2
Từ (1) và (2) ⇒ B

HS: Phát biểu

µ =C
µ , BC chung,
∆ BDC và ∆ CEB có: B
µ2 =C
µ 2 ⇒ ∆ BDC = ∆ CEB (g.c.g)
B
⇒ BE = DC

Mà AE = AB - BE, AD = AC - DC
µ = ¶D
⇒ AE = AD ⇒ ∆ AED cân tại A ⇒ E
1
1
0 µ
µ = ¶B  = 180 -A ÷
⇒ E
1

2 ÷




GV: Y/c hs c/m ED = BE = DC

⇒ ED // BC (2 góc đồng vị bằng nhau)

HS: Nêu cách c/m

⇒ BEDC là hình thang đáy DE, BC và có
µ =C
µ nên là hình thang cân.
B
¶ = ·EDB (sole trong), B
µ =B
¶ (gt)
Mặt khác: B
2
1
2

GV: Y/c hs vẽ hình, ghi gt, kl
HS: Thực hiện

B

A

⇒ ∆ BED cân tại E ⇒ ED = BE = DC.

E


GV: Cho hs suy nghĩ, nêu hướng Bài 17: Sgk
C
D
c/m.
AC, BD cắt nhau tại E
HS: suy nghĩ, làm bài

Ta có:

GV: Gọi 1 hs lên bảng

·
ACD
= ·CAB (so le trong)

HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: Chốt lại cách c/m 1 tứ giác là
hình thang cân
HS: Chú ý nghe

·
BDC
= ·DBA (so le trong)
·
⇒ CAB
= ·DBA
∆ EAB cân tại E ⇒ EA = EB (1)
∆ ECD cân tại E ⇒ EC = ED (2)

Từ (1) và (2) ⇒ EA + EC = EB + ED

hay AC = BD
⇒ ABCD là hình thang cân.

14

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8


TRƯỜNG PT DTNT QUAN HÓA

4. Củng cố: Kết hợp trong bài
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.

Ngày soạn: 05/09/2015
Tiết 6.
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, nội dung đlí 1 và đlí 2
2. Kĩ năng:
NĂM HỌC: 2015 - 2016

15


GV: PHẠM VĂN TUẤN

Biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ

dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế ⇒ yêu thích
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. Phương tiện.
- GV: Com pa, thước, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, Đọc trước bài
2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại-phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV: Y/c hs vẽ ∆ ABC bất kì rồi 1. Đường trung bình của tam giác:
lấy trung điểm D của AB. Qua

A

D 1

E
1

D vẽ đường thẳng // BC đường
B
thẳng này cắt AC ở E. Hãy
dự


F 1

C

đoán về vị trí của điểm E trên
canh AC.

* Định lí 1: Sgk

HS: Thực hiện và nêu dự đoán . GT ∆ ABC, AD = DB, DE // BC
KL AE = EC
GV: Làm thế nào để chứng C/m:
minh được

Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F

AE = AC?

Hình thang DEFB có 2 cạnh bên song song

HS: Suy nghĩ, tìm cách c/m.

(DB // EF) nên DB = EF.
Mà DB = AB (gt) ⇒ AD = EF
∆ ADE và ∆ EFC có:

µ =E
µ ( đồng vị, EF // AB)
GV: Từ bài tập trên em rút ra A
1

16

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8


TRƯỜNG PT DTNT QUAN HÓA

nx gì --> đlí 1

AD = EF (c/m trên)

HS: Phát biểu

¶ = ¶F (=B)
µ
D
1
1
⇒ ∆ ADE = ∆ EFC (g.c.g) ⇒ AE = EC

GV: D là trung điểm của AB, E

Vậy E là trung điểm của AC.

là trung điểm của AC. Ta nói
DE là đường trung bình của ∆
ABC. Vậy thế nào là đường
trung bình của tam giác?

* Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác

là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam
giác.

