Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

TÌNH HÌNH THỰC tế tổ CHỨC CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GIẦY AURORA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.22 KB, 24 trang )

Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................1
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
GIẦY AURORA VIỆT NAM.............................................................................2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt
Nam.........................................................................................................................................2
1.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam.......................2
1.1.2. Thị trường khách hàng chính và lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Công ty.. 2
1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của Công ty TNHH Công nghiệp Giầy
Aurora Việt Nam.....................................................................................................................3
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và bộ máy quản lý kinh doanh tại Công ty
TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam..........................................................................4
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghiệp
Giầy Aurora Việt Nam............................................................................................................5

PHẦN II................................................................................................................6
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH CÔNG NGHIỆP GIẦY AURORA VIỆT NAM............................6
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt
Nam.........................................................................................................................................6
2.1.1. Đặc điểm công tác kế toán........................................................................................6
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................6
2.2. Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế toán tại Công ty
TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam..........................................................................7
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam.....7


2.2.2 Kế toán nguyên vật liệu.............................................................................................7
2.2.3 Kế toán tài sản cố định...............................................................................................9
2.2.4 Kế toán tiền lương....................................................................................................11
2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................................12
2.2.6 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh..................................14

PHẦN III............................................................................................................17
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT.......................................................................17
3.1. Thu hoạch.......................................................................................................................17
3.1.1. Những ưu điểm.......................................................................................................17
3.1.2. Những nhược điểm..................................................................................................17
3.2. Nhận xét.........................................................................................................................18
Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

KẾT LUẬN........................................................................................................19
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................20

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

MSV: 09D06908N



Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
26
27

Các từ viết tắt
TNHH
GTGT
TSCĐ
VNĐ
USD
KHTB
KD - XNK
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
NVL
TK
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
DT
DTBH
DN
TNDN
LN
SP

CP
SX
PC
QLDN
K/c

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

Nghĩa đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạn
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Việt Nam đồng
Đô la Mỹ
Khấu hao trung bình
Kinh doanh – Xuất nhập khẩu
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Nguyên vật liệu
Tài khoản
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh nghiệp
Thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận
Sản phẩm
Chi phí
Sản xuất
Phiếu chi
Quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình học tập và nghiên cứu của mỗi sinh viên ngành kinh tế, việc
được đi thực tế sau mỗi kỳ học là một điều hết sức thú vị và bổ ích. Thời gian
vừa qua em cũng đã có cơ hội được thực tập kinh tế tại Công ty TNHH Công
nghiệp Giầy Aurora Việt Nam. Với việc thực tập tại doanh nghiệp đã tạo cơ hội
cho em được tìm hiểu rõ hơn về công tác quản lý trong doanh nghiệp, rèn luyện
tốt kỹ năng giao tiếp xã hội, giúp em ứng dụng được những kiến thức và kỹ
năng có được từ các học phần đã học vào việc phân tích các hoạt động kinh
doanh thực tế.
Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam hoạt động với lĩnh vực
sản xuất chính là sản xuất các loại giầy thể thao, giầy đi bộ của các hãng nổi
tiếng trên thế giới. Sản phẩm của công ty có thị trường tiêu thụ rộng lớn trên
toàn thế giới. Ngoài nhiệm vụ sản xuất để thúc đẩy các tiềm lực kinh doanh,
công ty luôn phát huy tinh thần tập thể, nâng cao tính tự giác, không ngừng hoàn

thiện chế độ quản lý trên cơ sở kinh doanh lâu dài.
Bản báo cáo thực tập của em được hoàn thành gồm 3 phần như sau:
♦ Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam.
♦ Phần II: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
♦ Phần III: Thu hoạch và nhận xét.
Trong quá trình hoàn thành, do sự hiểu biết thực tế còn có hạn nên bản báo
cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, góp ý của các thầy, cô trong khoa để báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các chú, các cô, anh chị trong Công ty
TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam, đặc biệt thầy giáo – CN.Phan
Trọng Tùng đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập kinh tế này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

1

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
GIẦY AURORA VIỆT NAM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công nghiệp
Giầy Aurora Việt Nam.

1.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam.
-

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GIÀY AURORA
VIỆT

-

NAM.

Tên giao dịch: AURORA VIETNAM INDUSTRIAL FOOTWEAR CO .,
LTD.

- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp TNHH.
- Địa chỉ: xã Thiên Hương, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại: 0313.645392

Fax:

Email:
- Vốn điều lệ: 2.85 triệu USD.
- Người đại diện: Ông Chang Li.
Chức vụ: Phó tổng giám đốc công ty
1.1.2. Thị trường khách hàng chính và lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính
của Công ty.
Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam là một doanh nghiệp có
quy mô lớn, có gần 5000 công nhân viên với 100% vốn đầu tư của nước ngoài.
Công ty được sự quản lý của tập đoàn Hồng Phúc – Đài Loan. Tập đoàn Hồng
Phúc hiện đang có tất cả 15 công ty con riêng biệt, hoạt động độc lập tại Trung
Quốc và một số nước Đông Nam Á như: Malaysia, Indonesia, Việt Nam… Hiện

tại, ở Việt Nam tập đoàn có tất cả 8 cơ sở sản xuất tập trung ở các tỉnh miền Bắc
là Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa.
Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam hoạt động với lĩnh vực
sản xuất chính là sản xuất các loại giầy thể thao, giầy đi bộ của các hãng nổi
tiếng trên thế giới. Sản phẩm của công ty có thị trường tiêu thụ rộng lớn trên
toàn thế giới. Ngoài nhiệm vụ sản xuất để thúc đẩy các tiềm lực kinh doanh,
Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

2

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

công ty luôn phát huy tinh thần tập thể, nâng cao tính tự giác, không ngừng hoàn
thiện chế độ quản lý trên cơ sở kinh doanh lâu dài.
1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của Công ty TNHH
Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam.
* Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất của công ty. (Phụ lục 1)
Nội dung cơ bản của các bước trong quy trình sản xuất như sau:
• Mua và nhập kho NVL: NVL gồm có: vải, chỉ, da, keo…được công ty đặt
mua từ các nhà cung cấp nước ngoài và cả những nhà sản xuất trong nước. NVL
khi được kiểm tra cẩn thận, đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng mới được nhập
kho.
• Xuất kho NVL tới các phân xưởng: NVL sau khi được nhập kho được phân

chia thành các nhóm khác nhau và xuất kho tới các phân xưởng SX theo tiến độ
SX.
• Chặt chi tiết sản phẩm: NVL được pha chặt thành các chi tiết nhỏ của sản
phẩm và được chuyển tới bộ phận may và sản xuất lót mặt.
• May: từ những miếng vải được pha chặt trước được may theo phom thiết kế.
Các chi tiết trang trí và nhãn hiệu trên mũ giầy được may hoàn hiện ở khâu này.
• Sản xuất lót mặt: lót mặt được pha chặt từ trước có vải lót sẽ kết hợp với độn
đế. Sau đó vải lót sẽ được dán lên trên độn đế, dung sơn in để in xoa hình, mác,
số của đôi giày… Cuối cùng được cho vào ép nhiệt để hoàn chỉnh lót mặt.
• Sản xuất đế: từ bột nguyên liệu và bột cao su kết hợp với hóa chất được cho
tất cả vào lò nhiệt luyện ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian cán luyện được tạo
thành các miếng cao su khổ lớn được tiếp tục cho vào ép bằng máy nhiệt để tạo
thành những miếng cao su đặc và sau đó được cắt thành nhiều chiếc đế giày
khác nhau.
• Hoàn chỉnh sản phẩm: Sau khi các bộ phận đã hoàn chỉnh mũ giầy, đế giầy,
lót mặt thì được chuyển toàn bộ tới bộ phận hoàn chỉnh.

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

3

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà


• Thành phẩm: Tại đây, giầy được phân loại, dán tem xuất xứ, dán nhãn mác,
đóng gói mỗi đôi vào từng hộp riêng biệt. Các hộp giầy này được tiếp tục cho
vào đóng thùng cẩn thận trước khi xuất kho.
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và bộ máy quản lý kinh doanh
tại Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. (Phụ lục 2)
- Sơ đồ quản lý 2 cấp:
• Cấp công ty: gồm ban giám đốc công ty và các phòng ban chức năng.
• Cấp các phân xưởng sản xuất chính và các bộ phận phụ trợ.
* Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.
- Hội đồng Quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, thực hiện chức
năng quản lý, kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của công ty.
- Tổng Giám đốc: điều hành chung mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm
về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước hội đồng quản trị.
- Phó Tổng giám đốc: điều hành chung mọi hoạt động tại công ty, là đại diện
pháp nhân của công ty tại Việt Nam.
- Các Giám đốc và Phó giám đốc: có 2 giám đốc phụ trách kinh doanh cùng với
các phó giám đốc phụ trách điều hành từng phòng ban chức năng khác nhau.
- Phòng Tổ chức Hành chính: chức năng chính là quản lý thống kê bộ máy hoạt
động của công ty, tham mưu cho Ban giám đốc về tổ chức cán bộ hành chính,
quản trị hành chính.
- Phòng Tài chính Kế toán: tham mưu cho ban giám đốc về các hoạt động tài
chính của doanh nghiệp.
- Phòng sản xuất: chịu trách nhiệm toàn bộ về khâu sản xuất của công ty, lập kế
hoạch sản xuất, thực hiện lao động sản xuất theo đúng tiến độ.
- Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: tham mưu cho ban giám đốc về kế hoạch
sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, nghiên cứu tìm hiểu các nguồn hàng và
các khách hàng mở rộng phạm vi thị trường mua vật tư và tiêu thụ sản phẩm.

