ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ VĂN ĐƢỜNG
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ
TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ VĂN ĐƢỜNG
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ
TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRIỆU ĐỨC HẠNH
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chƣa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Lê Văn Đường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Đảng ủy, Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập
tại đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, UBND huyện Phú Lƣơng là nơi
tôi công tác trong thời gian qua, đã giành cho tôi những điều kiện tốt nhất để
tôi có thể học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Tiến sĩ Triệu Đức Hạnh, ngƣời
thầy hƣớng dẫn đã giúp tôi có phƣơng pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận
vấn về một cách khoa học, logic qua đó giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa
thực tiễn và khả thi.
Cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp những ngƣời đã luôn ở bên tôi
động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả
Lê Văn Đường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài................................... 4
5. Bố cục luận văn ............................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ ................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững làng nghề ........................................ 5
1.1.1. Một số lý luận về làng nghề và làng nghề truyền thống ......................... 5
1.1.2. Đặc điểm làng nghề................................................................................. 9
1.1.3. Vai trò của làng nghề ............................................................................ 12
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới sự phát triển làng nghề ................................ 15
1.1.5. Một số lý luận về phát triển bền vững .................................................. 19
1.1.6. Phát triển bền vững làng nghề............................................................... 26
1.1.7. Chủ trƣơng của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc về phát
triển bền vững làng nghề trong giai đoạn hiện nay ............................ 33
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển bền vững làng nghề ................................... 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển bền vững làng nghề ở một số nƣớc trên
thế giới ................................................................................................ 34
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển bền vững làng nghề ở một số địa phƣơng
trong nƣớc ........................................................................................... 36
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái
Nguyên ................................................................................................ 39
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 40
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 40
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 40
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 41
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 42
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 42
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 45
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ Ở HUYỆN
PHÚ LƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................... 50
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 50
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 50
3.1.2. Đặc điểm địa hình ................................................................................. 50
3.1.3. Tình hình sử dụng đất đai...................................................................... 50
3.1.4. Đặc điểm cơ sở hạ tầng ......................................................................... 51
3.1.5. Đặc điểm khí hậu thủy văn ................................................................... 53
3.1.6. Dân số, lao động.................................................................................... 53
3.1.7. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hộ của Huyện giai đoạn 2012-2014.... 55
3.2. Thực trạng phát triển làng nghề trên địa bàn huyện Phú Lƣơng
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................... 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
3.2.1. Khái quát tình hình phát triển các làng nghề trên địa bàn huyện
giai đoạn 2012-2014 ........................................................................... 57
3.2.2. Tình hình triển khai chính sách phát triển bền vững làng nghề của
Huyện hiện nay ................................................................................... 60
3.2.3. Đánh giá mức độ phát triển bền vững làng nghề tại địa bàn nghiên cứu.... 62
3.3. Đánh giá chung về việc phát triển các làng nghề tại huyện Phú Lƣơng
tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 84
3.3.1. Một số ƣu điểm chính ........................................................................... 84
3.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 85
3.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 86
3.3.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 86
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ
TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN ................... 90
4.1. Quan điểm phát triển bền vững làng nghề của huyện Phú Lƣơng
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................... 90
