HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NỘI BỘ CỦA NHÀ THẦU
www.dutoan.vn
ThS.Ks Lương văn Cảnh
www.dutoan.vn/forrums/
Giảng viên: PhD.. Lương văn Cảnh
TEL: 091.380.3800 EMAIL:
1
Chất lượng và khái niệm
ĐN: Hệ thống quản lý chất lượng là một tập hợp các yếu tố có liên quan và tương tác để lập chính sách và mục
tiêu chất lượng và để đạt được các mục tiêu đó.
1.
Hệ thống QLCL giúp phân tích yêu cầu của khách hàng, xác định các quá trình tạo ra sản phẩm được khách
hàng chấp nhận và duy trì được các quá trình đó trong điều kiện được kiểm soát.
2.
Hệ thống QLCL có thể dùng làm cơ sở cho các hoạt động cải tiến chất lượng liên tục, ngày càng thoả mãn hơn
các yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan.
3.
Hệ thống QLCL hài hoà mọi nỗ lực của doanh nghiệp, hướng toàn bộ nguồn lực của doanh nghiệp để thực hiện
ThS.Ks Lương văn Cảnh
mục tiêu chung đã đặt ra.
2
Lịch sử phát triển chất lượng
NATO AC/250 (‘55)→MD25 (‘69, British) và MIL STD 9858 (USA)→BS 4778 và 4891 (‘72,British)→BS 5750 (79’,British)→ISO 9000 (’87)→ISO
9000 (’94) →ISO 9000:2000
Do Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (ISO) ban hành lần đầu tiên vào năm 1987, giải pháp quản lý tối ưu hiện nay được đa số các quốc gia
thừa nhận ở Châu Âu và Mỹ. Châu Á áp dụng chậm hơn.
Ngày 15/12/2000 Tổ chức ISO đã ban hành Tiêu chuẩn mới ISO 9001:2000 trên cơ sở kết hợp ba tiêu chuẩn ISO 9001:1994, ISO 9002:1994
và ISO 9003:1994.
Triết lý: “Nếu hệ thống sản xuất và quản lý tốt thì sản phẩm và dịch vụ của nó cũng sẽ tốt”. (Gần với triết lý của Total Quality Management
TQM)
ThS.Ks Lương văn Cảnh
Bộ tiêu chuẩn ISO đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống quản lý chất lượng gắn kết chặt chẽ với mục tiêu kinh doanh của tổ chức và có thể áp
dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Mô hình ISO đáp ứng được mong muốn với sự gắn kết chặt chẽ giữa yêu cầu
thoả mãn nhu cầu khách hàng, tuân thủ với các yêu cầu luật định và thoả mục tiêu nội bộ của tổ chức.
3
Lịch sử phát triển chất lượng
ISO 9000: 94
ThS.Ks Lương văn Cảnh
ISO 9000: 2000
Một thay đổi cơ bản trong cách tiếp cận
Từ 3 tiêu chuẩn (ISO 9001/2/3) nay chỉ còn một tiêu chuẩn ISO 9001:2000
Từ 20 yêu cầu, giờ đây tiêu chuẩn mới tập chung vào 4 nhóm yêu cầu chính
Kết hợp chặt chẽ 8 nguyên tắc của quản trị chất lượng
4
Lịch sử phát triển chất lượng
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000
ISO 9000:2000, Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
Thiết lập xuất phát điểm cho việc nắm bắt các tiêu chuẩn và giải nghĩa các từ vựng cơ bản được sử dụng trong bộ ISO
9000.
