ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN VĂN MẠNH
XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN VĂN MẠNH
XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐINH XUÂN HẠNG
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện, dƣới sự hƣớng dẫn khoa
học của PGS.TS. Đinh Xuân Hạng. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này hoàn toàn trung thực, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong Hội đồng
khoa học Trƣờng Đại học Kinh tế, Khoa đào tạo Sau Đại Học, Trƣờng Đại học
Kinh quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian học tập,
nghiên cứu và góp nhiều ý kiến quý báu cho em trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS Đinh Xuân Hạng đã tận tình chỉ
bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn.
Xin chân thành cám ơn Ban Lãnh đạo, các Phòng nghiệp vụ tại ngân hàng
chƣơng mại cổ phần Quân Đội đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin tƣ liệu,
đóng góp ý kiến cho tôi trong việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, Tác giả xin g ửi lời cảm ơn sâu sắc tới những ngƣời thân trong
gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình
hoàn thành khóa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Học viên
Nguyễn Văn Mạnh
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iv
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ...........................................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................4
1.1.1 Các công trình nghiên cứu về nợ xấu và xử lý nợ xấu đã công bố. ........4
1.1.2 Tổng hợp kết quả nghiên cứu từ các công trình trên. .............................5
1.1.3 Những câu hỏi đặt ra để nghiên cứu. ......................................................6
1.2. Cơ sở lý luận về nợ xấu và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại. ...........7
1.2.1 Rủi ro hoạt động tín dụng. ......................................................................7
1.2.2 Tổng quan về nợ xấu của ngân hàng thương mại .................................14
1.2.3 Xử lý nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại. .......................................20
1.3 Thực tiễn xử lý nợ xấu tại Việt Nam và quốc tế...........................................25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................42
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................43
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................................43
2.1.1 Phương pháp luận khoa học .................................................................43
2.1.2 Phương pháp thu thập thông tin ...........................................................43
2.1.3 Phương pháp phân tích thông tin. .........................................................44
2.1.4 Phương pháp chuyên gia .......................................................................44
2.2 Thiết kế nghiên cứu luận văn .......................................................................44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................46
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI. .................................................................47
3.1 Khái quát chung về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội. ..................47
3.1.1 Quá trình thành lập và phát triển của ngân hàng TMCP Quân Đội. ...47
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội..49
3.1.3 Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội. ....52
3.2 Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại cố phần Quân Đội. ..............62
3.2.1 Tổng hợp tình hình nợ xấu. ...................................................................62
3.2.2 Nợ xấu của MB phân theo nhóm nợ ......................................................63
3.3 Thực trạng xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội. .....64
3.3.1 Về mô hình tổ chức xử lý nợ xấu của MB .............................................64
3.3.2 Các biện pháp xử lý nợ xấu tại MB .......................................................69
3.3.3 Những kết quả đạt được. .......................................................................85
3.3.4 Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân. .............................................87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................95
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI.........................................96
4.1. Định hƣớng xử lý nợ xấu của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội
trong thời gian tới ...............................................................................................96
4.1.1. Mục tiêu của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội giai đoạn
2015-2020.......................................................................................................96
4.1.2. Định hướng cơ bản về xử lý nợ xấu của của Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội trong thời gian tới. ................................................................97
4.2. Giải pháp nhằm tăng cƣờng xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Quân đội. ....................................................................................................98
4.2.1 Nhóm giải pháp tăng cƣờng hiệu quả xử lý nợ xấu..............................97
4.2.2 Nhóm giải pháp ngăn ngừa nợ xấu phát sinh......................................106
4.3. Một số kiến nghị ........................................................................................112
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ....................................................................112
