Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

BCTTTH nguyen thi thu diem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.32 KB, 17 trang )

1

MỤC LỤC


2

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
STT

Tên bảng và hình

Trang

1

Bảng 1: Chức năng của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức

6

Công ty
2
3
4
5

Bảng 2: Bảng nhân sự của Công ty

7

Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời


gian 2014 – 2016
Bảng 4: Kết quả về tần suất truy cập thông tin trên website
năm 2016
Bảng 5: Thời gian phản hồi khách hàng trên hệ thống website
daiphatvietnam.com.vn

8
12
13

6

Hình 1: Logo của Công ty

5

7

Hình 2: Sơ đồ cấu trúc tổ chức Công ty

6

8

Hình 3:Giao diện website của Đại Phát

11

9


Hình 4: Hoạt động của website

13

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Giải nghĩa

1

TMĐT

Thương Mại Điện Tử

2

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

3

Đại Phát

Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Công Nghệ
Đại Phát



3

A. MỞ ĐẦU
Thực tập là một giai đoạn quan trọng trong quá trình học tập mà mỗi sinh viên
đều phải trải qua. Giai đoạn này giúp sinh viên được làm quen cũng như tiếp xúc
với thực tế hoạt động doanh nghiệp, tham gia vào một số công việc nhất định đã
được phân công qua đó có thể học hỏi tiếp thu những kiến thức thực tế, cũng như có
thêm những hiểu biết chuyên sâu về chuyên ngành được đào tạo tại trường. Những
việc đó sẽ giúp cho sinh viên phát triển kỹ năng mềm cần thiết cũng như khả năng
suy luận phát hiện vấn đề từ thực tế hoạt động của doanh nghiệp, nghiên cứu đề
xuất nội dung viết khóa luận tốt nghiệp, khảo sát thực tế chuyên sâu để phục vụ viết
báo cáo thực tập tổng hợp và khóa luận tốt nghiệp theo hướng đề xuất
Để thuận lợi cho công việc thực tập, làm báo cáo tổng hợp và khóa luận tốt
nghiệp của mình, em đã lựa chọn cho mình cở sở thực tập là Công Ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Và Công Nghệ Đại Phát( Đại Phát). Trong thời gian 4 tuần
thực tập tại công ty nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của giám đốc, các phòng ban và
các anh chị trong công ty nên em đã hoàn thành quá trình thực tập tốt nghiệp và
hoàn thiện báo cáo tổng hợp của mình một cách thuận lợi và nhanh chóng.
Bản báo cáo này được hoàn thành với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của T.S Trần
Hoài Nam và các thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện
tử - Trường Đại học Thương Mại, các anh chị tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Và Công Nghệ Đại Phát đặc biệt là chị Phan Thị Ngọc Trang đã trực tiếp hướng
dẫn công việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em hoàn thành tốt quá trình thực
tập tại công ty . Em xin chân thành cảm ơn vì những giúp đỡ quý báu đó đã giúp em
hoàn thành tốt bản báo cáo này.
Trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng nhưng do thời gian và trình độ còn hạn
chế nên bản báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được
thầy cô và các bạn đóng góp bổ sung ý kiến để cho bản báo cáo này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !



4

B. NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI PHÁT
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Công Nghệ Đại Phát.
- Tên giao dịch: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Công Nghệ Đại
Phát.
- Loại hình kinh doanh: Công ty Trách nhiệm hữu hạn.
- Mã số thuế: 0106174736
- Địa chỉ: Số 10, Ngõ 371/3 La Thành, Đống Đa, Hà Nội.
- Điện thoại: 04 32247713.
- Fax: 04, 35551342
- Email:
- Website: www.daiphaivietnam.com.vn
- Logo thương hiệu:
Hình 1: Logo của Công ty

