Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

đồ án xây dựng cầu thi công móng mố, trụ , kết cấu nhịp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.08 KB, 36 trang )

Đồ án môn : XÂY DỰNG CẦU

GVHD: PHẠM TRUNG NGUYÊN


GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.Giới thiệu chung về công trình:
- Trong giai đoạn phát triển hiện nay của đất nước, nhu cầu về phát triển
và xây dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ sự tăng trưởng nhanh chóng và vững
chắc trở nên rất thiết yếu, trong đó xây dựng và cải tạo mạng lưới giao thông
vận tải là bộ phận rất quan trọng không thể thiếu. Đặc biệt là các công trình
cầu khắc phục địa hình để đáp ứng lưu thông hàng hóa, nhu cầu đi lại, giao
lưu văn hóa, chính trị, kinh tế - XH.
- Công trình cầu nhận nhiệm vụ thi công được xây dựng nhằm nối liền
các trung tâm VH, kinh tế, chính trị ở hai bên bờ sông, tạo một dải liên tục cho
tuyến đường, đảm bảo giao thông tiện lợi và nhanh chóng.
1.2.Đặc điểm về vị trí xây dựng cầu, đơn vị thi công:
1.2.1.Địa chất thủy văn :
- Qua quá trình khảo sát và thiết kế cho thấy tại vị trí xây dựng cầu có các
lớp địa chất như sau :
+ Lớp1: cát bùn
+ Lớp2: sét dẻo
+ Lớp3: sét nửa cứng
+ lớp 4: sét cứng.
+ lớp 5: Đá granit
Các tính chất cơ lý của các lớp đất được lấy theo kết quả thí nghiệm mẫu.
Qua quá trình điều tra thu thập số liệu có các số liêu về thủy văn như sau.
+MNCN : +2.25 m
+MNTN : +0.002m
Giả sử vào thời điểm thi công trụ MNTC chính bằng MNTN là +0.002m .
- Mực nước ngầm nằm sát với mặt đất thi công và tương đối ổn định ít ảnh


huởng đến quá trình thi công.

pg. 1


Đồ án môn : XÂY DỰNG CẦU

GVHD: PHẠM TRUNG NGUYÊN

- Qua kết quả phân tích mẫu thử, nước ở đây có hàm lượng muối hòa tan
rất ít, độ pH=7 (trung tính). Trong mùa thi công hàm lượng tạp chất không
đáng kể. Do đó có thể sử dụng nước ở đây để phục vụ quá trình thi công cũng
như sinh hoạt của công nhân.
1.2.2.Điều kiện khí hậu :
- Khu vực xây dựng công trình cầu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới.
- Mùa hạ có nắng to, thỉnh thoảng có mưa rào, nhiệt độ trung bình vào mùa
này khoảng 32-360C. Các tháng điển hình cho mùa hạ là từ tháng 4 đến tháng
8.
- Mùa mưa ẩm ướt, mưa kéo dài, mực nước dâng cao, không thuận lợi cho
việc thi công, nhiệt độ thấp nhất vào mùa này có lúc xuống tới 180C.
1.2.3.Tình hình dân cư – kinh tế xã hội:
- Dân cư tập trung sinh sống hai bên bờ sông ngày càng đông do đó vấn đề
lưu thông, giao lưu buôn bán giữa hai bên bờ sông là cần thiết.
- Kinh tế : dân sinh sống chủ yếu là sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp, thu nhập bình quân trên đầu người là tương đối. Hiện nay, chính phủ
đang có dự án về việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp tại khu vực này nên
việc xây dựng cầu lưu thông trong khu vực là rất cần thiết và cấp bách.
- Người dân nhận thức được tầm quan trọng của việc xây dựng cầu nên rất
ủng hộ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho đơn vị thi công.
-Tình hình chính trị xã hội tương đối ổn định đảm bảo an ninh trật tự trong

khu vực xây dựng cầu.
1.3.Điều kiện thi công:
1.3.1.Vật liêu xây dựng :
- Vật liệu đá: vật liệu đá được khai thác tại mỏ gần khu vực xây dựng cầu .
Đá được vận chuyển đến vị trí thi công bằng đường bộ một cách thuận tiện.
Đá ở đây đảm bảo cường độ và kích cỡ để phục vụ tốt cho việc xây dựng cầu.
- Vật liệu cát: cát dùng để xây dựng được khai thác gần vị trí thi công, đảm
bảo độ sạch, cường độ và số lượng.

pg. 2


Đồ án môn : XÂY DỰNG CẦU

GVHD: PHẠM TRUNG NGUYÊN

- Vật liệu thép: sử dụng các loại thép trong nước như thép Thái Nguyên,…
hoặc các loại thép liên doanh như thép Việt-Nhật, Việt-Úc…Nguồn thép được
lấy tại các đại lý lớn ở các khu vực lân cận.
- Xi măng: hiện nay các nhà phân phối xi măng đều được xây dựng ở các
tỉnh thành luôn đáp ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Vì vậy, vấn đề cung cấp
xi măng cho các công trình xây dựng rất thuận lợi, luôn đảm bảo chất lượng
và số lượng mà yêu cầu công trình đặt ra.
Nhìn chung các nguồn cung cấp nguyên vật liệu ở đây đầy đủ, cự ly vận
chuyển nhỏ và thuận lợi. Đảm bảo cung cấp kịp thời để hoàn thành tiến độ thi
công công trình đã đặt ra.
1.3.2. Nhân lực:
- Đơn vị thi công có đội ngũ cán bộ khoa học với nhiều kinh nghiệm tinh
thần và trách nhiệm cao, sẵn sàng đáp ứng đầy đủ và kịp thời khi cần.
- Đội ngũ công nhân lành nghề có năng lực,ngoài ra còn tuyển thêm nhân

lực tại địa phương với số lượng đảm bảo tiến độ thi công theo thời gian qui
định.
Nói chung nguồn nhân lực đầy đủ, cơ động và nhiệt tình với công việc.
1.3.3.Máy móc thi công và điều kiện làm việc :
- Phương tiện máy móc của đơn vị thi công có khối lượng lớn, đồng bộ và
hiện đại đảm bảo đáp ứng đầy đủ cho từng khâu thi công như thiết bị máy thi
công tạo lỗ, cần cẩu, giá 3 chân, ...
- Vấn đề cung cấp điện, nước sinh hoạt cũng được đơn vị thi công đáp ứng
đầy đủ.
- Về phía chính quyền địa phương rất mong muốn công trình sớm được
đưa vào sử dụng đúng tiến độ đề ra nên tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đơn vị
thi công. Nhân dân rất phấn khởi và có tinh thần hợp tác với đơn vị thi công.
Họ luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho quá trình thi công, giúp đỡ đơn vị thi
công cả về vật chất lẫn tinh thần.
- Nhìn chung vấn đề an ninh trật tự của khu vực thi công là ổn định. Tuy
nhiên về phía đơn vị thi công cần phải nâng cao tinh thần cảnh giác đề phòng