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước. ...........................................117
4.3.3. Kiến nghị với các Bộ, Ngành liên quan. ............................................119
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................122
KẾT LUẬN .............................................................................................................123
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................124
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
KÝ HIỆU
NGUYÊN NGHĨA
1
ALCO
Ủy ban quản lý tài sản Nợ - tài sản Có
2
AMC
Công ty quản lý tài sản
3
CAR
Tỷ lệ an toàn vốn
4
CĐ-KHNN
5
CĐKT
Cân đội kế toán
6
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng nhà nƣớc
7
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
8
DN
Doanh nghiệp
9
DNNN
Doanh nghiệp nhà nƣớc
10
GDĐH
Giáo dục đại học
11
GTGT
Giá trị gia tăng
12
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
13
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
14
HĐQT
Hội đồng quản trị
15
HFM
Công ty quản lý quỹ đầu tƣ chứng khoán hà nội
16
KAMCO
Công ty Quản lý Tài sản Hàn Quốc
17
KD
Kinh doanh
18
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
19
MB
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội
20
NĐT
Nhà đầu tƣ
i
21
NH
Ngân hàng
22
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
23
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
24
QHKHDN
Quan hệ khách hàng doanh nghiệp
25
QLRR
Quản lý rủi ro
26
QLRRTD
Quản lý rủi ro tín dụng
27
SXKD
Sản xuất kinh doanh
28
TCTC
Tổ chức tài chính
29
TCTD
Tổ chức tín dụng
30
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
31
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
32
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
33
VAFI
Hiệp hội các nhà đầu tƣ tài chính Việt Nam
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
Phân loại nợ theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN và
Trang
1
Bảng 1.1
2
Bảng 3.1
3
Bảng 3.2
4
Bảng 3.3
5
Bảng 3.4
Vốn huy động theo loại tiền gửi giai đoạn 2013-2015
55
6
Bảng 3.5
Dƣ nợ theo các loại hình cho vay giai đoạn 2013-2015
56
7
Bảng 3.6
8
Bảng 3.7
Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn giai đoạn 2013-2015
59
9
Bảng 3.8
Các hoạt động dịch vụ của MB giai đoạn 2013-2015
60
10
Bảng 3.9
Báo cáo kết quả kinh doanh của MB giai đoạn 2013-2015
61
11
Bảng 3.10
Nợ xấu tại NH TMCP MB giai đoạn 2013-2015
62
12
Bảng 3.11
13
Bảng 3.12
14
Bảng 3.13
15
Bảng 3.14
Kết quả thu nợ hạch toán ngoại bảng năm 2013-2015
78
16
Bảng 3.15
Kết quả thu hồi nợ xấu của MB giai đoạn 2013- 2015
86
17
Bảng 3.16
Tỷ lệ an toàn vốn của MB
86
Thông tƣ 09/2014/TT- NHNN của NHNN VN
Vốn huy động theo hình thức huy động giai đoạn
2013-2015
Vốn huy động theo thành phần kinh tế giai đoạn
2013-2015
Vốn huy động theo thành phần kinh tế giai đoạn
2013-2015
Cơ cấu tín dụng theo đối tƣợng cho vay giai đoạn
2013-2015
Phân loại nợ xấu theo nhóm nợ tại NH TMCP MB
giai đoạn 2013-2015
Trích lập dự phòng rủi ro tại MB giai đoạn 2013-2015
Bảng kết quả xử lý rủi ro chuyển hạch toán ngoại
bảng giai đoạn 2013-2015
iii
17
53
54
55
58
63
75
78
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Quân Đội
49
2
Sơ đồ 3.2
Mô hình của Ban Quản lý Tín dụng
67
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài luận văn.
Trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn nhƣ hiện nay thì vấn đề
giải quyết nợ xấu của các ngân hàng là bài toán nan giải nhất trong ngắn hạn. Nợ
xấu của ngân hàng đƣợc xem là nguyên nhân cơ bản gây tắc nghẽn sự lƣu thông
lành mạnh của nền kinh tế, gây mất an toàn cho hệ thống ngân hàng và cũng phản
ánh tình hình sản xuất kinh doanh ngày càng khó khăn của doanh nghiệp. Điển hình
vào năm 2012, do bị ảnh hƣởng bởi nhiều nguyên nhân nên hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp bị thua lỗ. Hệ quả là nợ xấu của các ngân hàng đã không
ngừng tăng lên, trở thành “điểm nghẽn” của nền kinh tế, cản trở sự lƣu thông của
dòng vốn tín dụng.
Trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, một số ngân hàng thƣơng
mại (NHTM) đã coi chính sách mở rộng tín dụng là một giải pháp để thu hút khách
hàng, chiếm lĩnh thị phần. Nhƣng không thể đồng nghĩa với việc hạ thấp các tiêu
chuẩn đánh giá khách hàng, tìm cách lách rào kiểm soát, thông tin sai lệch mà vẫn
phải thực hiện đúng quy trình tín dụng để giảm tỷ lệ nợ xấu, tránh tổn thất cho Ngân
hàng. Những khoản cho vay không thu hồi đƣợc cả gốc và lãi đúng thời hạn càng
lớn, tỷ lệ nợ xấu ngày càng gia tăng, đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng bất động
sản, đã có lúc đe dọa tới tính thanh khoản của hệ thống Ngân hàng. Do vậy, hạn chế
nợ xấu có nguy cơ phát sinh và xử lý nợ xấu đã phát sinh là một yêu cầu cấp thiết,
có vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động quản lý của Ngân hàng.
Vì vậy, để tồn tại và phát triển, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội đã coi
quản trị nợ xấu là một trong những việc cần đƣợc giải quyết hàng đầu nhằm nghiêm
túc đƣa ra những giải pháp quản trị nợ xấu, góp phần tăng cƣờng một cách toàn
diện hiệu quả của hoạt động tín dụng ngân hàng, giúp tạo ra điểm tựa vững chắc
trong quá trình thực hiện đổi mới, hiện đại hóa Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Quân Đội. Song, thực tiễn vấn đề xử lý nợ xấu của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Quân Đội cũng cho thấy còn những khó khăn, hạn chế. Việc tìm ra các biện pháp
1
nhằm xử lý hiệu quả nợ xấu cũng nhƣ giúp Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân
Đội khẳng định vị thế, thƣơng hiệu của mình vẫn là vấn đề đã và đang đƣợc đặt ra
khá bức thiết.