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi

Lớp : KT 14.18

4

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

- Phòng công nghệ chất lượng: quản lý chất lượng sản phẩm theo quy trình công
nghệ. Tiếp nhận phân tích các mẫu hàng xuất nhập, nguyên vật liệu nhập… đảm
bảo đúng chất lượng theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH
Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam.
Qua so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty hai năm 2011 và
2012 ta nhận thấy: (Phụ lục 3)
• Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 đạt 183.3 tỷ đồng,
tăng hơn 24 tỷ (15.4%) so với năm 2011 và luôn chiếm xấp xỉ 100% trong tổng
doanh thu. Doanh thu thuần cũng tăng tương ứng lên 15.5%.
• Tổng chi phí của công ty cũng tăng lên cùng với mức tăng của doanh thu.
Việc gia tăng của tổng chi phí là do một số lý do sau: Giá vốn hàng bán luôn
chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí và năm 2012 tăng hơn 15 tỷ đồng (11.9%)
so với năm 2011. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng thêm hơn 4 tỷ đồng
(102%) so với năm trước. Trong khi đó chi phí bán hàng đã giảm 501.6 tỷ (13%)
so với năm trước là chứng tỏ công ty đã có những biện pháp giảm chi phí bán
hàng đạt hiệu quả cao.
• Sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, năm 2012 công ty vẫn đạt mức lợi

nhuận cao là 26.2 tỷ đồng tăng 12.6 tỷ đồng so với năm 2011 (tương đương tăng
93.1%). Đây là một mức tăng rất cao chứng tỏ công ty đang có những chính
sách sản xuất kinh doanh rất hiệu quả.

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

5

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

PHẦN II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH CÔNG NGHIỆP GIẦY AURORA VIỆT NAM.
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Công nghiệp Giầy
Aurora Việt Nam.
2.1.1. Đặc điểm công tác kế toán.
Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora tổ chức công tác kế toán tập
trung. Xuất phát từ đặc điểm này toàn bộ công tác kế toán được thực hiện ở
phòng tài chính – kế toán từ khâu kiểm kiểm tra, xử lý, hệ thống hóa chứng từ,
nhập liệu cho đến việc lên các sổ chi tiết, sổ tổng hợp và hệ thống báo cáo tài
chính. Còn ở các đội sản xuất chỉ biên chế nhân viên kế toán làm công tác thống
kê kế toán, thu thập, tập hợp chứng từ sau đó gửi lên phòng kế toán công ty.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.

Bộ máy kế toán là một mắt xích quan trọng của hệ thống quản lý sản
xuất kinh doanh với nhiệm vụ: tổ chức thực hiện, kiểm tra toàn bộ hệ
thống thông tin kinh tế, chế độ hạch toán và chế độ tài chính của doanh
nghiệp và lập báo cáo tài chính theo định kỳ.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty. (Phụ lục 4)
- Kế toán trưởng: là người đứng đầu chỉ đạo trực tiếp các nhân viên kế toán.
- Thủ quỹ: thường xuyên đối chiếu, kiểm tra và nắm chắc tình hình tiền mặt tại
quỹ, thực hiện thu – chi tiền mặt theo yêu cầu của quản lý.
- Kế toán thanh toán: là người chịu trách nhiệm viết phiếu thu, phiếu chi trên cơ
sở chứng từ gốc hợp lệ để thủ quỹ căn cứ thu chi tiền mặt.
- Kế toán ngân hàng: hàng tháng tiến hành kiểm tra công nợ, trực tiếp làm
nhiệm vụ thanh toán và các công việc khác liên quan tới ngân hàng.
- Kế toán tổng hợp: chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Theo dõi tổng quát tình
hình hoạt động của tất cả các công ty.
- Các nhân viên kế toán ở các đơn vị phụ thuộc: tập hợp chứng từ theo từng
công trình sau đó gửi về phòng kế toán công ty.
Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

6

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

* Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty đang sử dụng hệ thống kế toán

