Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tình hình thực tế tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại uyên cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.18 KB, 33 trang )

Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

MỤC LỤC

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Danh mục viết tắt
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
DV : Dịch vụ
GTGT : Giá trị gia tăng
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
KQKD : Kết quả kinh doanh
QĐ : Quyết định
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
TK : Tài khoản
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429


Báo cáo thực tập



Khoa Kế toán

Lời Mở Đầu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp
thương mại được thành lập ở nhiều lĩnh vực.Các doanh nghiệp muốn đứng vững
trên thị trường cạnh tranh quyết liệt buộc phải tự đặt chiến lược kinh doanh nhằm
đem lại hiệu quả cao nhất trong đó tiết kiệm chi phí đồng thời thu được lợi nhuận
cao nhất.
Ngay từ khi thành lập, trong điều kiện kinh tế còn khó khăn, tuy gặp phải sự cạnh
tranh gay gắt của nhiều công ty trong cùng lĩnh vực nhưng công ty TNHH Thương
mại Uyên Cường đã có được thành công nhất định. Công ty đã quan tâm đẩy mạnh
nâng cao các dịch vụ, phương thức bán hàng, chủ động trong việc tiêu thụ. Cùng
với đó là bộ phận kế toán của công ty từng bước phát triển, nâng cao nghiệp vụ và
hoàn thiệntheo thời gian cũng như đổi mới của hệ thống kế toán Việt Nam.
Nội dung báo cáo thực tập gồm 3 phần như sau:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại Uyên Cường.
Phần 2: Tình hình thực tế tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty
TNHH Thương mại Uyên Cường.
Phần 3:Thu hoạch và nhận xét.
Tuy nhiên kiến thức lý thuyết trên giảng đường và thực tiễn còn có một khoảng
cách đáng kể cũng như sự hạn chế về kiến thức cũng như thời gian và kinh nghiệm
thực tế, do đó mặc dù rất cố gắng nhưng chắc chắn bài báo cáo sẽ không tránh khỏi
những sai sót. Vì vây, em rất kính mong sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của thấy cô để
báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Lê Thị Thanh Hà cùng sự
giúp đỡ, quan tâm của anh chị phòng kế toán đã giúp em hoàn thành bài báo cáo
thực tập này.

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429



Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Phần 1: Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại
Uyên Cường
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1 Thông tin cơ bản
Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI UYÊN
CƯỜNG
Địa chỉ: 145 Thân Nhân Trung, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Điện thoại: (0240) 3858141
Fax: 0240 3858141
Mã số thuế: 1400403222
Ban giám đốc: Giám đốc: Nguyễn Mạnh Cường.
Kế toán trưởng: Nguyễn Văn Phú.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thương mại Uyên Cường được thành lập từ tháng 6 năm 2003 theo
giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 8802000034 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Bắc Giang cấp.
Bước đầu đi vào hoạt động, công ty kinh doanh các mặt hàng bánh kẹo, thực
phẩm.Phương châm hoạt động kinh doanh của công ty là chất lượng nên quy mô
ngày càng phát triển. Cùng với việc đa dạng hóa trong kinh doanh, vươn đến thị
trường mới đầy tiềm năng, không những cải tiến những dịch vụ thông qua giao dịch
buôn bán mà còn cam kết với khách hàng là tạo ra môi trường làm việc và môi
trường kinh doanh đầy hứa hẹn công việc ổn định.
Công ty thiết lập hệ thống cung ứng và bán hàng hiệu quả trong lĩnh vực phân phối
các mặt hàng tiêu dùng.Trong thời gian qua, doanh nghiệp luôn định hướng phát

triển tốt vầ nắm bắt nhứng cơ hội giao thương mới.