Xuất phát từ lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Xử lý Nợ
Xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ
kinh tế.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu rõ những vấn đề cơ bản về nợ xấu và xử lý nợ xấu tại ngân hàng
thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng, những thuận lợi, thành công cũng nhƣ những khó
khăn, hạn chế và nguyên nhân trong việc xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Quân Đội, nhằm tìm ra cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất giải pháp.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả của hoạt động xử lý nợ xấu tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nợ xấu và xử lý nợ xấu tại ngân hàng thƣơng mại.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội.
Thời gian: Đánh giá thực trạng trong khoảng thời gian 2012 – 2015. Đề xuất
định hƣớng và giải pháp để thực hiện đến năm 2020.
4. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 04 chƣơng:
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI.
2
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Các công trình nghiên cứu về nợ xấu và xử lý nợ xấu đã công bố.
Bản chất của nợ xấu của hệ thống ngân hàng là những tài sản không sinh lời của
nền kinh tế đƣợc tài trợ bởi các khoản tín dụng của hệ thống ngân hàng. Do đó, xử
lý nợ xấu là yêu cầu cấp bách và nhiệm vụ chính trị quan trọng của ngành Ngân
hàng, đồng thời cần có sự tham gia tích cực của cả hệ thống chính trị và xã hội
nhằm khơi thông trở lại dòng vốn trong nền kinh tế đang bị đóng băng trong các
khoản nợ xấu và lành mạnh hóa tài chính cho các tổ chức tín dụng (TCTD). Trong
quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu thực tiễn liên quan đến đề tài nợ xấu, hiện
nay đã có rất nhiều đề tài đi sâu vào lĩnh vực này nhƣ:
Trần Thị Thu Tâm (2006), Hoàn thiện công tác xử lý nợ tồn đọng tại hệ thống
ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, luận văn thạc sĩ kinh tế, đại học kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh. Thông qua các giải pháp và kiến nghị đề xuất, các vấn đề về xử
lý nợ tồn đọng đã đƣợc xác lập và giải quyết một cách triệt để nhƣ về cơ chế quản
lý nợ xấu phát sinh, việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro cho các khoản nợ xấu, các
giải pháp thu hồi nợ vay, công tác tổ chức thực hiện, môi trƣờng pháp lý về xử lý
nợ xấu, cơ chế, chính sách về xử lý nợ xấu, chính sách riêng cho công ty mua, bán
nợ và tài sản tồn đọng, phát triển thị trƣờng mua, bán nợ, điều kiện ràng buộc và
khuyến khích các Ngân hàng thƣơng mại trong công tác xử lý nợ, nguồn tái cấp vốn
cho các Ngân hàng thƣơng mại để xử lý nợ…
Phạm Tƣờng Huy (2010), Tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín, luận văn thạc sĩ giúp tác giả hiểu rõ hơn về các phƣơng thức mở rộng
và định hƣớng hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín. Tuy nhiên với những định hƣớng chƣa phù hợp với thực tế do đó phát sinh tình
trạng nợ xấu trong bối cảnh hiện nay. Đề tài đã nêu đƣợc các nguyên nhân cơ bản dẫn
4
đến nợ xấu và các giải pháp cụ thể có ý nghĩa thiết thực trong công tác phòng ngừa nợ
xấu phát sinh, giải quyết những vƣớng mắc trong quá trình xử lý nợ xấu từ đó tìm ra
các biện pháp để thu hồi nợ xấu, hạn chế rủi ro thấp nhất cho Ngân hàng.
Trần Văn Ba (2012), Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Phú Tài, luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng đại học Đà Nẵng. Tài liệu
tham khảo giúp tác giả có một cái nhìn tổng quan về quản lý nợ xấu của Chi nhánh tại
địa bàn Khu công nghiệp Phú Tài. Qua nghiên cứu thực trạng tại Chi nhánh tác giả đã
đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm nâng cao khả năng quản lý nợ xấu tại ngân hàng cụ
thể bằng cách hạn chế cho vay tập trong vào một vài ngành nghề chính trên khu công
nghiệp, cơ cấu lại ngành nghề cho vay để hạn chế những rủi ro nhất định. Về mặt
thực tiễn thì đề tài đã đƣa ra đƣợc đánh giá của bản thân về thực trạng của quản lý nợ
xấu tại ngân hàng Đầu tƣ và phát triển - chi nhánh Phú Tài, qua đó phản ảnh đƣợc kết
quả đạt đƣợc của Chi nhánh trong quá trình quản lý nợ xấu.
