Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

đề cương FULL câu TRẢ lời tư TƯỞNG hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.04 KB, 19 trang )

Đề cương ôn tập tư tưởng HCM
Vấn đề 1: Cơ sở hình thành và phát triển Tư tưởng HCM
Câu 1: Phân tích cơ sở hình thành tư tưởng HCM?
Tư tưởng HCM hình thành trên 2 cơ sở khách quan và chủ quan
1. Khách quan:
- Bối cảnh lịch sử:
+ Trong nước: * 1858 Pháp nổ súng xâm lược nước ta từ bán đảo
Sơn Trà-ĐN, đến 6-6-1884 Nguyễn-Pháp ký hiệp ước patonot trong đó
triều Nguyễn chấp nhận bảo hộ của thực dân pháp cho pháp quyền tự do
trong lãnh thổ. Pháp khai thác thuộc địa, xuất hiện g/c công nhân và g/c
tư sản. Tuy nhiên nhân dân cả nước vẫn không chấp nhận và tiếp tục
phong trào đấu tanh của các giai tầng nhưng không được triều đình
hưởng ứng và đều bị thất bại . trong bối cảnh đó, HCM được chứng kiến
và học được nhiều bài học cũng như hình thành tư tưởng yêu nước.
+ Quốc tế: CNTB chuyển từ g/c tự do cạnh tranh sang độc quyền nên cần
nguyên liệu và thị trường tiêu thụ, nên giải quyết bằng cách xâm lược
thuộc đại=> giai đoạn này sự xâm lược được đẩy mạnh. Hệ thống thuốc
địa của tư bản ngày được mở rộng. đến cm tháng 10 Nga thành công năm
1917 tạo tiếng vang trên toàn thế giới và cũng ảnh hưởng đến Nguyễ Ái
Quốc.
- Những tiền đề tư tưởng lý luận:
+ Giá trị truyền thống dân tộc; hình thành thoe 1 chặng đường do nhiều
thế hệ truyền lại.
• CN yêu nước và ý chí bất khuất đấu tranh dựng nước và giữ nước.
• Cần cù, dũng cảm, thông minh sáng tạo trong sản xuất và chiến
đấu, tinh thần đoàn kết tương thân tương ái.
• Tinh thần lạc quan yêu đời
• Ham học hỏi, ý chí vươn lên bằng con đường học tập, sẵn sàng đón
nhận tinh hoa vh của nhân loại
+ Tinh hoa văn hóa nhân loại:
• Tư tưởng văn hóa phương đông: Kế thừa yếu tố tích cực của nho


giáo. Tiếp thu yếu tố tích cự của phật giáo.

1


• Tư tưởng văn hóa phương tây thông qua chủ nghĩa Mac-lenin qua
hoạt động cm thực tiễn và từ người yêu nước  người cộng sản.
2. Chủ quan:
Gồm 2 yếu tố chính là khả năng tư duy và trí tuệ của HCM, phẩm chất đạo
đức và năng lực hoạt động thực tiễn.
- Lúc ở trong nước và khi ra nước ngoài bác luôn luôn quan sát tìm hiểu và
rút ra qyu luật của cs. Khác với những người cúng chí hướng, Bác luôn
khám phá quy luật vận động của xh và gắn liền với đó là lý luật sát với
thực tế từng nước, từng nơi mà Bác đã đi qua. Nhờ đó những lý luận của
Bác khách quan và khoa học.
- Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn thể hiện:
• Tư duy, độc lập tự chủ và sáng tạo + đầu óc phê phán thực tế…
• Bản lĩnh kiên định, luôn tin vào nhân dân, khiêm tốn, có phương
pháp biện chứng..
• Bên cạnh đó, sự khổ công học tập để chiếm lĩnh đỉnh cao tri thưc
nhân loại và một tâm hồn của một nhà yêu nước chân chính cũng
lê một phẩm chất của HCM.
Tóm lại, tư tưởng HCM là tổng hòa của những điều kiện khách quan và chủ quan,
của truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. Cùng với thực tiễn
daant ộc và thừi đại được HCM tổng kết, chuyển hóa sắc sảo, tinh tế với 1 phương
pháp khoa học, biện chứng, tư tưởng HCM đã trở thàn tư tưởng VN hiện đại.
Câu 2: Phân tích các giai đoạn hình thành tư tưởng HCM?
1. Thời kỳ trước 1911: hình thành tư tưởng yêu nước
- Là thời kỳ ngắn, đầu tiên nhưng rất quan trọng trong cuộc đời của con
người vì đây là thời ký định hình nhân cách cđời của con người.