theo chuẩn mực kế toán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán của công ty được áo dụng bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc
ngày 31/12, kỳ kế toán áp dụng là năm và được lập thành 4 quý.
- Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ VNĐ và ngoại tệ USD để ghi sổ kế toán, được
chia làm 2 sổ: 1 sổ ghi tiền Việt Nam, 1 sổ ghi tiền ngoại tệ.
- Hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ. (Phụ lục 5)
- Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurrora ghi nhận giá trị hàng tồn kho theo
phương pháp nhập trước - xuất trước, theo giá trị thực tế của số hàng xuất. Và áp
dụng hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Công ty thực hiện theo chế độ khấu hao TSCĐ theo QĐ số 206/2003 QĐ –
BTC 12/12/2003 ( tính khấu hao trung bình dựa trên nguyên giá TSCĐ và
khoảng thời gian sử dụng của TSCĐ).
2.2. Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế
toán tại Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam.
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Công
nghiệp Giầy Aurora Việt Nam.
Vốn bằng tiền của Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora thuộc tài sản
lưu động của công ty. Nó phản ánh khả năng thanh toán tức thời của công ty và
được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Vốn bằng tiền của Công ty bao gồm 2 loại:
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Trong đó, các loại tiền đó chỉ bao gồm tiền Việt
Nam và ngoại tệ.
* Quy trình kế toán vốn bằng tiền tại Công ty. (Phụ lục 6)
- Trích 1 số tài liệu: (Phụ lục 7)
2.2.2 Kế toán nguyên vật liệu.
2.2.2.1 Kế toán chi tiết vật liệu.
+ Phân loại nguyên vật liệu:

- Nguyên vật liệu chính (vải các loại…).

- Nguyên vật liệu phụ (chỉ may,keo …).

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

7

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

+ Đánh giá nguyên vật liệu, dụng cụ tại công ty.
- Giá thực tế vật liệu mua trong nước bằng giá mua trên hóa đơn với chi phí mua
phát sinh (nếu có).
- Giá thực tế vật liệu nhập ngoại bằng giá mua trên hóa đơn cộng với thuế nhập
khẩu và cộng với chi phí mua phát sinh.
2.2.2.2 Kế toán tổng hợp vật liệu.
2.2.2.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho liêm vận
chuyển nội bộ, biên bản kiểm định.
- Sổ chi tiết vật liệu, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn và các chứng từ khác…
2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng.
- TK 152: Nguyên vật liệu chính và các tài khoản khác liên quan.
2.2.2.2.3 Phương pháp kế toán.
+ Kế toán tăng nguyên vật liệu.
Ví dụ: Ngày 6/9/2012, công ty đã nhập 681 hộp keo các loại của Tập đoàn

thương mại Đông Hưng (Trung Quốc), trị giá ghi trên hoá đơn số 011567 là
11.818.346đ, thuế VAT 10%, Công ty chưa thanh toán.Kế toán ghi:
Nợ TK 1521: 11.818.346 đ
Nợ TK 133:

1.181.835 đ

Có TK 331(Tập đoàn thương mại Đông Hưng) : 13.000.181 đ
+ Kế toán giảm nguyên vật liệu: Công ty sử dụng phương pháp nhập trước –
xuất trước để đánh giá nguyên vật liệu xuất kho. Theo phương pháp này, khi
xuất kho lấy giá của lô hàng nhập trước làm cơ sở để tính giá.
Ví dụ: Trong tháng 10/ 2012, có tình hình nhập – xuất đệm lót mặt của
Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora như sau: Tồn đầu tháng: 50 đôi, đơn
giá 3200đ/đôi.Tình hình nhập trong tháng 10/2012:


Ngày 2/10/2012 nhập 100 đôi, đơn giá: 3.250đ/đôi.



Ngày 10/10/2012 nhập 50 đôi, đơn giá: 3.300đ/đôi.

Tình hình xuất trong tháng 10/ 2012:
Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

8

MSV: 09D06908N



Báo cáo thực tập
Nội



Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

Ngày 5/10/2012 xuất 120 đôi dùng cho sản xuất.

Theo phương pháp nhập trước – xuất trước, thì giá trị thức tế của đệm lót mặt
xuất dùng ngày 5/10/2012 là:
Kế toán ghi:

50 x 3.200 + 70 x 3.250 = 387.500 đ
Nợ TK 154:

387.500 đ

Có TK 152: 387.500 đ
2.2.3 Kế toán tài sản cố định.
2.2.3.1 Kế toán chi tiết TSCĐ:
+ Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ…
+ Phương pháp tính khấu hao mà công ty đang áp dụng: Hiện nay đang thực
hiện khấu hao TSCĐ theo quyết định số 206/ 2003/QĐ-BTC của công ty được
tính khấu hao trung bình năm dựa vào nguyên giá TSCĐ vào khoảng thời gian
sử dụng của TSCĐ đã đăng ký với cơ quan tài chính theo công thức:
Nguyên giá
TSCĐ


Giá mua (trừ
CP vận chuyển,
Các CP liên Thuế, phí, lệ
= chiết khấu +giảm - lắp
+ đặt,
+ chạy thử + quan khác + phí (nếu có)
giá)