Tiêu chuẩn ISO 9001:2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
Nội dung chủ yếu ở 5 mục chính: khái quát chung về yêu cầu của hệ thống QLCL; trách nhiệm lãnh đạo; quản lý nguồn
lực; liên quan đến các quá trình chính; đo lường-phân tích-cải tiến
ISO 9004:2000 Hướng dẫn cải tiến
ThS.Ks Lương văn Cảnh
Đưa ra hướng dẫn cho việc thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý chất lượng, mang lại lợi ích cho tất cả các bên thông
qua duy trì sự thoả mãn của khách hàng
ISO 19011 Hướng dẫn cho việc đánh giá hệ thống quản lý
ISO 10011 Các hướng dẫn cho kiểm tra các hệ chất lượng.
5
Áp dụng ISO 9000 trong tổ chức thi công xây dựng
4 nhóm yêu cầu:
I.
Trách nhiệm của lãnh đạo
ThS.Ks Lương văn Cảnh
1.
2.
3.
4.
5.
6.
II.
Cam kết của lãnh đạo
Hướng vào khách hàng
Chính sách chất lượng
Họach định
Xác định trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin
Xem xét, đánh giá của Lãnh đạo
Quản lý nguồn lực
1.
2.
3.
4.
Xác định và cung ứng nguồn lực kịp thời
Nguồn nhân lực
Đảm bảo cơ sở vật chất
Đảm bảo môi trường làm việc
6
Áp dụng ISO 9000 trong tổ chức thi công xây dựng
ThS.Ks Lương văn Cảnh
4 nhóm yêu cầu:
III. Liên quan đến các quá trình chính tạo sản phẩm
1. Họach định về việc tạo ra sản phẩm
2. Xác định các quá trình liên quan đến khách hàng
3. Thiết kế và phát triển
4. Mua hàng
5. Sản xuất và cung cấp dịch vụ
6. Kiểm sóat các thiết bị đo lường
IV.Đo lường, phân tích và cải tiến
1. Theo dõi và đo lường
2. Kiểm sóat sản phẩm không phù hợp
3. Phân tích dữ liệu
4. Cải tiến sản phẩm
7
Áp dụng ISO 9000 trong tổ chức thi công xây dựng
ThS.Ks Lương văn Cảnh
8 nguyên tắc của hệ thống quản lý ISO 9000: 2000
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Hướng vào khách hàng
Sự lãnh đạo
Sự tham gia của mọi người
Cách tiếp cận theo quá trình
Cách tiếp cận theo hệ thống đối với quản lý
Cải tiến liên tục
Quyết định dựa trên sự kiện
Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng
8
Trách nhiệm của lãnh đạo
1.
2.
3.
4.
Lãnh đạo cấp cao phải đưa ra những bằng chứng về cam kết phát triển và cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng.
Đặt ra mục tiêu chất lượng có thể đo lường được và phù hợp với chính sách chất lượng.
Đặt ra kế hoạch chất lượng phải bao gồm cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng.
Lãnh đạo cấp cao phải đảm bảo rằng các yêu cầu và mong đợi của khách hàng phải được xác định, được chuyển thành các yêu cầu
và phải được thoả mãn với mục tiêu đạt được sự hài lòng của khách hàng.
5.
Lãnh đạo phải đảm bảo sự trao đổi giữa các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng và tính hiệu quả của quá trình của các bên
liên quan và giữa các bộ phận chức năng trong tổ chức.
Chủ nhiệm dự án phải xây dựng kế hoạch chất lượng của dự án. Kế hoạch chất lượng của dự án khẳng định hệ chất lượng của đơn vị sẽ được áp dụng vào
ThS.Ks Lương văn Cảnh
công trình cụ thể như thế nào
9
QUẢN LÝ NGUỒN LỰC
Tổ chức phải nhận biết, cung cấp và duy trì những đIều kiện/nguồn lực cần thiết để đạt được sự phù hợp của
sản phẩm, bao gồm: điều kiện không gian làm việc và cơ sở vật chất liên quan; trang thiết bị, phần cứng và
phần mềm; các dịch vụ hỗ trợ.
Tổ chức phải nhận biết và quản lý môi trường làm việc về nhân sự và vật chất cần thiết để đạt được sự phù hợp
của sản phẩm.
Trang thiết bị: thống kê quản lý và khai thác trang thiết bị của doanh nghiệp đầu tư phục vụ thi công công trình. Theo
dõi và cập nhật tình trạng thiết bị
Dịch vụ hỗ trợ của Công ty: theo dõi và lập hồ sơ về Các đảm bảo có liên quan khác của Công ty phục vụ thi công
ThS.Ks Lương văn Cảnh
công trình
10
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH SẢN PHẨM
Tổ chức phải xác định các yêu cầu của khách hàng, bao gồm: những yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm của
khách hàng, tính sẵn sàng trong giao hàng và phân phối; những yêu cần kỹ thuật của sản phẩm không
do khách hàng đặt ra nhưng cần thiết cho mục đích sử dụng; nghĩa vụ liên quan đến sản phẩm, trong đó
có yêu cầu pháp lý.
Tổ chức phải nhận biết và tiến hành sắp xếp việc tiếp xúc với khách hàng về những vấn đề liên quan
đến: thắc mắc, xử lý đơn đặt hàng hoặc các hợp đồng (gồm cả những sửa đổi), sự phản hồi của khách
ThS.Ks Lương văn Cảnh
hàng (kể cả những khiếu nại).
11
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH SẢN PHẨM
Quản lý thiết kế trong quá trình thi công xây lắp bao gồm:- Thiết kế thi công- Thay đổi thiết kế. Chỉ rõ
nội dung thay đổi, biên bản có liên quan, kết quả thực hiện,...
Mua vật tư, thiết bị: Qui trình khảo sát, đánh giá và quyết định việc mua vật tư thiết bị để thi công.
Cập nhật quản lý, nắm vững tình hình đáp ứng vật tư thiết bị cho công trình
Theo dõi danh mục các
nhà cung cấp để đảm bảo nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, tạo sự tin cậy và sử lý khi có trục trặc về chất
ThS.Ks Lương văn Cảnh
lượng.
12
Mụ hỡnh h thng qun lý cht lng da trờn quỏ trỡnh
Cải tiến liên tục
hệ thống quản lý chất lợng
Khách hàng
Khách hàng
Trách nhiệm của lãnh đạo
Quản lý nguồn lực
Đo lờng, phân tích và cải tiến
Yêu
Thoả
cầu
Đầu vào
Sản phẩm
mãn
Đầu ra
Tạo
ThS.Ks Lng vn Cnh
sản phẩm
Ghi chú
Hoạt động gia tăng giá trị
Dòng thông tin
Mô hình về một hệ thống quản lý chất lợng dựa trên quá trình
13
PHẦN II: Áp dụng ISO 9000 trong tổ chức thi công xây dựng
Ngành xây dựng có những đặc thù riêng, do vậy có sự nghiên cứu , áp dụng riêng các tiêu chuẩn ISO 9000 trong xây dựng. Nước ta nói
chung và ngành xây dựng ở nước ta nói riêng đang nghiên cứu, áp dụng các tiêu chuẩn ISO 9000. Tại Hồng Kông, bắt đầu áp dụng từ năm
1991 và trong hai năm đầu chỉ các hãng xây dựng được bên thứ 3 cấp chứng chỉ ISO 9000 mới được dự thầu các dự án xây dựng nhà.
Singapore và một số nước khu vực khác cũng có những diễn biến tương tự. Không nghi ngờ gì trong một tương lại gần ISO 9000 vẫn là
những tiêu chuẩn quản lý chất lượng tốt nhất.
Tại Việt nam, việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong xây dựng kể từ khi có điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo
Nghị định 42/CP vào ngày 16/7/96. Đến nay đã đựơc cụ thể hóa theo tiêu chuẩn quản lý chất luợng ISO bằng các Nghị định quản lý chất
ThS.Ks Lương văn Cảnh
lượng công trình.