pg. 3


Đồ án môn : XÂY DỰNG CẦU

GVHD: PHẠM TRUNG NGUYÊN

một số phần tử xấu. Cần phân công tổ chức công nhân trực đêm tránh mọi sự
thất thoát vật liệu cũng như bảo vệ máy móc, thiết bị thi công.
-Với những đặc điểm nêu trên công trình xây dựng có những điều kiện
thuận lợi về kinh tế, kỹ thuật, những thuận lợi trên là rất cơ bản và cần thiết,
bên cạnh những thuận lợi trên còn tồn tại những khó khăn nhưng đơn vị sẽ
khắc phục được vì vậy công trình sẽ xây dựng đúng tiến độ và đảm bảo an

toàn, và công trình đạt chất lượng cao.
1.3.4.Láng trại và kho bãi :
- Do thời gian thi công khá dài, nên việc tổ chức kho bãi lán trại là rất cần
thiết. Kho bãi lán trại phải được xây dựng ở nơi khô ráo, an toàn và gần công
trình nhằm đảm bảo việc quản lí, bảo quản nguyên vật liệu và máy móc thi
công đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt của cán bộ công nhân
viên
- Mặt bằng xây dựng với diện tích đủ rộng cho thi công , bằng phẳng có
đường tạm dành cho lưu thông trong phạm vi thi công , công trường dể dàng
di chuyển máy móc xe cộ , vật liệu và nguyên vật liệu bán thành phẩm ..
Với những đặc điểm nêu trên công trình xây dựng có những điều kiện
thuận lợi về kinh tế, kỹ thuật, những thuận lợi trên là rất cơ bản và cần thiết,
bên cạnh những thuận lợi trên còn tồn tại những khó khăn nhưng đơn vị sẽ
khắc phục được vì vậy công trình sẽ xây dựng đúng tiến độ và đảm bảo an
toàn, và công trình đạt chất lượng cao.
1.4.Thời gian thi công:
- Khu vực xây dựng công trình cầu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới.
- Mùa hạ có nắng to, thỉnh thoảng có mưa rào, nhiệt độ trung bình vào mùa
này khoảng 32-350C. Vì vậy thời gian thi công bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 8.
- Mùa mưa ẩm ướt, mưa kéo dài, mực nước dâng cao, không thuận lợi cho
việc thi công, nhiệt độ thấp nhất vào mùa này có lúc xuống tới 180C.
- Về mùa thi công dòng sông có vận tốc dòng chảy không đáng kể và
không ảnh hưởng đến quá trình thi công
1.5.Nhiệm vụ được giao:
pg. 4


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN


- thi cụng múng m, tr , kt cu nhp

CHNG I
THIT K THI CễNG M
M TRI (A)
I: S liu thit k :
- Mc nc thp nht
:+0.002 (m)
- Mc nc thụng thuyn: +0.85(m)
- Mc nc cao nht
: +2.25(m)
a cht khu vc t m :
- Lp 1 : Cỏt bựn 3(m).
- Lp 2 : Sột do7(m).
- Lp 3 : Sột na cng 8(m).
- Lp 4 : Sột cng 8(m)
- Lp 5 : ỏ granit
II. CC IU KIN NH HNG N THI CễNG:
Nh ó nờu mc GII THIU CHUNG
III. TRèNH T THI CễNG CHUNG:
III .1. Đề xuất phơng án thi công
Móng mố đợc xây dựng ở nơi không có nớc mặt, mực nớc ngầm thấp hơn
đáy bệ móng. Do không bị hạn chế bởi điều kiện mặt bằng và đảm bảo tính
đơn giản dễ thực hiện trong thi công, ta tiến hành thi công móng mố theo
trình tự sau:
- San ủi mặt bằng, đầm chặt nền đất.
- Thi công cọc khoan nhồi: công tác khoan tạo lỗ đợc thực hiện theo
phơng pháp khoan gầu xoay, giữ thành khoan bằng dung dịch
Bentonite. Tuy nhiên hố khoan cũng phải dùng một đoạn ống vách.

Đoạn ống vách này sẽ đợc rút dần lên trong quá trình đổ bê tông cọc.
- Đào đất hố móng bằng máy xúc kết hợp với đào thủ công.
- Xử lý đầu cọc. Đổ bê tông lót đáy móng.

- Đặt ván khuôn, cốt thép đổ bê tông bệ móng.

III .2. Thiết kế thi công chi tiết
III .2.1. Chọn thiết bị thi công:
- Chọn máy khoan: máy khoan TRC 15 đợc dùng để lâý đất bên trong
lòng cọc, cũng nh khoan mồi trớc.
pg. 5


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

III .2.2. Định vị hố móng:
Căn cứ vào đờng tim dọc cầu và các cọc mốc đầu tiên xác định trục
dọc và ngang của mỗi móng. Các trục này cần phải đánh dấu bằng các cọc
cố định chắc chắn nằm tơng đối xa nơi thi công để tránh va chạm làm sai
lệch vị trí. Sau này trong quá trình thi công móng cũng nh xây dựng các kết
cấu bên trên phải căn cứ vào các cọc này để kiểm tra theo dõi thớng xuyên
sự sai lêch vị trí của móng và biến dạng của nền trong thời gian thi công
cũng nh khai thác công trình.
Hố móng có dạng hình chữ nhật, kích thớc hố móng làm rộng hơn kích
thớc bệ móng thực tế về mối cạnh 1m để làm hành lang phục vụ thi công.

- Mục đích : Nhằm đảm bảo đúng vị trí , kích thớc toàn bộ công trình cũng nh
kết cấu đợc thực hiện trong suốt thời gian thi công.

- Nội dung:
+ Xỏc nh li v kim tra trờn thc a cỏc mc cao v mc nh.
+ Cm li cỏc mc trờn thc a nh v tim cu, ng trc ca cỏc
tr m v ng dn u cu.
+ Kim tra li hỡnh dng v kớch thc cỏc cu kin ch to ti cụng
trng.
+ nh v cỏc cụng trỡnh ph tm phc v thi cụng.
+ Xỏc nh tim tr cu bng phng phỏp giao hi, phi cú ớt nht 3
phng ngm t 3 mc c nh ca mng li.
- Cỏch xỏc nh tim tr:
+ 2 im A,B l 2 mc cao chun cho trc, im A cỏch tim tr
mt on c nh, ta tin hnh lp 2 c tuyn ABA1, ABA2.
+ Cỏch xỏc nh tim tr T1 (im C) c xỏc nh nh sau:
* Ti A nhỡn v B (theo hng tim cu) m mt gúc 1 = 2 = 90 0 v 2
phớa, ly 2 im A1,A2 cỏch im A mt on AA1=AA2.
* Ti B nhỡn v A (theo hng tim cu) m mt gúc 1 = 2 = 90 0 v 2
phớa, ly 2 im B1, B2 cỏch im B mt on BB1=BB2
* Gi C l tim tr s 1
BC