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

4


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty
2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ( Phụ lục 01)
2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: Giám đốc điều hành là đại diện pháp nhân của công ty. Là người chịu
trách nhiệm tổ chức, điều hành mọi công việc kinh doanh hàng ngày của công ty.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được
Giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và
điều lệ công ty.
-Phòng Kinh doanh :Tổ chức các hoạt động kinh doanh, mở rộng thị trường , chăm
sóc khách hàng, xúc tiến và triển khai các kế hoạch do ban giám đốc đề ra.
- Phòng hành chính: có chức năng làm tốt công việc quản trị hành chính, làm thủ tục
giấy tờ cần thiết cho giao dịch, đối ngoại, mua sắm trang thiết bị. Có nhiệm vụ giúp
Giám đốc công ty sắp xếp, quản lý nhân sự trong công ty hiệu quả, tuyển dụng và
cung cấp nhân lực, đồng thời tổ chức thực hiện đúng đắn các chế độ chính sách đối
với người lao động.
- Phòng tài chính kế toán: giúp Giám đốc trong việc cung cấp chính xác kịp thời
các thông tin kinh tế của công ty, nắm được thực trạng hoạt động kinh doanh của
công ty. Tổ chức hạch toán kinh tế trong nội bộ công ty, theo dõi chính sách pháp

luật về kế toán do Nhà nước ban hành. Lập báo cáo tài chính, giao nộp các khoản
thuế, BHXH, BHYT theo đúng chế độ quy định.
3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh .
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ kế toán, chi
tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác.
Qua bảng biểu ( Phụ lục 02)trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
năm 2012 và năm 2013 ta thấy:
Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

5


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Doanh thu bán hàng và cung cấp DV năm 2013 so với năm 2012 tăng
4.208.785.078đ, tỷ lệ tăng tương ứng là 20,15%. Giá vốn hàng bán năm 2013 so với
năm 2012 tăng 3.846.766.563đ,tỷ lệ tăng tương ứng là 20,38%. Giá vốn tăng nhiều
hơn so với doanh thu bán hàng và cung cấp DV . Vì vậy nên lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp DV năm 2013 so với năm 2012 tăng 1.162.018.515đ tỷ lệ tăng
tương ứng là57,72% . Năm 2013 doanh nghiệp mở rộng thêm cơ sở vật chất cho bộ
phận quản lý doanh nghiệp nên Chí phí doanh nghiệp tăng cao hơn nhiều so với năm
2012 vì vậy doanh nghiệp cần xem xét đã hợp lí hay chưa. Bên cạnh đó chi phí tài
chính năm 2013 so với năm 2012 tăng 338.701.486đ, tỷ lệ tăng tương ứng là 65,41
%. Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN doanh nghiệp đạt được năm 2013 so với năm
2012 tăng 81.954.725,7đ, tỷ lệ tăng tương ứng 33,21%. Điều đó chứng tỏ rằng năm
2013 doanh nghiệp đã hoạt động hiệu quả.
Như vậy qua việc phân tích các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp cùng những biến động kinh tế và những cạnh tranh mạnh
trên thị trường doanh nghiệp vẫn ngày càng lớn mạnh và làm ăn có lãi. Tạo được
niềm tin cho cán bộ công nhân viên, giúp họ hăng say trong cộng việc đạt chất lượng
cao và tạo ra nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

6


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Phần 2: Tình hình thực tế tổ chức bộ máy kế toán và công
tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Uyên Cường.
1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán (Phụ lục 03).
Đơn vị áp dụng hình thức công tác kế toán tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều được thu thập và xử lý tại phòng kế toán của công ty.
- Kế toán trưởng: tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác hạch toán của đơn vị,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về toàn bộ công tác kế toán
tại đơn vị.
- Kế toán TSCĐ, kế toán vật tư: theo dõi và ghi chép sự biến động của tài sản,
vật tư, tính toán và phân bổ khấu hao định kỳ,tập hợp chi phí.
- Kế toán theo dõi công nợ: theo dõi tình hình thanh tồn giữa các đơn vị, cuối
tháng tiến hành lập biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng.
- Kế toán vốn bằng tiền : kiểm tra chứng từ gốc, lập phiếu thu, phiếu chi giao
cho thủ quỹ, định kỳ kiểm kê quỹ, theo dõi thanh toán qua ngân hàng.
- Thủ quỹ, kế toán thuế: Có trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ của công ty

và toàn bộ các khoản thu, chi hàng ngày, căn cứ các chứng từ có hóa đơn
GTGT để lập bản kê khai tính thuế và nộp thuế vào Ngân sách.
1.2.Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành.
- Công ty áp dụng hình thức ghi sổ: chứng từ ghi sổ ( Phụ lục 04)
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm tài
-

chính.
Kỳ báo cáo: Lập báo cáo tài chính theo năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (đ).
Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

7


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

- Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ
dự trữ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng.
2.Tổ chức một số phần hành kế toán tại công ty.
2.1. Kế toán vốn bằng tiền.

2.1.1. Kế toán tiền mặt
* Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ, giấy đề nghị tạm
ứng…
* Tài khoản sử dụng:
- TK 111 “Tiền mặt”
- Các tài khoản liên quan: TK 112, TK 152, TK 211, TK 331, TK 334…
* Phương pháp kế toán:
Ví dụ : (Phụ lục 05) Căn cứ vào phiếu chi số PC126 ngày 21 tháng 11, Doanh
nghiệp xuất quỹ tiền mặt để thanh toán tiền hàng cho công ty Bibica với số tiền
thanh toán là 30.000.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 331 : 30.000.000đ
Có TK 111 : 30.000.000đ
2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Tiền gửi ngân hàng gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ.
*Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ, giấy báo có, các chứng từ gốc : UNC, UNT…
*Tài khoản sử dụng:
-TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”.
-Các tài khoản liên quan như: TK 113, TK 133, TK152, TK 334….
*Phương pháp kế toán:
Ví dụ :(Phụ lục 06, Phụ lục 07) Công ty Minh Anh trả tiền hàng cho công ty
TNHH Thương mại Uyên Cường với hình thức chuyển khoản qua ngân hàng. Trị
Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

8


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán


giá bán chưa thuế là 52.120.000đ, thuế suất GTGT 10%. Căn cứ vào giấy báo có
ngày 12 tháng 10 của ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 112: 57.332.000đ
Có TK 511: 52.120.00đ
Có TK 3331: 5.212.000đ
2.2.Kế toán tài sản cố định.
2.2.1.Phân loại TSCĐ
*TSCĐ hữu hình: nhà cửa,máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…
*TSCĐ vô hình: quyền sử dụng đất…
2.2.2.Nguyên tắc đánh giá tại công ty.
Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ theo nguyên giá. Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ
các chi phí à doanh nghiệp bỏ ra để có được TSCĐ và đưa nó vào tình trạng sử
dụng, bao gồm: chi phí mua sắm, lắp đặt,chi phí khác...
*Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế

+ Các khoản thuế không

(đã trừ các khoản chiết

+ Chi phí

được hoàn lại (thuế GTGT

khấu thương mại, giảm giá) theo pp trực tiếp, thuế NK,

liên quan

trực tiếp


thuế TTĐB)
Ví dụ: Công ty mua một xe ô tô trị giá 495.000.000đ, thuế GTGT 10%, thuế trước
bạ xe là 108.900.000đ, lệ phí khác: 500.000đ. Nguyên giá xe ( TSCĐ) được tính
như sau:
Nguyên giá xe = 495.000.000 + 108.900.00 + 500.000 = 604.400.000 đ
*Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
Ví dụ: Ngày 13/10/2013 thanh lý một ô tô chở hàng. Nguyên giá 250.000.000đ,
khấu hao lũy kế là 200.000.000đ, thu nhập về thanh lý bằng tiền mặt ( cả thuế
GTGT 10%) là 19.800.000đ, chi phí thanh lý là 500.000đ.
Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

9


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Giá trị còn lại của TSCĐ = 250.000.000 – 200.000.000 = 50.000.000đ.
2.2.3.Kế toán tổng hợp TSCĐ.
*Chứng từ sử dụng: hóa đơn mua bán TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản
thanh lý TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
*Tài khoản sử dụng: TK 211 “ TSCĐ hữu hình”
TK 213 “ TSCĐ vô hình”
TK 214 “ Hao mòn TSCĐ”
TK 811 “ Chi phí khác”
TK 711 “ Thu nhập khác”
*Phương pháp kế toán:

-Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ:
Ví dụ: Ngày 09/06/2013, công ty mua sắm điều hòa Panasonic 2 chiều inverter với
nguyên giá 31.900.000, thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng chuyển khoản.
Kế toán ghi:
Nợ TK 211

: 31.900.000đ

Nợ TK 1332

: 3.190.000đ

Có Tk 112

: 35.090.000đ

Sau khi nhận được biên bản giao nhận, kế toán ghi tăng TSCĐ theo bút toán trên và
theo dõi trích khấu hao năm 2013.
-Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ:
Ví dụ: Theo biên bản thanh lý TSCĐ ( Phụ lục 08) ngày 15/09 doanh nghiệp thanh
lý máy chiếu BENQ MX660 đang sử dụng có nguyên giá 32.000.000đ đã hao mòn
lũy kế 8.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm . Chi phí sửa chữa trước kho bán là
500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 18.000.000đ, thuế GTGT 10% đã
thu bằng tiền mặt.
Kế toán ghi:
Bút toán 1: Nợ TK 214

: 8.000.000đ

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429


10


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Nợ TK 811

: 24.000.000đ

Có TK 211 : 32.000.000đ
Bút toán 2:
Nợ TK 811
Có TK 111

: 500.000đ
: 500.000đ

Bút toán 3:
Nợ TK 111

:19.800.000đ

Có TK 3331

: 1.800.000đ

Có TK 711


: 18.000.000đ

2.2.4.Kế toán khấu hao TSCĐ.
*Tài khoản sử dụng: TK 214 “ Hao mòn TSCĐ”.
*Phương pháp kế toán: Doanh nghiệp áp dụng khấu hao theo đường thẳng, nên
công thức tính khấu hao TSCĐ theo năm và tháng như sau:
Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ ÷ Thời gian sử dụng TSCĐ ( năm).
Mưc khấu hao tháng = Mức khấu hao năm ÷ 12.
Ví dụ: Công ty đã mua một TSCĐ trị giá 70.000.000đ, chi phí vận chuyển lắp đặt
hết 2.000.000đ. Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ là 5 năm. Vậy mức khấu hao trung
bình năm được tính như sau :
Nguyên giá TSCĐ = 70.000.000 + 2.000.000 = 72.000.000đ
Mức trích khấu hao năm của TSCĐ = 72.000.000 ÷ 5 = 14.400.000đ
Mức trích khấu hao tháng của TSCĐ = 14.400.000 ÷ 12 = 1.200.000đ
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 642(12) : 1.200.000đ
Có TK 214

: 1.200.000đ

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

11


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán


3.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
3.1 Kế toán tiền lương.( Phụ lục 09)
*Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng hệ số lương, bảng thanh toán tiền
lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, giấy đề nghị tạm ứng.
*Tài khoản sử dụng:
-TK334 “ Phải trả công nhân viên”
-TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”
-Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 622…
*Hình thức trả lương và phương pháp tính lương
Công ty thực hiện trả lương theo thời gian, cụ thể là trả lương theo tháng. Việc xác
định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào hệ số mức lương cấp bậc,
chức vụ và phụ cấp trách nhiệm ( nếu có). Mức lương tối thiểu là 1.150.000đ/
người/ tháng.
Công thức tính lương:
Tiền lương thực tế phải trả trong tháng = Mức lương CB ngày làm việc ( đã nhân
hệ số) x Số ngày công thực tế
Ví dụ: Anh Nguyễn Minh Long nhân viên phòng tài chính có hệ số lương là 2.2,
mức lương tối thiểu là 1.150.000đ, ngày công áp dụng tại doanh nghiệp là 26 ngày,
có thưởng 1.500.000đ. Vậy mức lương của anh Long được tính như sau:
Mức lương CB ngày làm việc = ( 1.150.000 x 2.2 ) ÷ 26 = 97.307,6923đ
Lương thực tế phải trả = 97.307,6923 x 26 + 1.500.000 = 4.030.000đ
3.2 Kế toán các khoản trích theo lương
*Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương, BHXH.
*Tài khoản sử dụng: TK 334 “ Phải trả công nhân viên”
TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”
*Phương pháp kế toán:
Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

12



Báo cáo thực tập
Các khoản
lương
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
Cộng ( % )

trích

Khoa Kế toán
theo Doanh nghiệp phải Người lao động Cộng (% )
trả (%)
chịu (% )
17
7
24
3
1.5
4.5
1
1
2
2
2
23
9.5
32.5


Ví dụ: Theo số liệu ở ví dụ về kế toán tiền lương, sau khi tính lương cho anh
Nguyễn Minh Long. Kế toán tính các khoản trích theo lương vào tiền lương của
anh Long như sau:
BHXH = 1.150.000 x 7% = 80.500 đ
BHYT = 1.150.000 x 1.5% = 17.250 đ
BHTN = 1.150.000 x 1% = 11.500 đ
Tổng các khoản trích theo lương = 109.250
4.Kế toán mua hàng.
4.1.Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, bảng kê hàng hóa,
dịch vụ mua vào…
4.2.Phương pháp hạch toán.
Kế toán quá trình mua hàng sử dụng TK 156 “ hàng hóa” , khi phát sinh hàng mua
đi đường thì phản ánh vào TK 152 “ nguyên liệu, vật liệu” nếu là nguyên vật liệu,
nếu là hàng hóa thì phản ánh vào TK 156 “ hàng hóa”. Khi lập báo cáo thì nó vẫn
thuộc hàng tồn kho.
Phương pháp hạch toán:
-Trường hợp mua hàng và chứng từ cùng về:
Ví dụ: Ngày 09/11,công ty mua một lô hàng sữa của công ty Nutifood theo PN368
(Phụ lục 10) trị giá 85.00.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa trả người bán. Chi
phí vận chuyển 1.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng.
Kế toán hạch toán:
Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

13


Báo cáo thực tập


Khoa Kế toán

Nợ TK 156
: 85.000.000 đ
Nợ TK 133(1) : 8.500.000 đ
Có TK 331 : 93.500.000 đ
Phản ánh chi phí phát sinh:
Nợ TK 156
: 1.000.000 đ
Nợ TK 133(1) : 100.000 đ
Có TK 112 : 1.100.000 đ
-Trường hợp mua hàng về trước , hóa đơn về sau:
Ví dụ: Ngày 26/10, công ty mua lô hàng của công ty Nestle , hàng đã chuyển đến
nhưng chưa có hóa đơn, công ty nhập kho theo giá tạm tính là 152.000.000đ, thuế
GTGT 10%. Tháng sau bên bán chuyển hóa đơn đến, trị giá hàng hóa là
142.000.000đ, thuế GTGT 10%
Kế toán ghi:
Nợ TK 156
Nợ TK 133(1)
Có TK 331

: 152.000.000 đ
:
15.200.000 đ
: 167.200.000 đ

Xử lý chênh lệch:
Nợ TK 331
Có TK 156


: 10.000.000 đ
: 10.000.000 đ

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

14


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

5.Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
5.1.Kế toán doanh thu bán hàng.
*Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng kê
hóa đơn bán lẻ hàng hóa…
*Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doan thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 3331, TK 111, TK 112, TK 131…
Ví dụ: Ngày 15/9, công ty xuất bán cho công ty Ánh Dương theo hóa đơn GTGT
873 một lô hàng trị gí 15.000.000đ , thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131
: 16.5000.000 đ
Có TK 511
: 15.000.000 đ
Có TK 333(1) : 1.500.000đ
5.2.Kế toán giá vốn hàng xuất bán.
Trị giá vốn của hàng xuất bán bao gồm trị giá mua thực tế cộng với chi phí mua.
*Tài khoản sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
Ví dụ: Ngày 18/11, công ty xuất bán 50 thùng sữa cho khách hàng giá bán là

190.000đ /thùng, thuế GTGT 10%, giá vốn là 160.000đ, chi phí vận chuyển bên
mua chịu thanh toán bằng tiền mặt.( Phụ lục 11 )
Kế toán hạch toán:
Phản ánh doanh thu: Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 3331
Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632
Có TK 156

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

15

: 10.450.000 đ
: 9.500.000 đ
: 950.000 đ
: 8.000.000 đ
: 8.000.000 đ


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

5.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
*Các khoản giảm trừ doanh thu là do giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết
khấu thương mại.
*Tài khoản sử dụng:
TK 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu”
TK 521 có 3 TK cấp 2: TK 5211 “ Chiết khấu thương mại”

TK 5212 “ Hàng bán bị trả lại”
TK 5213 “ Giảm giá hàng bán”
Ví dụ: Ngày 23/11, công ty xuất bán lô hàng cho công ty TNHH Kim Anh, khi
thanh toán công ty đã chiết khấu thương mại cho công ty TNHH Kim Anh với giá
chưa thuế là 2.100.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 521(1) : 2.100.000 đ
Nợ TK 333(1) : 210.000 đ
Có TK 112 : 2.310.000 đ
5.4.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
*Tài khoản sử dụng: TK 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh”.
TK 642 có 2 TK cấp 2: TK 6421 “Chi phí bán hàng”
TK 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Ví dụ: Ngày 21/11, công ty nhận được hóa đơn do công ty vận tải Trường Sơn
chuyển đến về cước phí vận chuyển lô hàng gửi bán cho công ty TNHH Hòa An là
4.300.000 đ
Sau khi kiểm tra chính xác, kế toán hạch toán:
Nợ TK 642(1) : 4.300.000 đ
Nợ TK 133(1) : 430.000 đ
Có TK 331
: 4.730.000 đ
5.5.Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần- Giá vốn hàng bán- Chi phí kinh doanh.
Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

16



Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu.
-Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản liên quan: TK 632, TK 642…
-Phương pháp hạch toán ( Dựa vào số liệu bảng kết quả kinh doanh –Phụ lục 3):
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911

: 22.723.216.103

Có TK 632
+ Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911

: 22.723.216.103
: 856.483.832

Có TK 635

: 856.483.832

+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh : Nợ TK 911: 1.464.445.328
Có TK 642 : 1.464.445.328
Chi tiết: TK 642(1): 475.324.768
TK 642(2): 989.120.560
+ Kết chuyển doanh thu thuần:

Nợ TK 511
Có TK 911


: 438.347.675
: 438.347.675

+Kết chuyển lợi nhuận bán hàng và xác định KQKD: Nợ TK 911 : 328.760.756,2
Có TK 421 : 328.760.756,2

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

17


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Phần 3: Thu hoạch và nhận xét
1.Thu hoạch
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã hiểu được phần nào tình hình hoạt động
cũng như công tác kế toán tại một doanh nghiệp, nhờ sự chỉ bảo tận tình của phòng
kế toán giúp em nâng cao kỹ năng làm việc và bước đầu tự tin về công việc của
mình sau này.
Em học hỏi được những công việc kế toán rất thực tế như: trình tự luân chuyển
chứng từ kế toán, cách thức kiểm tra chứng từ kế toán( như một bộ chứng từ hợp lệ
chứng minh là đã nhận đủ hàng bao gồm: hóa đơn bán hàng của nhà cung cấp, biên
bản kiểm nhận hàng hóa, trường hợp hàng hóa là TSCĐ phải có thêm các biên bản
chạy thử bàn giao, nghiệm thu hoặc thanh lý hợp đồng)…
Và hơn hết là em hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của công việc kế toán. Kế toán
không chỉ mang tính khoa học trong việc xử lý số liệu mà bên cạnh đó còn đòi hỏi
tính nghệ thuật trong việc quan sát, ghi chép, phân loại, tổng hợp các hoạt động của

doanh nghiệp. Vì vậy đòi hỏi người kế toán phải có đầy đủ kiến thức và không
ngừng học hỏi trau dồi kiến thức cho mình để công tác kế toán có hiệu quả hơn.
2.Một số nhận xét về công tác kế toán tại công ty.
2.1.Ưu điểm
- Công ty đã tuân thủ chế độ của nhà nước về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách.
- Hình thức kế toán ghi sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao
động kế toán.
- Hệ thống tài khoản thống nhất giúp kế toán ghi chép chính xác nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Việc phân công rõ ràng khiến công tác kế toán được chuyên môn hóa, đối với mỗi
phần hành kế toán đã xử lý ghi chép tương đối hợp lý.

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

18


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

2.2.Nhược điểm
Doanh nghiệp đang áp dụng chứng từ ghi sổ với sự hỗ trợ của phần mềm excel
khiến đối tượng ghi chép nhiều, công việc đối chiếu kiểm tra dồn vào cuối tháng,
cuối năm ảnh hưởng đến thởi hạn nộp và gửi báo cáo tài chính.
3.Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Công ty có thể tạo điều kiện cho kế toán nâng cao trình độ chuyên môn bằng việc
cử kế toán viên tham gia vào các lớp học nâng cao.
Công ty nên sử dụng phầm mềm kế toán hiệu quả hơn để giảm bớt khối lượng ghi
chép lưu trữ số liệu.


Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

19


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

KẾT LUẬN
Nền kinh tế Việt Nam đang phải chịu nhiều khó khăn và thách thức. Chính vì vậy đối
với Công ty TNHH Thương mại Uyên Cường nói riêng và các doanh nghiệp nói
chung cần phải làm tốt công tác quản lý kinh tế và sản xuất. Và kế toán- tài chính
luôn đóng vai trò quyết định tới sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Bởi kế toán
không chỉ phục vụ cho việc hạch toán và quản lý kinh tế mà nó còn có vai trò tích
cực đối với việc quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, góp phần không nhỏ cho ban Lãnh đạo doanh nghiệp trong những quyết sách
chiến lược.
Qua thời gian thực tập tại công ty dưới sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong
phòng Kế toán em đã tìm hiểu được những vấn đề cơ bản về tổ chức bộ máy quản lý
cũng như tổ chức công tác kế toán và những công việc rất cụ thể.Em xin chân thành
cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Lê Thị Thanh Hà,cùng anh chị trong
công ty đã giúp đỡ em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Do thời gian, kinh nghiệm còn
nhiều hạn chế nên báo cáo của em còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của thầy cô và phòng kế toán công ty.
Em xin chân thành cảm ơn !

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429



Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

PHỤ LỤC

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Phụ lục 01:
Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinhdoanh của
Công ty TNHH Thương mại Uyên Cường

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng Kinh
Doanh

Phòng Tài
chính Kế
Toán

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429


Phòng
HànhChính


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Phụ lục 02
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
NĂM 2012 VÀ NĂM 2013
ĐVT : đồng
Chỉ Tiêu
1. Doanh thu BH và
cung cấp DV
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
BH và cung cấp
DV
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp BH
và cung cấp DV
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
7. Chi phí tài chính
_ Trong đó: Chi phí
lãi vay
8. Chi phí bán hàng

9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận
trước thuế
15. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
16. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp

2012

2013

20.889.654.890 25.098.439.968
0

0

20.889.654.890 25.898.439.968
18.876.449.540 22.723.216.103

Chênh Lệch
Tuyệt đối

%
4.208.785.0
+ 20,15
78
0

-

4.208.785.0
78

+ 20,15

3.846.766.5
63
1.162.018.5
15

+ 20,38

2.013.205.350

3.175.223.865

0

0

0


-

517.782.346

856.483.832

338.701.486

+65,41

517.782.346

856.483.832

338.701.486

+65,41

278.342.780

475.324.768

196.981.988

+ 70,77

861.338.850

989.120.560


131.781.710

+ 35,04

355.741.374

438.347.675

53.255.614

+ 29,57

0
0
0

0
0
0

0
0
0

-

355.741.374

438.347.675


82.606.301

+23,22

88.935.343,5

109.586.918,8

20.651.575,
3

+ 23,22

246.806.030,5

328.760.756,2

81.954.725,
7

+ 33,21

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

+ 57,72


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán


Phụ lục 03

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán
TSCĐ

Kế toán theo
dõi công nợ

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429

Kế toán vốn
bằng tiền

Kế toán tiền
lương

Thủ quỹ,Kế
toán thuế


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán


Phụ lục 04
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ
cùng loại
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra

Lương Ngọc Mai-MSV: 10A05429


Bảng tổng
hợp chi tiết


×