ĐỀ THI MÔN ĐỘC CHẤT HỌC LÂM SÀNG LẦN 2
(01/8/2017)
Họ tên:……………………………… Lớp: …………………Số báo danh:….
ĐỀ THI CÓ 60 CÂU TRẮC NGHIỆM VÀ 20 CÂU TRẢ LỜI NGẮN
PHẦN I. Trắc nghiệm: Tìm MỘT ý đúng nhất trong mỗi câu sau:
1. Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về dược động học của aspirin:
a.Acid salisylic được liên hợp với glycin và acid glucuronic
b. Tỉ lệ gắn với protein huyết tương từ 50-80%
c.Được thải trừ chủ yếu qua đường tiểu
d. Được tái hấp thu ở ống thận theo cơ chế vận chuyển tích cực.
e.Thời gian bán thải bình thường là 2-4h30 .
2. Điều nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP trong sự ngộ độc aspirin:
a. Hiện tượng acid biến dưỡng, giảm pH huyết thanh chủ yếu là do sự tích tụ acid salicylic ở
nồng độ cao.
b. Hiện tượng kiềm hô hấp do sự suy giảm nhanh PCO2 bởi sự kích thích trung khu hô hấp.
c. Sự kiềm hóa nước tiểu là một phương pháp giải độc do quá liều aspirin
d. Ở liều > 500mg/kg aspirin có nguy cơ gây tử vong.
3. Việc thẩm phân trong điều trị ngộ độc aspirin được tiến hành trong các điều kiện sau, NGOẠI
TRỪ:
a. Bệnh nhân có dấu hiệu suy giảm nặng về thần kinh (ảo giác, co giật..).
b. Bệnh nhân bị thiểu năng thận hay hô hấp nặng.
c. Nồng độ salicylat trong huyết thanh ≥ 50mg/dL
d. Nồng độ salicylat trong huyết thanh > 7.25mmol/L
4. N-acetylcystein (NAC) được chỉ định trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ :
a.Nồng độ acetaminophen trong khoảng “có thể gây độc gan” (possible hepatic toxicity) của
toán đồ Rumack- Matthew.
b. Nồng độ acetaminophen trong khoảng “rất có khả năng gây độc gan” (probable hepatic
toxicity) của toán đồ Rumack- Matthew.
c.Bệnh nhân dùng liều >4g trong 24 giờ
d. Bệnh nhân dùng acetaminophen 150mg/kg qua bệnh sử và không đo được nồng độ sau 8
giờ.
e.Bệnh nhân có chứng cứ cận lâm sàng tổn thương tế bào gan và bệnh sử dùng quá mức
acetaminophen.
5. Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về độc tính và giải độc paracetamol :
a. Hoại tử tế bào gan xảy ra khi lượng dự trữ glutathion còn dưới 30% mức bình
thường.
b. N-acetylcystein được dùng như một tiền chất của glutathion dạng khử.
c. Người nghiện rượu mạn tính dễ bị ngộ độc paracetamol hơn người bình
thường.
d. Sự tạo chất chuyển hóa có độc tính NAPQI sẽ gia tăng khi dùng paracetamol
đồng thời với cimetidin.
1
6. Chọn phát biểu đúng về acetaminophen:
a.Có gắn kết cao (80%) với protein hyết tương.
b. Sau khi hấp thu phần lớn được biến đổi sinh học qua giai đoạn 1 tại gan .
c.Chỉ một lượng nhỏ biến đổi thành chất độc qua phản ứng liên hợp ở giai đoạn 2
d. Hệ Cyt P450 tham gia phản ứng tạo thành chất độc NAPQI từ acetaminophen.
e.Được thải trừ chủ yếu qua mật.
7. Các tình huống sau có thể dẫn đến tổn thương gan do paracetamol, NGOẠI TRỪ:
a.Uống quá liều
b. Giảm hoạt tính Cyt P450 do uống rượu trong thời gian dài
c.Tăng hoạt tính Cyt P450 do dùng thốc như rifampicin, phenobarbital
d. Giảm khả năng liên hợp với sulfat và ac glucuronic
e.Giảm dự trữ glutathion ở gan.