1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẠI PHÁT
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Công Nghệ Đại Phát được thành lập
vào ngày 13/05/2013 với ngành nghề kinh doanh chính là nhập khẩu trực tiếp
chuyên cung cấp, phân phối các loại: máy đánh sàn, máy hút bụi, máy phun rửa áp
lực, thùng rác, dụng cụ vệ sinh, hóa chất vệ sinh công nghiệp cho các nhà máy,
trung tâm thương mại, trường học, bệnh viện và các khu công nghiệp,...
Qua nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu và phân phối thiết bị làm
sạch trên cả nước, với ưu thế là sản phẩm chính hãng chất lượng cao, giá cả hợp lý
sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu khách hàng. Công ty đang ngày càng phát triển lớn

mạnh trở thành thương hiệu uy tín, chất lượng được nhiều khách hàng tin dùng.


5
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY ĐẠI PHÁT
1.3.1 Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận trong Công ty
 Sơ đồ cấu trúc tổ chức công ty
Hình 2: Sơ đồ cấu trúc tổ chức Công ty
GIÁM ĐỐC

Phòng kế toán

Phòng Marketing

Phòng kinh
doanh

Trưởng phòng

Trưởng phòng

Nhân viên

Nhân viên

Cộng tác viên
Nguồn: Công ty Đại Phát
 Chức năng của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức công ty
Bảng 1. Chức năng của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức Công ty
STT


Bộ phận

Chức năng
Là người có trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt
động của công ty theo đúng pháp luật Nhà nước, các

1

Giám đốc

quy định của ngành, điều lệ, quy chế, quy định của công
ty. Giám đốc cũng là người đề ra những chiến lược kinh
doanh, tìm kiếm đối tác để phát triển và mở rộng quy
mô hoạt động kinh doanh của công ty.

Phòng
2

kinh
doanh

4

Tìm kiếm khách hàng, liên hệ bán sản phẩm, mang lại
doanh thu cho công ty, duy trì mối quan hệ với khách
hàng cũ cũng như tham gia phát triển chiến lược kinh
doanh của công ty.

Phòng kế


Kế toán có nhiệm vụ kiểm tra và kiểm soát thu chi cho

toán

toàn công ty, giấy tờ sổ sách, hóa đơn xuất nhập, hóa


6
đơn thuế, trợ giúp giám đốc trực tiếp chỉ đạo việc theo
dõi tình hình tài chính, xác định nhu cầu về vốn, tình
trạng luân chuyển vốn, hợp nhất báo cáo tài chính công
ty.
Chia làm 2 bộ phận chính là bộ phận chiến lược
marketing với nhiệm vụ thiết lập mục tiêu và chiến lược
Phòng

7

marketing cho toàn công ty trong dài hạn. Phòng

marketing marketing online với nhiệm vụ đẩy mạnh công tác
marketing trên các phương nền tảng CNTT. Bên cạnh
đó tham gia vào công tác bán hàng trên internet.

Nguồn: Công ty Đại Phát
1.3.2 Cơ cấu nhân sự của Công ty Đại Phát
Tính tới hiện tại (2/2017) tổng nhân sự trong Công ty là 8 người với giám đốc là
ông Phan Văn Hòa
Bảng 2: Bảng nhân sự của Công ty

STT

Chức vụ

Số lượng nhân viên (Người)

1

Giám đốc

1

2

Phòng kinh doanh

2

4

Phòng kế toán

1

7

Phòng marketing

4


Nguồn: Công ty Đại Phát
Các nhân viên đều là những người trẻ, năng động trong công việc, có sự nhiệt
tình, sáng tạo nhạy bén trước sự thay đổi nhanh, có độ tuổi từ 25 – 40 tuổi. Trình độ
chất lượng nhân lực trong công ty được đánh giá cao với trình độ tốt nghiệp Đại học
là 75%; Cao đẳng, Trung cấp đạt 25%. Đội ngũ nhân viên vẫn đang được phát triển
thêm về cả số lượng và chất lượng đáp ứng đủ nhu cầu mở rộng hoạt động kinh
doanh của Đại Phát.