HS: Suy nghĩ, trả lời
A

GV: Qua cách chứngD minh đ/ lí

E

F

* Định lí 2: Sgk

1 em có dự đoán kết quả như

1

B

C

thế nào khi so sánh độ lớn của
2 đoạn thẳng DE & BC?
HS: Phát biểu
GV: DE là đường trung bình

GT ∆ ABC, AD = DB, AE = EC
KL DE // BC, DE =


1
BC
2

của ∆ ABC thì DE // BC và DE C/m:
=

1
BC . Y/c hs c/m.
2

Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF
µ =C
µ
∆ AED = ∆ CEF (c.g.c) ⇒ AD = CF và A
1

HS: Suy nghĩ, tìm cách c/m

ta có: AD = DB (gt) và AD = CF nên DB = CF

GV: Chốt lại nội dung đlí 2

µ =C
µ (ở vị trí so le trong) ⇒ AD // CF hay
A
1

HS: Chú ý nghe
GV: Y/c hs làm ?3

HS: Làm bài

DB // CF ⇒ DBFC là hình thang.
Hình thang DBFC có 2 đáy DB, CF bằng nhau
nên 2 cạnh bên DF, BC song song và bằng nhau
Do đó DE // BC và DE =

1
1
DF = BC
2
2

4. Củng cố:
- Nhắc lại đn, t/c đường trung bình của tam giác.
NĂM HỌC: 2015 - 2016

17


GV: PHẠM VĂN TUẤN

- Làm các BT20, 21 sgk
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.

Ngày soạn: 13/09/2015
Tiết 7.
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm vững đ/n đường trung bình của hình thang, nội dung đlí3 và đlí4.
2. Kĩ năng:
Vận dụng đlí tính độ dài các đoạn thẳng, c/m các hệ thức về đoạn
thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và đlí về đường trunh bình trong
18

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8


TRƯỜNG PT DTNT QUAN HÓA

tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường trung bình tam giác để c/m các t/c
đường trung bình hình thang.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế ⇒ yêu thích
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. Phương tiện.
- GV: Com pa, thước, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, Đọc trước bài
2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại-phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa, t/c đường trung bình của tam giác.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
GV: Y/c hs làm ?4.
HS: Thực hiện và nêu nx .


Nội dung
2. Đường trung bình của hình thang:

A

B

E

I

F

GV: Y/c hs c/m nx của
D mình.

C

HS: Suy nghĩ, tìm cách c/m.
* Định lí 3: Sgk
GV: Nêu đlí 3

GT ABCD là hình thang (AB // CD)

HS: Chú ý nghe

AE = ED, EF // AB, EF // CD

GV: Y/c hs nêu gt, kl của đlí.


KL BF = FC

GV: Hình thang ABCD (AB // * Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang
CD) có E là trung điểm của là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên của
AD, F là trung điểm của BC. hình thang.
A

B

đoạn thẳng EF là đường trung
E

NĂM HỌC: 2015 - 2016

F

19

D
C


GV: PHẠM VĂN TUẤN

bình của hình thang ABCD.

EF là đường trung bình

Vậy thế nào là đường trung


của hình thang ABCD

bình của hình thang?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Qua phần c/m trên thấy
được EI & IF còn là đường TB
của tam giác nào? nó có t/c gì?
--> EF = ?
HS: Trả lời
GV: Đường trung bình của hình
thang có t/c gì?

* Định lí 4: Sgk
A

HS: Phát biểu

B
F

GV: Chốt lại nội dung đlíE4
HS: Chú ý nghe

D
C

GV: Y/c hs làm ?5
HS: Làm bài


GT ABCD là hình thang (AB // CD)
AE = ED, BF = FC
KL EF // AB, EF // CD, EF =

AB + CD
2

4. Củng cố:
- Nhắc lại đn, t/c đường trung bình của hình thang.
- Làm các BT23 sgk
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.

20

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8


TRƯỜNG PT DTNT QUAN HÓA

Ngày soạn: 13/09/2015
Tiết 8.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường
trung bình của hình thang.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng về hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ gt đầu bài trên hình.

- Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
NĂM HỌC: 2015 - 2016

21


GV: PHẠM VĂN TUẤN

3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. Phương tiện.
- GV: Com pa, thước, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, Đọc trước bài
2. Phương pháp: Luyện tập - củng cố, phát huy tính tích cực của hs.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu đn, t/c đường trung bình của tam giác, của hình thang.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
A
C
E

8cm

nhân.