+ Mức khấu hao trung bình
năm
+ Mức khấu hao tháng

=

+ Mức khấu hao quý
Số khấu hao
phải trích

Số

khấu

Nguyên giá
Số năm sử dụng
Mức KHTB năm
12
Mức KHTB năm

=


=
hao

= phải trích tháng +

4 quý
Số khấu hao
tăng tháng này

Số khấu hao
-

giảm

tháng

tháng này
trước
này
Ví dụ: Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora mua 1 máy may đơn giá
25.000.000 đ, chi phí mua là 1.500.000 đ, chi phí lắp đặt chạy thử là 500.000 đ.
Thuế GTGT 10%, công ty chưa thanh toán. Theo QĐ 206, thời hạn sử dụng của
TSCĐ là 10 năm. Thời gian đưa vào sử dụng là 01/01/2011.
- Nguyên giá TSCĐ = 25.000.000 + 1.500.000 + 500.000 = 27.000.000 đ
- Mức trích khấu hao bình quân năm là:
Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

9


27.000.000
10

=

2.700.000

đ
MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

- Mức trích khấu hao bình quân tháng là:

2.700.000
12

=

225.000 đ

2.2.3.2 Kế toán tổng hợp TSCĐ.
+ Tài khoản sử dụng: TK 211: TSCĐ hữu hình, TK 214: hao mòn TSCĐ…
+ Phương pháp kế toán:
- Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ:
* Căn cứ vào hóa đơn mua hàng số 156 (phụ lục 8), Công ty mua mới 1

máy trụ 2 kim của Công ty TNHH Cường Thịnh, đơn giá 41.987.000 đ, thuế
suất GTGT 10%, công ty chưa thanh toán.
Kế toán ghi:

Nợ TK 2112:

41.987.000 đ

Nợ TK 1332:

4.198.700 đ

Có TK 331: 46.185.700 đ
- Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ:
Ví dụ: Ngày 4/10/2011, Công ty TNHH Công nghiệp giầy Aurora nhượng
bán 1 máy đầm đã qua sử dụng, nguyên giá 10.000.000 đ, giá trị hao mòn
4.000.000 đ, CP thực tế để bán (chi bằng tiền mặt) là 4.000.000 đ. Giá bán chưa
thuế là 4.000.000 đ (công ty thu bằng tiền mặt), thuế suất thuế GTGT 10%.
Kế toán ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 214:

4.000.000 đ

Nợ TK 811:

6.000.000 đ

Có TK 211: 10.000.000 đ
Kế toán phản ánh chi phí để nhượng bán:


Nợ TK 811:

4.000.000 đ

Nợ TK 133:

400.000 đ

Có TK 111: 4.400.000 đ
Kế toán phản ánh thu về nhượng bán:

Nợ TK 111:
Có TK 711:
Có TK 3331:

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

10

4.400.000 đ
4.000.000 đ
400.000 đ

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội


Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

2.2.4 Kế toán tiền lương.
2.2.4.1 Chứng từ sử dụng.
Bảng kê năng suất lao động, bảng chấm công, sổ theo dõi ăn ca, bảng chấm
công AB, bảng thanh toán lương cho từng bộ phận, bảng tổng hợp lương và các
khoản thu nhập, danh sách thưởng tuần thưởng năng suất đầu chuyền.
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng.
- TK 334: Phải trả người lao động và các tài khoản liên quan khác.
2.2.4.3 Hình thức trả lương.
- Công ty áp dụng hình thức trả lương theo SP đối với công nhân SX trực tiếp.
- Bộ phận phân xưởng:
+ Lương của tổ trưởng, tổ phó, và nhân viên thu hóa công đoạn được tính dựa
vào doanh thu của cả tổ trong tháng đó.
+ Lương của quản đốc và phó quản đốc tính dựa vào doanh thu các tổ mà họ quản
lý.
- Phòng tổ chức hành chính, Phòng KD-XNK, Phòng Kỹ thuật, Phòng Kế toánTài vụ, Tổ cơ điện, Tổ đào tạo, Tổ bảo vệ, Tổ tạp vụ…
2.2.4.4 Phương pháp tính lương.
+ Lương theo sản phẩm.
Ví dụ: Cuối tháng 10-2012, kế toán tính lương phải trả cho anh Nguyễn
Văn Hưng, số thẻ 219, tổ may số 10-phân xưởng II. Số lượng công việc hoàn
thành theo bảng theo dõi năng suất (Phụ lục 9). Ngày công thực tế: 26 ngày.
Lương sản phẩm = 800 x 3.851 + 73 x 4.281 + 83 x 4.281 = 3.748.636đ
Tháng này anh Hưng đi làm đầy đủ và không vi phạm kỷ luật của công ty, nên
chị được xếp loại A. Tiền thưởng sau phân loại (Phụ lục 10) là 150.000 đ và
tiền chuyên cần là 150.000 đ.
Căn cứ vào Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với DN và được áp dụng từ
ngày 01/10/2011. Công ty áp dụng mức lương tối thiểu cho người lao động là

2.000.000 đồng/lao động/ tháng. Hệ số cấp bậc của chị Hương là 2,26.
Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