8. Chọn phát biểu KHÔNG ĐÚNG về dấu hiệu lâm sàng-cận lâm sàng trong ngộ độc cấp
paracetamol:
a.Một số rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn thường xảy ra trong 24 giờ đầu
b. Ở giai đoạn 3 (72-96h) triệu chứng tổn thương gan nặng nhất và có thể tử vong do suy đa cơ
quan.
c.Sự gia tăng transaminase cũng bắt đầu thể hiện ở giai đoạn 3 .
d. Bệnh nhân sống sót sau giai đoạn 3 sẽ hồi phục dần từ ngày thứ 4 sau ngộ độc.
e.Xét nghiệm mô học ở gan cho thấy sự bình thường hóa sau hồi phục xảy ra chậm.
9. Chọn phát biểu SAI về biện pháp điều trị ngộ độc acetaminophen:
a. Loại chất độc bằng than hoạt tính thực hiện sớm trong 24 giờ đầu
b. Điều trị bằng phương pháp thẩm phân thường ít hiệu quả
c. Dùng chất giải độc N-acetylcystein dựa vào nồng độ paracetamol trong máu
d. Điều trị ghép gan khi có suy gan cấp.
10. Chọn phát biểu KHÔNG PHÙ HỢP về sử dụng N-acetylcystein (NAC):
a. Liều tấn công đường uống của NAC là 140mg/kg
b. Có thể dùng metoclopramid trước khi uống NAC.
c. Nếu sau khi uống trong vòng 60 phút bị nôn thì cần cho uống lại.
d. Ngoài đường uống, có thể sử dụng bằng đường IM hay IV.
e. Việc dùng NAC sẽ giúp cung cấp lại glutathion dạng khử có chức năng giải độc.
11. Chọn phát biểu KHÔNG PHÙ HỢP về aspirin:
a.Được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua hệ tiêu hóa.
b. Tác dụng kháng viêm chống thấp khớp chỉ thể hiện ở liều 4-6 g/ngày
c.Tác dụng chống kết tập tiểu cầu thể hiện ở liểu thấp (85-325mg/ngày)
d. Với mức ngộ độc nhẹ-trung bình, triệu chứng thể hiện sớm nhất là các dấu hiệu thần kinh –
giác quan như ù tai, chóng mặt..
e.Với mức ngộ độc nặng, rối loạn cân bằng acid- base là thể hiện tiêu biểu, nổi trội .
12. Biện pháp nào được xem là chủ yếu trong xử trí ngộ độc aspirin:
a.Súc rửa đường tiêu hóa sớm (<4 giờ)
b.
Cho dùng than hoạt tính .
c.Tái lập cân bằng điện giải
d.
Kiềm hóa nước tiểu với NaHCO3
e.Thẩm phân máu .
2
13. Thuốc gây liệt cơ hô hấp :
a. Kháng histamin
b. Ethanol
c. Nicotin
d. Opioid
e. Thuốc an thần-gây ngủ
14. Tác nhân làm chậm nhịp tim và bloc nhĩ thất
a. Digitalis
b. Propranolol
c. Opioid
d. Câu (a) và (b) đúng
e. Câu (a) (b) và (c) đúng
15. Thuốc kéo dài sóng QT và gây xoắn đỉnh
a. Amiodaron
b. Astemizol
c. Erythromycin
d. Câu (a) và (b) đúng
e. Câu (a) (b) và (c) đúng
16. Opioid có thể có những độc tính sau đây NGOẠI TRỪ
a. Làm chậm nhịp tim
b. Làm tăng huyết áp
c. Gây hôn mê choáng váng
d. Hạ nhiệt
e. Sốc phản vệ
17. Thuốc làm tăng thân nhiệt
a. Amphetamin
b. Barbiturat
c. Ethanol
d. Opioid
e. Trầm cảm 3 vòng
18. Các thuốc sau đây có thể gây tiêu cơ vân, NGOẠI TRỪ
a. Amphetamin
b. Allopurinol
c. Gemfibrozil
d. Statin
e. Strychnin
19. Amphetamin có thể gây các độc tính sau, NGOẠI TRỪ :
a. Làm tăng huyết áp
b. Gây hôn mê
c. Hạ thân nhiệt
d. Loạn vận động
e. Tiêu cơ vân
3
20. Đặc điểm
Acidosis)
a.