7
1.4 CÁC LĨNH VỰC VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ĐẠI PHÁT TỪ NĂM 2014 – 2016
1.4.1 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty
Là nhà nhập khẩu trực tiếp tại Việt Nam chuyên cung cấp, phân phối các loại:
máy đánh sàn, máy hút bụi, máy phun rửa áp lực, thùng rác, dụng cụ vệ sinh, hóa
chất vệ sinh công nghiệp cho các nhà máy, trung tâm thương mại, trường học, bệnh
viện và các khu công nghiệp,... trên phạm vi toàn quốc.
1.4.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian 2014 –
2016 (Đơn vị : Tỷ đồng)

Năm

Doanh thu
Chi phí

2014

5


2016

30,42

37,70

50,78

2015/2014
2016/2015
Tương
Tương
Tuyệt
Tuyệt
đối
đối
đối
đối
(%)
(%)
7,28
23,93
13,08
34,69

27,38

32,23

41,97


4,85

17,71

9,74

30,22

5,47

8,81

2,43

79,93

3,34

61,06

1,2034

1,9382

0,5346

79,93

0,7348


61,06

4,2666

6,8718

1,8954

79,93

2,6052

61,06

Lợi nhuận 3,04
trước thuế
Thuế phải 0,6688
nộp
2,3712
Lợi nhuận
sau thuế

201

Nguồn: Phòng Kế toán
Dựa vào bảng hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian từ 2014 – 2016
ta có thể dễ dàng nhận thấy những điều sau:
-


Giai đoạn 2014-2015: Doanh thu của công ty tăng lên 23,93% ( năm 2014 là 30,42
tỷ đồng, năm 2015 là 37,70 tỷ đồng) tương ứng với số tiền 7,28 tỷ đồng. Lợi
nhuận sau thuế của công ty tăng 1,8954 tỷ đồng.

-

Lợi nhuận đạt được của công ty tăng trưởng tích cực. Đặc biệt giai đoạn 2015-2016
lợi nhuận tăng cao hơn giai đoạn 2014-2015, cụ thể tăng 1,37 lần tương đương

-

0,7098 tỷ đồng. Đây là những con số đáng mừng với công ty trẻ như Đại Phát.
Chi phí là một trong những chỉ tiêu nói lên quy mô kinh doanh của công ty, đồng
thời là cơ sở để tính lợi nhuận và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công


8
ty. Như vậy trong giai đoạn 2014-2016, chúng ta có thể thấy chi phí dành cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của Đại Phát đã tăng từ 27,38 tỷ đồng lên 41,97 tỷ đồng,
đây là mức đầu tư lớn cho thấy quy mô hoạt động của Công ty ngày càng được mở
rộng. Đặc biệt có thể thấy rõ năm 2016 vừa qua chi phí tăng lên khá cao cũng kéo
-

theo khoản doanh thu tăng lên đáng kể.
Nhìn chung, sự phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm
qua tương đối ổn định với mức doanh thu tăng điều đặn trong 3 năm. Năm 2017
tiếp tục sẽ là một năm đầy hứa hẹn với sự phát triển của công ty.
1.5 CHIẾN LƯỢC ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.5.1 Định hướng phát triển Công ty trong năm 2017


-

Tiếp tục đẩy mạnh chương trình tiếp thị, quảng cáo thông qua các kênh truyền
thông trực tiếp và online, trong đó đẩy mạnh vai trò của việc hoàn thiện website,

-

các kênh tiếp thị như Google Adword, SEO Website, Facebook Ad,...
Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm cùng dịch vụ chăm sóc khách hàng

-

của công ty.
Tìm kiếm và phân phối những mặt hàng mới có xu hướng tiêu thụ mạnh nhằm đáp
ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng đồng thời giúp tăng lợi nhuận cho công ty.
1.5.2 Định hướng phát triển Công ty trong 5 năm (2017-2021)