4.2. Định hƣớng phát triển bền vững làng nghề của huyện Phú Lƣơng
tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 90
4.3. Một số giải pháp phát triển bền vững các làng nghề trên địa bàn
huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên .................................................. 91
4.3.1. Nhóm giải pháp kinh tế ......................................................................... 91
4.3.2. Nhóm giải pháp xã hội .......................................................................... 94
4.3.3. Nhóm giải pháp môi trƣờng .................................................................. 97
4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 99
4.4.1. Đối với tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 99
4.4.2. Đối với huyện Phú Lƣơng ..................................................................... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
PHỤ LỤC .................................................................................................... 105
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vii
KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
CN-TTCN
Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp
ESI
Chỉ số bền vững môi trƣờng
HDI
Chỉ số phát triển con ngƣời
HFI
Chỉ số về quyền tự do của con ngƣời
UBND
VND
XD
Ủy ban nhân dân
Việt Nam đồng
Xây dựng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:
Bảng 1.2:
Từ phát triển đến phát triển bền vững ................................................... 21
Một số chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển bền vững làng nghề
Bảng 2.1:
vùng nghiên cứu .................................................................................... 32
Phân nhóm hộ điều tra ...................................................................................... 42
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Tình hình sử dụng đất đai của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2012-2014 ...... 51
Tình hình cơ sở hạ tầng huyện Phú Lƣơng năm 2014 .......................... 52
Bảng 3.3:
Nhân khẩu và lao động của huyện Phú Lƣơng năm 2014 ..................... 54
Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2012-2014....... 55
Một số kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp của Huyện giai đoạn 2012-2014 ................................. 56
Bảng 3.6: Tình hình phát triển làng nghề của Huyện năm 2014 ............................. 58
Bảng 3.7: Tình hình phân bố lao động trong các làng nghề của Huyện.................. 59
Bảng 3.8: Phân nhóm hộ và số lƣợng nhân khẩu vùng nghiên cứu ....................... 62
Bảng 3.9: Thu nhập hộ gia đình vùng nghiên cứu ................................................. 65
Bảng 3.10: Phân loại thu nhập hộ gia đình vùng nghiên cứu theo chuẩn nghèo
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
hiện hành ............................................................................................... 68
Bảng 3.11: Biến động về chi phí năng lƣợng và giá bán hàng hóa vùng nghiên cứu ...... 70
Bảng 3.12:
Bảng 3.13:
Bảng 3.14:
Bảng 3.15:
Bảng 3.16:
Bảng 3.17:
Bảng 3.18:
Tình hình lực lƣợng lao động vùng nghiên cứu............................................... 74
Tình hình thất nghiệp và thiếu việc làm vùng nghiên cứu .................... 75
Sử dụng ngày công lao động vùng nghiên cứu ................................................... 76
Mối quan hệ giữa thời gian lao động và sản lƣợng sản xuất hộ làm nghề........ 77
Độ che phủ của các hình thức bảo hiểm vùng nghiên cứu. ................... 78
Nồng độ khí thải và xử lý chất thải rắn, nƣớc thải vùng nghiên cứu .... 81
Tình hình thu gom xử lý chất thải rắn vùng nghiên cứu ....................... 82
Bảng 3.19: Kết quả đo lƣờng thang đo Likert Scale một số chỉ tiêu nghiên cứu
cán bộ quản lý, ngƣời sử dụng lao động................................................ 83
Bảng 3.20: Đánh giá mức độ phát triển bền vững làng nghề vùng nghiên cứu....... 87
Bảng 3.21: Phân tích SWOT phát triển bền vững làng nghề vùng nghiên cứu ...... 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1: Phân bố nhân khẩu huyện Phú Lƣơng năm 2014 ................. 54
Biểu đồ 3.2: Thu-chi ngân sách huyện Phú lƣơng giai đoạn 2012- 2014 .... 56
Biểu đồ 3.3: Thống kê mô tả giá trị trung bình chỉ tiêu nghiên cứu
cán bộ quản lý, ngƣời sử dụng lao động ............................... 84
Hình vẽ:
Hình 1.1: Mô hình phát triển bền vững ba cực của Mohan Munasingle .... 20
Hình 1.2: Phát triển bền vững của Mohan Munasingle .............................. 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp, nông thôn và nông dân có vị trí đặc biệt quan trong trong sự
nghiệp cách mạng và công cuộc đổi mới của nền kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Ở Việt Nam dân số ở khu vực nông thôn chiếm gần 69,4% dân số cả nƣớc,
trong xu thế hội nhập kinh tế, khu vực nông thôn đã đạt đƣợc những kết quả
tƣơng đối khả quan nhƣ: Đã giải quyết đƣợc cơ bản nhu cầu lƣơng thực, thực
phẩm, thu nhập của dân cƣ ở khu vực nông thôn tăng lên, đời sống văn hoá xã
hội đƣợc cải thiện đáng kể. Đặc biệt là đối với các địa phƣơng đã hình thành và
phát triển các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp với các làng nghề cung
cấp nhiều sản phẩm cho xã hội. Tuy nhiên sản phẩm của các làng nghề trong
nƣớc vẫn chƣa thể cạnh tranh đƣợc với sản phẩm làng nghề của các nƣớc trên
thế giới. Số lƣợng sản phẩm làng nghề có thƣơng hiệu nổi tiếng còn khiêm tốn
do chất lƣợng các sản phẩm của làng nghề chƣa cao chƣa đáp ứng nhu cầu sử
dụng trong nƣớc và xuất khẩu ra nƣớc ngoài.