tg = BB

1

* Ti A2 nhỡn v A quay mt gúc cú:
AC

tg = AA
1


pg. 6


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

- t mỏy kinh v I ti A hng theo tim cu; t mỏy kinh v II ti A1 hng
v A, sau ú m mt gúc . Giao 2 hng ny ti C l tim tr s 1.
- Tng t t mỏy kinh v I ti v trớ B hng theo tim cu; t mỏy kinh v II
ti B2 hng v B, sau ú m mt gúc . Giao 2 hng ny ti C l tim tr
s 1.
- Kiểm tra lại vị trí C bằng cách đặt máy kinh vĩ số II tại A2 và hớng
máy về A rồi mở 1 góc và đặt máy tại B2 hớng về B rồi mở 1 góc . Giao
hai hớng của máy I và máy II ta đợc vị trí của tim trụ số 1 . Công tác định vị
tim trụ nhằm đảm bảo đúng vị trí và kích thớc của trụ cần thi công đuợc thực
hiện trong suốt quá trình thi công .
III .2.3. Lắp đặt đờng ray di chuyển giá khoan:
Do thời gian quay chuyển giá khoan chiếm khá nhiều thời gian, vì vậy
phải bố trí ray trên đình đồ sao cho cự ly di chuyển giá khoan ngắn nhất và
thời gian chi phí cho công tác này là nhỏ nhất.
Từ sơ đồ bố trí cọc trong móng ta sẽ tiến hành bố trí một đờng ray với
tim cầu. Yêu cầu kỹ thuật của đờng ray phải đảm bảo giá khoan luôn luôn ở
t thế chính xác và vững chắc khi thi công, đồng thời không cho phép khoan
lún dù là lún đều.
Để thoả mãn đợc yêu cầu đó, trớc khi đặt tà vẹt phải tiến hành san
phẳng đầm chặt nền đất vị trí đặt ray. Sau đó đặt các tà vẹt gỗ với khoảng
cách các mép tà vẹt là 0,3m. Tiếp theo đặt ray lên tà vẹt và cố định chắc
chắn.


III .2.4. Công tác thi công cọc khoan nhồi:
III .2.4.1. Công tác khoan tạo lỗ:
- Xác định vị trí tim cọc bằng máy kinh vỹ.
- Dung hạ ống chống. Cao độ đáy ống chống đợc hạ sâu qua lớp cuội chặt
vừa. Cao độ đỉnh ống chống cao hơn nền ống của máy khoan 1m.
- Dùng loại máy khoan TRC 15 để khoan tạo lỗ. Phơng pháp khoan theo
kiểu tuần hoàn ngợc, mùn khoan trong vữa sét luôn đợc hút ra ngoài bằng
máy bơm YOKOTA UPS-80-1520N lu lợng 300 m3/h. Khi đầu khoan ở độ
sâu khoảng 20 m, để tăng hiệu quả hút bùn cần dùng hệ thống hút bùn hơi
ép 20 m3/phút. Để đảm bảo ổn định vách khoan, cần luôn bơm bù vữa sét
vào lòng cọc, khống chế giữ cho mức vữa sét cao hơn mặt sàn thi công
khoảng 2m trong suốt thời gian thi công cho đến khi đổ bê tông cọc, kể cả
lúc ngừng khoan mức vữa sét bị tụt.
- Thổi rửa lỗ khoan: Việc làm vệ sinh đáy và thành lỗ khoan trớc khi đúc cọc
là một công việc rất quan trọng. Nếu không vét bỏ lớp mạt khoan, đất đá và
dung dịch vữa sét lắng đọng sẽ tạo ra một lớp đệm yếu dới chân cọc, khi
chịu lực cọc sẽ bị lún. Mặt khác bê tông đổ nếu không đùn hết đợc cặt lắng
sẽ tạo ra những ổ mùn đất làm giảm sức chịu tải cuả cọc. Vì vậy khi khoan
xong cũng nh trớc khi đổ bê tông phải thổi rửa sạch lỗ khoan.
pg. 7


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

Công việc thổi rửa lỗ khoan đợc tiến hành nh sau:
Trớc khi đổ bê tông cần phải đẩy ra ngoài tất cả những hạt mịn còn lại
ở trạng thái lơ lửng bằng ống hút dùng khí nén. Miệng ống phun khí nén đặt
sâu dới mặt nắc ít nhất là 10m và cách miệng ống hút bùn ít nhất là 2 m về

phía trên. Miệng ống hút bùn đợc di chuyển liên tục dới đáy lỗ để làm vệ
sinh.
- Kiểm tra hiệu quả xử lý cặn lắng:
+ Sau khi kết thúc đợc làm lỗ cọc đo ngang độ sâu lỗ cọc. Sau khi thổi
rửa lỗ khoan xong lại đo độ sâu lỗ cọc từ đó so sánh xác nhận hiệu
quả của việc xử lý cặn lắng.
+ Có thể dùng máy đo cặn lắng bằng chênh lệch điện trở.

III .2.4.2. Gia công và lắp hạ lồng thép:
- Lồng thép bao gồm:
+ Cốt chủ có gờ, đờng kính 2,5mm đặt cách nhau 10cm
+ Cốt đai dùng thép tròn trơn đờng kính 12mm uốn thành vòng tròn
đặt cách nhau 12cm
+ Thép định vị đờng kính 25mm thay thế cốt đai ở một số vị trí, đặt
cánh nhau 3m, hàn chắc chắn và vuông góc với cốt chủ.
+ Tại định vị bằng thép tròn đờng kính 25mm đợc hàn đính hai đầu với
cốt chủ. Tại định vị đợc bố trí bốn phía tại các vị trí có thép định vị.
+ Móc treo.
- Lồng thép đợc chế tạo thành từng đoạn dài 8m trên giá đỡ nằm ngang theo
trình tự sau:
+ Lắp thép định vị vào vòng rãnh trên các tấm cữ.
+ Lắp cốt chủ vào các khấc đỡ trên các tấm cữ.
+ Choàng và buộc cốt đai.
+ Hàn thép định vị vào cốt chủ.
+ Hàn tại định vị và móc treo.
- Việc lắp hạ lồng cốt thép vào hố khoan đợc thực hiện bằng cần cẩu theo
trình tự sau:
+ Lắp hạ một đoạn lồng thép vào trong lỗ khoan và treo vào miệng
ống chống nhờ các thanh ngáng đặt dới vòng thép định vị và kề trên
miệng ống vách. Tim lồng thép phải trùng với tim cọc.

+ Cẩu lắp đoạn lồng khác, dùng dây thép to buộc chặt mối nối 2 đầu
cốt chủ bằng mối nối chồng.
+ Cẩu cả hai đoạn lồng đã nối, tháo tạm thanh ngáng, hạ lồng thép
nhẹ nhàng và đúng tim cọc.
+ Tiếp tục lắp các đoạn lồng thép tiếp theo.
+ Kiểm tra lồng thép sau khi hạ tới vị trí.

III .2.4.3. Đổ BT cọc khoan nhồi:
- Thời gian gián đoạn từ khi thổi rửa lỗ khoan xong đến khi đổ BT không quá
2h.
pg. 8


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

- BT cọc khoan nhồi phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật theo đúng thiết kế.
- Phơng pháp đổ BT cọc khoan nhồi là đổ BT trong nớc. ống dẫn dùng để
đổ BT là ống thép đờng kính 200mm đợc ghép nối từ các đoạn ống dài 3m.
- Trong quá trình đổ BT, đáy ống đổ BT phải đảm bảo luôn cắm sâu trong
BT không nhỏ hơn 2m và không lớn hơn 5m.
- Tốc độ cung cấp BT ở phễu cũng phải giữ điều độ phù hợp với vận tốc di
chuyển của ống.