Nguyễn Thị Hoài Phƣơng (2012), Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại
Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học kinh tế quốc dân. Tác giả lựa chọn cách tiếp cận
quản lý nợ xấu của ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế. Việc nghiên cứu đƣợc tiến
hành trên phạm vi hệ thống Ngân hàng thƣơng mại chứ không phải một ngân hàng
riêng biệt cụ thể nào. Luận án đã chứng minh rằng chỉ khi nào nợ xấu đƣợc nhận
biết và đo lƣờng một cách chính xác thì các ngân hàng mới có thể quản lý một cách
hiệu quả đƣợc.
Ngoài ra các vấn đề nợ xấu cũng đƣợc đề cập đến trong rất nhiều những luận
văn thạc sĩ nhƣ: Luận văn của Nguyễn Thị Thu Hiền (2012), Mai Xuân Thịnh
(2012), nghiên cứu về vấn đề nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn. Luận văn thạc sĩ của Lê Thị Hoài Diễm (2012) nghiên cứu về các giải pháp
nhằm hạn chề và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam…
1.1.2 Tổng hợp kết quả nghiên cứu từ các công trình trên.
Các luận văn nhìn chung đã dựa trên những cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng để đi sâu nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín
dụng cũng nhƣ công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, chỉ ra những mặt c ̣òn
5
hạn chế cần khắc phục. Từ đó, tác giả đã mạnh dạn đƣa ra những giải pháp cụ thể
để nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng trên cơ sở những quan điểm định
hƣớng và mục tiêu trong giai đoạn phát triển sắp tới. Một số giải pháp nằm ngoài
tầm quyết định của ngân hàng, tác giả đã đề xuất và kiến nghị Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam và Chính phủ để hỗ trợ cho sự tăng trƣởng tín dụng bền vững.
1.1.3 Những câu hỏi đặt ra để nghiên cứu.
Tuy nhiên, còn khá nhiều vấn đề vẫn chƣa thể đi sâu nhƣ: Chất lƣợng khách
hàng, chất lƣợng từng sản phẩm tín dụng, lĩnh vực tài trợ; Năng lực quản trị rủi ro
của đội ngũ nhân lực; Nghiên cứu các phƣơng án giải quyết cụ thể cho tình hình nợ
ngoại bảng…Do đó, còn khá nhiều nội dung nghiên cứu mà đề tài này có thể tiếp
tục triển khai nghiên cứu một cách chi tiết và sát với yêu cầu của thực tiễn hơn nhƣ:
Nghiên cứu sâu vào quản trị rủi ro tín dụng đối với từng loại sản phẩm tín dụng cụ
thể, hoặc từng nhóm đối tƣợng khách hàng; Nghiên cứu về xử lý nợ ngoại bảng…
Ngoài ra, còn có một số vấn đề nhƣ:
+ Số liệu nghiên cứu của các đề tài trên phần lớn đều là số liệu cũ chƣa cập nhật
đƣợc cho giai đoạn 2013-2015. Trong mỗi một giai đoạn thì nguyên nhân gây phát
sinh nợ xấu cũng nhƣ nguy cơ phát sinh nợ xấu có sự khác nhau. Giai đoạn 20132015 là một giai đoạn hết sức phức tạp với nhiều sự biến đổi về mặt thị trƣờng tài
chính cũng nhƣ sự gia nhập mạnh mẽ của các doanh nghiệp các ngân hàng quốc tế.
+ Các đề tài trên chƣa đề xuất đƣợc các giải pháp kịp thời, hợp lý cho giai đoạn
hiện nay.
+ Hiện tại, chƣa có công trình nào nghiên cứu về “Xử lý nợ xấu tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân Đội” do đó tác giả đã chọn đề tài để viết về giải pháp xử
lý nợ xấu đối với ngân hàng mà các công trình của các tác giả trƣớc đây chƣa từng
viết làm đề tài nghiên cứu.
Với những yếu tố trên tác giả lựa chọn đề tài “Xử lý nợ xấu tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân Đội”, đây là một đề tài tƣơng đối mới tại ngân hàng, với
nhiều những vấn đề cần hoàn thiện nhƣ đã nêu trên, nhƣng đƣợc sự tƣ vấn và giúp
đỡ tận tình của cán bộ hƣớng dẫn PGS.TS. Đinh Xuân Hạng tác giả đã chọn đề tài
6
này để thực hiện nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ kinh tế - Chuyên ngành Tài chính
ngân hàng.
1.2. Cơ sở lý luận về nợ xấu và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại.
1.2.1 Rủi ro hoạt động tín dụng.
1.2.1.1 Khái niệm:
Có rất nhiều cách quan niệm khác nhau về rủi ro tuỳ thuộc vào chủ thể và hoạt
động của chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi trƣờng. Tuy
nhiên, các quan niệm đó đều thống nhất một nội dung coi rủi ro là sự bất trắc không
mong đợi, gây ra thiệt hại và có thể đo lƣờng đƣợc.