Ngày 10/6/2013 Chính Phủ đã ban hành quyết định số 899/QĐ-TTg phê
duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững, trong đó chỉ rõ quy hoạch phát triển bền vững
làng nghề theo 3 lĩnh vực: Kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
Phú Lƣơng là một huyện miền núi, có dân số sống ở khu vực nông thôn
và dựa vào nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn, là nơi có nhiều các làng nghề lâu đời
và đa dạng, có lực lƣợng lao động rất dồi dào. Đặc điểm cơ bản của lao động
nông thôn của huyện là tỷ lệ thất nghiệp ít nhƣng tỷ lệ thiếu việc làm cao.
Trong những năm qua cùng với sự phát triển làng nghề của cả nƣớc, các
làng nghề của huyện Phú Lƣơng cũng đƣợc chính quyền địa phƣơng quan
tâm, tạo điều kiện để phát triển, mở rộng quy mô và đa dạng ngành nghề.
Nhiều làng nghề nhƣ mây tre đan, bánh trƣng, chè… đƣợc phát triển, thu hút
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
đƣợc lao động nông thôn tham gia làm kinh tế, giảm thiểu lao động nông thôn về
các thành phố lớn để tìm việc làm; các sản phẩn của làng nghề đã tạo đƣợc sự tin
tƣởng của khách hàng khi sử dụng.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đã đạt đƣợc thì sự phát triển của các làng
nghề vẫn còn gặp phải những khó khăn, nhƣ: Chất lƣợng của các sản phẩm còn
chƣa cao do tay nghề của ngƣời lao động còn hạn chế; việc tìm kiếm thị trƣờng,
đối tác kinh doanh và tổ chức triển lãm, hội chợ và giới thiệu sản phẩm còn ít;
việc đầu tƣ xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, đổi
mới và ứng dụng tiến bộ KHCN, nâng cao năng lực sản xuất, quản lý chất
lƣợng sản phẩm và bảo vệ môi trƣờng chƣa đƣợc quan tâm thƣờng xuyên.
Do vậy, để các làng nghề của huyện ngày càng phát triển, đáp ứng đƣợc
nhu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần đƣợc các cấp, các
ngành và toàn thể các tập thể, cá nhân trong và ngoài huyện hƣởng ứng, đầu
tƣ triển khai trong những giai đoạn tiếp theo. Với phƣơng châm phát huy tối
đa nguồn lực hỗ trợ từ Trung ƣơng, địa phƣơng và các tổ chức, trong và ngoài
huyện. Phú Lƣơng đã triển khai nhiều giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những
hạn chế nêu trên.
Khôi phục và phát triển các làng nghề theo hƣớng bền vững nhằm khai
thác tối đa tiềm lực địa phƣơng và giải quyết việc làm, ổn định thu nhập cho
ngƣời lao động là nhu cầu cấp bách, thiết thực và phù hợp với chủ trƣơng của
Đảng, chính sách của Nhà nƣớc. Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu cụ thể nào về
lĩnh vực này ở huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên.
Từ thực tiễn đặt ra đó, tôi lựa chọn đề tài: "Phát triển bền vững làng
nghề tại huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên" làm luận văn Thạc sĩ chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng phát triển làng nghề trên địa bàn huyện Phú Lƣơng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua theo các tiêu chí phát triển bền vững;
phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát triển các làng nghề
của huyện, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bền vững các làng
nghề của huyện trong thời gian tới.
* Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững làng nghề.
Đánh giá thực trạng phát triển các làng nghề trên địa bàn huyện Phú
Lƣơng - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014.
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bền vững các làng nghề của
huyện đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững làng nghề ở huyện Phú Lƣơng
tỉnh Thái Nguyên cụ thể nhƣ sau:
Chủ thể nghiên cứu: Các hộ gia đình trong các làng nghề trên địa bàn huyện.
Khách thể nghiên cứu: Những vấn đề có liên quan đến phát triển làng
nghề ở huyện Phú Lƣơng - tỉnh Thái Nguyên.
* Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Các làng nghề trên địa bàn huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian:
+ Thông tin, số liệu thứ cấp: Tìm hiểu nghiên cứu trong 3 năm 2012 - 2014.
+ Thông tin, số liệu sơ cấp: Đƣợc nghiên cứu trong năm 2015.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung tìm hiểu những vấn đề chính sau:
+ Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình trong các
làng nghề hiện nay trên địa bàn huyện Phú Lƣơng.
+ Phân tích, đánh giá sự phát triển các làng nghề trên địa bàn huyện theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
hƣớng phát triển bền vững.
+ Những chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề; công tác quản lý các
làng nghề trên địa bàn của chính quyền tỉnh, huyện, xã.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về làng nghề , phát triển bền vững làng nghề
trong giai đoạn hiện nay.