III .2.5. Công tác đào đất hố móng:
Sau khi thi công xong toàn bộ cọc trong móng, tiến hành đào đất hố
móng. Để đảm bảo tiến độ thi công nhanh, giảm sức lao động, đồng thời
không ảnh hởng đến cọc đã khoan trong hố móng ta tiến hành cho xúc đào
đất ở phần trên đỉnh cọc tới độ sâu 2m so với mặt sàn thi công. Phần còn lại

sẽ tiến hành đào bằng thủ công.
Đất đào từ hố móng sẽ đợc đổ cách xa hố móng để tránh gây áp lực
làm sạt lở hố móng đồng thời không gây cản trờ mặt bằng công trờng xây
dựng mố.

III .2.6. Đổ bê tông bệ cọc:
I. Cỏc bc tin hnh:
- Sau khi đổ bêtông cọc khoan nhồi xong thì tiến hành đào hố móng đến cao
độ -1.3m . Rải lớp vữa đệm dày 10 cm , đập đầu cọc , uống cốt thép đầu cọc
, làm sạch hố móng .
Máy bơm bê tông
Máy bơm

+1.19

12 cọc khoan nhồi D= 1m

-28.4

+1.19

Lớp vữa đệm dày 10cm

Ta dựng nhõn cụng lp dng vỏn khuụn, sau khi vỏn khuụn ó lp dng
xong cn kim tra li cỏc sai lch v kớch thc, xỏc nh li v trớ tim tr, kớch
thc h múng, sau ú tin hnh lp thit b bờ tụng.
pg. 9


Đồ án môn : XÂY DỰNG CẦU


GVHD: PHẠM TRUNG NGUYÊN

Trước hết ta phải gia công cốt thép, cốt thép được hàn thành lưới tại
công xưởng và được vận chuyển đến để lắp dựng .
Chỉ nên đặt cốt thép sau khi đã kiểm tra và nghiệm thu cốt pha theo
những yêu cầu sau:
Đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ cốt thép, buộc các miếng kê giữa cốt pha
và cốt thép
Đặt đủ các loại cốt thép thi công trong đó có cốt thép chờ.
Tiến hành đổ bê tông.
1. Chọn máy đầm bêtông:
Ta dùng loại đầm dùi, có các thông số kỹ thuật sau:
+ Tần số chấn động khoảng 2840 lần/phút .
+ Thời gian đầm 1 chỗ từ 15 (s) .
+ Bán kính tác dụng: R = 0,7 (m).
2. Chọn máy trộn bêtông:
Công tác thi công trụ 3 được chia làm 3 giai đoạn:
+ Thi công đài cọc.
+ Thi công thân trụ.
+ Thi công xà mũ và đá tảng.
- Khối lượng bê tông đài cọc : V = 10.2,8.2 = 56 (m3) .
Lượng bê tông này được trộn bằng máy trộn tự do loại quả lê và được đổ vào
bệ móng bằng nhân công kết hợp với xe rùa.
- Chọn máy trộn bê tông loại quả lê ( loại trọng lực ) - Mã hiệu máy SB
- 10V.
+ Có dung tích hình học của thùng trộn 1200 (lít)
+ Dung tích xuất liệu V = 800 (lít).
- Máy có các thông số kỹ thuật sau:
+ Nquay thùng = 17 vòng/phút .

+ Công suất động cơ: 13 KW.
+ Kích thước giới hạn: Dài 3,37 (m), Rộng: 2,67 (m), Cao : 2,525 (m).
+Năng suất máy trộn được tính theo công thức:
N = Vsx.Kxl.Nck.Ktg
pg. 10


Đồ án môn : XÂY DỰNG CẦU

GVHD: PHẠM TRUNG NGUYÊN

Trong đó :
Vsx: Dung tích sản xuất thùng trộn, Vsx = 0,8 (m3).
Ktg = 0,8: Hệ số sử dụng thời gian.
Kxl = 0,7: Hệ số xuất liệu của máy.
3600

Nck: Số mẻ trộn trong 1 giờ, được tính theo công thức: Nck = T
ck
Tck = Tđổ vào + Ttrộn + Tđổ ra
Trong đó :
Tđổ vào = 20 (s)
Tđổ ra = 20 (s)
Ttrộn = 150 (s)
=> Tck = 20 + 150 +20 = 190 (s)
=> Nck =

3600
= 18,95 ( vòng/phút )
190


Suy ra năng suất của máy trộn là:
N = 0,8.0,8.18,95.0,7 = 8,49 (m3/h) .
Khối lượng bêtông của bệ trụ: V = 56 (m3)
Ta dự tính đổ bêtông trong 1 ca.
Với năng suất máy đã chọn thì trong 1 ca khối lượng bê tông đổ dược
là:
V = 8,49.7 = 59,43 (m3/ca)
3. Kỹ thuật đổ bêtông:
-Tiến hành đổ bê tông thành nhiều lớp
- Bề dày mỗi lớp đổ bê tông dày 30(cm)
- Đổ bê tông theo dây chuyền nghiêng một góc α = 250.
- Đổ bê tông đến đâu, tiến hành đầm nén bằng đầm dùi đến đó.
Trong quá trình đổ cần chú ý:
-Không làm sai lệch vị trí cốt thép
-Không dùng đầm dùi dịch chuyển ngang bê tông
pg. 11


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

-Bờ tụng phi c liờn tc cho n khi hon thnh,trỏnh hin tng
phõn tng

IV. Hon thin thõn,m m
-Thỏo d vỏn khuụn v giỏo.
-p t xung quanh mố


CHƯƠNG II
THIT K T CHC THI CễNG TR CU
1. Thi công móng trụ
1.1. Các thông số kỹ thuật của móng trụ cầu:
- Móng trụ cầu là loại móng cọc khoan nhồi gồm 12cọc , đờng kính
1,5m, chiều dài cọc 36 m (kể từ đáy bệ).
- Kích thớc bệ cọc:
+ Theo phơng dọc cầu: 11.25m
+ Theo phơng ngang cầu: 18.4m
+ Chiều dày bệ: 3m
- Mặt trên bệ cọc đặt ở cao độ -2.82 m tức là thấp hơn mực nớc thấp
nhất -2.822m.
- Địa chất vị trí xây dựng trụ cầu gồm 5 lớp đất loại cát bùn, sét dẻo,
sét nửa cứng , sét cứng ,đá granit với chiều dày và các chỉ tiêu cơ lý khác
nhau.

1.2. Đề xuất phơng án thi công:

Cao độ mực nớc thi công dự kiến là: 0.002 m

pg. 12


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

Nh vậy móng trụ sẽ phải xây dựng trong điều kiện nớc mặt khá lớn
(H=5.922). Bệ cọc đợc đặt ở vị trí thấp hơn mặt đất tự nhiên do đó biện
pháp thi công chủ đạo sẽ đợc triển khai nh sau:

- Thi công vòng vây cọc ván thép.
- Thi công đảo cát
- Thi công cọc khoan nhồi. Công tác khoan tạo lỗ đợc thực hiện theo
phơng pháp khoan tuần hoàn nghịch, giữ thành hố khoan bằng dung
dịch bentonite. Tuy nhiên hố khoan vẫn phải dùng một đoạn ống vách
dài 9m. Đoạn ống vách này sẽ đợc rút dần lên trong quá trình đổ bê
tông cọc.
- Thi công bệ cọc: Đào bỏ cát, thi công lớp bê tông bịt đáy. Sau đó lắp
dựng ván khuôn cốt thép, đổ bê tông bệ cọc.