Nhƣ vậy, trong hoạt động kinh tế nói chung và trong hoạt động Ngân hàng nói
riêng thì vấn đề rủi ro là không thể tránh khỏi. Vì thế, các nhà quản trị không thể
loại bỏ đƣợc rủi ro mà chỉ có thể phát hiện kịp thời để có những biện pháp chủ động
xử lý. Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các nhà quản
trị phải biết nhận biết và dự đoán trƣớc các rủi ro để sớm đƣa ra các giải pháp
phòng ngừa chống đỡ tác hại của nó.
Trong tài liệu “Financual Institutions Mangagement - a Modern Perpective”
của A. Saunder và H. Lange định nghĩa: Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi
ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng năng các luồng thu
nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể đƣợc thực hiện
đầy đủ về cả số lƣợng và thời hạn.
Còn theo Timothy W.Koch: Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập
thuần và trị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hoặc thanh
toán trễ hạn.
Theo khoản 1 điều 2 quy định về loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc ngân hàng Nhà
nƣớ, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tốn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết.
7
Các định nghĩa khá đa dạng nhƣng tập trung lại chúng ta có thể rút ra định nghĩa
cơ bản: Rủi ro tín dụng là khả năng có thể xảy ra tổn thất trong hoạt động tín dụng
của ngân hàng do khách hàng vay vốn không thực hiện được các nghĩa vụ theo
đúng cam kết của mình dẫn đến việc ngân hàng có thể bị thiệt hại.
1.2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích
, yêu cầ u
nghiên cƣ́u. Tùy theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro tín dụng thành các
loại khác nhau.
* Nế u căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại sau đây:
a) Rủi ro danh mục : Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng , đƣơ ̣c
phân chia thành hai loa ̣i: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại : Xuấ t phát tƣ̀ các yế u tố các đă ̣c điể m riêng có , mang tính riêng
biê ̣t bên trong mỗi chủ thể đi vay hoă ̣c ngành , lĩnh vực kinh tế . Nó xuất phát đặc
điể m hoa ̣t đô ̣ng hoă ̣c đă ̣c điể m sƣ̉ du ̣ng vố n của khách hàng vay vố n .
- Rủi ro tập trung : Là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đố i với mô ̣t số khách hàng , cho vay quá nhiề u doanh nghiê ̣p hoa ̣t đô ̣ng trong cùng
mô ̣t ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định , hoă ̣c cùng
mô ̣t lo ̣ai hiǹ h cho vay có rủi ro cao.
b) Rủi ro giao dịch : Là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do nhƣ̃ng ha ̣n chế trong quá trin
̣ và xét duyê ̣t hồ sơ cho vay , đánh
̀ h giao dich
giá khách hàng . Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn , rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiê ̣p vu .̣
- Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lƣ̣a cho ̣n nhƣ̃ng phƣơng án vay vố n có hiê ̣u quả để ra quyế t
đinh
̣ cho vay.
- Rủi ro bảo đảm : Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản
trong hơ ̣p đồ ng cho vay , các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm , cách thức bảo
đảm và mƣ́c cho vay trên giá tri ̣bảo đảm .
8
- Rủi ro nghiệp vụ : Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
đô ̣ng cho vay , bao gồ m cả viê ̣c sƣ̉ du ̣ng hê ̣ thố ng xế p ha ̣ng rủ i ro và kỹ thuâ ̣t cƣ̉ lý
các khoản cho vay có vấn đề .
* Nế u phân loại theo tính khách quan , chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
thì rủi ro tín dụng được phân ra thành các loại sau:
a) Rủi ro khách quan : là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai ,
dịch họa , ngƣời vay biị chế t , mấ t tích và các biế n đô ̣ng ngoài dƣ̣ kiế n khách làm
thấ t thoát vố n vay trong khi ngƣời vay đã thƣ̣c hiê ̣n nghiêm túc chế đô ̣ chính sách .
b) Rủi ro chủ quan: Là do nguyên nhân thuô ̣c về chủ quan ngƣời vay và ngƣời
cho vay vì vô tình hay cố ý làm thấ t thoát vố n vay hay vì nhƣ̃ng lý do chủ quan kha
. ́c
Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác nhƣ phân loại theo cơ cấu các loại
hình rủi ro, phân loa ̣i theo nguồ n gố c hin
̀ h thành, theo đố i tƣơ ̣ng sƣ̉ du ̣ng vố n vay...