Đánh giá hiện trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình
tại các làng nghề theo khía cạnh bền vững. Phân tích các thuận lợi và khó
khăn, hạn chế và nguyên nhân để phát triển bền vững làng nghề tại địa bàn
nghiên cứu.
Đề xuất các giải pháp phát triển bền vững các làng nghề tại huyện Phú
Lƣơng tỉnh Thái Nguyên, các giải pháp là tài liệu tham khảo trong việc hoạch định
chính sách tại địa bàn nghiên cứu nói riêng và các địa phƣơng khác nói chung.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, bố cục luận
văn gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững làng nghề.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển làng nghề tại huyện Phú Lƣơng tỉnh
Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp phát triển bền vững các làng nghề tại huyện Phú
Lƣơng tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
LÀNG NGHỀ
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững làng nghề
1.1.1. Một số lý luận về làng nghề và làng nghề truyền thống
1.1.1.1. Làng nghề
a) Khái niệm làng nghề:
Làng nghề đƣợc cấu tạo bởi hai yếu tố là “làng” và “nghề”. Vì thế
khái niệm về làng nghề cũng đƣợc hiểu thông qua phân tích khái niệm
“làng” và “nghề”.
“Làng” theo Từ điển tiếng Việt, là một khối ngƣời quần tụ ở một nơi
nhất định trong nông thôn. Làng là một tế bào xã hội của ngƣời Việt, là một
tập hợp dân cƣ chủ yếu theo quan hệ láng giềng. Đó là một không gian lãnh
thổ nhất định, ở đó tập hợp những ngƣời dân quần tụ lại cùng sinh sống và
sản xuất.
“Nghề” là công việc mà ngƣời dân làm để mƣu sinh trong cuộc sống
thƣờng nhật.
Nhƣ vậy, làng nghề là một làng ở nông thôn nhƣng ngoài việc làm
nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) còn có hoạt động sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, sản phẩm làm ra của họ ngoài việc đáp ứng nhu cầu bản thân, gia đình
còn dùng để trao đổi, buôn bán, sản phẩm từ làng nghề phải là hàng hóa.
Có nhiều quan niệm khác nhau về làng nghề:
Theo tác giả Bùi Văn Vƣợng: “Làng nghề là một thiết chế kinh tế - xã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
hội ở nông thôn đƣợc cấu thành bởi hai yếu tố làng và nghề, tồn tại trong một
không gian địa lý nhất định, ở nông thôn trên địa bàn một xã (phƣờng), có các
hoạt động ngành nghề phi nông nghiệp (bao gồm các ngành tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ) kinh doanh độc lập và đạt tới một tỉ lệ nhất định về lao
động làm nghề cũng nhƣ thu nhập từ nghề so với tổng số lao động và thu
nhập của làng. Trong đó bao gồm nhiều hộ gia đình sinh sống bằng nghề thủ
công là chính, giữa họ có mối liên kết về kinh tế, xã hội và văn hóa”. Bùi văn
Vƣợng, (2002).
Theo tác giả Trần Quốc Vƣợng thì “Làng nghề là một làng tuy vẫn còn
trồng trọt theo lối tiểu nông và chăn nuôi nhƣng cũng có một số nghề phụ
khác nhƣ đan lát, gốm sứ, làm tƣơng... song đã nổi trội một nghề cổ truyền,
tinh xảo với một tầng lớp thợ thủ công chuyên nghiệp hay bán chuyên nghiệp,
có phƣờng (cơ cấu tổ chức), có ông trùm, ông cả... cùng một số thợ và phó
nhỏ, đã chuyên tâm, có quy trình công nghệ nhất định “sinh ƣ nghệ, tử ƣ
nghệ”, “nhất nghệ tinh, nhất thân vinh”, sống chủ yếu đƣợc bằng nghề đó và
sản xuất ra những mặt hàng thủ công, những mặt hàng này đã có tính mỹ
nghệ, đã trở thành sản phẩm hàng và có quan hệ tiếp thị với một thị trƣờng là
vùng rộng xung quanh và với thị trƣờng đô thị và tiến tới mở rộng ra cả nƣớc
rồi có thể xuất khẩu ra cả nƣớc ngoài” Trần Quốc Vƣợng, (1996).
Theo thông tƣ số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thì “Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cƣ
cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cƣ tƣơng tự trên
địa bàn một xã, thị trấn, có các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất ra
một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau”.