- Thời kỳ này, dưới sự tiếp xúc và quan hệ mật thiết của HCM với nhân
thân và quê hương, Người đã học được ở cha và mẹ Người rất nhiều điều
như nhân cách và lập luận, học ở anh chị em ruột về lòng yêu nước
thương nòi. Bên cạnh đó, ở vùng đất Nghệ tĩnh vốn đã có rất nhiều nhà
yêu nước được sản sinh đưa Bác vào truyền thống của quê hương.
- Sự hình thành tư tưởng yêu nước thương dân được biểu hiện qua hành vi
đầu tiên là:
• Tham gia phong trào chống thuế 1908
• Đầu 1910, Bác đến Phan thiết tham gia phong trào Duy tân( dạy
học)
• Đầu 19911, vào Sài gòn, xin đi học nhưng rồi lại bỏ trừng Bá Nghệ

2


• 5-6-1911, Bác xin công việc phụ bếp trên tàu đến Pháp. Kết thúc
quá trình hình thành tư tưởng yêu nước.
2. Thời kỳ xác định con đường cứu nước giải phóng dân tộc (1911-1920)
- 5-6-1911 NTT lấy lên là Văn Ba xin công việc trên tàu sang Maxsay
Pháp.
- Đi qua khoảng 30 nước khác nhau
- Nhận ra: thực ra trên thế giới chỉ có 2 giống người là; người bóc lột và
người bị bóc lột.
- 7-1920 HCM được tiếp cận sơ thảo lần 1 về “ vấn đề dân tộc và thuộc
địa” của Lênin và đã tán thành quốc tế III
- 30-12-1920, tham gia đảng xh pháp, bỏ phiếu tán thành quốc tế III, tách
khỏi đảng xh pháp và thành lập đcs Pháp.
(thời ký này không quan trọng lắm)
3. Thời ký hình thành cơ bản tư tưởng về cmVN (1921-1930)
Là thời kỳ hoạt động thực tiễn và lý luận sôi nổi của NAQ trên nhiều đại bàn

khác nhau
- 1923-1924 tại Liên xô
- 1924-1927 về Trung Quốc với tên Lý Thụy
- 1928-1929 sang Thái Lan
- Cuối 1929 đầu 1930 xúc tiên cho việc thành lập ĐCS Việt nam
- Lập hội liên hiệp thuộc địa
- Giai đoạn này xuất hiện rât nhiều tác phẩm của Bác: chính cương vắn tắt,
sách lược vắn tắt, đường cách mệnh, bản án chế độ thực dân Pháp…
- Thành lập hội VNCM thanh niên với tờ báo thanh niên là cơ quan ngôn
luận.
- Những quan điểm cơ bản của NAQ:
• Bản chất của cn thực dân là “ăn cướp” và “giết người” => là kẻ thù
chung của cả g/c vs và nhân dân các dt thuộc địa
• Cách mạng giải phóng dân tộc phải đi theo con đường cmvs. Cm
thuộc địa và cm chính quốc phải quan hệ chặt chẽ với nhau nhưng
không phụ thuộc vào nhau.
• Tính chất của cuộc cm giải phóng dân tộc ở thuộc địa thực ra là”
dân tộc cách mệnh”
• Lực lượng cách mạng: là toàn dân tộc, trong đó lực lượng nóng cốt
là liên minh công-nông. Còn phải kêu gọi các giai tầng khác như
trí thức, tư sản, tiểu tư sản..
• Lực lượng lãnh đạo: đảng cộng sản

3


• Khẳng định: tuy dcs đóng vai trò quan trọng trong cuộc cm gpdt
nhưng cm là của quần chúng => muốn cm thành công phải tập hợp
được quần chúng.
Những quan điểm này được thể hiện qua nhiều tác phẩm

4. Thời kỳ vượt qua thử thách, kiên định con đường đã xác định, tiến tới giành
thắng lợi cho cm việt nam(1920-1945_)
5. Thời ksy tiếp tục bổ sung , phát biểu hoàn thiện tư tửng về dl dt và
cnxh(1945-1969)
2 thời kỳ này có lẽ không quan trọng, chỉ nêu tên nêu hỏi.

