Quản trị chuỗi cung ứng
NHÓM 3- LỚP QLSX17.06
Nguyễn Vũ Hoàng
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Dương Thị Thúy
Nguyễn Thị Hạnh
Võ Thị Hồng Hà
Quản trị chuỗi cung ứng của wal-mart
•
•
•
•
•
•
Người sáng lập: Sam Walton(1918-1992)
Thành lập: 1962, Rogers, Bang Arkansas, Mỹ
Trụ sở chính: Bentonville, Arkansas, Mỹ
Lãnh đạo chủ chốt: H.Lee Scott
Tổng giám đốc điều hành: S.Robson Walton
Chủ tịch hội đồng quản trị: Ton Schowe
•
Ngành: kinh doanh bán lẻ
•
Sản phẩm: Chuỗi cửa hàng giảm giá, đại siêu thị và các thị
trường lân cận
•
Hơn 11.000 đơn vị bán lẻ dưới 69 biểu ngữ tại 27 quốc gia:
mỹ, anh, nhật…
•
Số lượng nhân viên: 1.9 triệu (2007), hơn 1.3 triệu là ở Mỹ
•
Thị trường Walmart: 3800 cơ sở ở nước Mỹ & 2600 cơ sở ở
nước ngoài
Hàng ngàn cửa hàng ở Mỹ và quốc
Nhà bán lẻ giảm giá nhỏ
tế
Sau hơn 40 năm
Mục đích cốt lõi: cung cấp hàng
chất lượng giá rẻ, tiết kiệm cho
người tiêu dùng
Sơ đồ cung ứng đơn giản của Wal-mart:
Sơ đồ tổng quan về chuỗi cung ứng của Wal-mart:
Quản trị hệ thống thông tin và các ứng dụng công nghệ
Xây
2003
1991
1990
Một kỹ thuật nhận dạng sóng vô tuyến từ xa, cho phép đọc dữ
1980
liệu trên con chíp điện tử nhờ sóng vô tuyến mà không cần tiếp
Cho phép nhà cung cấp truy
liệuNó
bán
hàng
củamart
các sản
xúccập
trựcdữ
tiếp.
giúp
Walquản trị hàng tồn kho hiệu quả
họ cung
là cách
Một giải pháp tích hợp để phẩm
lập kế mà
hoạch
và dựcấp.
báoĐây
thông
qua Wal-mart giúp nhà cung
hơn.cấp
củatin
mình
dựtrọng
báo tốt hơn những đơn đặt hàng sắp tới.
việc chia sẻ các thông
quan
Lần đầu tiên ứng dụng công nghệ mã vạch UPC , nên thông tin có thể thu thập ngay và phân tích nhanh.
Dễ dàng nhận biết nhu cầu khách hàng và cải thiện tính chính xác của các dự báo nhu cầu.
Xây dựng hệ thống kết nối bán lẻ ( retail
link)
Công nghệ điện
Hệ thống retail
tử- EDI
Cửa hàng Wal-mart
link
Trụ sở công ty Wal-mart
Trung tâm phân phối
Nhà cung cấp
Hệ thống Retail link giúp wal-mart truyền thông tin về nhu cầu khách hàng đến nhà cung cấp một cách nhanh
chóng, từ đó giúp họ chủ động quản lý việc bổ sung sản phẩm cũng như việc cắt giảm lưu kho từng mặt hàng.
ứng dụng công nghệ
RFID
Thẻ RFID
Đầu đọc
Kiểm
Ứng dụng công nghệ
RFID
Với việc kiểm soát được thông tin về sản phẩm một cách đầy đủ wal-mart luôn đưa vào thị trường những sản phẩm có chất lượng tốt
nhất( chiến lược cạnh tranh trên chất lượng), đồng thời có thể dự báo tương đối chính xác về nhu cầu khách hàng thật sự ( tối đa hóa tốc độ
phản ứng với nhu cầu của khách hàng).
Giải pháp CPFR: là một kế hoạch, trong đó các nhà cung cấp và Wal-mart cộng tác với nhau để dự báo nhu cầu khách hàng, nhằm tối ưu
hóa hoạt động cung ứng, giảm thiểu chi phí hàng tồn kho( đặc trưng nổi bật của chiến lược chuỗi cung ứng kéo).
Lập
Tóm lại, bằng việc quản trị hệ thống thông tin và các ứng dụng công nghệ,
Wal-mart cùng với nhà cung ứng của mình đã sử dụng thành công chiến lược
chuỗi cung ứng kéo vào hoạt động kinh doanh của mình nhằm tối đa hóa tốc
độ phản ứng với nhu cầu của khách hàng và giảm thiểu chi phí tồn kho. Đồng
thời, nâng cao vị thế cạnh tranh của mình dựa trên chất lượng sản phẩm.
Quản trị nguồn hàng
Chiến lược mua
Quản trị mối quan
hàng
hệ với nhà cung cấp
Chiến lược mua hàng
1
Chiến lược mua hàng
Ngoại
Quản trị mối quan hệ với NCC
•
•
Trước năm 1988, mối quan hệ yếu
Đến năm 1988, cải thiện mối quan hệ này
=> Lượng giao dịch tăng 375 triệu USD lên 4
tỷ USD, góp phần làm chuỗi cung ứng của
Wal-mart hoạt động trơn chu, linh hoạt
hơn.
4. Hệ thống LOGISTIC
Hệ thống vận tải
Tính
Walmart sử dụng chiến lược kênh phân phối trực tiếp đến khách hàng thông qua chuỗi cửa hàng bán lẻ mà không qua bất kỳ trung gian
nào
Hệ thống kho
bãi
Quản trị hàng tồn kho
Nhà sản xuất
Kho “dịch chuyển
chéo”
Gửi hàng cho khách hàng
Phân tách lô hàng
Chuẩn bị hàng theo yêu
cầu của khách hàng
5 loại kỹ thuật dịch chuyển chéo
1
Dịch chuyển chéo đòi hỏi một sự phối hợp đồng bộ, và chặt chẽ giữa nhà sản xuất (nhà
cung ứng), kho chứa, và hệ thống các cửa hàng bán lẻ của Walmart.
Cần sự trợ giúp của hệ thống dữ liệu chuyển đổi (Electronic Data Interchange - EDI) và
những hệ thống thông tin kinh doanh.
Đánh giá hoạt động của chuỗi cung ứng của tập đoàn bán lẻ Wal-mart.
•
•
•
•
Là một đế chế bán lẻ lớn nhất thế giới hiện nay
1990: vượt qua Target và Kmart trở thành công ty bán lẻ lớn nhất nước Mỹ.
2006: doanh thu vượt xa tất cả các đối thủ khác trên thị trường bán lẻ
Từ năm 2007 - 2011, nền kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng, đặc biệt là nền kinh tế Mỹ, nhưng Wal-mart vẫn trên đà tăng trưởng
mạnh.
•
Suốt từ 2007 - 2011 (trừ năm 2009), Wal-mart luôn đứng đầu danh sách Fortune 500 và Global
=> Walmart
sở hữu chuỗi cung ứng t ốt nhất th ế gi ới hi ện nay