Tiêu chí công nhận làng nghề phải đạt 03 tiêu chí sau:
- Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành
nghề nông thôn;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7
- Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời
điểm đề nghị công nhận;
- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc.
b) Phân loại làng nghề: Có nhiều tiêu chí để phân loại làng nghề.
Phân loại theo số lượng nghề
+ Làng một nghề: Làng ngoài nghề nông ra chỉ có một nghề thủ công
duy nhất.
+ Làng nhiều nghề: Làng ngoài nghề nông ra còn có một số hoặc nhiều
nghề khác.
Phân loại theo tính chất nghề
+ Làng nghề truyền thống: Làng nghề xuất hiện từ lâu đời trong lịch sử
và còn tồn tại đến ngày nay.
+ Làng nghề mới: Làng nghề xuất hiện do sự phát triển lan tỏa của các
làng nghề truyền thống hoặc đƣợc du nhập từ các địa phƣơng khác. Ngay các
làng nghề truyền thống cũng có sự đan xen giữa nghề mới và nghề truyền thống.
Phân loại theo đặc điểm sản phẩm làng nghề
- Làng nghề chuyên sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ: Gốm, sứ, dệt tơ
tằm, chạm khắc gỗ, đá, thêu ren,...
- Làng nghề chuyên sản xuất các mặt hàng phục vụ cho sản xuất và đời
sống: rèn, mộc, nề, đúc đồng, nhôm, gang sản xuất vật liệu xây dựng,...
- Làng nghề chuyên sản xuất các mặt hàng cho nhu cầu thông thƣờng:
dệt vải, dệt chiếu cói, làm nón, may mặc,...
- Làng nghề chuyên chế biến lƣơng thực, thực phẩm: xay xát, làm bún,
chế biến hải sản,...
1.1.1.2. Nghề truyền thống
Theo tác giả Trần Minh Yến: “Nghề truyền thống bao gồm những nghề
tiểu thủ công nghiệp xuất hiện từ lâu đời trong lịch sử, đƣợc truyền từ đời này
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8
qua đời khác còn tồn tại đến ngày nay, kể cả những nghề đã đƣợc cải tiến
hoặc sử dụng những loại máy móc hiện đại để hỗ trợ sản xuất nhƣng vẫn tuân
thủ công nghệ truyền thống và đặc biệt sản phẩm của nó vẫn thể hiện những
nét văn hóa đặc sắc của dân tộc”. Trần Minh Yến, (2004).
Theo thông tƣ số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thì “Nghề truyền thống là nghề đã đƣợc hình
thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt, đƣợc lƣu
truyền và phát triển đến ngày nay hoặc có nguy cơ bị mai một, thất truyền”
Nghề đƣợc công nhận là nghề truyền thống phải đạt 03 tiêu chí sau:
- Nghề đã xuất hiện tại địa phƣơng từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề
nghị công nhận;
- Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc;
- Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của
làng nghề.
1.1.1.3. Làng nghề truyền thống
Theo tác giả Trần Minh Yến “Làng nghề truyền thống là làng có nghề
cổ truyền, tinh xảo đƣợc tồn tại và phát triển lâu đời trong lịch sử, trong đó
gồm có một hoặc nhiều nghề thủ công truyền thống, là nơi có các các nghệ
nhân và đội ngũ thợ lành nghề, có nhiều hộ gia đình chuyên làm nghề truyền
thống lâu đời, với những sản phẩm mang tính mỹ nghệ, độc đáo, đã trở thành
hàng hoá mang đậm nét văn hoá đặc sắc địa phƣơng. Giữa họ có sự liên kết,
hỗ trợ nhau trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Họ có cùng tổ nghề và đặc
biệt các thành viên luôn ý thức tuân thủ những ƣớc chế xã hội và gia tộc”.
Trần Minh Yến (2004).
Theo thông tƣ số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thì “Làng nghề truyền thống là làng nghề có
nghề truyền thống đƣợc hình thành từ lâu đời”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9
Tiêu chí để công nhận làng nghề truyền thống là: Làng nghề truyền
thống phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề truyền thống. Đối với
những làng chƣa đạt tiêu chuẩn (Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn
tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn; Hoạt động sản xuất kinh
doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận) nhƣng
có ít nhất một nghề truyền thống đƣợc công nhận theo quy định của Thông tƣ
này thì cũng đƣợc công nhận là làng nghề truyền thống.