Vấn đề 2: vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
Câu hỏi: mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp trong tư
tưởng HCM?
- Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:
giải quyết vấn đề dân tộc dựa trên cơ sở giai cấp vơi lực lượng là toàn
bộ những người yêu nước với sự lãnh đạo của Đảng. HCm rất coi trọng
vấn đề dân tộc, đề cao sức mạnh của Cn yêu nước, nhưng Người luôn
đứng trên quan điểm giai cấp để nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc.
Khẳng định vai trò ls của gc công nhân và quyền lãnh đạo suy nhất của
đảng cs trong quá tình cách mạng vn; chủ trương đại đoàn kết dân tộc
rộng rãi trên nền tảng liên minh công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức
sưới sự lãnh đạo của Đ.
- Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ trên hết, trước hết, độc lập dt gắn liền
với chủ nghĩa xã hội. Điều này thể hiện sự khác biệt giữa con đường cứu
nước của Bác với các bậc tiền bối trước kia khi họ đi theo triết lý: độc
laaoj dân tộc gắn liền với chủ nghĩa phong kiến hoặc tư bản. thể hiện
• 1920, khi quyết định hướng giải phóng và phát triển dân tộc theo
con đường vô sản.
• 1960, Bác nói: “ chỉ có chủ nghĩa xh, chủ nghĩa cộng sản mới giải
phóng được các dân tộc bị áp bức bóc lột và những người lao động
trên thế giới khỏi ách nô lệ.

4



• Phản ánh mối quan hệ khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc
trong thời đại chủ nghĩa đế quốc với mục tiêu giải phóng giai cấp,
giải phóng con người. “ Nước được độc lập mà dân không được
hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”. Do
đó sau khi dành độc lập , phải tiến lên xd chủ nghĩa xh, làm cho
dân giàu nước mạnh mọi người được sung sướng tự do.
- Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp. HCM giải quyết
vấn đề dt theo quan điểm giai cấp, nhưng đồng thời đặt vấn đề giai cấp
trong vấn đề dân tộc. Giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của thực dân
là điều kiện để giait phóng giai cấp. vì thế lợi ích của giai cấp phải phục
tùng lợi ích của dân tộc. thể hiện:
• 5-1941, Người cùng trung ương đảng kahwnrg đinh: Trogn lúc này
quyền lời của bộ phần, của giai cấp phải đặt dưới sự sinh tử, tồn
vong của quốc gia, dân tộc”
- Giữ vững độc lập của dân tộc mình đồng thời tôn trọng độc lập các dân
tộc khác. Là một chiến sũ quốc tế chân chính, HCM không chỉ đấu tranh
cho độc lập của dân tộc Việt Nam mà còn đấu tranh cho độc lập của tất
cả các dân tộc bị áp bức.
Nói chung, tư tưởng HCM về vấn đề dân tộc mang tính khoa học và cách
mạng sâu sắc, thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa dân tộc và giai
cấp, chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế trong sáng.

Vấn đề 3. Con đường cách mạnh giải phóng dân tộc.
Câu 1. Nêu các ý chính của tư tưởng HCM về con đường giải phóng dân tộc?
- Mục tiêu: người nhận thấy cuộc đấu tranh gc ở phương đông khong
giống ở phương tây. Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu là CN thực dân và
toàn thể nhân dân bị áp bức=> nhiệm vụ hàng đầu của cm ở thuộc địa là

5



giải phóng dân tộc để đánh đỏ cntd dành độc laaoj dt và thiết lạp chính
quyền của nhân dân.
- Con đường: muốn thắng lợi phải đi theo con đường cm vô sản. rút từ bài
học là sự thất bại của các con đường cứu nước trước khi NAQ ra đi tìm
đường cứu nước. cm tư sản là không triệt để
- Giai cấp lãnh đạo: cm gpdt trong thời đại mới phải do dcs lãnh đạo.
- Lực lượng của cmgpdt: là toàn bộ dân tộc, công-nông là gốc của cm, học
trò , nhà buôn nhỏ, địa chủ nhỏ là bầu bạn cách mạng.
- Phương thức: phải tiến hành 1 cách chủ động, sáng tạo và có khả năng
giành thắng lợi trước cm vô sản ở chính quốc. Đây là một luận điểm sáng
tạo của HCM về mối quan hệ gp dt và cm vs.
- Cmgpdt phải tiến hành = bạo lực cm gồm: đấu tranh chính trị và đấu
tranh quân sự.