1.3. Thiết kế thi công chi tiết:
1.3.1. Định vị móng trụ:

Căn cứ vào đờng tim dọc cầu và các cọc mốc đầu tiên xác định trục
dọc và ngang của mỗi móng. Các trục này cần phải đánh dấu bằng các cọc
cố định chắc chắn nằm tơng đối xa nơi thi công để tránh va chạm làm sai
lệch vị trí. Sau này trong quá trình thi công móng cũng nh xây dựng các kết
cấu bên trên phải căn cứ vào các cọc này để kiểm tra theo dõi thớng xuyên
sự sai lêch vị trí của móng và biến dạng của nền trong thời gian thi công
cũng nh khai thác công trình.
Hố móng có dạng hình chữ nhật, kích thớc hố móng làm rộng hơn kích
thớc bệ móng thực tế về mối cạnh 1m để làm hành lang phục vụ thi công.

- Mục đích : Nhằm đảm bảo đúng vị trí , kích thớc toàn bộ công trình cũng nh
kết cấu đợc thực hiện trong suốt thời gian thi công.
- Nội dung:
+ Xỏc nh li v kim tra trờn thc a cỏc mc cao v mc nh.
+ Cm li cỏc mc trờn thc a nh v tim cu, ng trc ca cỏc
tr m v ng dn u cu.
+ Kim tra li hỡnh dng v kớch thc cỏc cu kin ch to ti cụng

trng.
+ nh v cỏc cụng trỡnh ph tm phc v thi cụng.
+ Xỏc nh tim tr cu bng phng phỏp giao hi, phi cú ớt nht 3
phng ngm t 3 mc c nh ca mng li.
- Cỏch xỏc nh tim tr:
+ 2 im A,B l 2 mc cao chun cho trc, im A cỏch tim tr
mt on c nh, ta tin hnh lp 2 c tuyn ABA1, ABA2.
+ Cỏch xỏc nh tim tr T1 (im C) c xỏc nh nh sau:

pg. 13


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

* Ti A nhỡn v B (theo hng tim cu) m mt gúc 1 = 2 = 90 0 v 2
phớa, ly 2 im A1,A2 cỏch im A mt on AA1=AA2.
* Ti B nhỡn v A (theo hng tim cu) m mt gúc 1 = 2 = 90 0 v 2
phớa, ly 2 im B1, B2 cỏch im B mt on BB1=BB2
* Gi C l tim tr s 1
BC

tg = BB

1

* Ti A2 nhỡn v A quay mt gúc cú:
AC


tg = AA
1
- t mỏy kinh v I ti A hng theo tim cu; t mỏy kinh v II ti A1 hng
v A, sau ú m mt gúc . Giao 2 hng ny ti C l tim tr s 1.
- Tng t t mỏy kinh v I ti v trớ B hng theo tim cu; t mỏy kinh v II
ti B2 hng v B, sau ú m mt gúc . Giao 2 hng ny ti C l tim tr
s 1.
- Kiểm tra lại vị trí C bằng cách đặt máy kinh vĩ số II tại A2 và hớng
máy về A rồi mở 1 góc và đặt máy tại B2 hớng về B rồi mở 1 góc . Giao
hai hớng của máy I và máy II ta đợc vị trí của tim trụ số 1 . Công tác định vị
tim trụ nhằm đảm bảo đúng vị trí và kích thớc của trụ cần thi công đuợc thực
hiện trong suốt quá trình thi công .
1.3.3. Thi công vòng vây cọc đóng thép:
- Đóng các cọc định vị: Cọc định vị dùng loại cọc thép I 350 vị trí cọc
định vị xác định bằng máy kinh vỹ.
- Dùng các kết cấu thép I 350 liên kết với cọc định vị tạo thành khung
định hớng để phục vụ cho công tác hạ cọc ván thép.
- Tất cả các cọc định vị và cọc ván thép đều đợc hạ bằng búa rung
treo trên cần cẩu đứng trên đảo đắp.
- Để đảm bảo cho điều kiện hợp long vòng vây cọc ván đợc dễ dàng
đồng thời tăng độ cứng cho cọc ván, ngay từ đầu nên ghép cọc ván theo
từng nhóm để hạ. Trớc khi hạ cọc ván thép phải kiểm tra khuyết tật của cọc
ván cũng nh độ phẳng, độ đồng đều của khớp mộng bằng cách luồn thử vào
khớp mộng một đoạn cọc ván chuẩn dài khoảng 1,5-2m. Để xỏ và đóng cọc
ván đợc dễ dàng, khớp mộng của cọc ván phải đợc bôi trơn bằng dầu mỡ.
Phía khớp mộng tự do (phía trớc ) phải bít chân lại bằng một miếng thép cho
đỡ bị nhồi đất vào rãnh mộng để khi xỏ và đóng cọc ván sau đợc dễ dàng.
- Trong quá trinh thi công phải luôn chú ý theo dõi tình hình hạ cọc
ván, nếu nghêng lệch ra khỏi mặt phẳng của tờng vây có thể dùng tời chỉnh
lại vị trí. Trờng hợp nghiêng lệch trong mặt phẳng của tờng cọc ván thì thờng

điều chỉnh bằng kích với dây néo, nếu không đạt hiệu quả phải đóng những
pg. 14


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

cọc ván hình trên đợc chế tạo đặc biệt theo số liệu đo đạc cụ thể để khép kín
vòng vây.

* Tính toán chiều sâu đóng cọc ván:

V.7. Tớnh toỏn cc vỏn thộp:
- thi cụng vũng võy cc vỏn, cỏc tng vnh ai c ch to sn trờn b,
sau ú a ra v trớ thi cụng bng cn cu ri úng cỏc cc nh v, tip ú da
vo vnh ai úng cc vỏn thộp. Tng cc vỏn c gia c bng vnh ai
hỡnh ch nht v bng thanh chng ngang dc v chộo gúc. Cỏc b phn gia
c c t dn theo quỏ trỡnh thi cụng v c cu to sao cho thun tin cho
vic lp t v thỏo d.
- h cc vỏn thộp vo t dựng h thng bỳa, giỏ bỳa t trờn x lan.
trỏnh cỏc hng cc khụng b nghiờng v khộp kớn theo chu vi thỡ phi t ton
b tng hoc mt on tng vo v trớ khung dn hng. úng cc lm 2
hoc 3 t tựy theo sõu cn úng. Cỏc b phn ngm cc u phi c bụi
trn m trc khi úng. Khe h thng ng gia cỏc cc cn phi c trột
t sột do trỏnh nc rũ r vo.
- Cỏc nguyờn tc tớnh toỏn:
- Vũng võy cc vỏn c xem l tuyt i cng
- p lc t tỏc dng lờn tng cc vỏn ly theo nh lý Culụng vi mt phỏ
hoi l mt phng.