Bài 26: Sgk

B

x
16cm

GV: Cho hs làm việc cá
G

Nội dung

y

D
F
H

HS: Suy nghĩ, làm bài
+ CD là đường trung bình của hình thang ABFE
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình (AB // EF, CA = CE, DB = DF)
bày
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV và hs chữa bài trên bảng

⇒ CD = x =

AB + EF 8 + 16
=
= 12 cm

2
2

+ EF là đường trung bình của hình thang CDHG
(CD // GH, EC = EG, DF = HF)
⇒ EF =

CD + GH
12 + y
= 16
hay
2
2

⇒ 12 + y = 32 ⇒ y = 20 cm

GV: Y/c hs vẽ hình
HS: Vẽ hình vào vở (1 hs lên
22

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8


TRƯỜNG PT DTNT QUAN HÓA

bảng vẽ hình)
GV: Hãy so sánh EK và CD,
KF và AB?

Bài 27: Sgk


HS: Suy nghĩ, làm bài

a) Ta có:

B

A

E

EK là đường trung
F bình của
GV: Cho hs suy nghĩ c/m

D

HS: Thực hiện

K
∆ ADC (EA
= ED, KA = KC)

1
DC C
2

⇒ EK =

GV: Y/c hs vẽ hình


Tương tự, KF là đường trung bình của ∆ ACB

HS: Vẽ hình vào vở (1 hs lên

⇒ KF =

bảng vẽ hình)

1
AB
2

GV: E, F là trung điểm của b) Với 3 điểm E, K, F bất kì ta luôn có:
AD, BC ta suy ra điều gì?
AB + CD
EF ≤ EK + KF hay EF ≤
2
HS: Phát biểu
B 28: Sgk
GV: C/m KA = KC,A IB = ID Bài
HS: Tìm cách c/mE

I

K

F

GV: Cho hs làm bài cá nhân


C

D

HS: Thực hiện
a) EF là đường trung bình của hình thang ABCD
⇒ EF // AB // CD

FB = FC, FK // AB ⇒ KA = KC
EA = ED, EI // AB ⇒ IB = ID
b) EI là đường trung bình của ∆ ADB, ∆ ACB
⇒ EI = KF =

1
1
AB = .6 = 3 cm
2
2

IF là đường trung bình của ∆ BDC
⇒ IF =

1
1
DC = . 10 = 5 cm
2
2

KI = IF - KF = 5 - 3 = 2 cm

NĂM HỌC: 2015 - 2016

23


GV: PHẠM VĂN TUẤN

4. Củng cố:
Nhắc lại t/c đường trung bình của tam giác, của hình thang.
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Đọc trước §6.

Ngày soạn: 16/09/2015
Tiết 9.
§6. ĐỐI XỨNG TRỤC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được
đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng.
2. Kĩ năng:
Biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng
với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết c/m 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường
thẳng.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
24

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8



TRƯỜNG PT DTNT QUAN HÓA

- Thái độ: Nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. Phương tiện.
- GV: Com pa, thước, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, Đọc trước bài
2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại-phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
GV: Y/c hs làm ?1.

Nội dung
1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1

HS: Thực hiện

đường thẳng:

A

GV: A’ là điểm
đối Hxứng với Bđiểm A qua
d
đt d, A là điểm đx với A’ qua đt d. Hai

A'

điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với
nhau qua đt d. Vậy thế nào là hai điểm đx
nhau qua d?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
* ĐN: Hai điểm gọi là đối xứng với
GV: Nêu quy ước sgk

nhau qua đt d nếu d là đường trung

HS: Chú ý nghe

trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
* Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đt d

GV: Nêu ?2 cho hs thực hành

thì điểm đối xứng với B qua đt d cũng

HS: Thực hiện

là điểm B.

GV: Điểm đối xứng với mỗi điểm C∈ 2. Hai hình đối xứng nhau qua 1
AB đều ∈ A’B’và ngược lại… Ta nói đường thẳng:
AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đx nhau
NĂM HỌC: 2015 - 2016

25



×