Câu 2: Từ cơ sở nào, HCm khẳng định” phải tiến hành 1 cách chủ động, sáng tạo
và có khả năng giành thắng lợi trước cm vô sản ở chính quốc”
- HCM vận dụng mà chủ nghĩa mác đã đưa ra là sự gpgc CN phải là sự
nghiệp của bản thân gc công nhân để khẳng định: “ công cuộc giải phóng
các dân tộc thuộc địa phải do chính các dân tộc đó tiến hành.
- HCM nhận thấy sự tồn tại và phát triển của CNTB là dựa trên sự bóc lột
gc vs ở chính quốc và nhân dân các dân tộc thuộc địa => cuộc đấu tranh
của gc vs ở chính quốc phải kết hợp chặt chẽ với cuộc đtranh của nd các
nước thuộc địa thì mới có thể tiêu diệt hoàn toàn hơn thể nữa trong gđ
ĐQCN sự tồn tại và phát triển của cntb chủ yếu dựa vào bóc lột nhân dân
các nước thuộc đia=> thực hiện cm vs ở chính quốc trước khác nào đánh
rắn đằng đuôi.

6



- Cm giải phóng dt ở thuộc địa lại có sức bật thuận lợi hơn cm vs ở chính
quốc.
- Chính sách khai thác thuộc đại tàn bạo của cn đế quốc làm mâu thuẫn
giữa nhân dân thuộc đại với cnđq ngày càng gay gắt.
- Tinh thần yêu nước của nhân dân các dân tộc thuộc địa là sức mạnh tiềm
tàng to lớn.
- Thuộc địa là khâu yếu của cntb => cm ở thuộc địa dễ dàng hơn.
Câu 3. Phân tích con đường cách mạng giải phóng dân tộc
Cm gpdt muốn thắng lợi phải đi theo con đường cm vô sản, giải thích 3 yếu tố:
- Sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó.
- Sự thiếu triệt để của cm tư sản: còn tồn tại tình trạng người bóc lột người,
kỳ thực chỉ là thay đổi gc bóc lột và gc bị bóc lột.
- Giải phóng dân tộc trước rồi mới đến gp gc( trình bày câu 2 nữa)

Vấn đề 4: tư tưởng hcm về chủ nghĩa xã hội và con đường
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN.
Câu 1. Quan niện về đặc trưng của CNXH ở VN?
Thông qua 3 cách tiếp cận về CNXH là: từ lập trường yêu nước và khát vọng gpdt,
từ phương diện đạo đức (CNXH bảo đảm cho sự phát triển hài hòa giữa con người
và XH), và từ phương diện văn hóa( CNXH mang bản chất nhân văn và văn hóa)
HCM đã rút ra đặc trưng của cnxh ở việt nam là công hữu về tư liệu sản xuất và
phân phối.
- Chính trị: Là chế độ xh do nhân dân lao động làm chủ
- Kinh tế: là chế độ xh có nền kinh tế phát triển cao, phát triển khoa học
kỹ thuật, công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Văn hóa-đạo đức: là một xh phát triển cao về văn hóa và đạo đức.
- Quan hệ xh: là chế độ xã hội không còn người bóc lột người.


7


- Cnxh là công trình tập thể của nhân dân lao động do nhân dân lao động
xây dựng dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
(tự diễn giải)

Câu 2. Quan niệm về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN trong tư tưởng HCM
Có 2 loại hình quá độ lên CNXH là chuyển trực tiếp từ cntb lên cnxh và chuyển
gián tiếp từ xh tiền tb cn lên xhcn. Việt nam thực hiện quá độ gián tiếp lên CNXH.
Đặc điểm to nhất của việt nam khi tiến lên chủ nghĩa xã hội là: Là một nước nông
nghiệp lạc hậu tiến lên chủ nghĩa xã hội không qua tbcn.
Thực chất,các đặc điểm của VN: cm việt nam chuyển sang giai đoạn mới, không
abwts đầu bằng 1 cuộc đảo lộn chính trị dành chính quyền. về kinh tế thì nước ta từ
1 nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên XNCH không qua gđ tư bản chủ nghĩa. Xây
dựng CNXH trong điều kiện vừa có hòa bình vừa có chiến tranh và trong điều kiện
quốc tế có nhiều thuận lợi( ủng hộ của các nước XHCN, CNĐQ đang hao mòn). Vì
vậy, thực chất của ctk quá độ là thời kỳ đấu tranh giai cấp quyết liệt thể hiện tập
trung ở quá trình biến nền sx nhỏ, lạc hậy thành nền sx lớn, hiện đại.
Câu 3. Quan điểm về con đường quá độ lên cnxh ở vn trong tư tưởng hcm?
Do những đặc điểm rất riêng của nước ta với các nước anh em trên thế giới
nên con đường quá độ lên cnxh ở nước ta là khác và phải sát với thực tế. Người
đưa ra các quan điểm về các mặt như sau:
- Nhiệm vụ: xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của cnxh trên mọi lĩnh vực
của đời sống xh từ kt, ctri, vh, xh. Tìm trong xã hội cũ những gì còn có
thể sử dụng để phát triển nó lên tức là cải tạo xh cũ.
- Nội dung xây dựng cnxh ở nước ta trong tk quá độ:

8



• Về chính trị: giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo cảu ĐCS. Bản
thân đảng phải tự đổi mới, chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo
và sức chiến đấu, cso hình thức phù hợp để đạt nhu cầu của xã hội.
• Về Kinh tế: về lực lượng sản xuất thì cần nâng cao năng suất lao
động trên cơ sở tiến hành cn hóa xhcn. Quan hệ sản xuất thì phải
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần( kt quốc doanh, các hợp tác
xã, các nhân, tư bản tư nhân, tư bản nhà nước)
• Về văn hóa-xh: Người nhấn mạnh đến vấn đề xây dựng con người
mới.
Câu 4. Quan điểm về nội dung? ( phân tích 3 yếu tố trên)

Câu 5. Quan niệm về bước đi, biện pháp?
Để xác định được bước đi biện pháp xd cnxh HCM đưa ra 2 nguyên tắc có tính
chất phương pháp luận là:
- Xdcnxh là 1 hiện tượng phổ biến mang tinshq uốc tế, cần quán triệt các
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lên nin về xd chế độ mới, có thể
tham khảo, học tập kinh nghiệm của các nước anh em. Học tập kinh
ghiệm của các nước tiên tiến nhưng không được sao chép, máy móc.
- Xác định bước đi và biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ yếu xuất
phát từ điều kiện thực tế , đặc điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thwucj
tế của nhân dân.
Quán triệt hai nguyên tắc này, HCM đã xác định xây dựng CNXH là :
“tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xh” nhưng không có
nhĩa là làm bừa làm ẩu, đốt cháy giai đoạn, chủ quan, duy ý chí, mà phải làm
vững chắc từng bước, phù hợp với điều kiện thực tế.

9



1 số cách làm mà HCM đã chỉ đạo là:
- Cải tạo xh cũ, xd xã hội mới
- Kết hợp xd và bảo vệ, đồng thời tiến hành nhiệm vụ chiến lược ở 2 miền
trong quốc gia.
- Xh chủ nghĩa xh phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm
- Trong hoàn cảnh nước ta, biện pháp cơ bản nhất và lâu dài nhất là đem
của dân, sức dân, tài dân làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
CSVN

Vấn đề 5. Tư tưởng HCM về Đảng cs Việt Nam.
Câu 1. Nội dung tư tưởng HCM về ĐCS Việt Nam?
Theo HCM thì đảng cs Việt Nam phải cấu thành từ Chủ nghĩa Mác-Lê nin,
phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Vì phong trào yêu nước và ptr công
nhân có cùng 1 mục đích là giải quyết mâu thuẫn giữa 2 phong trào với thực dân
Pháp. Mặt khác pt yêu nước của nhân dân Việt Nam theo nhiều khuynh hướng. vì
vậy HCM xác định:
- Vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam
• Tập hợp, đoàn kết và lãnh đạo toàn thể nhân dân cách trong cách
mạng.
• Đảm nhiệm vai trò tổ chức và giáo dục nhân dân thành 1 đội quan
thật mạnh để đánh đổ kẻ địch giành lấy chính quyền.
• Đảng cộng sản xác định đường lối, cương lĩnh chủ trương và con
đường phát triển của dân tộc.
- Bản chất của Đảng cộng sản:

10


• Đảng cộng sản mang bản chất của giai cấp CN đồng thời là Đảng
của dt Việt Nam, vì quyền lợi của gc công nhân, nhân dân lao