-

Tiếp tục xây dựng uy tín thương hiệu doanh nghiệp, phát triển quảng bá thương

-

hiệu tới người tiêu dùng cả nước.
Tìm kiếm thêm những thị trường tiềm năng, những đối tác tin cậy.
Phát triển các kênh truyền thông mới phù hợp với xu hướng trong giai đoạn tiếp
theo.
1.6 TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT VÀ TMĐT TẠI CÔNG TY
1.6.1 Khả năng ứng dụng CNTT của Công ty Đại Phát
Hiện nay tùy vào bộ phận nhân viên của các phòng ban sẽ được trang bị máy

tính để bàn và laptop. Tỷ lệ máy tính trên nhân viên đạt tỷ lệ 1:1.
Trang thiết bị phần cứng: Trang bị đầy đủ các máy tính cho nhân viên chăm sóc
khách hàng, nhân viên kế toán, nhân viên phòng marketing bao gồm cả máy bàn và
laptop. Hệ thống mạng được kết nối cáp quang bởi nhà mạng FPT.
Công ty Đại Phát sử dụng Google Drive và hệ thống mail nội bộ để chia sẻ
nguồn tài nguyên chung của công ty, cho phép nhân viên truy cập vào một số các
thiết bị dùng chung như máy in, photo,…kết nối luồng thông tin giữa các phòng


9
ban. Ngoài ra công ty còn cung cấp những thiết bị hỗ trợ khác như máy fax, máy in,
wifi router, camera,.,..
Các phần mềm ứng dụng:
-

Phần mềm kế toán: Microsoft Visual FoxPro 6.0, Microsoft Offices excel,…
Các phần mềm hỗ trợ như teamview, ultraview, thông báo công việc chung qua ứng

-

dụng Skype.
Sử dụng các phần mềm hộ trợ quảng cáo như email Marketing, phần mềm SEO
Ngôn ngữ lập trình: HTML, C#
Cơ sở dữ liệu: Microsoft Access, MS SQL Server
1.6.2 Giới thiệu website của Công ty Đại Phát

-

Tên miền của website: />Website được tạo nên nhằm mục đích cung cấp thông tin cho khách hàng là cá nhân


-

và doanh nghiệp nên có thể coi đây là cơ sở áp dụng cho 2 mô hình B2B và B2C.
Đối tượng ban đầu mà công ty hướng tới là những doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng
hoặc kinh doanh bán lại các sản phẩm, thiết bị vệ sinh công nghiệp; những khách
hàng cá nhân có nhu cầu sử dụng sản phẩm, phục vụ cả mục đích bán buôn và bán

-

lẻ.
Giao diện website: daiphatvietnam.com.vn (Hình 3)

Hình 3: Giao diện website của Đại Phát


10
Tổng quan về các trang trong daiphatvietnam.com.vn
-

Trang chủ: Cung cấp những thông tin tổng quan về các loại sản phẩm được công ty
phân phối. Bên cạnh đó là các thông tin liên quan đến công ty, giúp khách hàng khi

-

truy cập vào website dễ dàng nắm bắt thông tin.
Giới thiệu: Các danh mục sản phẩm do Đại Phát phân phối, mục tiêu và sứ mệnh

-

kinh doanh của công ty.

Thanh toán: Thông tin về các hình thức thanh toán được áp dụng tại Đại Phát, bao
gồm thanh toán trực tiếp tại công ty, chuyển khoản ngân hàng và thu phí tận nơi (chỉ

-

áp dụng tại nội thành Hà Nội).
Tin tức: Những thông tin liên quan tới việc lựa chọn sản phẩm, hướng dẫn sử dụng

-

sản phẩm và các tin tức tư vấn liên quan.
Tuyển dụng: Đăng tuyển nhu cầu tuyển dụng nhân viên cho công ty.
Liên hệ: Thông qua hotline, điện thoại công ty, email, fax và trên website.
1.6.3 Quy trình kinh doanh
Quy trình mua hàng thông qua Website daiphatvietnam.com.vn.