1.2.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
a) Nguyên nhân từ phía khách hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động kinh doanh (HĐKD) của các doanh
nghiệp thƣờng xuyên phải đƣơng đầu với cạnh tranh và chịu sự chi phối rất lớn của
quy luật cung cầu ,giá cả thị trƣờng ...nên cũng phải thƣờng xuyên đối mặt với rủi
ro từ nhiều phía kể cả các rủi ro thuần tuý nhƣ thiên tai, hoả hoạ, trộm cắp...có khi
do giá cả thay đổi, khả năng quản lý kém, sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà
nƣớc ...dẫn đến thiệt hại cho doanh nghiệp làm cho KD gặp khó khăn thua lỗ, thậm
chí phá sản. Đồng thời hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp cũng không thể
thoát ly khỏi mối quan hệ với ngân hàng. Chính vì vậy rủi ro của NHTM là cộng
hƣởng rủi ro của các doanh nghiệp.
Nếu đứng trên góc độ tƣ cách đạo đức của ngƣời đi vay (khách hàng) thì nguyên
nhân dẫn đến rủi ro tín dụng từ phía khách hàng có thể chia làn hai trƣờng hợp lớn.
Khách hàng gian lận hoặc khách hàng không gian lận.
Khách hàng gian lận, cố ý lừa ngân hàng
Điều này đƣợc thể hiện qua việc gian lận về số liệu, giấy tờ, quyền sở hữu tài sản
9
Doanh nghiệp có thể nộp báo cáo tài chính không chính xác, cố ý đƣa ra số liệu
sai sự thật, phản ánh không đúng thực trạng sản xuất kinh doanh (SXKD) và tình
hình tài chính của đơn vị. Những món cho vay trên cơ sở nnhững thông tin giả nhƣ
vậy dễ đƣa đến rủi ro cho NH. Bên cạnh đó lợi dụng khe hở về giấy tờ sở hữu tài
sản, doanh nghiệp có thể đem thế chấp một tài sản ở nhiều ngân hàng khác nhau.
Khi không thu đƣợc nợ, các NHTM phát mãi tài sản thì mới biết bị lừa.
Ngoài ra, khách hàng có thể gian lận ngân hàng thể hiện qua việc sử dụng vốn
vay không đúng mục đích, không đúng đối tƣợng kinh doanh, không đúng phƣơng
án đã nêu nên không trả đƣợc nợ đúng hạn hoặc không trả đƣợc nợ. Doanh nghiệp
có thể vay vốn ngắn hạn nhƣng lại dùng để mua sắm tài sản cố định và bất động
sản. Việc giá nhà đất đột ngột giảm xuống làm doanh nghiệp kinh doanh nhà đất bị
thua lỗ nặng không thể trả đƣợc nợ ngân hàng. Ngân hàng có phát mại tài sản thế
chấp đi nữa cũng không đủ khoản cho vay vì tài sản thế chấp cũng là nhà đất nên
cũng giảm giá trị.
Việc khách hàng gian lận gây ra rủi ro cho ngân hàng còn thể hiện qua những
hoạt động của ngƣời đi vay có tƣ cách kém nhƣ cố tình không trả nợ ngân hàng
hoặc lừa đảo ngân hàng rồi bỏ trốn.
Khách hàng không gian lận, nhưng năng lực quản lý kém.
Không chỉ khi khách hàng có ý không tốt ngân hàng mới gặp rủi ro mà ngay cả
khi khách hàng đi vay có đủ tƣ cách, không có ý gian lận, ngân hàng vẫn có thể gặp
rủi ro tín dụng. Đó là khi khách hàng có trình độ kém, năng lực quản lý yếu, không
có đầu óc kinh doanh nên không thể đƣa phƣơng án kinh doanh của mình đạt hiệu
quả, không thể thắng trong cạnh tranh nên việc trả nợ ngân hàng là rất khó khăn.
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp bị lừa đảo trong kinh doanh hoặc bạn hàng của doanh
nghiệp gặp rủi ro thì ngân hàng cũng gặp khó khăn trong việc thu nợ đúng hạn.
Bên cạnh đó, nhiều nguyên nhân rủi ro khách quan nhƣ thiên tai, trộm cắp có thể
gây thiệt hại cho khách hàng bao gồm cả doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ
chức tín dụng…có nguy cơ dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
10
b) Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Các khoản cho vay có vấn đề và các thiệt hại cho vay có thể xảy ra do sơ hở về
thủ tục trong nội bộ ngân hàng. Đây đƣợc gọi là các hoạt động cho vay không hoàn
hảo và nó xuất hiện do các nguyên nhân sau đây:
Do thông tin tín dụng không đầy đủ. Ngân hàng có một cái nhìn không toàn
diện về bản thân khách hàng cũng nhƣ tình hình tài chính của họ. Điều đó dẫn đến
sự sai lệch trong việc đánh giá hiệu quả của các khoản vay, cho vay quá khả năng
chi trả của khách hàng.
Trình độ chuyên môn của cán bộ ngân hàng nói chung và của cán bộ tín
dụng nói riêng còn hạn chế.