14
Hệ thống văn bản pháp lý về quản lý chất lượng CT XD
Văn bản pháp lý
Luật Xây dựng
NGHỊ ĐỊNH 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015
ThS.Ks Lương văn Cảnh
NGHỊ ĐỊNH 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 15 năm 2015
Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng
Chú ý: Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng áp dụng cho hầu hết tất cả các đối tượng , trừ nhà ở riêng lẽ được khuyến kích áp dụng.
15
Nguyên tắc cơ bản trong QLCLCTXD
Công trình xây dựng là loại hình sản phẩm hàng hóa đặc thù không cho phép có phế phẩm. Vì vậy nguyên tắc trong
QCLCTXD là phòng ngừa.
Qui chuẩn, tiêu chuẩn phải là cơ sở để làm ra sản phẩm và đánh giá chất lượng sản phẩm.
Người, tổ chức làm ra sản phẩm xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực qui định phù hợp với loại và cấp công trình.
Chủ thể nào cũng phải chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình làm ra và phải đền bù thiệt hại do lỗi của
ThS.Ks Lương văn Cảnh
mình gây ra.
16
Nguyên tắc cơ bản trong QLCLCTXD
Công trình xây dựng là loại hình sản phẩm hàng hóa đặc thù không cho phép có phế phẩm. Vì vậy nguyên tắc trong
QCLCTXD là phòng ngừa.
Qui chuẩn, tiêu chuẩn phải là cơ sở để làm ra sản phẩm và đánh giá chất lượng sản phẩm.
Người, tổ chức làm ra sản phẩm xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực qui định phù hợp với loại và cấp công trình.
Chủ thể nào cũng phải chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình làm ra và phải đền bù thiệt hại do lỗi của
ThS.Ks Lương văn Cảnh
mình gây ra.
17
Công trình xây dựng
Sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng,
thiết bị lắp đặt vào công trình,
Được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt
ThS.Ks Lương văn Cảnh
đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.
Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình
công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác
18
PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
ThS.Ks Lương văn Cảnh
NÔNG
NÔNG
DÂN
DÂN DỤNG
DỤNG
CÔNG
CÔNG NGHIỆP
NGHIỆP
GIAO
GIAO THÔNG
THÔNG
NGHIỆP
NGHIỆP
NÔNG
NÔNG THÔN
THÔN
HẠ
HẠ TẦNG
TẦNG KỸ
KỸ
THUẬT
THUẬT
19
AN
AN NINH
NINH
QUỐC
QUỐC
PHÒNG
PHÒNG
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
ThS.Ks Lương văn Cảnh
CẤP
ĐẶC
CẤP I
CẤP II
CẤP III
BIỆT
20
CẤP IV
Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
Cơ quan cơ chức năng QLNN về CLCTXD của chính quyền các cấp: Bộ Xây dựng thống nhất QLNN về CLCTXD trong phạm
vi cả nước. UBND cấp tỉnh QLNN về CLCTXD trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
Nội dung QLNN về CLCTXD gồm 4 phần chủ yếu:
•
•
•
•
Thiết lập và tham gia thiết lập hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Tổ chức phổ biến, hướng dẫn cho các chủ thể thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật.
Tổ chức kiểm tra giám sát các chủ thể thực hiện công tác QLCLCTXD theo pháp luật.
Tổng kết, đánh giá tình hình, hoàn thiện VBQPPL
ThS.Ks Lương văn Cảnh
Cơ quan QLNN về CLCTXD chịu trách nhiệm về tình hình chất lượng công trình xây dưng thuộc phạm vi được phân cấp QL.