- õy ta chn vũng võy cc vỏn thộp cú 1 tng khung chng. Do ú cn
kim tra v mt n nh v trớ v bn ca cỏc b phn cú trong vũng võy.
Ta i xột 2 trng hp nh sau:
+ Giai on 1: H múng ó o ti cao ca ỏy lp bờtụng b múng.
Hỳt ra mt phn nc trong h múng thi cụng khung chng .
+ Giai on 2: H múng ó bt ỏy. Nc trong vũng võy ó hỳt cn.
Cc vỏn cú xu hng quay quanh im O nm cỏch mt trờn ca lp bờ tụng
bt ỏy khong 0,5m v phớa di.
* Xột giai on 1:
+ Xỏc nh chiu sõu ngm cc vỏn:
- S tớnh
+ Lp 1 : cỏt bựn
bh = 2,00 (T/m3)
1 = 30
pg. 15


Đồ án môn : XÂY DỰNG CẦU

GVHD: PHẠM TRUNG NGUYÊN

c1 = 0
γh = 1,80 (T/m3)
- Dự kiến cọc ván thép sẽ đóng xuyên qua lớp 1.
+ Các hệ số:
Hệ số vượt tải của áp lực đất chủ động:
na = 1,2
Hệ số vượt tải của áp lực đất bị động: nb = 0,8
Hệ số vượt tải của áp lực thủy tĩnh lấy
n =1

Hệ số áp lực đất chủ động:

φ tc  1
λa = tg 2  450 − ÷ =
2  3


Hệ số áp lực đất bị động:

φ tc 
λb = tg 2  450 + ÷ = 3
2 


- Áp lực thủy tĩnh:
P1 = γn.h1 =1 x 5.922 = 5.922 (T/m2)
1
1
2
E1 = 2 .γn .h 1 = 2 .1. 5.9222 = 17.54(T/m)

P2 = P1 = 5.922(T/m2)
E2 = γn.h1.h2 =5.922.x (T/m)
- Áp lực đất chủ động:
1
1
2
2
E4= 0, 0006.(5,922 + x).1, 2 = 4, 264.10−3 + 0.00072.x (T/m)
1

1
E5= .(1,974 + .x).(5,922 + x).1, 2 = 0.2 x 2 + 2.36 x + 7 (T/m)
2
3

E3= .γ đn .h.λa .na = .0, 0006.0, 001.1, 2 = 0.864.10−6 (T/m)

- Áp lực đất bị động:
1
2

E6= .3x.x.0,8 = 1, 2 x 2 (T/m)
- Điều kiện đảm bảo ổn định chống lật:
ML ≤ m.MG (1)
Trong đó :
+ ML : Tổng mômen các lực gây lật đối với điểm lật O.
+ MG : Tổng mômen các lực giữ đối với điểm lật O.
+ m : hệ số điều kiện làm việc, m = 0,95.
pg. 16


Đồ án môn : XÂY DỰNG CẦU

GVHD: PHẠM TRUNG NGUYÊN

2
x
2
2
M l = E1.(0,001 + .5,922) + E2 .(0,001 + 5,922 + ) + E3 . .0,001 + E4 .(0,001 + 5,922 + x) + E5 .(0,001 + .(5,922 + x))

3
2
3
3
= 0,13 x 3 + 5,32 x 2 + 49, 08 x + 97.17
2
M G = E6 .( .x + 5.923)
3
= 0,8 x 3 + 7,11x 2

Từ điều kiện (1) ta có được:
0,63.x3 + 1,44.x2 – 49,08.x – 97,17≥ 0
- Giải ra ta được kết quả như sau:
x ≥ 8,7m.
- Chọn: t = 9m.
Vậy chiều sâu ngàm cọc ván thép là 9m.
+ Tính ổn định cọc ván thép :
- Việc tính toán cường độ của cọc ván ta xem cọc ván thép là 1 dầm đơn giản
kê lên 2 gối là thanh chống ngang và gối dưới là điểm giữa của chiều sâu
ngàm cọc ván vào đất t của cọc ván thép. Tải trọng tác dụng gồm: áp lực đất
chủ động và áp lực nước nằm ngoài hố móng và bỏ qua áp lực đất bị động và
áp lực nước trong hố móng.
- Theo kích thước của vòng vây ta dùng 4 thanh chống chéo.
- Sơ đồ tính duyệt cường độ cọc ván và tính thanh chống :

pg. 17


GVHD: PHẠM TRUNG NGUYÊN


0.001

Đồ án môn : XÂY DỰNG CẦU

5.922

E3

E4

E1

E2

1.974+x/3 0.006

5.922

E6

x

E5

3x

* Xét giai đoạn 2:
+ Tính duyệt cường độ cọc ván thép
- Sơ đồ tính cọc ván thép là dầm giản đơn kê lên 2 gối là thanh chống và điểm O
cách mặt trên của lớp bê tông bịt đáy 0,5m về phía dưới


pg. 18


GVHD: PHẠM TRUNG NGUYÊN

0.001

Đồ án môn : XÂY DỰNG CẦU

E3

E1

E6

E2
E8

2.14 0.0006

5.922

19.269
9+3x

- Áp lực ngang chủ động : E3, E4, E5,E8,E9
- Áp lực ngang bị động : E6, E7
- Áp lực thủy tĩnh : E1, E2
- Momen gây lật (E1, E3, E4, E5,E8,E9)

- Momen giữ (E2, E6, E7)

- Áp lực đất chủ động :
1
E3 = .6.10−4.0, 001.1, 2 = 3, 6.10 −7 (T/m)
2
E4 = 6.10−4.2,14.6, 422.1, 2 = 4, 62.10 −3 (T/m)
1
E5 = .2,14.6, 422.1, 2 = 8, 25 (T/m)
2
1 1
E8 = .x. .x.1, 2 = 0.2 x 2 (T/m)
2 3
E9 = 1, 75.x.1, 2 = 2,1x (T/m)
pg. 19

E9

x/3 1.75

x

E7

3.5

0.5

E5


5.922

E4


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

- p lc t b ng :
E6 = 19, 269.0,8.(3 + x) = 46, 25 + 15, 42 x (T/m)
1
E7 = .(9 + 3 x).( x + 3).0,8 = 1, 2 x 2 + 7, 2 x + 10,8 (T/m)
2

- p lc thy tnh :
1
1
E1 = .h 2 . n = .6, 4222 = 20, 62 (T/m)
2
2
E2 = 6, 422.( x + 3) (T/m)

* Lp phng trỡnh n nh lt i vi im O
Xột phng trỡnh : ML - m.MG = 0 (*)
Trong ú :
m : H s iu kin lm vic (m= 0,95)
ML : Tng cỏc momen gõy lt i vi O
ML = E1.y1+E3.y3+E4.y4+E5.y5+E8.y8+E9.y9
Vi y1, y3, y4, y5, y8, y9 ln lt l khong cỏch t E1, E3, E4,E5, E8 , E9 n O

ML = 0,1x 3 +1,75x 2 +6,3x+61,81(T/m)
MG : Tng cỏc momen chng lt i vi O
MG =0,76x 3 +17.15x 3 +75,9x+120,71
Th vo pt (*) ta c: 0.63x3 + 15.4 x 2 + 69.6 x + 58.9 0
Gii phng trỡnh ta cú : x 0.64
Chn h = 0,7m . ỳng vi d oỏn ban u l cc ch cm vo khong lp
t trờn.
Vy chiu di tng cng ca cc vỏn thộp l 5,923+3.5+0.7 = 10.123m . Vy
chn chiu di cc 10,5m
1.3.5. Thi công cọc khoan nhồi
1.3.5.1 Định vị may khoan
Công việc định vị máy khoan quyết định đến vị trí và chất lợng lỗ
khoan.


pg. 20


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

Căn cứ vào sàn đạo, thứ tự lỗ khoan, phơng pháp dịch chuyển
khoan để đặt khoan cho phù hợp.