11

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

BHXH, BHYT, BHTN mà anh Hưng phải nộp khấu trừ trực tiếp theo lương là:
BHXH, BHYT, BHTN (8,5%) = 2.000.000 x 2,26 x 8,5% = 384.200 đ
KPCĐ mỗi tháng là 8.000 đ khấu trừ vào lương công nhân.
Thu nhập = 3.748.636 + 150.000 + 150.000 – 384.200 – 8.000 = 3.656.436 đ
+ Lương thời gian:
Tính lương của Kế toán Hà Văn Tiến. Mức lương toàn công ty: 2.938.267 đ. Hệ
số lương theo kinh doanh: 3,1. Lương ngày: 353.845 đ Ngày công thực tế: 26
ngày.
Phụ cấp trách nhiệm: 705.184 đ
2.938.267 x
26
Lũy tiến sau phân loại: 2.263.494 đ
Lương thời gian

=


3,1

X 26 =

9.108.628 đ

KPCĐ mỗi tháng là 8.000 đ khấu trừ vào lương
BHXH, BHYT, BHTN (8,5%) = 353.845 x 26 x 8,5% = 781.997 đ
Thu nhập= 9.108.628 + 705.184 + 2.263.494 – 8.000 – 781.997 = 11.287.309 đ
Kế toán lập bảng tính lương (Phụ lục 11 và Phụ lục 12).
2.2.4.5 Phương pháp kế toán.
Lương phải trả cho anh Hưng trong tháng 11/2012: Nợ TK 1542:

3.656.436 đ

Có TK 334:

3.656.436

đ
Tính BHXH, BHYT, BHTN: Nợ TK 1547:

1.378.600 đ

Có TK 334:

384.200 đ

Có TK 338:


994.400 đ

KPCĐ công nhân phải nộp khấu trừ qua lương:

Nợ TK 334:

8.000 đ

Có TK 338:

8.000 đ

2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.2.5.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
CPNVLTT bao gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu.
- TK sử dụng 1541: CPNVLTT và các TK liên quan khác.
- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ nguyên vật liệu…
Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

12

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà


Căn cứ vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: TK 1541 của mã hàng CV 7132
(Phụ lục 13) kế toán hạch toán: Nợ TK 1541:
28.700.000 đ
Có TK 152:
28.700.000 đ
2.2.5.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
CPNCTT là những khoản tiền trả cho công nhân SX trực tiếp. Bao gồm: tiền
lương sản phẩm, lương thời gian, phụ cấp và các khoản trích theo lương theo tỷ
lệ Nhà nước quy định.
- TK sử dụng: 1542 – CPNCTT và các TK liên quan khác.
- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH…
Căn cứ vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: TK 1542 của mã hàng CV7132
(Phụ lục 14) kế toán hạch toán: Nợ TK 1542:
275.203.818 đ
Có TK 334: 225.576.900 đ
Có TK 338: 49.626.918 đ
2.2.5.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
CPSXC bao gồm chi phí phục vụ SX chung phát sinh ở phân xưởng SX như chi
phí nhân viên quản lý phân xưởng, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, tiền điện
nước và các dịch vụ khác.
- Tại công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora tập hợp các khoản CPSXC trên
các tài khoản từ TK 1543 đến TK 1547.
+ TK 1543: Chi phí (thêu)
+ TK 1544: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 1545: Chi phí điện sản xuất
+ TK 1546: Chi phí gia công
+ TK 1547: Chi phí sản xuất chung
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ.
Căn cứ vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: TK “Chi phí sản xuất chung” của

mã hàng CV 7132 (Phụ lục 15), kế toán hạch toán: Nợ TK 1545:
20.850.000 đ
Nợ TK 1547:
22.570.000 đ

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

13

Có TK 111:

20.850.000 đ

Có TK 331:

22.570.000 đ

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí vào TK 1548 “Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang” (Phụ lục 16):

Nợ TK 1548:


347.323.818 đ

Có TK 1541:

28.700.700 đ

Có TK 1542:

275.203.818 đ

Có TK 1545:

20.850.000 đ

Có TK 1547:

22.570.000 đ

2.2.5.4 Tính giá thành sản phẩm.
Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora là một doanh nghiệp chuyên gia
công xuất khẩu. Như đã nói ở trên Công ty gia công theo từng đơn đặt hàng đã
ký hợp đồng với khách hàng nên sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ là không
có. Dẫn đến chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ là không có. Do đối tượng tính
giá thành là các đơn đặt hàng hoàn thành. Vì vậy khi tính giá thành sản phẩm ta
chỉ tính chi phí phát sinh trong kỳ.
Phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn:
Tổng giá thành thực tế của SP

=


Tổng CP SX phát sinh trong kì

Khi đó giá thành đơn vị sản phẩm là:
Tổng giá thành SP hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Ví dụ: Giá thành sản phẩm giầy đi bộ của công ty trong tháng 10/2012:

Giá thành đơn vị SP hoàn thành

=

- Số lượng giầy đi bộ nhập kho tháng 10/2012: 5.600 đôi
- Giá thành sản phẩm giầy đi bộ nhập kho tháng 10/2012 là:
28.700.000 + 28.700.000 + 43.420.000 = 347.323.818 đ
- Giá thành sản xuất đơn vị là:
347.323.818
=
62.468,31 đ
5.560
Sau khi tính toán kế toán lập bảng tính giá thành SP (Phụ lục 17) và định khoản.
2.2.6 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
2.2.6.1 Kế toán giá vốn hàng bán.
- TK sử dụng: TK 632:giá vốn hàng bán và các TK liên quan khác
Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

14

MSV: 09D06908N



Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

- Phương pháp kế toán:Giá vốn được tính là giá thành sản xuất gồm CPNCTT,
CPNVLTT, CPSXC.
Ví dụ: Ngày 30/9/2011, Căn cử vào Hóa đơn xuất khẩu số 0000220 (Phụ
lục 18), tập đoàn thương mại Đông Hưng 5000 đôi giầy thể thao CV467, giá
vốn hàng xuất bán 1.000.000 đ/ c. Đơn giá chưa thuế 1.500.000 đ/ c, thuế suất
GTGT 10%. Kế toán ghi:

Nợ TK 632:

5.000.000.000 đ

Có TK 155:

5.000.000.000 đ

2.2.6.2 Kế toán doanh thu bán hàng.
DTBH tại công ty bao gồm doanh thu bán SP và DT từ dịch vụ tư vấn về mẫu
mã.
- TK sử dụng: TK 511:doanh thu bán hàng ; TK 131:Phải thu của khách hàng;
TK 333(1):Thuế GTGT phải nộp và các TK liên quan khác.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT,Phiếu xuất kho, nhập kho, Giấy báo có,
giấy báo nợ, Các chứng từ liên quan khác.
- Phương pháp kế toán:

Kế toán định khoản: Nợ TK 131(Công ty COLUMBIA): 8.250.000.000 đ
Có TK 511:

7.500.000.000 đ

Có TK 3331:
Đồng thời ghi:

Nợ TK 632:

750.000.000 đ
5.000.000.000 đ

Có TK 155:

5.000.000.000 đ

2.2.6.3 Kế toán chi phí bán hàng.
- TK sử dụng: TK 6421: chi phí bán hàng và các TK liên quan khác.
- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ vật liệu, bảng phân bổ khấu hao…
- Phương pháp kế toán: Ngày 13 tháng 9 năm 2011, phòng kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán phí hàng nhập - xuất. Kế toán định khoản:
Nợ TK 64217: 2.378.360 đ
Nợ TK 1331:

237.836 đ

Có TK 1111: 2.616.196 đ

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18


15

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

2.2.6.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK sử dụng: TK 6422:Chi phí QLDN và các TK liên quan khác.
- Phương pháp kế toán: Ngày 1 tháng 9 năm 2012, thanh toán tiền CP hành
chính.
Kế toán định khoản:

Nợ TK 64228:
Có TK 1111:

5.469.000 đ
5.469.000 đ

2.2.6.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng
- TK sử dụng: TK 911: xác định kết quả kinh doanh và Các TK liên quan khác.
- Phương pháp kế toán: Để xác định kết quả bán hàng trong kỳ kế toán kết
chuyển như sau: Doanh thu thuần: 7.500.000 đ
- Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511:
Có TK 911:
- Kết chuyển giá vốn:


7.500.000.000 đ
7.500.000.000 đ

Nợ TK 911:
Có TK 632:

- Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911:
Có TK 6421:
- Kết chuyển chi phí quản lý:

Nợ TK 911:
Có TK 6422:

5.000.000.000 đ
5.000.000.000 đ
2.378.360 đ
2.378.360 đ
5.469.000 đ
5.469.000 đ

- Kết quả bán hàng trong tháng 9/ 2012:
7.500.000.000 – 5.000.000.000 –2.378.360– 5.469.000 = 2.492.152.640 đ

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

16

MSV: 09D06908N



Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

PHẦN III
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt
Nam, với sự giúp đỡ tận tình của các phòng ban trong công ty và đặc biệt là
Phòng Kế toán – Tài vụ, em đã có những trải nghiệm thực tế, học được nhiều
điều bổ ích. Qua quá trình tìm hiểu này, dưới góc độ là một sinh viên lần đầu
tiên làm quen với thực tế em xin đưa ra những tồn tại và một số ý kiến để đóng
góp để có thể khắc phục được các tồn tại của Công ty.
3.1. Thu hoạch.
3.1.1. Những ưu điểm.
• Bộ máy quản lý của Công ty được xây dựng một cách hợp lý hiệu quả phù
hợp với đặc điểm riêng của Công ty.
• Công ty có nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm lâu
năm, ý thức trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công việc, là tiền đề cho
việc xây dựng thương hiệu cũng như phát triển chung của công ty.
• Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối hoàn chỉnh, chặt chẽ,
hoạt động một cách nhịp nhàng phù hợp với hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý.
• Khả năng thanh toán của công ty tương đối đảm bảo giúp công ty có thể
tránh được những rủi ro từ các khoản nợ.
• Nguồn vốn chủ sở hữu khá ổn định.
3.1.2. Những nhược điểm.
• Công ty bị chiếm dụng vốn khá nhiều do các khoản phải thu ở mức rất

cao.
• Khả năng thanh toán tức thời còn thấp do lượng tiền mặt và các khoản
tương đương tiền còn ít.
• Việc lưu chuyển tiền gặp nhiều khó khăn.
Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

17

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

• Về khoản trích theo lương, theo quy định hiện hành thì tỷ lệ trích kinh phí
công đoàn doanh nghiệp phải trích là 2% quỹ lương thực tế chi trả cho
người lao động, nhưng thực tế công ty trích 2% quỹ lương cơ bản.
• Việc tính lương hiện nay cũng tương đối phức tạp và nặng nề do công
thức tính lương phức tạp và chủ yếu thực hiện bằng tay và chỉ được hỗ trợ
bằng máy tính thông qua phần mềm excel, chính vì vậy mà khó tránh
được những sai sót trong quá trình tính toán có thể xảy ra.
3.2. Nhận xét.
Trước những bất cập cùng với sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện
công tác kế toán tại Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt Nam, em xin
đưa ra một số ý kiến nhằm khắc phục những tồn tại trên tại Công ty:
• Bằng các biện pháp hữu hiệu làm tăng vốn chủ sở hữu của công ty để có
thể tăng tính độc lập và tự chủ của công ty.

• Cân bằng hệ thống lưu chuyển tiền tệ đển đảm bảo công ty luôn có lượng
tiền dự trữ an toàn.
• Công ty phải tuân thủ các chế độ kế toán và quy định tài chính hiện hành
áp dụng cho các doanh nghiệp. Đặc biệt là tuân thủ theo đúng quy định
về tính tiền lương và các khoản trích theo lương, trích lập đầy đủ về
khoản kinh phí công đoàn theo đúng quy định, để đảm bảo quyền lợi cho
người lao động và nhằm nâng cao đời sống vật chất cho người lao động.
• Công ty cần tìm ra công thức tính lương hợp lý, đánh giá đúng thực chất
kết quả lao động của người lao động, đồng thời đơn giản để người lao
động có thể tiện theo dõi, và công thức tính lương đỡ mất thời gian và
giảm thiểu sự sai sót trong việc tính lương.

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

18

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà

KẾT LUẬN
Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, công tác kế toán phải luôn được cải
tiến và hoàn thiện. Hạch toán chính xác và đầy đủ là điều kiện cần thiết để cung
cấp nhanh chóng, kịp thời các thông tin, giúp các nhà quản lý đưa ra những
quyết định đúng đắn, mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt
Nam, được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo và các cô chú, anh chị trong công
ty nói chung và phòng Kế toán – Tài vụ nói riêng, đã giúp em hoàn thành bài
báo cáo thực tập này. Đặc biệt, giúp em hiểu được mối quan hệ giữa lý luận và
thực tiễn trong hoạt động kế toán tại công ty. Em có cơ hội được vận dụng
những kiến thức đó vào thực tiễn, tìm hiểu thêm những vấn đề mà sách vở ít
được đề cập tới.
Với thời gian thưc tập và tìm hiểu thực tế ngắn, trình độ lý luận và thực tiễn
còn hạn chế nên khó tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
thông cảm, đóng góp ý kiến của các thầy cô, lãnh đạo cũng như toàn thể các cô
chú, anh chị trong phòng Kế toán – Tài vụ. Để nhận thức của em được hoàn
thiện hơn.
Để thực hiện được bài báo cáo này, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình
của thầy giáo – CN.Phan Trọng Tùng. Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới thầy và mong thầy tiếp tục đóng góp ý kiến và giúp đỡ em hoàn thành
bài báo cáo thực tập này được tốt hơn!

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

19

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập
Nội

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà


DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Kế toán doanh ngiệp – Khoa kế toán – ĐH Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội.
[2] Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.
[3] Một số tài liệu kế toán của công ty TNHH Công nghiệp Giầy Aurora Việt
Nam.
[4] Một số tài liệu của sinh viên các khóa trước.
[4] Internet: , …

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

20

MSV: 09D06908N


Báo cáo thực tập

Sinh viên : Nguyễn Thị Tuyết Nhi
Lớp : KT 14.18

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

21

MSV: 09D06908N




×