-

Khách hàng truy cập vào địa chỉ />Tìm kiếm các sản phẩm cần mua thông qua danh sách sản phẩm được liệt kệ cụ thể
bên trái website (máy vệ sinh công nghiệp, hóa chất Klenco, dụng cụ vệ sinh công

-

nghiệp, thùng rác).
Tiến hành đặt hàng thông qua email hoặc số điện thoại được cung cấp trên hệ
thống website của Đại Phát.

-

Thanh toán theo 3 hình thức: thanh toán tại văn phòng công ty, thanh toán qua

chuyển khoản, và thanh toán tận nơi ( chỉ áp dụng tại nội thành Hà Nội).
Quy trình mua hàng trên còn khá nhiều điểm hạn chế so với sự phát triển của
nhu cầu thị trường hiện tại. Dễ nhận thấy Website công ty chủ yếu dùng để cập nhật
danh mục, thông tin sản phẩm, các thông tin về công ty, các tin tức liên quan, tuyển
dụng,... Còn quá trình mua hàng, chốt đơn, xuất hàng, giao hàng được tiến hành
theo các phương thức truyền thống, giao dịch trực tiếp và thông qua các đơn vị
chuyển phát, container, taxi tải,...


11

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA
CÔNG TY
2.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TMĐT TẠI CÔNG TY ĐẠI PHÁT
2.1.1 Các công cụ Marketing TMĐT đang được ứng dụng tại Đại Phát
 Website
Công ty Đại Phát hiện có Website chính thức daiphatvietnam.com.vn chính
thức đi vào hoạt động vào năm 2013 cho đến nay hệ thống vẫn được tiếp tục duy trì
và phát triển. Với các tính năng chính: giới thiệu sản phẩm, giới thiệu doanh nghiệp,
cung cấp thông tin liên hệ, tin tức,…
Một số kết quả tổng hợp về hiệu quả của website trong hoạt động TMĐT tại
công ty Đại Phát:
Bảng 4: Kết quả về tần suất truy cập thông tin trên website năm 2016
Tần suất truy cập wesite

Tỷ lệ lựa chọn

Hàng ngày

69,33%


Hàng tuần
Hàng tháng

22,67%
8%

Không thường xuyên

0%

Nguồn: Báo cáo hiệu quả hoạt động website năm 2016- Phòng
Marketing
Qua Bảng 4 cho thấy lượng khách hàng truy cập hiện tại đạt mức khá ổn định
hàng ngày (69,33%), tuy nhiên lượng khách hàng quay lại với website trong thời
gian dài chiếm tỷ lệ tương đối ít với mức độ truy cập hàng tháng chỉ có 8%. Doanh
nghiệp cần có những ý tưởng mới lạ để thu hút cũng như giữ chân khách hàng vào
website nhiều hơn nhằm nâng cao hiệu quả thương mại trong môi trường này.
Hình 4: Hoạt động của website


12
Nguồn: Báo cáo hiệu quả hoạt động website năm 2016- Phòng Marketing
Qua Hình 4 ta thấy, website của công ty được xây dựng với mục tiêu quảng bá
sản phẩm dịch vụ mà chưa thực sự mang lại hiệu quả kinh doanh. Hoạt động TMĐT
chỉ chiếm 23,7% đây là tỷ lệ không cao, phản ánh mức độ đầu tư phát triển hệ
thống TMĐT trên website chưa tốt, việc chỉ cung cấp thông tin, hoạt động nhằm
giới thiệu sản phẩm lên tới 68,85% khiến công ty mất đi lượng khách hàng tiềm
năng, gây lãng phí sự hoạt động của website, cản trở quá trình mua sắm trực tuyến
hiện đang thịnh hành của người tiêu dùng. Kết quả trên cũng cho thấy trình độ nhân

lực trong mảng quản trị và phát triển website không cao, khả năng phân tích đánh
giá nhu cầu người tiêu dùng vào thăm website có nhưng không hiệu quả, không
nắm bắt được xu hướng TMĐT ngày càng thay đổi hiện nay, không có những giải
pháp thay đổi cũng như các chiến lược cụ thể cho từng giai đoạn phát triển của công
ty đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay.
Bảng 5: Thời gian phản hồi khách hàng trên hệ thống website
daiphatvietnam.com.vn
Mức độ phản hồi

Tỉ lệ (%)

Nhanh chóng

20,5

Chấp nhận được

43,5

Chưa kịp thời

36

Kém

0

Nguồn: Báo cáo hiệu quả hoạt động website năm 2016 - Phòng Marketing
Thời gian tương tác thực tế với khách hàng trên hệ thống Website đang đạt mức
độ chấp nhận là 64% ( Bảng 5) cho thấy đội ngũ nhân viên luôn có mặt thường trực

để giải đáp các thắc mắc, yêu cầu của khách hàng truy cập. Đây chính là ưu điểm
khi sử dụng công cụ Vchat để trao đổi trực tiếp với khách hàng ngay khi khách hàng
cần. Tuy nhiên do số lượng nhân lực trong công ty còn hạn chế, nên hoạt động trên
chưa thể diễn ra trong thời gian 24/24 dẫn tới một số khách hàng chưa được phản
hồi kịp thời khi có thắc mắc về sản phẩm và dịch vụ. Hạn chế này cần được khắc
phục trong thời gian tới nếu công ty muốn phát triển mở rộng hệ thống TMĐT của
mình.


13
Nhìn chung, website còn đơn giản, sắp xếp cách trên site còn chưa logic và tiện
lợi cho người tiêu dùng. Số lượng người biết đến website của công ty còn ít, thông
tin cập nhật không liên tục. Chưa có công cụ tìm kiếm nhanh cho khách hàng cũng
như hệ thống thanh toán trực tuyến. Đây chính là một số nhược điểm tiêu biểu của
website mà công ty đang sử dụng. Việc khắc phục sớm những nhược điểm này
trong thời gian tới là điều cần thiết nếu công ty muốn mở rộng tập khách hàng của
mình qua môi trường mạng hướng tới sự phát triển hoạt động TMĐT toàn diện và
hiệu quả.
 Mạng xã hội
Đại Phát chú trọng và phát triển Marketing trên mạng xã hội Facebook. Hiện
nay, công ty đã xây dựng và phát triển Fanpage vào ngày 14/10/2015 với địa chỉ
Fanpage: hiện tại có 209 lượt like. Với
mục tiêu: Xây dựng hình ảnh sản phẩm và doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng.
Giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp, các chương trình khuyến mãi, sự kiện
của Đại Phát đến với người tiêu dùng, nâng cao sản lượng bán lẻ trong tương lai.
Ưu điểm:
-

Có các bài đăng liên quan đến sản phẩm, tin tức, sự kiện của công ty.
Nhược điểm:


-

Lượt like Fanpage vẫn còn rất thấp.
Mức độ cập nhật nội dung mới thấp, tần suất đăng bài không thường xuyên, nội

-

dung không hấp dẫn, hình ảnh không có tính cập nhật so với trước đây.
Mức độ tương tác giữa người dùng với Fanpage chính còn thấp, không có hoạt động
quảng cáo, sự kiện, chương trình nào thực sự nổi bật từ ngày lập page dẫn tới khả
năng thu hút người theo dõi, yêu thích, đặt hàng sản phẩm trên Fanpage còn gặp
nhiều khó khăn, không mang lại hiệu quả kinh tế.

-

Chưa đầu tư các nguồn lực để phát triển hình ảnh, mức độ nhận diện thương

hiệu

chưa sâu sắc.
2.1.2 Hệ thống TMĐT trong website của Công ty Đại Phát
Website: daiphatvietnam.com.vn của công ty Đại Phát có thiết kế vẫn còn khá
đơn giản và chưa được hoàn thiện. Mới chỉ bao gồm các tính năng cơ bản của một
website:


14
-


Hiển thị nội dung các sản phẩm của công ty về thông số kỹ thuật, tính năng, chính

-

sách bảo hành.
Cung cấp thông tin liên hệ của công ty tới khách hàng và người sử dụng.
Giới thiệu khái quát về công ty: giới thiệu chung, các thông tin tuyển dụng, giới

-

thiệu giấy phép đăng ký kinh doanh,….
Tin tức: cung cấp thông tin về sản phẩm mới, lời khuyên, kinh nghiệm khi lựa chọn
và sử dụng sản phẩm thiết bị làm sạch công nghiệp.
Ưu điểm thiết kế:

-

Phân chia bố cục danh mục rõ ràng, dễ dàng quan sát. Giao diện trang chủ đơn giản,

-

dễ sử dụng hiển thị đầy đủ thông tin cơ bản mà khách hàng cần.
Thông tin sản phẩm chi tiết, cụ thể các thông số kỹ thuận, xuất xứ cơ bản.
Đầy đủ các sản phẩm, được phân chia danh mục phù hợp, khoa học, thuận tiện

-

trong việc tìm kiếm sản phẩm.
Giao diện với tone trắng và xanh lá chủ đạo mang tới cảm giác thoải mái, thân
thiện, font chữ tiêu chuẩn dễ dọc, hệ thống được tích hợp công cụ hỗ trợ tư vấn trực

tuyến bằng live chat trên trang chủ website tiện lợi cho khách hàng trao đổi trực tiếp
với nhân viên tư vấn khi có thắc mắc về sản phẩm và dịch vụ.
Nhược điểm thiết kế:

-

Các chức năng của website còn hạn chế, chưa có sự tương tác hai chiều với người

-

dùng.
Hình ảnh chưa được đầu tư, độ phân giải chưa cao, cơ sở hạ tầng website chưa được
nâng cấp đúng mức. Chưa chú trọng phát triển hình ảnh, thương hiệu website của
công ty trong mắt người tiêu dùng online. Sản phẩm được đăng dàn trải ngay từ
trang chủ, giữa các phần chưa có sự phân chia cụ thể có thể gây nhầm lẫn với những

-

khách hàng lần đầu ghé thăm website.
Website chưa tích hợp giỏ hàng sản phẩm, chưa có hệ thống thanh toán TMĐT,
vẫn sử dụng các phương pháp thanh toán truyền thống.
- Chưa có mục tìm kiếm sản phẩm nhanh khiến khách hàng khó khăn trong việc
lựa chọn sản phẩm mong muốn.
2.2 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TMĐT CỦA ĐẠI PHÁT
2.2.1 Thành tựu

-

Có chiến lược Marketing tổng thể theo từng quý, từng tăm cụ thể; với mục tiêu
nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, mang đến lợi ích cho người tiêu dùng từ


-

đó nâng cao doanh thu, lợi nhuận cho công ty.
Tiếp cận khách hàng qua nhiều kênh truyền thông khác nhau.


15
-

Sử dụng tích hợp một số công cụ hiện có trong TMĐT.
Có sự đầu tư hoàn thiện website chính thức của công ty hướng tới sự phát triển toàn

-

diện thay vì chỉ là trang cung cấp thông tin như trước đây.
Xây dựng hệ thống website vệ tinh với nhiều trang tin tức giúp bổ trợ thông tin,
tăng khả năng tiếp cận khách hàng, đồng thời bổ sung cho trang web chính thức.
2.2.2 Khó khăn
Tuy đã có sự nỗ lực trong việc phát triển và ứng dụng các hoạt động TMĐT tại
công ty, tuy nhiên tại Đại Phát vẫn còn tồn tại một số hạn chế như:

-

Việc giới thiệu, quảng bá, mua bán sản phẩm, tiếp cận tới các khách hàng online
chưa có kết quả tốt, lượng tương tác giữa công ty và người tiêu dùng thấp không

-

mang lại nhiều hiệu quả kinh doanh như kỳ vọng.