21
Nội dung, vị trí của quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CTXD
VĂN
VĂN BẢN
BẢN QPPL
QPPL
VĂN
VĂN BẢN
BẢN QPKT
QPKT
HƯỚNG
HƯỚNG DẪN
DẪN
KIỂM
KIỂM TRA
TRA &
& Thanh
Thanh Tra
Tra
ThS.Ks Lương văn Cảnh
THOẢ
THOẢ MÃN
MÃN
NHU
NHU CẦU
CẦU CỦA
CỦA
C§T
C§T
NHU
NHU CẦU
CẦU CỦA
CỦA
C§T
C§T
QUÁ TRÌNH TẠO RA SẢN PHẨM cỦa CÁC NHÀ THẦU
QUÁ TRÌNH HỖ TRỢ ĐỂ TẠO RA SẢN PHẨM
CÓ CHẤT LƯỢNG
22
Quản Lý Nhà Nước về CLCTXD
CÁC
CÁC BỘ,
BỘ,
BỘ
BỘ XÂY
XÂY DỰNG
DỰNG
(VỤ
(VỤ QL
QL XÂY
XÂY DỰNG
DỰNG CƠ
CƠ BẢN)
BẢN)
UBND
UBND CÁC
CÁC T
TỈỈNH
NH
(S
(SỞ
ỞXD,
XD, ))
(CỤC
(CỤC GĐNN
GĐNN VỀ
VỀ CLCTXD)
CLCTXD)
Quản lý thực hiện
Phối hợp Quản lý kỹ thuật
CÁC TỔ CHỨC
HỘI ĐỒNG NGHIỆM
Sử dụng
Cơ quan thường trực
TƯ VẤN
THU NHÀ NƯỚC
PHỐI HỢP XUYÊN SUỐT TỪ TW TỚI ĐỊA PHƯƠNG
XÂY DỰNG VĂN BẢN QPPL
CỦA HỆ THỐNG QLCL
PHỔ BIẾN VĂN BẢN QPPL VÀ TIẾP THU
XÂY DỰNG VĂN BẢN QPKT
Ý KIẾN THỰC TIỄN
THOẢ THUẬN VỀ CÁC NỘI DUNG QLKT
KIỂM TRA CÔNG TÁC QLNN CỦA CƠ SỎ
ThS.Ks Lương văn Cảnh
CHUYÊN NGÀNH TRONG CÁC DỰ ÁN
Ở CÁC GIAI ĐOẠN
PHỐI HỢP GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH CÁC CÔNG TRÌNH NHÓM A
GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH
THUỘC DỰ ÁN NHÓM A, B, C
BÁO CÁO BỘ VỀ TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG
XỬ LÝ VÀ LẬP BÁOC CÁO VỀ TÌNH HÌNH
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
CHẤT
CHẤT LƯỢNG
LƯỢNG CÔNG
CÔNG TRÌNH
TRÌNH XÂY
XÂY DỰNG
DỰNG
23
5 giai đoạn kỹ thuật và yêu cầu về QLCL tương ứng
QLCL KS
QLCL Thiết kế
QLCL thi công
QLCL Bảo hành
QLCL Bảo trì
ThS.Ks Lương văn Cảnh
Giám sát thi công của Chủ đầu tư hoặc của Nhà thầu giám sát thi công XD
Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công XD tự thực hiện
Giám sát tác giả thiết kế , tham gia nghiệm thu CT theo yêu cầu của Chủ đầu tư
Sở Xây dựng tham gia nghiệm thu
24
New
Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng
1. Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mô công trình, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận đối với việc
quản lý chất lượng.
2. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng giữa các bên trong trường hợp áp dụng hình thức tổng thầu các loại.
3. Bố trí nhân lực, cung cấp vật tư, thiết bị thi công theo yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới công trình.
5. Lập và phê duyệt biện pháp thi công trong đó quy định rõ các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và công trình tiến độ thi
công, trừ trường hợp trong hợp đồng có quy định khác.
6. Thực hiện các công tác kiểm tra, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào
công trình xây dựng theo quy định của tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết kế và yêu cầu của hợp đồng xây dựng.
ThS.Ks Lương văn Cảnh
New
25