b.
c.
d.
e.
cận lâm sàng nào sau đây là đúng đối với hội chứng acid chuyển hóa (Metablolic
pH HCO3
pH HCO3
pH HCO3
pH HCO3
Chỉ thay đổi HCO3, không thay đổi pH
21. Trường hợp nào bệnh nhân bị acid chuyển hóa, nhưng anion gap vẫn bình thường
a. Tăng Urê huyết
b. Ketocido đái tháo đường
c. Nhiễm acid lactic
d. Tiêu chảy
e. Ngộ độc aspirin
22. Biểu hiện lâm sàng của hội chứng acidosis sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ
a. Đau đầu
b. Lú lẫn
c. Co giật
d. Chậm nhịp tim
e. Hơi thở ngắn
23. Các tác nhân sau đây làm tăng đồng thời khoảng cách anion và áp suất thẩm thấu, NGOẠI
TRỪ :
a. Ethanol
b. Methanol
c. Etylen glycol
d. Mannitol
e. Sorbitol
24. Chống chỉ định sirô Ipeca được áp dụng trong trường hợp :
a. Ngộ độc chất ăn mòn (acid/kiềm)
b. Ngộ độc hydrocarbon (dung môi hữu cơ)
c. Ngộ độc strychnin
d. Câu (a) và (b) đúng
e. Câu (a) (b) và (c) đúng
25. Than hoạt có thể dùng trong điều trị ngộ độc các loại thuốc sau đây, NGOẠI TRỪ :
a. Phenobarbital
b. Carbamazepin
c. Digoxin
d. Lithium
e. Aspirin
26. Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về việc sử dụng than hoạt trong điều trị ngộ độc :
a. Than hoạt là chất giải độc đa năng
b. Có thể sử dụng liều lặp lại để tăng hiệu quả của than hoạt
c. Không nên phối hợp than hoạt với các chất nhuận tẩy (sorbitol, Mg citrat…) vì sẽ
gây nguy hiểm cho bệnh nhân
d. Than hoạt có thể hấp phụ sirop Ipeca và N-acetyl cystein, do đó cần phải chú ý khi
phối hợp các phương pháp điều trị ngộ độc.
4
27. Phương pháp kiềm hóa nước tiểu được áp dụng để giải độc các chất độc sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Salicylates
b. Phenobarbital
c. Diazepam
d. Quinolon
e. Isoniazid
28. Một bệnh nhân bị chở đến bệnh viện X trong tình trạng hôn mê. Khoa cấp cứu đã sử dụng
Glucose 50% (50ml), Thiamine 100 mg IV, Naloxone 1mg. Sau một thời gian điều trị bệnh nhân
đã dần hồi phục. Thuốc nào sau đây được coi là nguyên nhân của vụ ngộ độc nêu trên ?
a. Methanol
b. Amitryptiline
c. Cocain
d. Heroin
e. Haloperidol
29. Ngộ độc thuốc kháng cholinergic gây các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
a. Khô miệng
b. Tăng nhịp tim
c. Đồng tử co
d. Tăng thân nhiệt
e. Rối loạn tri giác.
30. Phát biểu sau đây về ngộ độc barbiturat đều đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Kiềm hóa nước tiểu sẽ tăng đào thải barbiturat qua thận giúp giải độc
b. Gây lạm dụng và lệ thuộc thuốc ngoài việc dễ bị ngộ độc
c. Rượu và các thuốc ức chế thần kinh khác làm tăng độc tính barbiturat
d. Flumazenil là chất giải độc khi ngộ độc barbiturat.
e. Chỉ số trị liệu của barbiturat thấp dễ gây ngộ độc.