Hiện nay nhiều cán bộ tín dụng ngân hàng thiếu năng lực xử lý các thông tin tín
dụng để bảo vệ và giám sát khoản vay. Cán bộ tín dụng không có khả năng phân tích
thẩm định dự án; kiến thức thị trƣờng, kiến thức xã hội cũng bị hạn chế nên nhều khi cho
vay mà không đánh giá đƣợc liệu dự án hay phƣơng án đó có khả thi không.
Ngân hàng quá trú trọng về lợi tức, đặt mong muốn về lợi tức cao hơn các
khoản cho vay lành mạnh, do vậy rủi ro của khoản vay càng cao.
Sự cạnh tranh không lành mạnh với các ngân hàng khác để mong muốn có tỷ
trọng cho vay nhiều hơn. Cạnh tranh không lành mạnh ở đây có thể hiểu rằng ngân
hàng đã bỏ qua một số bƣớc kiểm định các khoản cho vay, hạ thấp tiêu chuẩn tín
dụng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng ... nhằm lôi kéo khách hàng.
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát chƣa đƣợc tiến hành thƣờng xuyên.
Nhân viên tín dụng không nắm bắt đƣợc tình hình tín dụng của khách hàng
cũng nhƣ môi trƣờng tín dụng của nền kinh tế. Do vậy, hoạt động sai sót, không
nắm bắt kịp thời các khoản cho vay có vấn đề.
c) Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh doanh
Môi trường kinh tế
Trong nền kinh tế thị trƣờng, chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ đóng vai
trò quyết định đối với hoạt động của nền kinh tế quốc dân nói chung và lĩnh vực
kinh doanh tiền tệ, tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại nói riêng.
11
Chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ bao gồm các chính sách về kinh tế, tài
chính tiền tệ, kinh tế đối ngoại ... Chỉ cần chính phủ thay đổi một trong các chính
sách trên, lập tức sẽ có ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp và ngƣời chịu tác động trực tiếp là các ngân hàng thƣơng mại và hoạt động
kinh doanh của ngân hàng khác nhau luôn gắn bó mật thiết với hoạt động của các
doanh nghiệp. Chính vì vậy nếu chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ đúng đằn
phù hợp với thực tiễn thì nó sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển,
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, nhƣng ngƣợc lại cũng sẽ
kìm hãm sự phát triển sản xuất kinh doanh làm cho các doanh nghiệp gặp khó khăn
thậm chí thua lỗ, phá sản.
Môi trường pháp lý
Trong hoạt động kinh doanh, song song với hoạt động mang tính kĩ thuật nghiệp vụ
và các hoạt động mang tính pháp lý nhƣ kí kết hợp đồng kinh tế, đầu tƣ tài chính tín
dụng ... Tính pháp lý thể hiện ở các hoạt động kinh doanh luôn tiến hành dựa trên các
quy định pháp luật, hay nói cách khác bị giới hạn trong khuôn khổ pháp luật.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các yếu tố pháp lý là điều kiện đảm bảo
cho hoạt động kinh doanh, đặc biệt là các hoạt động tín dụng của các ngân hàng
thƣơng mại. Nhƣng cũng chính vì vậy, nếu môi trƣờng pháp lý chƣa hoàn chỉnh
thiếu đồng bộ cũng sẽ gây khó khăn, bất lợi cho cả doanh nghiệp và ngân hàng.
Môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng pháp lý tạo nên môi trƣờng kinh doanh của các
doanh nghiệp đồng thời tạo nên môi trƣờng cho vay của các ngân hàng thƣơng mại.
Môi trƣờng cho vay có ảnh hƣởng, tác động tích cực hay tiêu cực đến hoạt động tín
dụng, nó sẽ góp phần làm hạn chế hoặc tăng thêm rủi ro trong các hoạt động tín
dụng của các NHTM.
d) Nguyên nhân từ môi trƣờng xã hội:
Những biến động lớn về kinh tế chính trị trên thế giới luôn có ảnh hƣởng tới
công việc kinh doanh của các doanh nghiệp cũng nhƣ của các ngân hàng. Ngày nay,
cùng với sự mở rộng giao lƣu kinh tế, văn hoá, chính trị giữa các nƣớc đời sống
kinh tế thế giới cũng có nhiều biến đổi. Muốn phát triển kinh tế một cách toàn diện
12
cần thực hiện mở cửa nền kinh tế để tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật hiệi
đại của những nƣớc phát triển, trao đổi, xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ với nƣớc
ngoài, đầu tƣ hoặc vay tiền của nƣớc ngoài... Tất cảc các hoạt động đó tạo nên mối
quan hệ kinh tế đối ngoại của mối quốc gia. Những thay đổi về chính trị rết có thể
dẫn đến sự biíen động cán cân thƣơng mại quốc tế, tỷ giá hối đoái giá các đồng tiền
làm biến động thị trƣờng trong nƣớc nhƣ giá cả nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ,
mức lãi suất thị trƣờng, mức cầu tiền tệ... trực tiếp ảnh hƣởng đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp và ngƣời chịu tác động là các ngân hàng
thƣơng mại.