Đặt, dịch chuyển và cân máy sao cho tim cần khoan trùng với tim lỗ
khoan.

Thiết bị định vị máy khoan bao gồm: cần cẩu, kích, pa lăng xích,
máy kinh vĩ, máy thuỷ bình và quả rọi.


Kiểm tra vị trí tim cần khoan và độ thẳng đứng của cần bằng máy
kinh vĩ trớc khi khoan tạo lỗ.

Kê chèn chắc chắn toàn máy nhằm không để máy khoan nghiêng
lệch, xê dịch trong quá trình khoan.
1.3.5.2 Hạ ống vách
Đờng kính ống vách thi công cọc khoan nhồi phải to hơn đờng kính cọc
khoan từ 20 cm, dài từ 2 m.
Định vị ống vách:

Đào trớc đất nền để chân vách là chu vi đờng tròn hố đào sâu 1,5m,
tâm là tim lỗ khoan.

Điều chỉnh vách thẳng đứng bằng máy và quả rọi.

Dùng hai tầng định vị bằng thép hình đủ cứng để ổn định vách đảm
bảo khi hạ vách xuống thẳng đứng. Hai tầng định vị này liên kết vào
sàn công tác ở mặt trên và dới.
Đóng hạ ống vách:

Dùng búa rung 60KVA để rung hạ ống vách.

Dùng quả búa thép kết hợp với tời khoan để đóng hạ.
ống vách thi công có thể đóng một lần hoặc đóng nối nhiều lần tuỳ
theo các yếu tố sau:

Chiều dài ống vách.

Các tầng địa chất ống vách phải qua.

Khi hạ ống vách làm nhiều lần phải chú ý việc nối ống vách:

Mặt phẳng ghép nối phải vuông góc với tim vách để vách không gãy
khúc.

Hàn kín để chống cát nhỏ lọt vào.

Hàn đủ điều kiện chịu lực để khi đóng vách và rút vách không bị đứt
mối nối.


pg. 21


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

Không dùng bản táp phía trong để không vớng, kẹt khoan và vách
đô bê tông sau này.
1.35.3 Kiểm tra ống vách

Việc kiểm tra ống vách phải đợc quan tâm theo dõi trong suốt thời
gian hạ ống vách bằng rọi, máy kinh vĩ và quan sát bằng mắt thờng.

Bất kỳ ở cao độ nào thấy có hiện tợng nghiêng lệch thì phải đề ra
biện pháp xử lý.

ống vách thi công nếu để nghiêng sẽ ảnh hởng tới việc khoan tạo lỗ.
Việc tính toán cho phép nghiêng vách có 2 yếu tố:


Chiều dài ống vách.

Đờng kính ống vách (lớn hơn ống vách đổ BT là 20cm).


1.3.5.4 Công tác khoan tạo lỗ:

- Xác định vị trí tim cọc bằng máy kinh vỹ.
- Dung hạ ống chống. Cao độ đáy ống chống đợc hạ sâu qua lớp cuội chặt
vừa. Cao độ đỉnh ống chống cao hơn nền ống của máy khoan 1m.
- Dùng loại máy khoan TRC 15 để khoan tạo lỗ. Phơng pháp khoan theo
kiểu tuần hoàn ngợc, mùn khoan trong vữa sét luôn đợc hút ra ngoài bằng
máy bơm YOKOTA UPS-80-1520N lu lợng 300 m3/h. Khi đầu khoan ở độ
sâu khoảng 20 m, để tăng hiệu quả hút bùn cần dùng hệ thống hút bùn hơi
ép 20 m3/phút. Để đảm bảo ổn định vách khoan, cần luôn bơm bù vữa sét
vào lòng cọc, khống chế giữ cho mức vữa sét cao hơn mặt sàn thi công
khoảng 2m trong suốt thời gian thi công cho đến khi đổ bê tông cọc, kể cả
lúc ngừng khoan mức vữa sét bị tụt.
- Thổi rửa lỗ khoan: Việc làm vệ sinh đáy và thành lỗ khoan trớc khi đúc cọc
là một công việc rất quan trọng. Nếu không vét bỏ lớp mạt khoan, đất đá và
dung dịch vữa sét lắng đọng sẽ tạo ra một lớp đệm yếu dới chân cọc, khi
chịu lực cọc sẽ bị lún. Mặt khác bê tông đổ nếu không đùn hết đợc cặt lắng
sẽ tạo ra những ổ mùn đất làm giảm sức chịu tải cuả cọc. Vì vậy khi khoan
xong cũng nh trớc khi đổ bê tông phải thổi rửa sạch lỗ khoan.

Công việc thổi rửa lỗ khoan đợc tiến hành nh sau:

Trớc khi đổ bê tông cần phải đẩy ra ngoài tất cả những hạt mịn còn lại
ở trạng thái lơ lửng bằng ống hút dùng khí nén. Miệng ống phun khí nén đặt

sâu dới mặt nắc ít nhất là 10m và cách miệng ống hút bùn ít nhất là 2 m về
phía trên. Miệng ống hút bùn đợc di chuyển liên tục dới đáy lỗ để làm vệ
sinh.
- Kiểm tra hiệu quả xử lý cặn lắng:
+ Sau khi kết thúc đợc làm lỗ cọc đo ngang độ sâu lỗ cọc. Sau khi thổi
rửa lỗ khoan xong lại đo độ sâu lỗ cọc từ đó so sánh xác nhận hiệu
quả của việc xử lý cặn lắng.
pg. 22


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

+ Có thể dùng máy đo cặn lắng bằng chênh lệch điện trở.

1.3.5.2.

Gia công và lắp hạ lồng thép:

- Lồng thép bao gồm:
+ Cốt chủ có gờ, đờng kính 22 đặt cách nhau 10cm
+ Cốt đai dùng thép tròn trơn đờng kính 16m uốn thành vòng tròn đặt
cách nhau 20cm
+ Thép định vị đờng kính 25mm thay thế cốt đai ở một số vị trí, đặt
cánh nhau 3m, hàn chắc chắn và vuông góc với cốt chủ.
+ Tại định vị bằng thép tròn đơng kính 25mm đợc hàn đính hai đầu với
cốt chủ. Tại định vị đợc bố trí bốn phía tại các vị trí có thép định vị.
+ Móc treo.
- Lồng thép đợc chế tạo thành từng đoạn dài 8m trên giá đỡ nằm ngang theo

trình tự sau:
+ Lắp thép định vị vào vòng rãnh trên các tấm cữ.
+ Lắp cốt chủ vào các khấc đỡ trên các tấm cữ.
+ Choàng và buộc cốt đai.
+ Hàn thép định vị vào cốt chủ.
+ Hàn tại định vị và móc treo.
- Việc lắp hạ lồng cốt thép vào hố khoan đợc thực hiện bằng cần cẩu theo
trình tự sau:
+ Lắp hạ một đoạn lồng thép vào trong lỗ khoan và treo vào miệng
ống chống nhờ các thanh ngáng đặt dới vòng thép định vị và kề trên
miệng ống vách. Tim lồng thép phải trùng với tim cọc.
+ Cẩu lắp đoạn lồng khác, dùng dây thép to buộc chặt mối nối 2 đầu
cốt chủ bằng mối nối chồng sao cho đoạn nối chồng là 1m .
+ Cẩu cả hai đoạn lồng đã nối, tháo tạm thanh ngáng, hạ lồng thép
nhẹ nhàng và đúng tim cọc.
+ Tiếp tục lắp các đoạn lồng thép tiếp theo.
+ Kiểm tra lồng thép sau khi hạ tới vị trí.
*Để kiểm tra chất lợng sau khi thi công mà không phá hoại thì cần đặt
trớc các ống thăm dò bằng thép có nắp đậy đờng kính ống (@50 với
ống siêu âm , @102 với ống để khoan lấy mẫu ống cao hơn chân của
lồng thép là 1m và không đợc tuỳ vào các cốt chủ

1.3.5.3. Đổ BT cọc khoan nhồi:

- Thời gian gián đoạn từ khi thổi rửa lỗ khoan xong đến khi đổ BT không quá
2h.
- BT cọc khoan nhồi phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật theo đúng thiết kế.
- Phơng pháp đổ BT cọc khoan nhồi là đổ BT trong nớc ( phơng pháp rút
ống thẳng đứng) . ống dẫn dùng để đổ BT là ống thép đờng kính 200mm đợc
ghép nối từ các đoạn ống dài 3m .

- Hệ ống đổ đợc cẩu hạ xuống đáy lỗ khoang sau đó nâng lên khoảng 20cm
để tạo cửa thoát cho bê tông ở chân ống.
- Đặt quả cầu cách đáy phểu khoảng 0.8m đợc giữ chắc chắn bằng sợi
thép
pg. 23


ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

- Bơm bê tông đầy phểu cắt sợi dây treo quả cầu bê tông sẽ đẩy quả cầu
trợt theo ống xuống dới trong khi đó bê tông vẫn đợc bơm liên tục.
- Tốc độ cung cấp BT ở phễu cũng phải giữ điều độ phù hợp với vận tốc di
chuyển của ống.
- Trong quá trình đổ BT, đáy ống đổ BT phải đảm bảo luôn cắm sâu trong
BT không nhỏ hơn 2m và không lớn hơn 5m.
- Tiếp tục đổ bê tông cho tới khi mực bê tông trong lỗ khoang cao hơn đỉnh
cọc.
- Tiến hành rút ống vách khi bê tông còn tơi

1.3.6. Thi công lớp BT bịt đáy hố móng:

Tính chiều dầy lớp bê tông bịt đáy:
Từ điều kiện áp lực đẩy nổi của nớc phải nhỏ hơn lực ma sát giữa bê
tông với các cọc và trọng lợng bản thân của lớp bê tông bịt đáy .
Công thức tính toán :
iu kin 1:thng ỏp lc y ni
K x(n.b.h.F + m.U..h) n( h+ h1).F
Trong đó:

N=0.9
K
=100 T / m3
RBT

K : hệ số điều kiện làm việc lấy k = 0.9
b: Trọng lợng riêng của bê tông bịt đáy b = 2,5 T/ m2.
n: Trọng lợng riêng của nớc. n = 1 T/ m3
h : Chiều dày lớp bê tông bịt đáy .
h1: Chiều cao từ mực nớc thi công đến đáy bệ móng,
h1 = 5.922 m
m: Số cọc trong hố , n = 12 cọc .
U: Chu vi cọc = d x 3.14 =4.71m .
F: Diện tích hố móng .
F = 13.25ì 20.4=270.3m2 (Mở rộng ra các phía 1m)
: Lực ma sát giữa bê tông và cọc
= 2 T/ m2
0.9.(2.5ì 270.3ì h x 0.9 + 12 x 4.71 ì 2 ì h) 1 ì(h+5.922) x 270.3 => h
3.45 m .
Chọn h = 3.5m .
Vậy chiều dày lớp bê tông bịt đáy là 3.5m .
=

M max K
RBT
W

iu kin 2: m bo iu kin cng bờ tụng
q=n .h -b .x=1.(5.922+3.5)-2,5.3.5=0.672(T/m)
pg. 24



ỏn mụn : XY DNG CU

GVHD: PHM TRUNG NGUYấN

2

Mmax = 0, 672.10 = 8.4(T .m)
8

2

W= = 3,5 = 2, 04( m3 )
6

=

8, 4
K
= 4,12 RBT
= 100T / m3
2, 04

Vậy đảm bảo điều kiện cờng độ bê tông.
- Đào bỏ cát trong hố móng đến cao độ đáy lớp BT bịt đáy. Thiết bị dùng để
thi công công tác này là máy xúc gầu ngoạm. Sau đó tiến hành đổ BT bịt
đáy hố móng với chiều dày 3.5m
Do kích thớc hố móng khá lớn nên ta dùng 4 ống thép đờng kính
200mm bố trí đều trong hố móng.


1.3.7. Hút nớc trong hố móng:

Sau khi BT bịt đáy đủ cờng độ làm việc, tiến hành hút nớc trong hố
móng ra ngoài theo phơng pháp hút trực tiếp bằng máy bơm. Do lợng nớc trong hố móng khá lớn nên sử dụng loại máy bơm ly tâm loại C- 666
có các thông số kỹ thuật sau:
Năng suất 120m3/h.
Độ sâu hút nớc 6m.
Độ cao nớc dâng 3.10m.
Đờng kính ống hút 120mm.
Công suất động cơ 7KW.

Khi nớc trong hố móng đã đợc hút cạn thì cho máy bơm ly tâm
ngừng hoạt động. Nhng do vòng vây ván thép không hoàn toàn kín khít
nên nớc sẽ tiếp tục chảy vào trong hố móng qua các khe hở nhng với lu lợng nhỏ. Lúc này ta sẽ dùng máy bơm cỡ nhỏ công suất 10 ữ 25
m3/h hoạt động để tiếp tục hút nớc trong hố móng đảm bảo hố móng
luôn khô ráo để thi công bệ móng.
4.6. Thi công bệ cọc:
- Xử lý đầu cọc: đục bỏ lớp BT đầu cọc đến cao độ thiết kế cho trơ cốt
thép.
- Vệ sinh hố móng.
- Lắp dựng ván khuôn bệ cọc. Bề mặt ván khuôn đợc quét 1 lớp nhựa
đờng chống dính.
- Đặt cốt thép bệ cọc ở mặt trên, mặt dới và 4 mặt xung quanh của bệ
cọc.
- Đổ BT: BT đợc cung cấp bằng bơm đẩy qua đờng ống dẫn tới hố
móng. Để đảm bảo chiều cao rơi của BT không quá 1,5m thì phải dùng
ống vòi voi để đổ BT.
- Bảo dỡng BT bệ cọc.
2. Thi công thân trụ

pg. 25


×