Chi phí đầu tư cho Marketing TMĐT dù được chú trọng hơn nhưng vẫn rất khiêm
tốn so với những yêu cầu và mục tiêu đề ra, nguồn nhân lực chưa đủ mạnh để phát

-

triển một hệ thống TMĐT doanh nghiệp toàn diện.
Hệ thống website vẫn tồn tại nhiều bất cập, chưa ứng dụng được các công cụ mới
nhất trong việc xây dựng và phát triển TMĐT. Các hệ thống chưa được đầu tư đồng
bộ gây khó khăn nhiều mặt bao gồm: hệ thống xử lý đơn hàng, chưa có giỏ hàng,
hệ thống thanh toán,…
2.3 ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI LÀM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.3.1 Những vấn đề cấp thiết đặt ra về hoạt động TMĐT của Đại Phát
- Tập trung đẩy mạnh cách thức truyền thông, quảng bá thương hiệu bằng việc sử
dụng các công cụ Marketing Online sao cho phù hợp với xu hướng hiện nay, bắt kịp
sự phát triển chung của ngành TMĐT.

-

Chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng, có kế hoạch hoàn thiện giao diện website hơn nữa
đồng thời hoàn thiện các chức năng, công cụ còn thiếu sót trên website
giúp website trở nên thân thiện hơn với người dùng,
đồng thời giúp khách hàng thuận tiện hơn trong quá trình tìm kiếm, mua sắm sản

-

phẩm.
Ứng dụng hệ thống thanh toán TMĐT trực tuyến trên website, hướng website trở
thành nơi bán hàng thực sự chứ không chỉ là gian hàng trưng bày sản phẩm, thông

-


tin sản phẩm.
Phát triển hệ thống hỗ trợ và chăm sóc khách hàng 24/7 đảm bảo đáp ứng mọi nhu
cầu khách hàng trong mọi thời điểm khách hàng cần.


16
2.3.2 Đề xuất hướng làm đề tài khóa luận tốt nghiệp
Dựa trên sự tổng hợp và phân tích các thông tin thu thập được trong suốt 4 tuần
thực tập tại Công ty Đại Phát, dưới sự chỉ bảo hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của
các anh chị trong công ty em xin đưa ra đề xuất hướng đề tài làm khóa luận tốt
nghiệp như sau:
 Đề tài 1: Xây dựng hệ thống thanh toán trực tuyến cho website
daiphatvietnam.com.vn của Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Công Nghệ
Đại Phát .
 Đề tài 2: Hoàn thiện hệ thống website của Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Và Công Nghệ Đại Phát.

C. KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tập tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Công
Nghệ Đại Phát, bản thân em đã tích lũy được những kiến thức, kinh nghiệm thực tế
nhất định về hoạt động Thương mại điện tử thông qua hoạt động thực tế tại Công
ty. Một lần nữa, xin được cảm ơn quý Công ty đã tạo cơ hội cho em hoàn thành tốt
đợt thực tập này. Đồng thời xin gửi lời cảm ơn tới thầy giáo TS.Trần Hoài Nam –
Giáo viên hướng dẫn thực tập đã góp ý và hướng dẫn chúng em hoàn thành tốt Báo
cáo thực tập tổng hợp này.
Mong rằng từ những kiến thức thực tế này, em có thể nghiên cứu và hoàn
thành Đề tài Khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!



17

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bảng cân đối kế toán của Công ty Đại Phát 2014-2016
2. Báo cáo hiệu quả hoạt động Website năm 2016 - Phòng Marketing
3. Một số trang Web:
/> />4. Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×