động và của toàn bộ dân tộc là thống nhất với nhau.
• HCM khẳng định bản chất gc cong nhân của Đảng cộng sản Việt
Nam trên cơ sở thấy rõ xứ mệnh lịch sử của gc công nhân Việt
Nam. Tuy giai cấp cn Việt Nam có số lượng ít nhưng có đầy đủ
phẩm chất và năng lực lãnh đạo cm.
• Nội dung qui định bản chất gc công nhân của đảng không phải chỉ
là ở số lượng đảng viên xuất thân từ công nhân mà quan trọng hơn
là do:
 Nền tảng tư tưởng và lý luận của cn Mác- lenin
 Mục đích của Đ là tiến tới XHCS
 Đảng tuân thủ 1 cách nghiêm túc chặt chẽ những nguyên tắc
xd Đảng đổi mới của gc vô sản.
Câu 2. Tư tưởng HCM về xây dựng ĐCS( các nguyên tắc)? ( câu này quan
trọng dễ thi vì cô giáo giảng rất kỹ, kỹ lắm ý)
HCM khẳng định xây dựng Đảng là nhu cầu tồn tài và phát triển của Đảng,
mang tính tất yếu khách quan. XD Đảng gồm có:
-

Xd về tư tưởng lý luận
Xd về chính trị
Xây dựng về tổ chức bộ máy, công tác cán bộ.
Xây dựng Đảng về đạo đức.

Trong đó HCM nhấn mạnh về xây dựng tổ chức bộ máy, công tác cán bộ.
Vấn đề này bao gồm 5 nguyên tắc:
- Tập trung dân chủ: là nguyên tắc tổ chức, tập trung trên nền tảng dân
chủ. HCM khẳng định: mỗi một vấn đề phải đưa ra thảo luận công khai
để mọi đảng viên bày tỏ hết ý kiến của mình, phải gom góp ý kiến của
Đảng viên.


11


Trong đó, tập trung thể hiện ở chỗ thiểu số phải phục tùng đa số, cấp duwois
phục tùng cấp trên, mọi Đảng viên phải chấp hành vô điều kiện nghị quyết
của Đảng. HCM khẳng định mối quan hệ giữa tập trung và dân chủ là: Tập
trung trên nền tảng dân chủ và dân chủ dưới sự chỉ đạo của tập trung.
- Tập thể lãnh đạo cá nhân phụ trách: đây là nguyên tắc lãnh đạo của
Đảng. Tập thể lãnh đạo mới huy động được toàn bộ trí tuệ, đội tiên phong
của gc cn, nhân dân lđ và cả dân tộc. hcm nhấn mạnh: “ lđ không tập thể
sẽ đưa đến cái tệ bao biện, độc đoán, chủ quan,kết quả là hỏng việc”. cá
nhân phụ trách chuyên trách chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch nghĩa
vụ đã được trí tuệ tập thể xây dựng.
- Phê và tự phê bình: là nguyên tắc sinh hoạt. HCM lý giải: “ ai cũng cso
sai lầm, khuyết điểm trong cuộc sống, trong công tác vì vậy thang thuốc
tốt nhất và thiết thực nhất là tự phê bình và phê bình để phần tốt trong
mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân, phần xấu mất dần”
 Mục đích của phê và tự phê là giúp nhau sửa chữa và tiến bộ, qua đó,
HCm đưa ra các yêu cầu:
• Phê bình phải triệt để, thật thà, không nể nang, không thêm bớt.
• Phê bình phải có cái tâm trong sáng, phải có tính chất xây dựng và
thấm đượm lòng nhân ái.
• Phải tiến hành thường xuyên, mọi lúc, mọi nơi.
- Kỷ luật nghiêm minh và tự giác: nguyên tắc này làm nên sức mạnh và
sức chiến đấu của Đảng. Nghiêm minh là thuộc về tổ chức Đảng, kỷ luật
Đảnglà đối với mọi cán bộ Đảng viên, không phân biệt lãnh đạo với đảng
viên thường. tự giác là thuộc về mỗi cá nhân, cán bộ đảng viên.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng: HCM khẳng định toàn Đảng phải
thống nhất ý chí và hành động, phải bảo vệ, gìn giữ sự đoàn kết trong
Đảng như bảo vệ con người của mình đặc biệt là sự đoàn kết của lãnh

đạo là nóng cốt chủ yếu cho sự thống nhất trong nhân dân.