31. Các dấu hiệu sau đây cho biết ngộ độc cấp morphin, NGOẠI TRỪ:
a. Hạ huyết áp
b. Suy hô hấp
c. Hôn mê
d. Dãn đồng tử
e. Mạch nhanh
32. Một người nghiện heroin được đưa đến cấp cứu bệnh viện với các triệu chứng toát mồ hôi,
suy hô hấp, nôn mữa, mạch nhanh, co đồng từ. Các triệu chứng là do nguyên nhân nào sau đây:
a. Dùng quá liều heroin
b. Bị hội chứng cai thuốc (withdrawal symdrome)
c. Bệnh nhân bị viêm gan siêu vi B do tiêm chích
d. Ngộ độc thuốc an thần diazapam
e. Ngoài dùng opioid, bệnh nhân dùng thêm barbiturat.
33. Thuốc dùng điều trị ngộ độc opioid:
a. Oxycodon
b. Propoxyphen
c. Naloxon
d. Meperidon
e. Codein
5
34. Khi ngộ độc benzodiazepin, biện pháp sau đây dùng giải độc:
a. Tiêm truyền natri bicarbonat để tăng đào thải benzodiazepin qua nước tiểu
b. Dùng chất đối kháng là flumazenil
c. Dùng EDTA để tạo phức chelat đào thải qua phân.
d. Dùng phenobarbital là chất gây cảm ứng enzym để tăng chuyển hóa
e. Làm tăng thông khí phổi.
35. Cơ chế của ngộ độc của benzodiazepin:
a. Tăng quá đáng tác động của dopamin
b. Ức chế quá đáng sự tái thu hồi GABA.
c. Ức chế enzym phân hủy GABA làm tăng lược GABA ở não.
d. Tăng quá đáng tác động GABA đưa đến tăng cường mở rộng kênh ion Cl.
e. Tăng quá đáng tác động của serotonin.
36. Phát biểu về ngộ độc cấp (NĐC) sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ :
a. Hầu hết (60-70% NĐC) là do cố ý (tự tử).
b. Trong NĐC, ngộ độc thuốc chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong khi đa số là do ngộ độc hóa chất.
c. Đứng đầu chất gây NĐC là thuốc giảm đau.
d. Một biện pháp cần thiết trong điều trị NCĐ là đánh giá hội chứng ngộ độc (toxidrome)
e. Căn cứ vào toxidrome để xác định thuốc giải độc (antidotes)
37. Các phát biểu sau về ngộ độc do thuốc gây hội chứng cholinergic đều đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Thuốc chống co thắt (như scopolamin) và thuốc kháng histamin (diphenhydramin) có thể gây
ngộ độc kháng cholinergic.
b. Có thể dùng diazepam để trị co giật do ngộ độc thuốc kháng histamin
c. Ngộ độc thuốc trừ sâu organophosphat gây hội chứng kháng cholinergic nên phải dùng
thuốc giải độc là atropin.
d. Một triệu chứng của hội chứng kháng cholinergic là đồng tử giãn rộng (mydriasis)
e. Không dùng thuốc giải độc physostigmin nếu ngộ độc thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA)
mặc dù có TCA có tác dụng kháng cholinergic.
38. Cơ chế chống trầm cảm cũng là cơ chế ngộ độc cấp của thuốc chống trầm cảm vòng là :
a. Tăng hoạt tính GABA
b. Chẹn thụ thể bêta-1-adrenergic
c. Chẹn thụ thể alpha-1 adrenergic
d. Tăng thoái hóa noradrenalin, serotonin, dopamin ở tế bào thần kinh.
e. Ức chế sự tái thu hồi noradrenalin, serotonin, dopamin ở tế bào thần kinh.
39. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG PHẢI của ngộ độc opioid :
a. Co khít đồng tử
b. Suy hô hấp
c. Tiêu chảy
d. Ói mửa
e. Hạ huyết áp.
40. Phát biểu sau đây về ngộ độc barbiturat đều đúng, NGOẠI TRỪ :
a. Các barbiturat có chỉ số trị liệu thấp, khoảng cách an toàn hẹp, dễ gây ngộ độc
b. Liều gây ngộ độc ở người chưa nghiện barbiturat thường thấp hơn liều thông thường.
c. Loại bỏ barbiturat bằng cách rữa dạ dày ở người bị ngộ độc do uống trong vòng 1 giờ.
d. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho barbiturat
e. Điều trị hỗ trợ bằng cách kiềm hóa nước tiểu bằng natri bicarbonat để tăng đào thải
barbiturat qua nước tiểu.
6
41. Ba triệu chứng điển hình của ngộ độc cấp thuốc kháng cholinergic là :
a. Tăng huyết áp, giảm nhịp tim, hạ thân nhiệt.
b. Hạ huyết áp, tăng nhịp tim, hạ thân nhiệt.
c. Tăng huyết áp, tăng nhịp tim, tăng thân nhiệt.
d. Hạ huyết áp, giảm nhịp tim, hạ thân nhiệt.
e. Tăng huyết áp, giảm nhịp tim, tăng thân nhiệt.
42. Mục tiêu đầu tiên của thu thập thông tin về nạn nhân ngộ độc là nhằm xác định :
a. Dị ứng thuốc
b. Dùng quá liều thuốc
c. Trường hợp tự tử
d. Chất gì đã dùng để gây ngộ độc nhằm tìm chất giải độc
e. Trường hợp vô ý trong sử dụng thuốc
43. Phương cách sau đây nhằm ngăn ngừa sự hấp thu chất kháng cholinegic tại đường tiêu hóa,
NGOẠI TRỪ :
a. Dùng than hoạt
b. Rửa dạ dày
c. Cho uống sirô ipeca
d. Cho dùng thuốc nhuận tràng sorbitol
e. Tiêm physostigmin.
44. Một phụ nữ 33 tuổi được cấp cứu ở bệnh viện với các triệu chứng: mặt đỏ bừng, vẫn tỉnh táo nhớ
tên của mình, huyết áp 155 mmHg/105 mmHg, mạch 120 lần/phút, nhịp thở 16 lần/phút, thân nhiệt
(đo ở hậu môn) : 38 0C, đồng tử dãn (8mm) và không phản ứng với ánh sáng, khám bụng : không
nghe tiếng sôi của ruột, cơ bụng giãn. Đây là ngộ độc với biểu hiện của :
a. Hội chứng kháng cholinergic.
b. Hội chứng opioid.
c. Hội chứng giao cảm
d. Hội chứng Parkinson
e. Hội chứng cholinergic
45. Hiện tượng tụt huyết áp do độc tính của các thuốc tim-mạch gồm những ý nào sau đây:
a. Giảm sức co bóp cơ tim
b. Loạn nhịp tim
c. Mất dịch nội mạch
d. Giảm trương lực giao cảm
e. Tất cả các ý trên
46. Tình trạng loạn nhịp tim xảy ra do độc tính của thuốc tim-mạch lệ thuộc yếu tố nào dưới đây:
a. Thiếu oxy
b. Rối loạn điện giải
c. Giãn mạch, co mạch
d. Tác động trên thần kinh trung ương
e. Tất cả các yếu tố trên
47. Dấu hiệu nào dưới đây được xem là biểu hiện đặc hiệu của ngộ độc digoxin:
a. Buồn nôn, nôn mữa
b. Rối loạn thị giác
c. Loạn nhịp tim
d. Chán ăn
e. Mê sảng
7
48. Thuốc nào dưới đây làm giảm nồng độ digoxin trong máu:
a. Quinindin
b. Rifampin
c. Verapamil
d. Tetracyclin
e. Erythromycin
49. Yếu tố nào dưới đây KHÔNG THUỘC nhóm làm tăng độc tính của digoxin:
a. Suy thận
b. Bệnh tim
c. ↓ K+, ↓ Mg2+,
d. ↓ Na+, ↓ Ca2+
e. Mất cân bằng acid-base
50. Dưới đây là những nguyên tắc trong xử lý ngộ độc digoxin, NGOẠI TRỪ:
a. Rửa dạ dày
b. Điều chỉnh hạ K+
c. Duy trì chức năng thận
d. Chống loạn nhịp
e. Điều chỉnh acid-base
51. Chỉ định điều trị của thuốc nào dưới đây trong xử lý ngộ độc digoxin là KHÔNG HỢP LÝ:
a. Kiểm soát nhịp nhanh trên thất: Diltiazem
b. Ngừa ngưng tim do chậm nhịp: atropin
c. Loạn nhịp nhanh ở thất dạng ổn định, dai dẵng và tái diễn: Bretylium
d. Chống loạn nhịp nhanh trên thất: procainamid + Khử rung
e. Loạn nhịp nhanh ở thất không ổn định, không có mạch: Esmolol
52. Các phát biểu dưới đây về Digibind là đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Là kháng thể toàn phần gắn với digoxin
b. Sử dụng khi có loạn nhịp và tụt huyết áp hoặc thiếu tưới máu cơ quan
c. Sử dụng khi có tăng K+ trong ngộ độ cấp
d. Một ống Digibind 38 mg gắn được 0.5 mg Digoxin
e. Khoảng thời gian cho đáp ứng hoàn toàn là từ 30 phút – 4 giờ
53. Chỉ định điều trị nào dưới đây trong xử lý ngộ độc beta-blocker là không hợp lý:
a. Glucagon: tăng sức co bóp và tăng nhịp tim
b. Than hoạt: loại trừ thuốc
c. Norepiephrin: phục hồi huyết áp
d. Amrinon: ngưng tim do chậm nhịp
e. Bơm bong bóng ĐM chủ: nếu tụt huyết áp không đáp ứng với thuốc
54. Điều nào dưới đây không phải là thông số đánh giá kết quả xử lý ngộ độc beta-blocker:
a. Nhịp tim > 60 nhịp/phút
b. Huyết áp tâm thu > 90 mmHg
c. Bệnh nhân hồi tỉnh
d. Lượng nước tiểu bài xuất
e. Áp lực tĩnh mạch trung tâm
8
55. Các biểu hiện dưới đây giúp nghi ngờ ngộ độc thuốc chẹn calci, NGOẠI TRỪ:
a. Ngưng nhịp xoang trên ECG
b. Thay đổi trạng thái tâm thần
c. Nhiễm acid chuyển hóa
d. Hạ glucose huyết
e. Shock khó kiểm soát
56. Sự chuyển hóa từ ethanol thành acetaldehyd cần:
a.
Alcohol dehydrogenase
b.
Aldehyd dehydrogenase
c.
MEOS
d.
Câu a, c
e.
Câu b, c
57. Các đặc điểm sau là của nhiễm ceton do rượu, NGOẠI TRỪ
a. Thường xảy ra ngay sau khi uống rượu
b. Thường ở người nghiện rượu mãn tính
c. Nhiễm ceton-acid do rượu: ↑anion gap
d. Do sự gia tăng phân hủy lipid
e. Do giảm chuyển hóa ceton
58. Bệnh não Wernicke do ethanol:
a. Do thiếu vitamin PP
b. Do làm giảm hấp thu magnesi
c. Kết quả của việc thiếu thiamin
d. Do sự giảm glucose huyết
e. Do gia tăng lượng ceton trong máu
59. Các đặc điểm sau là dấu hiệu của ngộ độc cấp ethanol, NGOẠI TRỪ:
a. Mùi đặc trưng của ethanol
b. Xoắn đỉnh
c. Buồn nôn, nôn mửa
d. Giảm phản xạ
e. Mất điều hòa
60. Đặc điểm của hội chứng Wernicke-Korsakoff do ethanol:
a. Rối loạn vận động mắt
b. Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa
c. Lú lẫn
d. Hạ huyết áp
e. Câu a và c
PHẦN II. Trả lời ngắn (Xem câu hỏi và trả lời trực tiếp vào bảng trả lời)
9