1.1.2. Đặc điểm làng nghề
1.1.2.1. Hoạt động làng nghề gắn liền với làng quê và sản xuất nông nghiệp.
Nông nghiệp gắn liền với đời sống của xã hội loài ngƣời từ thủa sơ
khai. Phƣơng thức sản xuất sơ khai đầu tiên chủ yếu là săn bắt và hái lƣợm.
Cuộc sống con ngƣời ban đầu chủ yếu dựa vào xuất nông nghiệp và thƣờng là
các làng thuần nông. Tuy nhiên, trong những lúc nông nhàn của thời vụ ngƣời
nông dân đã biết tận dụng những nguyên liệu sẵn có (tre, nứa, mây, rơm,...) tự
tay làm ra một số loại sản phẩm. Các sản phẩm này ban đầu chỉ để phục vụ cho
những nhu cầu sinh hoạt hàng ngày (rổ, rá, nón, chổi,...).Về sau, khi lực lƣợng
lao động tăng lên, một bộ phận đã tách dần ra làm và sống bằng nghề thủ công
đó. Lực lƣợng sản xuất phát triển tới một mức nào hình thành sự chuyên môn
hóa sản xuất đối với từng sản phẩm cụ thể, ngành tiểu thủ công nghiệp ra đời
và tách thành một ngành độc lập và trở thành ngành sản xuất chính ở một số
làng và hình thành nên làng nghề. Ở trong các làng nghề, đại bộ phận các hộ
chuyên làm nghề tiểu thủ công nghiệp vẫn tham gia sản xuất nông nghiệp. Nhƣ
vậy, làng nghề và sản xuất nông nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Các
làng nghề tạo việc làm và tăng thu nhập cho ngƣời lao động lúc nông nhàn,
đồng thời nó giải phóng bớt khỏi nông nghiệp sức lao động của các hộ nông
dân và khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ từ sản phẩm nông nghiệp.
Làng nghề ở Việt Nam có bề dày về lịch sử và đa dạng về sản phẩm.
Hiện nay, làng nghề Việt Nam có khoảng hơn 200 loại sản phẩm và phát triển
hầu hết ở các tỉnh, thành phố trong cả nƣớc. Sản phẩm của làng nghề đa dạng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10
về chủng loại và ngành nghề trong đó ngành nghề tiểu thủ công nghiệp không
chỉ sản xuất hàng tiêu dùng mà còn sản xuất ra nhiều loại hàng hóa khác nhau
nhằm cung cấp cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và cho xuất khẩu.
1.1.2.2. Hình thức sản xuất của làng nghề ngày càng đa dạng
Ở giai đoạn mới hình thành, hình thức tổ chức sản xuất ở các làng nghề
chủ yếu là hộ gia đình có quan hệ huyết thống gắn với các phƣờng nghề nhƣ:
phƣờng gốm, phƣờng vải, phƣờng mộc, phƣờng đúc đồng.
Trong thời kỳ bao cấp, các làng nghề đƣợc tổ chức thành “đội ngành
nghề” của hợp tác xã sản xuất nông nghiệp nhƣ: đội gốm, đội mộc, đội nề, đội
làm sơn mài,… Địa phƣơng nào tập trung nhiều thợ thủ công thì thành lập
hợp tác xã thủ công nghiệp.
Trong giai đoạn hiện nay đƣờng lối của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nƣớc là phát triển kinh tế nhiều thành phần, phát huy tối đa nội lực của
các thành phần kinh tế. Đảng và Nhà nƣớc đã ban hành nhiều chủ trƣơng, chính
sách ƣu đãi đầu tƣ khuyến khích phát triển các ngành nghề liên quan đến lĩnh
vực phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nông thôn nên hình thức tổ
chức sản xuất kinh doanh ở các làng nghề cũng có sự thay đổi. Song song với sự
tồn tại của hình thức sản xuất hộ gia đình theo kiểu truyền thống đã xuất hiện các
hình thức mới nhƣ: doanh nghiệp tƣ nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, các hình
thức hợp tác và hợp tác xã,… Các hình thức tổ chức này đƣợc pháp luật thừa
nhận nên sản xuất kinh doanh ở các làng nghề ngày càng đa dạng về quy mô,
phong phú về chủng loại sản phẩm. Sản phẩm sản xuất ra không những đáp ứng
nhu cầu trong nƣớc mà còn phục vụ xuất khẩu đặc biệt là các mặt hàng nhƣ: Thủ
công mỹ nghệ, gốm sứ, đồ gỗ cao cấp, dệt,…
1.1.2.3. Đặc trưng sản phẩm làng nghề gắn liền địa phương
Mỗi sản phẩm làng nghề gắn với một làng nghề cụ thể, do đó mang
đậm nét độc đáo của địa phƣơng. Sự khéo léo của đôi bàn tay cùng với óc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11
thẩm mỹ của ngƣời nghệ nhân đã tạo ra sản phẩm thủ công độc đáo. Vì vậy,
mỗi một sản phẩm làm ra không chỉ chứa đựng công sức, sự tài hoa của ngƣời
nghệ nhân mà còn mang những nét bản sắc đặc trƣng không thể thay thế của
địa phƣơng.