12


Vấn đề 6: đại đoàn kết dân tộc
Câu 1: nội dung của đại đoàn kết dân tộc?
HCM nhận thấy vai trò của đại đoàn kết dân tộc là có ý nghĩa chiến lược
quyết định thành công của cm: “ cách mạng muốn thành công phải có lực lượng
cách mạng có đủ sức mạnh để đánh đổ kẻ địch” vì vậy phải đoàn kết. Chính vì
nhận thấy được vai trò to lớn này, Bác đã đưa ra các vấn đề của đại đoàn kết dân
tộc như sau:
- Phải đại đoàn kết toàn dân, vì vậy đối tượng là dân, nhân dân, quần
chúng nhân dân, ý chỉ mọi con dân đất Việt, mỗi một người là con Rồng
cháu Tiên thì đều phải đoàn kết với nhau. Chú ý, trong tư tưởng HCM thì
khái niệm về nhân dân có nội hàm rất lớn, Người dùng khái niệm này để
chỉ “ mọi con dân đất Việt, mỗi một con Rồng cháu Tiên, không phân
biệt dân tộc thiểu số với dt đa số, có tín ngưỡng và không có tín ngưỡng,
già trẻ, gái trai, giàu nghèo, quí tiện, người ở nước ngoài hay người ở
trong nước.
- Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân trước tiên là Đảng, sau đó là mỗi
người dân có tài, đức, sức và lòng.
- Mục đích của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là xây dựng nước Việt Nam
tiến lên xhcn, người dân được ấm no hạnh phúc.
- Điều kiện :

13


• Phải tìm ra mẫu số chung của đại đoàn kết dân tộc, tức là cho mỗi

người dân thấy được đại đoàn kết đt trước tiên có lợi cho mỗi
người, mỗi giai tầng và có lợi chung cho xh.
• Phát huy truyền thống yêu nước, nhân nghĩa của dân tộc ta.
• Xây dựng niềm tin vào con người trong chế đọ xhcn.
- Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân là công nhân, nông dân và các
tầng lớp nhân dân lao động khác.
Câu 2. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc?
HCM khẳng định, hình thức này là mặt trận dân tộc thống nhất là một tổ
chức chính trị rộng rãi, tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn giáo,
đảng phái, các tổ chức và cá nhân yêu nước ở trong và ngoài nước phấn đấu vì mục
tiêu chung là độc lập thống nhất của Tổ Quốc, là tự do hạnh phúc của nhân dân.
Trong đó, Đảng cộng sản tuy là một tổ chức trong đó nhưng lại phải là bộ
phận lãnh đạo, đảm bảo uy tín và gây được độ tin tưởng cho các bộ phận khác.
Các nguyên tắc tổ chức xây dựng:
• Xây dựng trên nền tảng khối liên minh công-nông-trí thức dưới sự
lãnh đạo của Đảng.
• Cơ sở Hoạt động của MTdt thống nhất phải dựa trên cơ sở đảm
bảo lợi ích tối cao của dân tộc.
• Nguyên tắc hoạt động là hiệp thương dân chủ, tức là mọi vấn đề
của hội phải đưa ra bàn bạc công khai tập trung dân chủ.

14


Vấn đề 7. Nhà nước xhcn trong tư tưởng HCM
Câu 1. Nhà nước của dân, do dân, vì dân là như thế nào trong tư tưởng HCM?
Hồ Chí Minh có quan điểm nhất quán về xây dựng một nhà nước mới ở Việt
Nam là một nhà nước do nhân dân lao động làm chủ. Trong đó bao gồm 3 hàm ý là
nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Thể hiện ở chỗ:
- Nhà nước của nhân dân:

• Là nhà nước của toàn thể nhân dân Việt Nam, quyền lực chính trị
thuộc về mọi nhân dân, không phân biệt già trẻ, gái trai, giàu
nghèo, tôn giáo, tín ngưỡng.
• Người dân về một mặt nào đó có quyền kiểm soát nhà nước.
• Nhân dân được hưởng mọi quyền dân chủ và phải tuân theo pháp
luật.
- Nhà nước do dân: Là do nhân dân gìn giữ, xây dựng và hoàn thiện, phát
triển là lực lượng quyết định sự mạnh yếu của nhà nước.
• Nhân dân lựa chọn và bầu ra đại biểu của mình
• Nhân dân đóng thuế để nhà nước chi tiêu trong các hoạt động.
• Nhân dân là lực lượng ủng hộ, giúp đỡ mọi hoạt động, chủ trương,
chính sách của nhà nước.
• Do nhân dân phê bình xây dựng nhà nước.
- Nhà nước vì dân: nhà nhà nước phục vụ lọi ích và nguyện vọng của nhân
dân, không có đặc quyền đặc, lợi thự sự trong sạch, cần kiệm, liêm
chính...
Câu 2: Làm thế nào để xây dựng nhà nước hợp pháp, hợp hiến?( nếu thi thì
chịu vì mình cũng chịu mà cô giáo cũng không giảng kỹ=> không thi (^_^) )