1.2.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong kinh doanh ngân hàng và đã gây ra những hậu
quả nghiêm trọng, ảnh hƣởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế – xã hội của mỗi quốc
gia thâ ̣m chí có thể lan rô ̣ng trên pha ̣m vi toàn cầ u.
a) Đối với khách hàng.
Khi mô ̣t ngân hàng bi ̣rủi ro tín du ̣ng ở mƣ́c cao sẽ làm cho vố n của ngân hàng
này bị ứ đọng trong nhóm khách hàng đó và sẽ làm cho khả năng tái kinh doanh của
ngân hàng bi ̣châ ̣m la ̣i ảnh hƣởng đế n vò ng quay vố n của các khách hàng vay vố n
khác do khả năng thanh khoản của ngân hàng bị ảnh hƣởng . Bên ca ̣nh đó , khi nhóm
đố i tƣơ ̣ng làm rủi ro cho ngân hàng này cũng làm ảnh hƣởng đế n viê ̣c thanh tóan
cho khách hành gƣ̉i tiề n d ẫn đến ngƣời gửi tiền có nguy cơ không nhân đƣợc mức
lãi suất tƣơng ứng nhƣ kỳ vọng ban đầu.
b) Đối với Ngân hàng thƣơng mại.
Đối với ngân hàng bị rủi ro , do không thu hồ i đƣơ ̣c nơ ̣ làm cho doanh thu của
ngân hàng bi ̣giảm xuố ng . Trong khi đó , ngân hàng vẫn phải chi trả tiề n laĩ cho các
hoạt động kinh doanh của mình . Hơn nƣ̃a , khi không thu hồ i đƣơ ̣c vố n cũng làm
thay đổ i tý lê ̣ tić h lâ ̣p dƣ̣ phòng riêng theo tƣ̀ng nhóm nơ ̣ (tăng trić h lâ ̣p dƣ̣ phòng cu ̣
thể ). Do đó , làm cho lợi nhuận của ngân hàng bị sút giảm , thâ ̣m chí trầ m tro ̣ng hơn
ngân hàng có thể bi ̣phá sản .
13
Hoạt động của một ngân hàng trong một quốc gia có liên quan đến hệ thống ngân
hàng và các tổ chức kinh tế , xã hội và cá nhân trong nề n kinh tế . Do vâ ̣y, nế u mô ̣t
ngân hàng có kế t quả hoa ̣t đô ̣ng xấ u , thâ ̣m chí dẫn đế n mấ t khả năng thanh toán và
phá sản thì sẽ có các tác động dây chuyền ảnh hƣởng xấu các ngân hàng và các bộ
phâ ̣n kinh tế khác . Nế u không có sƣ̣ can thiê ̣p kip̣ thời của ngân hàng nhà nƣớc và
Chính phỉ thì tâm lý sợ mất tiền sẽ lây lan đến tòan bộ ngƣời gửi tiền và họ sẽ đồng
loạt rút tiền tại các ngân hàng thƣơng mại làm cho các ngâ
n hàng khác vô hình
chung cũng rơi vào tình tra ̣ng mấ t khả năng thanh toán .
c) Đối với nền kinh tế xã hội.
Ngân hàng có mố i quan hê ̣ chă ̣t chẽ với nề n kinh tế , là kênh thu hút và bơm tiền
cho nề n kinh tế . Vì vậy rủi ro tín dụng ở quy mô lớn làm phát sinh rủi ro thanh toán
có thể dẫn đến phá sản một ngân hàng thƣơng mại và làm cho nên kinh tế bị rối
loạn, hoạt động kinh tế mất ổn định , mấ t bình ổ n về quan hê ̣ cung cầ u , lạm phát ,
thấ t nghiê ̣p, tê ̣ nạn xã hội gia tăng.
1.2.2 Tổng quan về nợ xấu của ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Khái niệm
a) Theo ngân hàng Trung ƣơng Liên minh châu Âu
Nợ xấu trong các Ngân hàng thƣơng mại bao gồm:
Những khoản nợ không thể thu hồi được:
- Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ không có căn cứ đòi
bồi thƣờng từ nợ
- Ngƣời mắc nợ trốn hoặc bị mất tích, không còn tài sản để thanh toán nợ.
- Những khoản nợ mà ngân hàng không thể liên lạc đƣợc với ngƣời mắc nợ
hoặc không thể tìm đƣợc ngƣời mắc nợ.
- Những khoản nợ mà khách nợ chấm dứt hoạt động kinh doanh, thanh lý tài
sản hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản còn lại không đủ để trả nợ.
Nợ có thể thu hồi nhưng không thanh toán đầy đủ cho ngân
hàng đúng hạn:
14