Sản phẩm làng nghề thƣờng có tính riêng biệt, mang đặc thù, có giá trị
văn hóa lịch sử của địa phƣơng đƣợc nhiều nơi biết đến.
1.1.2.4. Lao động chủ yếu bằng thủ công
Thời kỳ ban đầu khi kỹ thuật công nghệ còn thô sơ, lạc hậu thì hầu hết
các công đoạn trong quy trình sản xuất đều do lao động thủ công đảm nhận.
Đặc trƣng cơ bản của ngƣời thợ thủ công là tự định đoạt lấy mọi công việc kể
cả cung ứng nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm. Công việc có thể tiến hành
độc lập hay cùng với một số ngƣời trong gia đình, dòng họ hoặc một số ngƣời
học việc. Lao động thủ công trong các công đoạn này quyết định chất lƣợng
và đặc trƣng của sản phẩm đƣợc sản xuất ra.
Ngày nay, nhiều làng nghề đã biết sử dụng máy móc và công nghệ
trong sản xuất. Tuy nhiên, một số công đoạn lao động thủ công vẫn đƣợc giữ
gìn và chính công đoạn lao động thủ công mang lại đặc thù cho các sản phẩm
làng nghề.
Việc dạy nghề theo phƣơng thức truyền nghề từ đời này sang đời khác,
tuy nhiên việc đào tạo nghề hiện nay có sự kết hợp với phƣơng thức mới, mở
các trƣờng, lớp đào tạo nghề nhƣng đồng thời vừa học, vừa làm, có sự truyền
nghề của các nghệ nhân, thợ cả đối với thợ phụ, thợ học việc.
1.1.2.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của làng nghề rộng rãi, đa dạng và
được hình thành từ nhu cầu tiêu dùng
Số lƣợng và chủng loại sản phẩm của làng nghề ngày càng đa dạng tỷ
lệ thuận với sự đa dạng về nhu cầu sử dụng.
Nhu cầu tiêu dùng thƣờng đƣợc phân chia thành các nhóm sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12
+ Sản phẩm tiêu dùng dân dụng: Đƣợc tiêu dùng khá phổ biến ở các
tầng lớp dân cƣ. Đối với loại sản phẩm này, tiền công lao động thấp nên giá
thành sản phẩm thấp, sản phẩm phù hợp với khả năng kinh tế, tâm lý và thói
quen của đa số ngƣời tiêu dùng.
+ Sản phẩm mỹ nghệ cao cấp: Khi cuộc sống nâng cao nên tiêu dùng
sản phẩm cao cấp nhiều hơn. Vì vậy nhu cầu về sản phẩm này ngày càng
tăng, không chỉ về số lƣợng và chủng loại sản phẩm mà còn về chất lƣợng
sản phẩm.
+ Sản phẩm xuất khẩu: Bao gồm cả sản phẩm dân dụng và sản phẩm
thủ công mỹ nghệ. Sản phẩm gốm sứ, đồ mộc đƣợc tiêu thụ với khối lƣợng
ngày càng lớn ở Đài Loan, Úc, Nhật Bản... Sản phẩm mỹ nghệ khảm trai, ốc,
mây tre đan đƣợc tiêu thụ rộng khắp ở châu Âu...
1.1.3. Vai trò của làng nghề
1.1.3.1. Các làng nghề tạo ra khối lượng hàng hóa phong phú và đa dạng
phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
Theo báo cáo của Tổng cục thống kê, hiện nay số lƣợng mặt hàng của
các làng nghề ở Việt Nam đạt khoảng trên 200 mặt hàng, phần lớn sản phẩm
đƣợc tiêu dùng nội địa và một phần xuất khẩu ra nƣớc ngoài. Tỷ lệ hàng thủ
công mỹ nghệ xuất khẩu ngày càng tăng. Sản phẩm của làng nghề đã có mặt ở
khoảng 100 nƣớc và vùng lãnh thổ, chƣa kể số lƣợng khá lớn xuất khẩu trực
tiếp qua đƣờng tiểu ngạch. Thị trƣờng trong nƣớc nay cũng đƣợc mở rộng và
phát triển do chất lƣợng sản phẩm và mẫu mã luôn đƣợc đổi mới phù hợp với
thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Việc mở rộng thị trƣờng là nhân tố quyết định
của sự phát triển và tồn tại của làng nghề.