15


Vấn đề 8. Đạo đức và văn hóa trong tư tưởng HCM
Câu 1. Vai trò và sức mạnh của Đạo đức trong tư tưởng HCM?
HCM là một trong những nhà tư tưởng, một lãnh tụ cách mạng thế giới đã
bàn nhiều về vấn đề giáo dục đạo đức và đạo đức. Người khẳng định: “ Đạo đức là
cái gốc của người cách mạng”. Đạo đức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển con
người, như gốc của cây, ngọn nguồn của sống suối. Người nói: “ cũng như sông thì
có nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn”.
Trong điều kiện Đảng cầm quyền, Người chăn trở nguy cơ xa rời cuộc sống,

xa vời quần chúng, rơi vào thoái hóa biến chất của Đảng. vì thế mỗi đảng viên và
cán bộ phải thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công
vô tư. Phải giữ đảng ta thật trong sáng.
Tư tưởng HCM là đạo đức trong hành động , lấy hiệu quả thực tế làm thước
đo vì vậy HCM luôn đặt đạo đức bên cạnh tài năng, gắn đức với tài, lời nói đi đôi
với hành động.
Đạo đức là nhân tố tạo nên sự hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội. Theo HCM,
sức hấp dẫn của CNXh chưa phải ở lý tưởng sâu xa, mức sống vật chất dồi dào…
mà trước hết là ở những giá trị đạo đức cao đẹp, ở phẩm chất của người cộng sản
ưu tú, bằng tấm gương sống và hành động thực tế của mình, chiến đấu cho lý
tưởng đó trở thành hiện thực.
Câu 2. Các nguyên tắc xây dựng chuẩn mực đạo đức?
Nhận thấy được sức mạnh và vai trò của đạo đức đối với CM, HCM đã đưa ra
chuẩn mực đạo đức cách mạng bao gồm năm ý chính.

16


- Trung với nước, hiếu với dân: trung thành với sự nghiệp dựng nước và
giữ nước. Theo quan niệm của Người thì trong mọi quan hệ thì quan hệ
của con người với đất nước là đầu tiên.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư: trong đó
• Cần là: lao động cần cù siêng năng, lao động có kế hoạch, sáng
tạo, có năng suất cao, không lười biếng.
• Kiệm: là tiết kiệm sức lao động, thời gian, tiền của của nhân dân,
của đất nước, của bản thân, từ cái to cho đến cái nhỏ, không phô
trương hình thức, không chề chén lu bù.
 Cần kiệm phải luôn đi dôi với nhau như 2 chân của con
người.
• Liêm: là trong sạch, không tham lam, luôn tôn trọng của công, của

nhân dân
• Chính: là thẳng thắn, đúng đắn với mình, với người khác và với
công việc
 Với mình: không tự cao tự đại, luôn chịu khó học tập
 Với người khác: không nịnh hót người trên, không xem
khinh kẻ dưới
 Với công việc: để việc công lên trên, lên trước việc tư và
luôn có trách nhiệm với công việc.
• Chí công vô tư: là làm bất cứ việc gì phải đưa việc của thiên hạ,
của nhân dân lên trước như câu nói “ lo trước nỗi lo của thiên hạ,
vui sau niềm vui của thiên hạ”
- Thương yêu con người, sống có tình nghĩa là một trong những phẩm
chất cao đẹp nhất:
• Dành cho những người cùng khổ
• Đối với bạn bè, đồng chí, đồng bào, đồng nghiệp dựa trên cơ sở
phê và tự phê.
• Với những người có sai lầm khuyết điểm nhưng đã cố gắng sửa
chữa
- Có tinh thần quốc tế trong sáng: luôn luôn cảnh giác và chống chủ
nghĩa dân tộc hẹp hòi, luôn phải nghĩ rằng: “ giúp bạn là tự giúp mình”.

17


( còn phần văn hóa thì các cậu tự làm nhé. Bài văn hóa mình khôn ghi bài nên có lẽ
làm không chuẩn được)
Good luck!

18




×