Với chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện
nay, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn đƣợc hình thành nhiều hơn
trong quá trình phát triển làng nghề. Xu hƣớng tất yếu mới trong các làng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13
nghề là hƣớng vào những sản phẩm có kỹ thuật cao, thị trƣờng tiêu thụ rộng,
đẩy mạnh hội nhập kinh tế trong khu vực và trên thế giới.
1.1.3.2. Làng nghề góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa là tăng tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động các ngành công nghiệp và
dịch vụ; giảm tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động ngành nông nghiệp.
Sự phát triển của làng nghề tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu
lao động ở địa phƣơng. Cơ cấu lao động ở những vùng, làng, xã có nghề đã
thực sự chuyển đổi mạnh mẽ, phân công lao động hợp lý hơn do yêu cầu của
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Sự phát triển của làng nghề gắn liền với sự đa dạng hóa sản phẩm, điều
này đã tác động tích cực góp phần tăng tỷ trọng sản phẩm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp và dịch vụ, thu hẹp tỷ trọng sản phẩm nông nghiệp.
Sự phát triển của làng nghề thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển một bộ phận lao động từ
nông nghiệp sang công nghiệp, từ lao động giản đơn sang lao động có kỹ
thuật, từ lao động năng suất thấp thành lao động có năng suất cao.
1.1.3.3. Làng nghề góp phần giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
Đặc điểm của lao động nông thôn ở Việt Nam phần lớn nằm trong khu
vực kinh tế phi chính thức, tính ổn định không cao (95,7% không có hợp đồng
lao động). Thu nhập của lao động nông thôn còn thấp, số lao động tham gia
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế không nhiều, rủi ro trong sản xuất kinh doanh
nông nghiệp rất lớn. Khả năng tự tạo việc làm và xúc tiến việc làm của lao
động nông thôn không cao. Do vậy, tạo việc làm và xúc tiến việc làm và đào
tạo nghề cho lao động nông thôn chủ yếu dựa vào các chƣơng trình đầu tƣ
công của Chính phủ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
14
Tình trạng thiếu việc làm đang là vấn đề thời sự đối với lao động nông
thôn. Khu vực nông thôn tập trung đại bộ phận lực lƣợng lao động của cả
nƣớc. Tốc độ tăng khoảng hơn 2,5%/năm. Thời gian lao động trung bình chƣa
sử dụng của cả nƣớc có xu hƣớng giảm xuống, nếu năm 2004 là 29,2% thì
năm 2006 còn 24,46%. Với lực lƣợng lao động ở nông thôn năm 2006 là
40,98 triệu ngƣời và thời gian lao động chƣa sử dụng trung bình cả nƣớc là
24,46%, nếu quy đổi thì sẽ tƣơng đƣơng khoảng 7,5 triệu ngƣời không có việc
làm (Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội - Viện Khoa học lao động và Xã
hội, 2008).
Giải quyết việc làm tại chỗ “Ly nông bất ly hƣơng” đang là sách lƣợc
của Đảng và Nhà nƣớc. Phát triển làng nghề là một trong những công cụ then
chốt để giải quyết việc làm cho lao động nông thôn, góp phần tăng thu nhập
và cải thiện cuộc sống cho lao động nông thôn.
1.1.3.4. Làng nghề góp phần nâng cao vật chất, đời sống tinh thần cho nhân
dân và xây dựng nông thôn mới
Theo số liệu nghiên cứu, thu nhập trung bình của khu vực phi nông
nghiệp cao hơn 3-4 lần so với khu vực nông nghiệp. Thu nhập từ các hoạt
động đa ngành nghề phi nông nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng và
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của hộ gia đình. Điều đó càng khẳng
định chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển làng nghề là
hoàn toàn đúng đắn.
Sự phát triển của làng nghề gắn liền với sự phát triển hạ tầng cơ sở
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề nhƣ điện, đƣờng,
trƣờng, trạm,…; phát triển làng nghề là giải pháp đồng bộ trong gói các giải
pháp để thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới.
1.1.3.5. Làng nghề góp phần bảo tồn và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN