Lời nói đầu
Gửi tới tất cả các thuyền viên chuẩn bị lên tàu đi khắp thế giới!
Xin chào mừng! Bộ sách Hội thoại trên tàu tái hiện lại đa dạng các tình huống mà ngời đi
biển luôn gặp trên các con tàu, thêm vào đó là một số ngữ cảnh diễn ra trên bờ. Mỗi tình
huống đợc lựa chọn nhằm giúp những ngời đi biển làm quen với các sự kiện có thật trong cuộc
sống, trong khi học tiếng Anh - là thứ ngôn ngữ toàn cầu đợc sử dụng trong lĩnh vực hàng hải.
Thông qua việc luyện tập các bài hội thoại, các chú ý và từ khóa, bạn có thể trải nghiệm một
cách cơ bản các diễn biến thực tế xảy ra trên tàu. Các bài hội thoại còn bao gồm một số bài
học thiết thực trong cuộc sống của ngời đi biển, hoạt động hành hải thực tế, sự mô tả một
cách chi tiết các trang thiết bị trên tàu và kỹ năng hành hải.
Mức độ tiếng Anh sẽ tăng dần theo câu chuyện. Trong một vài chơng đầu, hội thoại mang tính
chất tổng quát với từ vựng và cấu trúc ngữ pháp đơn giản. Các yếu tố này sẽ trở nên khó dần
để bạn tiến bộ. Tuy nhiên, bạn đừng lo lắng. Phần lớn các từ và thuật ngữ kỹ thuật đ ợc giải
thích bằng tiếng Anh đơn giản trong phần Chú thích đợc in ở bên dới mỗi bài hội thoại.
Những thuật ngữ hoặc từ khóa đợc tô đậm rõ ràng trong bài khoá. Giờ đây bạn không cần
phải tra từ điển mỗi khi gặp phải từ nào đó mà mình không biết.
Chúng tôi cung cấp cho các bạn 4 đĩa CD để giúp các bạn luyện tập các yếu tố quan trọng
trong việc học ngoại ngữ nh: cách phát âm chính xác, ngữ điệu và cách ngắt nhịp.
Hiện nay, trên các tàu có đầy đủ các sách hớng dẫn và cẩm nang nhằm giúp các thuyền viên
hiểu và thực hiện một cách tốt nhất công việc của mình. Tuy nhiên, hầu hết các tài liệu này đợc viết bằng tiếng Anh nên đã gây trở ngại không nhỏ cho thuyền viên.
Để giúp các thuyền viên hiểu đợc chính xác nội dung của cuốn sách, tạo thói quen đọc tài liệu
bằng tiếng Anh, Trung tâm Huấn luyện và Bồi dỡng Nghiệp vụ Hàng Hải (VINIC) đã tiến
hành dịch và biên soạn lại thành bốn tập. Ban biên tập mong muốn tất cả các thuyền viên
cần luôn nỗ lực hết sức mình trong việc trau dồi vốn tiếng Anh ngày này qua ngày khác. Nếu
bạn đã trải qua một quá trình khổ luyện lâu dài, chắc chắn bạn sẽ thành công.
Cuối cùng, tất cả thành viên trong ban biên tập mong rằng mỗi ngời trong các bạn sẽ gặp
nhiều may mắn trên các chuyến đi khắp thế giới và trong khi học tiếng Anh. Chúc một cuộc
hành trình an toàn và bổ ích!
Chúc thợng lộ bình an!
Ban biên tập VINIC
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
1
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Email.
Level 1s Contents
nội dung cuốn 1
Chapter I.
Arrival in Japan and Embarkation...........................5
Đến Nhật Bản và lên tàu
Unit 1.
On the Plane - The Customs Declaration Form (CD1-2)..................5
Trên máy bay - Tờ khai Hải quan
Unit 2.
Talking with Other Passengers (CD1-3)...........................................7
Trò chuyện với các hành khách
Unit 3.
Customs Inspection (CD1-4)............................................................9
Kiểm tra Hải quan
Unit 4.
Meeting with an Agent: Situation (1) Agent Found Easily (CD1-5)....11
Gặp đại lý: Tình huống (1) Gặp đại lý một cách dễ dàng
Unit 5.
Meeting with an Agent: Situation (2) Agent Arrives Late (CD1-6).....13
Gặp đại lý: Tình huống (2) Đại lý đến trễ
Unit 6.
At Tokyo Station (CD1-7)..............................................................15
Tại Nhà ga Tokyo
Unit 7.
At the Mizushima Port Service Boat Station (CD1-8).....................17
Tại Bến đò dịch vụ Cảng Mizushima
Unit 8.
Getting Lost (CD1-9).....................................................................19
Lạc đờng
Unit 9.
At a Convenience Store (CD1-10)..................................................21
Tại một cửa hiệu bán lẻ
Unit 10. In a Taxi (CD1-11).........................................................................23
Trên xe taxi
Chapter II. On Board a Tanker..............................................................25
Trên tàu dầu
Unit 11. Self-Introduction - The Captains Cabin (CD1-12).........................25
Giới thiệu về bản thân - Phòng Thuyền trởng
Unit 12. The COC (Cargo Oil Control/ Crude oil Control) Room
of the Tanker (CD1-13)..................................................................27
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
2
Buồng điều khiển làm hàng trên tàu dầu
Unit 13. Self-Introduction on a Passage (CD1-14).......................................29
Giới thiệu về bản thân trên một lối đi
Unit 14. Being Taken to a Cabin (CD1-15)..................................................31
Đợc đa tới phòng ở
Unit 15. Getting to Know the Ship - The Bridge (CD1-16)..........................33
Tìm hiểu về tàu - Buồng lái
Unit 16. Getting to Know the Ship - Communication Facilities (CD1-17)...35
Tìm hiểu về tàu - Phơng tiện thông tin liên lạc
Unit 17. Getting to Know the Ship - A Cabin (CD1-18)...............................37
Tìm hiểu về tàu - Phòng ở
Unit 18. Getting to Know the Ship - The Dining Hall (CD1-19)..................39
Tìm hiểu về tàu - Nhà ăn
Unit 19. Getting to Know the Ship - The Upper Deck (CD1-20)..................41
Tìm hiểu về tàu - Boong thợng
Unit 20. Getting to Know the Ship - The Poop Deck (CD1-21)....................43
Tìm hiểu về tàu - Boong sinh hoạt
Unit 21. Getting to Know the Ship - The Engine Room (CD1-22)...............45
Tìm hiểu về tàu - Buồng máy
Unit 22. Getting to Know the Ship - The Engine Control Room (CD1-23). .47
Tìm hiểu về tàu - Buồng điều khiển máy
Unit 23. Getting to Know the Ship - The Galley (CD1-24)..........................49
Tìm hiểu về tàu - Nhà bếp
Unit 24. Getting to Know the Ship - The Toilet (CD1-25)...........................51
Tìm hiểu về tàu - Nhà vệ sinh
Unit 25. Getting to Know the Ship - Chamber (CD1-26).............................53
Tìm hiểu về tàu - Kho thực phẩm
Unit 26. Getting to Know the Ship - The Deck Tool Store (CD1-27)...........55
Tìm hiểu về tàu - Kho dụng cụ boong
Unit 27. Getting to Know the Ship - The Engine Store (CD1-28)................57
Tìm hiểu về tàu - Kho vật t máy
Unit 28. Conversation During a Meal (CD1-29)..........................................59
Hội thoại trong bữa ăn
Unit 29. Welcome Party (CD1-30)...............................................................61
Tiệc chào mừng
Unit 30. The Gymnasium (CD1-31).............................................................63
Phòng tập thể thao
Unit 31. The Recreation Room (CD1-32)....................................................65
Phòng giải trí
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
3
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ hàng hải
VINIC
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Email.
Arrival in Japan and Embarkation
Chapter I.
Đến Nhật Bản và lên tàu
On the Plane
Unit 1
The Customs Declaration Form (CD1-2)
Trên máy bay - Tờ khai hải quan
(Announcement)
Ladies and Gentlemen, we will soon be distributing Immigration Forms and
Customs Declaration Forms. Please fill them out and ask the cabin attendants if
you require any help.
(Thông báo)
Kính tha quý khách, sau đây chúng tôi sẽ phát tờ khai nhập cảnh và tờ khai Hải quan. Đề nghị quý
khách điền đầy đủ các thông tin và có thể hỏi các tiếp viên nếu cần sự giúp đỡ.
Santos
Cruz
:
:
What does Occupation mean on this Immigration Form?
Mục Nghề nghiệp trong tờ khai có nghĩa là gì nhỉ?
It means the kind of business we are in. I guess we can write seaman.
Nghĩa là loại công việc mà chúng ta đang làm. Tôi đoán chúng ta có thể điền là
thuyền viên
Santos
Cruz
:
:
OK.
Đợc rồi.
I brought 400 Lucky Strike and 200 Seven Stars cigarettes with me. I
wonder if I have to declare them.
Tôi mang theo 400 điếu thuốc Lucky Strike và 200 điếu Seven Stars. Tôi không biết có
cần phải khai báo không.
Santos
:
CA
:
Cruz
:
Im not sure. Lets ask the cabin attendant. Excuse me, may we ask you a
question?
Tôi không chắc. Chúng ta thử hỏi tiếp viên xem. Xin lỗi, chúng tôi có thể hỏi anh một
chút chứ?
Sure.
Vâng.
I brought a total of 600 cigarettes with me. Do I have to pay tax on them?
Tôi mang theo tổng cộng 600 điếu thuốc. Tôi có phải đóng thuế không?
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
4
CA
:
Tax exemption for non-Japanese citizens is up to 400 Japanese cigarettes
and 400 non-Japanese ones.
Miễn thuế đối với ngời không mang quốc tịch Nhật Bản đợc tối đa là 400 điếu thuốc
Nhật Bản và 400 điếu loại khác.
Cruz
CA
:
:
I see. I have 400 non-Japanese cigarettes and 200 Japanese ones, so I
dont have to pay any tax, right?
Tôi hiểu rồi. Tôi có 200 điếu Nhật Bản và 400 điếu loại khác, vậy không phải đóng thuế,
đúng không?
Thats right. You dont have to declare them on the Declaration Form.
Đúng ạ. Ngài không cần phải khai báo trong tờ khai.
Santos
CA
:
:
Santos
:
CA
:
I brought a camera with me. Should I declare it?
Tôi mang theo một chiếc máy ảnh. Thế có cần khai báo không?
If your camera is new and its price is over JPY 10,000, then it is a taxable
item. But if you do not have any other article worth more than JPY10,000,
then a camera is taxable only if it cost you more than JPY 20,000.
Nếu đó là máy ảnh mới và trị giá trên 10000 Yên thì phải đóng thuế. Nhng nếu ngài
không còn đồ vật nào khác trị trị giá trên 10000 Yên thì chỉ phải đóng thuế cho chiếc
máy ảnh nếu nó trị giá trên 20000 Yên.
My camera isnt new.
Máy của tôi không còn mới.
Santos
:
OK. Then you dont need to declare it as long as it clearly looks used.
Thôi đợc. Vậy ngài không cần khai báo miễn là nó trông nh đã qua sử dụng.
I see. Thank you for your help.
Tôi hiểu. Cảm ơn vì sự giúp đỡ của anh.
Cruz
CA
:
:
Yes, thanks a lot.
Vâng, cảm ơn rất nhiều.
Youre welcome.
Rất hân hạnh
Immigration Form: person information required before entering a country Tờ khai nhập cảnh
Customs Declaration Form: information about the items you are carrying when entering a country
Tờ khai Hải quan
Cabin attendant(s): flight (or ship or train) crew who takes care of the passengers Tiếp viên hàng
không
Occupation: job, profession, line of work Nghề nghiệp
Declare: officially announce Khai báo declaration: official announcement Việc khai báo
Tax exemption: not required to pay tax to exempt from = to free a person from obligation Miễn
thuế
Taxable: will be required to pay tax Phải đóng thuế
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
5
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Email.
Talking with Other Passengers (CD1-3)
Unit 2
Nói chuyện với hành khách
Cruz
:
Im bored with the scenery. All I can see are clouds. (Pointing at a
mountain). Wow! Look! That must be Mt. Fuji! Its exactly like in the
picture I saw.
Tôi chán ngấy với khung cảnh này rồi. Tất cả những gì mà tôi thấy chỉ toàn là mây.
(Chỉ vào một ngọn núi). Oa! Nhìn kìa! Đó chắc chắn là núi Phú Sỹ! Nó giống hệt nh
bức ảnh tôi đã xem.
Santos
Pass.
Cruz
:
:
:
Its really beautiful! Is the white stuff on top snow?
Nó thật là đẹp! Thứ màu trắng trên đỉnh có phải là tuyết không?
Yes, its snow. Youre lucky to see it so clearly. Its quite beautiful. Is
this your first time in Japan?
Phải rồi, tuyết đấy. Các anh thật may vì đợc quan sát nó một cách rõ ràng. Nó thật
đẹp. Đây là lần đầu các anh đến Nhật Bản à?
No, its our second time, but we didnt see Mt. Fuji last time. Were
really lucky this time.
Không ạ, lần thứ hai, nhng lần trớc chúng tôi cha đợc thấy núi Phú sỹ. Lần này chúng
tôi thật sự gặp may.
Pass.
:
Cruz
:
Are you both here on business?
Các anh đều đi công tác à?
No, were seamen. A Japanese company hired us, and were going to
board a ship in Mizushima.
Không, chúng tôi là thuyền viên. Một công ty Nhật Bản thuê chúng tôi, và chúng tôi
chuẩn bị xuống tàu ở Mizushima.
Pass.
Santos
:
:
Youre seamen? Its the first time Ive ever met any seamen. Nice to meet
you. Working at sea seems like a tough job. Where are you from?
Các anh là thuyền viên à? Đây là lần đầu tôi đợc gặp thuyền viên đấy. Rất vui vì đợc
gặp các anh. Làm việc trên biển có lẽ là một nghề vất vả. Các anh từ đâu tới?
Im from Manila in the Philippines.
Tôi từ Manila, Philípin.
Pass.
:
Ive never been to Manila, but I saw on TV that its quite a modern city.
Tôi cha bao giờ đến Manila, nhng xem trên TV tôi thấy nó thật sự là một thành phố hiện
đại.
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
6
Cruz
:
It sure is. Is Mt. Fuji covered with snow throughout the year?
Đúng nh vậy. Có phải đỉnh Phý Sỹ đợc tuyết phủ quanh năm không?
Pass.
:
No, it isnt. During the summer months, from June to August, the snow is
gone completely. After that, it is the fall season until the end of
November. During the winter, from November to around April, Mt. Fuji
is covered with snow.
Không đâu. Trong suốt các tháng hè, từ tháng 6 đến tháng 8, hoàn toàn không có tuyết.
Sau đó là mùa lá rụng đến hết tháng 11. Trong suốt mùa đông, từ tháng 11 đến gần
tháng 4, tuyết bao phủ đỉnh Phú Sỹ.
Cruz
Pass.
:
:
I see.
Tôi hiểu rồi.
Well, enjoy your view and have a good trip.
Vậy, hãy thởng thức phong cảnh và chúc các anh một chuyến đi tốt đẹp.
Pass.: passenger. A person traveling on e.g. a boat or train Hành khách
Scenery: the view of the landscape Khung cảnh
Mt. Fuji: also called Fuji-san. The highest mountain in Japan and often the symbol of the country Núi
Phú Sỹ
First time in : the first experience or the first visit to the place in question Lần đầu tiên tới ...
Going to board a ship: going to ride on a ship go on board = to get on a train, plane, or boat Chuẩn
bị xuống tàu
Throughout the year: all through the year, always, January through December Quanh năm
Completely: fully. 100% to the fullest extent, all the way Một cách hoàn toàn
Have a good trip: enjoy your trip Chúc một chuyến đi tốt đẹp
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
7
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ hàng hải
VINIC
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Email.
Customs Inspection (CD1-4)
Unit 3
Kiểm tra hải quan
C.O
:
Youre seamen, arent you? Will you please open your suitcases?
Anh là thuyền viên phải không? Anh có thể mở va li ra chứ ạ?
Santos
:
C.O
:
Cruz
:
C.O
:
Cruz
:
OK. There you go!
Vâng. Đây ạ!
Are you carrying any liquor or cigarettes?
Anh có mang theo rợu hoặc thuốc lá không?
I have two cartons of cigarettes.
Tôi có 2 cây thuốc lá.
C.O
Santos
C.O
:
:
:
May I see them?
Tôi có thể xem chứ?
(Taking one carton from his carry-on and the other from his suitcases)
Here they are.
(Lấy một cây ra từ hành lý xách tay và một cây khác từ va li) Chúng đây.
(Carefully inspecting them for concealed items) Thank you. Thats OK.
May I check the contents of your suitcases?
(Cẩn thận kiểm tra xem có đồ vật giấu bên trong không) Cảm ơn. Đợc rồi. Tôi có thể
kiểm tra đồ đạc trong va li chứ?
No problem. Go right ahead.
Không có gì. Xin mời ông tiếp tục.
(Looking at each item one by one) Whats this?
(Xem xét lần lợt từng đồ vật) Cái gì đây?
Santos
:
Its some medicine I bought in the Philippines.
Đó là một số thuốc tôi mua ở Philípin.
C.O
:
Santos
:
Lets me have a look inside. (Taking out some packages) Whats this
medicine for?
Hãy để tôi xem bên trong. (Lấy vài gói ra ngoài) Loại thuốc này để làm gì?
Its for the stomach.
Để dùng cho bệnh dạ dày.
C.O
Santos
Cruz
:
:
:
OK. Thank you. Please go ahead. Next, please.
Đợc rồi. Xin cảm ơn. Mời ngài đi tiếp. Xin mời ngời tiếp theo.
He really took his time. I was starting to lose my patience!
Anh ta rõ là mất thì giờ. Tôi đã bắt đầu mất kiên nhẫn!
You said it! Id heard that they were very strict with drugs. I hear
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
8
theres a lot of smuggling from Southeast Asian countries. Thats why
they are so thorough.
Đúng đấy! Tôi nghe nói họ rất nghiêm ngặt với ma túy. Nghe nói có rất nhiều ma tuý
đợc buôn lậu từ các nớc Đông Nam á sang. Thế nên họ mới kiểm soát quá tỉ mỉ.
C.O. : Customs Officer - a public servant working at Customs Nhân viên hải quan
Liquor: a strong alcoholic drink, alcoholic drinks/ beverages Rợu
Carry-on: a piece of luggage a passenger is allowed to take inside an airplane; carry-on-board luggage
Hành lý
Concealed items: hidden objects Đồ vật đợc cất giấu to conceal = to hide, to obstruct from view
Che giấu
Go right ahead: continue Xin mời ông tiếp tục Feel free to do what you want Thoải mái làm
những gì bạn muốn
Medicine: medication, pharmaceutical drugs, medicinal drugs Thuốc uống
Lose my patience: to become angry (after waiting for a long time in this case) Mất kiên nhẫn
You said it!: Exactly! You can say that again! Yes, I agree Chính xác!
Strict: following the rules very closely. Enforcing the law Nghiêm ngặt
Drugs: illegal chemical substances, narcotics Ma tuý
Smuggling: carrying something into or out of a country illegally (against the law) Sự buôn lậu
smuggle Buôn lậu
Thorough: complete, full Tỉ mỉ
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
9
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Email.
Meeting with an Agent:
Unit 4
Situation (1) Agent Found Easily (CD1-5)
Gặp gỡ đại lý: Tình huống (1) Tìm thấy đại lý một cách dễ dàng
Santos
: (At Narita Airports Arrival Lobby) Wow! There are so many people!
Wheres Mr. Yamada, our agent?
(Tại sảnh đến của sân bay Narita). Oa! Có nhiều ngời thật đấy. Ông Yamada đâu
nhỉ, đại lý của chúng ta ấy?
Cruz
: He must be waiting for us, holding a placard with our names on it.
Look! This might be him.
Ông ta hẳn đang đợi chúng ta và cầm tấm biển ghi tên chúng ta. Nhìn này! Đây có lẽ
là ông ấy.
Santos
: Excuse me. Are you Mr. Yamada from International Marine? Were
Cruz and Santos from the Philippines. Were supposed to board The
Persian Adventure.
Xin lỗi, ông có phải là ông Yamada của Công ty Hàng hải Quốc tế không? Chúng tôi
là Cruz và Santos đến từ Philippines. Chúng tôi sắp sửa nhập tàu The Persian
Adventure.
Yamada
: Oh, hello, Mr. Cruz and Mr. Santos. Welcome to Japan. My name is
Yamada, and I work for International Marine.
ồ, xin chào, ông Cruz và ông Santos. Chào mừng các ông tới Nhật Bản. Tên tôi là
Yamada và tôi làm việc cho Công ty Hàng hải Quốc tế.
Cruz
: Nice to meet you, Mr. Yamada. My name is Conrad Cruz, Third Mate.
Rất hân hạnh đợc gặp ông, ông Yamada. Tên tôi là Conrad Cruz, Thuyền phó ba.
Santos
: Nice to meet you, Mr. Yamada. My name is Manuel Santos, Third
Engineer.
Rất hân hạnh đợc gặp ông, ông Yamada. Tên tôi là Manuel Santos, Máy ba.
Yamada
: How was your trip?
Chuyến đi của các ông thế nào?
Cruz
: It was great! We saw Mt. Fuji from the plane. It was beautiful.
Yamada
: Im glad to heart that. Did you have any problems with Customs?
Santos
: No, we didnt, but we were searched quite thoroughly.
Rất tuyệt! Chúng tôi đã nhìn thấy núi Phú Sĩ từ trên máy bay. Nó thật là đẹp.
Tôi rất vui khi nghe vậy. Các ông có gặp rắc rối gì về Hải quan không?
Không có gì, nhng chúng tôi đã bị kiểm tra khá kĩ.
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
10
Yamada
: Thats understandable. Customs officers are now very strict. Drug
smuggling from Southeast Asia has been increasing.
Điều đó dễ hiểu thôi. Các nhân viên hải quan bây giờ rất chặt chẽ. Việc buôn lậu ma
tuý từ Đông Nam á đã và đang gia tăng.
Cruz
: They looked through our luggage. Is it that easy to find drugs?
Họ đã kiểm tra toàn bộ hành lý của chúng tôi. Chẳng lẽ nh thế sẽ dễ dàng tìm ra ma
túy?
Santos
: According to the news, they often find drugs that way. There is a
minibus waiting for us, so lets get going.
Theo các tờ báo, họ thờng tìm thấy ma tuý theo cách nh vậy. Có một chiếc xe buýt
nhỏ đang chờ chúng ta, vì thế hãy đi thôi.
Placard: a sign. (a piece of card with peoples names written on it) Biển đề tên
Third Mate: a member of a ships crew who helps to steer the ship Thuyền Phó ba
Third Engineer: a member of a ships crew who works in the ships Engine Room Máy ba
we were searched: A customs official examined us and our suitcases Chúng tôi đã bị kiểm tra
Luggage: suitcases, trunks, etc. usually carried for traveling, large bags containing clothes Hành lý
According to: from what Ive heard or read Theo ..(nguồn thông tin nào đó)
let s get going: lets go, lets move. Đi thôi
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
11
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ hàng hải
VINIC
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Email.
Meeting with an Agent:
Unit 5
Situation (2) Agent Arrives Late (CD1-6)
Gặp gỡ với đại lý: Tình huống (2) Đại lý đến muộn
(Cruz and Santos exit into the Arrival Lobby. Suddenly, a Japanese woman calls them
over)
(Cruz và Santos ra tới sảnh đến. Đột nhiên, một ngời phụ nữ Nhật gọi họ lại.)
Stranger
: Excuse me, are you Mr. Vincent from the Philippines ABC Company?
Cruz
: No, Im not. Im not with the Philippines ABC Company.
Xin lỗi, ông là Vincent từ công ty ABC của Philípin phải không?
Không, tôi không thuộc công ty ABC của Philípin.
Stranger
: Oh, wrong person. Im sorry.
ồ, tôi nhầm ngời. Tôi xin lỗi.
Santos
: Its difficult to find people in this crowd.
Tìm ngời trong đám đông này thật là khó.
Cruz
: I think our agent has a placard with our names on it. Lets try to find
him
Tôi nghĩ đại lý có mang tấm biển ghi tên chúng ta. Thử tìm ông ta xem.
(Ten minutes later)
(Mời phút sau)
Santos
: He doesnt seem to be here. Have we got the meeting place wrong?
There are two terminals at Narita Airport. This is Terminal 1, isnt it?
Hình nh ông ta không ta có ở đây. Hay là chúng ta xuống nhầm nơi? Sân bay Narita
có hai cổng. Đây là cổng số 1 phải không?
Cruz
: Well, lets wait for a few more minutes. We dont know the agents
phone number anyway. Lets go sit on that bench over there.
Chà, thử đợi thêm vài phút nữa xem. Dầu sao thì chúng ta cũng không biết số điện
thoại của đại lý. Thôi hãy đến ngồi đợi ở chiếc ghế đằng kia vậy.
(Ten more minutes later)
(Thêm mời phút nữa)
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
12
Santos
: Look! That man seems to have a placard with our names on it. Excuse
me. Are you Mr. Yamada? Were Santos and Cruz from the Philippines
Nhìn kìa! Ngời đàn ông kia hình nh có tấm biển ghi tên của chúng ta. Xin lỗi. Ông là
Yamada phải không? Chúng tôi là Santos và Cruz từ Philípin tới.
Yamada
: Oh, thank goodness! Im glad we were able to meet up. We were
delayed by the traffic. There was a big accident on our way to the
airport. Im sorry to have kept you waiting.
Ôi, cảm ơn trời! Tôi rất mừng vì chúng ta đã có thể gặp đợc nhau. Chúng tôi bị trễ
do giao thông. Trên đờng chúng tôi tới sân bay đã xảy ra một vụ tai nạn lớn. Xin lỗi
đã để các ông phải đợi.
Suddenly: without warning, an unexpected surprise Đột nhiên
Wrong person: a different person, not the right person, not the person one is looking for (Tôi) Nhầm
ngời
Crowd: a large number of people Đám đông
...seem to be... : appear to be... He doesnt seem to be here = I dont think he is here Hình nh
Thank goodness: How lucky! an expression of relief = Thank God Cảm ơn trời
We were delayed: We were held up and therefore could not come on time Chúng tôi bị trì hoãn;
Chúng tôi bị trễ
Traffic: cars on a highway or a road Giao thông
I m sorry to have kept you waiting: Im sorry I kept you waiting. (a frequently used apology when
arriving late) Xin lỗi vì để các ông phải đợi
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
13
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ hàng hải
VINIC
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Email.
At Tokyo Station (CD1-7)
Unit 6
Tại nhà ga Tokyo
(Transfering from the Yamanote Line to the Tokaido Shinkansen)
(Chuyển tàu từ tuyến Yamanote sang tàu cao tốc Tokaido)
Cruz
: I think this is the right way, but with all these people, Im not sure! It must
be rush hour now. Commuting always seems to be bad.
Tôi nghĩ đờng này là đúng rồi, nhng với tất cả những ngời này, tôi không dám chắc! Bây
giờ chắc phải là giờ cao điểm. Giao thông đi lại luôn có vẻ tồi tệ.
Santos
: Lets ask someone. (He stops a passer-by). Excuse me, is this the way to
the Shinkansen?
Chúng ta hãy hỏi ai đó xem. (Anh ta chặn một ngời đi đờng). Xin lỗi, đây có phải là đờng
dẫn tới ga tàu cao tốc không?
Passerby
: There are several Shinkansen. Which one are you looking for?
Santos
: The Tokaido Shinkansen. We are going to Shin-Kobe.
Passerby
: OK. Then go straight ahead, and youll see the ticket gates for the
Tokaido Shinkansen. Ask the station staff for more information.
Có vài ga tàu cao tốc liền? ông muốn tìm ga nào?
Ga tàu cao tốc Tokaido. Chúng tôi sẽ đi tới Shin-Kobe.
à. Vậy thì hãy đi thẳng, và ông sẽ nhìn thấy cổng soát vé của trạm Tokaido. Hãy hỏi
nhân viên nhà ga để biết thêm thông tin.
Santos
: Straight ahead? OK. Thank you very much.
Cruz
: Lets go.
Đi thẳng à? Vâng. Cảm ơn ông nhiều.
Chúng ta đi thôi.
(At the ticket gate)
(Tại cổng soát vé)
Stat. Staff
: Ah, just put your tickets in the slot over here. This is an automatic gate.
Santos
: Thank you. Which platform does the train leave from?
A, hãy cho vé của anh vào rãnh bên này. Đây là cổng soát vé tự động.
Cảm ơn. Tàu sẽ rời ga từ sảnh nào?
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
14
Stat. Staff
: Platform 16.
Santos
: Platform 16? Thank you.
Cruz
: We should eat on the train. Lets buy some food.
Santos
: Thats a good idea. Id like to have some typical Japanese food.
Sảnh 16.
Sảnh 16 à? Xin cảm ơn.
Chúng ta sẽ ăn trên tàu. Hãy mua một chút gì đó.
ý kiến hay đấy. Tôi thích ăn món ăn đặc trng của Nhật.
(At a stall nearby)
(Tại một quán gần đấy)
Cruz
: Makunouchi-bentou .This looks like a Japanese packed lunch. Ill
have that.
Makunouchi-bentou . Trông nó nh cơm tra đóng hộp của Nhật ấy. Tôi sẽ ăn món
đó.
Santos
: OK. Im going to try this one here.
Đợc đấy. Tôi sẽ thử món này ở đấy.
Transferring: changing trains transfer = change over, move over. Chuyển tàu
Shinkansen: Japanese bullet train, super-express trains serving mainly the Pacific coast of Japans
mainland Tàu hỏa cao tốc
Commuting: traveling back and forth, i.e. to and from work Giao thông đi lại
Passerby: a bystander; person on the street Khách qua đờng
Straight ahead: forward without turning Đi thẳng
Slot: long hole or groove Rãnh nhét vé tàu
Platform: waiting place for a train Sảnh chờ lên tàu
Typical: most common, representative Đặc trng
Stall: small stand or shop Quán ăn
Makunouchi-bentou: Japanese-style boxed lunch with rice an assortment of cooked meats, fish, and
vegetables.m Món ăn tra của Nhật đựng trong hộp
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
15
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Email.
Unit 7 At the Mizushima Port Service Boat Station (CD1-8)
Tại bến đò dịch vụ cảng Mizushima
Santos
: (To the female staff at the Service Boat Station) Excuse me. We want to
board The Persian Adventure. When does the service boat leave?
(Nói với nữ nhân viên tại bến đò dịch vụ) Xin lỗi. Chúng tôi muốn lên tàu Persian
Adventure. Khi nào đò dịch vụ chạy ?
Staff
: Marine No. 1 leaves at 1pm. Shes over there.
Đò số 1 sẽ chạy lúc 1 giờ tra. Nó ở đằng kia.
Santos
: Thanks. By the way, has The Persian Adventure come into berth yet?
Cảm ơn. Nhân tiện, cho hỏi tàu Persian Adventure cập cầu cha ạ?
Staff
: Well, she was supposed to be here at 12 oclock, so I suppose she has.
Look. You can see her there.
à, theo lịch trình tàu cập cầu lúc 12 giờ tra, tôi cho rằng nó cập cầu rồi. Nhìn kìa. Ông
có thể thấy nó ở đằng kia.
Cruz
: Oh, is it the one with the reddish funnel?
Staff
: Yes, thats the one.
Cruz
: Do you know the schedule?
Có phải tàu mà có ống khói hơi đỏ kia không ?
Phải, đúng là nó đó.
Cô có biết lịch trình của tàu đó không?
Staff
: I heard that the ETD is the day after tomorrow, but I dont know the
details.
Tôi nghe nói thời gian dự kiến tàu sẽ khởi hành vào ngày kia, nhng tôi không biết chi
tiết.
Santos
: Thats way too short, isnt it?
Thế thì tàu cập cảng quá ngắn phải không?
Staff
: All specialized carriers do the same.
Tất cả các tàu chuyên dụng đều nh thế cả.
Cruz
: Id like to buy some snack. Is there a shop around here?
Tôi muốn mua một chút đồ ăn nhẹ. Có cửa hàng nào gần đây không ạ?
Staff
: There is a convenience store further down the street. Go out here, turn
left at the corner, and then go straight for about 200 meters. Youll find it
on your right.
Có một cửa hàng bán lẻ ở phía dới phố. Ra khỏi đây, đến góc phố rẽ trái, và đi thẳng
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
16
khoảng 200 mét. Ông sẽ thấy cửa hàng đó bên tay phải.
Cruz
: Thank you.
Cảm ơn.
Staff
: Be sure not to miss the service boat.
Nhớ đừng để lỡ đò nhé.
Santos
: Dont worry. We still have 30 minutes until it leaves. Lets go!
Cô đừng lo. Chúng tôi vẫn còn 30 phút trớc khi nó chạy. Chúng ta đi thôi!
Mizushima: a port city in Okayama, located in southwestern Japan Thành phố cảng Mizushima
Service boat: water taxi Đò dịch vụ
Berth: mooring place, to moor (a ship/ boat) Cập cầu
Was supposed to : should have been, is scheduled to be Đợc cho rằng...
Funnel: the chimney for a ships steamer ống khói
ETD (Estimated Time of Departure): the scheduled time when ship will leave port Thời gian dự kiến
tàu khởi hành
Details: the facts, detailed information Cụ thể
Specialized carrier: type of ship, i.e. tanker, container ship, etc Tàu chuyên dụng
Convenience store: a small corner store selling all kinds of goods which is open longer than most
other stores Cửa hàng bán lẻ convenient: easy to use Sử dụng thuận tiện
On your right: on the right-hand side of a person Bên tay phải
Miss: fail to catch Lỡ tàu
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
17
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Email.
Unit 8
Getting Lost (CD1-9)
Lạc đờng
Santos
: I thought it would be easy to find the shop, but I dont see it anywhere.
Tôi nghĩ sẽ dễ dàng tìm ra cửa hàng, nhng lại chẳng thấy nó ở đâu cả.
Cruz
: Gee, we must have lost our way. May be we turned at the wrong
corner. Everythings written in Japanese with kanji everywhere! I cant
understand a thing.
Chà, chắc hẳn chúng ta đã bị lạc đờng rồi. Có lẽ chúng ta đã rẽ nhầm góc phố rồi.
Mọi thứ đều đợc viết bằng tiếng Nhật với hệ chữ kanji khắp nơi. Tôi chẳng hiểu gì
cả.
Santos
: Well have to turn back. Lets go back to that corner.
Chúng ta phải quay lại thôi. Hãy quay trở lại góc phố kia vậy.
Cruz
: We dont have enough time. Lets ask someone.
Chúng ta không còn đủ thời gian đâu. Hãy hỏi ai đó đi.
Santos
: Do they speak English? Ive heard that ordinary Japanese people are
not very good at speaking English.
Họ có nói đợc tiếng Anh không? Tôi nghe nói ngời Nhật gốc không giỏi nói tiếng Anh
cho lắm.
Cruz
: Lets ask that student. Excuse me, do you speak English?
Student
: Yes, Im studying English at school. Can I help you?
Cruz
: Oh, great! We want to go to the convenience store nearby but were a
little lost.
Hãy hỏi sinh viên kia xem. Xin lỗi, bạn có nói đợc tiếng Anh không?
Có, tôi đang học tiếng Anh ở trờng. Tôi có thể giúp gì cho các ông?
ồ, thật tuyệt. Chúng tôi muốn đi tới cửa hàng bán lẻ ở gần đây nhng chúng tôi bị lạc
đờng một chút.
Student
: Theres a Seven-Eleven store that way. Turn right over there. Go straight
for about 100 meters. Youll see some traffic lights. Turn left there,
and youll find it.
Có một cửa hàng Seven-Eleven ở đờng đó. Hãy rẽ phải ở kia. Đi thẳng khoảng 100
mét. Các ông sẽ nhìn thấy cột đèn giao thông. Rẽ trái ở đó, và các ông sẽ tìm thấy
cửa hàng.
Cruz
: Thank you very much.
Cảm ơn rất nhiều.
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
18
Student
: Youre welcome. Are you seamen?
Cruz
: Yes, we are. Were boarding a tanker in Mizushima.
Student
: It takes five minutes from the shop to the boat station. Will you know
how to get there?
Rất hân hạnh. Các ông là thuyền viên à?
Đúng vậy. Chúng tôi sắp nhập tàu dầu ở Mizushima.
Sẽ mất khoảng 5 phút từ cửa hàng tới đó. Liệu các ông có biết đờng tới đó không?
Cruz
: Yes, we will. We just came from the station so well able to get back.
Có, chúng tôi biết. Chúng tôi vừa đi từ bến đò vì thế chúng tôi có thể quay về đợc.
Student
: Thats good. Take care of yourselves. Bon voyage!
Tốt rồi. Hãy tự bảo trọng nhé. Chúc các ông một chuyến đi tốt lành.
Cruz
: Hey, thank you very much.
Vâng, cảm ơn bạn rất nhiều.
Must have lost our way: got lost or went the wrong way, took the wrong way Chắc hẳn đã lạc đờng rồi
I can t understand a thing: I cannot (do not) understand anything Tôi chẳng hiểu gì cả
Ordinary: plain, simple, or usual Nguyên gốc extraordinary: special, unusual Khác thờng
Nearby: close to Gần đây the station nearby: the station that is close Cảng gần đây
Traffic lights: a set of lights used to control traffic. Also called traffic signs Cột đèn giao thông
Take care of yourselves: be safe, be OK, and look after yourselves Tự lo cho bản thân Take care
of yourself when addressing a single person.
Bon voyage!: Have a nice trip! Have a safe journey! Chúc một chuyến đi tốt lành
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
19
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Email.
Unit 9
At a Convenience Store (CD1-10)
Tại một cửa hiệu bán lẻ
S. Clerk
: May I help you?
Santos
: Yes, Id like to buy some cookies.
S. Clerk
: They are on that shelf over there.
Tôi có thể giúp gì cho các anh?
Vâng, chúng tôi muốn mua một ít bánh quy.
Chúng ở trên giá ở đằng kia.
Santos
: These are chocolate-flavored cookies. Excuse me, how much are
these? I cant see the price.
Đây là bánh quy vị sô-cô-la. Xin lỗi, bánh này giá bao nhiêu? Tôi không nhìn thấy
giá của nó.
S. Clerk
: Im sorry, but all the prices are bar-coded only. Those are 400 yen.
Santos
: Thanks.
Tôi xin lỗi, nhng tất cả giá tiền chỉ đợc mã vạch. Các bánh này giá 400 yên.
Cảm ơn.
Cruz
: Four-hundred yen is a bit expensive. Lets look for cheaper ones.
How about these? It says Potato Chips on the packet. Theyre only
230 yen.
400 yên là hơi đắt đấy. Hãy tìm loại rẻ tiền hơn đi. Đây thì sao? Nó ghi là Khoai
tây rán trên vỏ hộp. Chúng chỉ 230 yên.
Santos
: Its quite light for such a big packet but it looks good. OK, Ill buy two
of these.
Hơi nhẹ đối với một gói lớn nh thế này, nhng nó trông đợc đấy. Đợc rồi, tôi sẽ mua 2
gói này.
Cruz
: Ill get two bags, too.
S. Clerk
: Do you want to pay for these separately or together?
Santos
: Together, please.
S. Clerk
: That comes to 966 yen.
Tôi cũng mua 2 gói.
Các anh muốn trả tiền riêng hay trả chung?
Trả chung.
Vậy là 966 yên.
Cruz
: Ah, isnt it supposed to be 920 yen since they are 230 yen each?
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
20
a, không phải đáng lẽ là 920 yên vì mỗi hộp là 230 yên sao?
S. Clerk
: You need to add the 5% consumption tax, which comes to 46 yen.
Cruz
: We have to pay tax on everything?
S. Clerk
: Im afraid so. Will that be all?
Các anh phải cộng thêm 5% thuế tiêu thụ, mỗi hộp thêm 46 yên.
Chúng tôi phải trả tiền thuế cho mọi thứ sao?
Tôi e rằng là nh vậy. Đó là tất cả ạ?
Cruz
: Yes. Heres a thousand yen.
Vâng. Đây là 1000 Yên.
S. Clerk
: Thank you. Heres your change: 34 yen.
Santos
: Thank you. (they go out of the ship) Wow! That young girl was looking
after such a big shop all by herself!
Cảm ơn. Đây là tiền d của các anh: 34 yên.
Cảm ơn. (Họ đi ra ngoài cửa hàng) Oa! Cô gái trẻ đó đã tự mình trông cả một cửa
hàng lớn nh vậy cơ đấy!
Cruz
: I heard that Japanese people are pretty honest and there isnt much
shoplifting.
Tôi nghe nói ngời Nhật rất trung thực và không có nhiều trộm cắp ở các cửa hàng.
S. Clerk: Sales Clerk Nhân viên bán hàng
Chocolate-flavored: taste like chocolate Có vị sô-cô-la
Price: cost Giá
Bar-coded: price on package read by a computer scanner Đợc mã vạch
A bit expensive: a little expensive, not cheap a bit = a little Hơi đắt một chút
Look for : try to find Tìm kiếm
Cheaper: cost less, priced lower Rẻ hơn
Separately: one at a time, not together Riêng biệt
Consumption tax: 5% tax on things bought at stores (in Japan) Thuế tiêu thụ
A thousand yen: 1,000 yen
Change: money left after a purchase, money you get back after paying for something Tiền d.
Shoplifting: stealing, taking something without paying, especially from a shop Sự trộm cắp ở các cửa
hàng (bằng việc giả làm khách mua hàng)
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
21
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ hàng hải
VINIC
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Email.
In a Taxi (CD1-11)
Unit 10
Trên xe taxi
Cruz
: We should get going. We dont have much time left. Shall we take a taxi?
Chúng ta nên đi thôi. Chúng ta không còn nhiều thời gian đâu. Chúng ta đi taxi nhé?
Santos
: Yes. But can we catch one easily? Ah, here comes one now! Flag it down!
Oh, theres already a passenger in it. Thats no good.
Đợc. Nhng chúng ta có thể đón taxi dễ dàng không?A, có một chiếc đang đến đây rồi!
Vẫy xe đi! ồ, nhng xe lại có khách rồi. Thật không may.
Cruz
: Here comes another one! Its stopping. The red lamp at the front seems to
mean that its free.
Có một cái khác đến kìa! Nó đang dừng đấy. Cái đèn đỏ ở phía trớc xe dờng nh nghĩa là
đang cha có khách.
Santos
: Wow! The door opens automatically! Japanese taxis are amazing!
Oa! Cửa xe mở tự động kìa! Taxi Nhật bản thật tuyệt!
(They get in the taxi)
(Họ vào trong taxi)
Driver
: Hello! Where to, sir?
Xin chào! Các ngài đi đâu ạ?
Santos
: To the Service Boat Station at Mizushima Port, please. How much will that
be?
Driver
: Mizushima Port, Service Boat Station. All right. The basic fare is 560 yen
for the initial two kilometers. Theres an additional charge of 80 yen per
200 meters. So it will cost about 640 yen from here.
Làm ơn tới bến đò dịch vụ ở cảng Mizushima. Giá cả thế nào ạ?
Cảng Mizushima, bến đò dịch vụ. Đợc rồi, phí mở cửa xe là 560 yên cho 2 cây số đầu.
Sau đó phí cộng thêm là 80 yên mỗi 200 mét . Vì thế, sẽ tốn khoảng 640 yên từ đây.
Cruz
: Do you have the same taxi fares everywhere in Japan?
Có phải các anh đều có giá xe taxi nh nhau mọi nơi của Nhật không?
Driver
: No. Generally speaking, it costs more in urban areas than in rural
areas.
Không. Nói chung, ở thành thị đắt hơn so với ở nông thôn.
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
22
Santos
: Is it a difficult job?
Driver
: Not really. Its a good way to earn a living. Here we are at the Service
Boat Station.
Santos
: Oh, great! Were back just in time.
Đó có phải là một nghề vất vả không?
Cũng không hẳn. Đó là một cách tốt để kiểm sống. Chúng ta đến bến đò dịch vụ rồi.
ồ, thật tuyệt! Chúng tôi trở về kịp giờ.
Driver
: Just a moment. Ill pull over.
Xin chờ một lát. Tôi sẽ đa vào lề đờng.
Santos
: How much is it?
Driver
: (Checking the meter) its 640 yen.
Hết bao nhiêu ạ?
(Kiểm tra đồng hồ) 640 yên.
Catch: take, take hold of Bắt, gọi (taxi)
Flag it down: hail or wave to taxi driver Gọi, vẫy taxi
Free: not in use, available Cha có khách
Automatically: by itself, without having to do anything Một cách tự động
Amazing: wonderful, great Thật tuyệt
Initial: first Lúc đầu
An additional charge: extra cost, additional Giá thêm add (to increase) Cộng thêm
Generally speaking: speaking in a general manner, without giving specifics; usually, regularly Nói
chung, một cách tổng quát
Urban area: city Thành phố
Rural area: country, farmland Nông thôn
Earn a living: work, have a job to make money Kiếm sống
Just in time: in time, not late Vừa kịp giờ I was just in time (I was not late, I came on time)
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
23
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Email.
On Board a Tanker
Chapter 2.
Trên tàu dầu
Unit 11 Self-Introduction - The Captains Cabin (CD1-12)
Giới thiệu về bản thân - Phòng thuyền trởng
(After knocking at the door of the Captains Cabin)
(Sau khi gõ cửa phòng thuyền trởng)
C/Off
: Captain, Third Mate Conrad Cruz and Third Engineer Manuel Santos are
here, sir.
Capt
: Come in. Ive been expecting you.
Thuyền trởng, Phó ba Conrad Cruz và Máy ba Manuel Santos đang ở đây, tha ngài.
Mời vào. Tôi đang chờ các anh đây.
: Lets go in. Captain, Id like to introduce you to Third Mate, Mr. Conrad
Cruz and Third Engineer, Mr. Manuel Santos.
C/Off
Chúng ta vào thôi. Tha thuyền trởng, tôi xin giới thiệu với ngài Phó ba, ông Conrad
Cruz và Máy ba, ông Manuel Santos.
: Nice to meet you, Captain. Im Third Mate Conrad Cruz from Manila. I
am 22 years old and I am determined to do my best.
Cruz
Rất hân hạnh đợc gặp ngài, tha thuyền trởng. Tôi là Phó ba Conrad Cruz đến từ
Manila. Tôi 22 tuổi và tôi sẽ cố gắng làm việc hết mình.
Santos
: Nice to meet you, sir. Im Third Engineer Manuel Santos. Im also from
Manila. I am 23 years old and I hope to do my best, too.
Rất hân hạnh đợc gặp ngài. Tôi là Máy ba Manuel Santos. Tôi cũng đến từ Manila. Tôi
23 và tôi cũng sẽ cố gắng hết mình.
: (Shaking hands) Nice to meet you both. Im Captain Shimoda. Welcome
aboard The Persian Adventure. Please have a seat.
Capt
(Bắt tay) Hân hạnh đợc gặp các anh. Tôi là thuyền trởng Shimoda. Chào mừng các bạn
nhập tàu Persian Adventure. Mời các anh ngồi.
Cruz
&
Thank you sir.
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
24
Santos:
Capt
Cruz
Cảm ơn ngài.
: Is this your first time on a Japanese ship?
Đây là lần đầu các anh đi tàu Nhật Bản à?
: Yes, it is, and Im a little nervous. Ive never been on such a large ship.
Vâng ạ, và tôi hơi hơi lo lắng. Tôi cha từng ở trên một con tàu nào lớn nh vậy cả.
: Oh, dont worry. Everyone is nervous the first time. Just watch your step
Capt
and dont get into any trouble. I expect everyone to work hard, but if you
dont understand something, just ask one of us. In Japan, we have a
saying: Asking for help is a momentary shame, but never asking for
help is a lifetime shame. The worst situation is when you pretend that
you understand when you really dont, and then you fail to do your work
right.
ồ, đừng lo. Ban đầu ai cũng cảm thấy lo lắng cả. Chỉ cần cẩn thận để ý và đừng gây
bất cứ sự cố nào là đợc. Tôi mong mọi ngời làm việc chăm chỉ, nhng nếu có gì các anh
không hiểu, cứ hỏi chúng tôi. Tại Nhật, chúng tôi có câu: Phải hỏi giúp đỡ thì chỉ hổ
thẹn trong chốc lát, nhng không bao giờ hỏi thì là sự hổ thẹn cả đời. Tình cảnh tồi tệ
nhất là khi anh vờ nh hiểu mà thực chất anh không hiểu, và khi đó anh sẽ làm hỏng
việc.
Cruz
&
Santos:
Well keep that in mind, sir.
Chúng tôi sẽ ghi nhớ điều đó, tha ngài.
C/Off: Chief Officer Đại phó
Expect: wait for , to look forward to something Mong đợi
determined to do my best: will try hard to do the best I can Cố gắng hết mình
Nervous: worried, uneasy Lo sợ
Watch your step: be careful, look where you are going Để ý
Get into trouble: have or cause problems Gây phiền toái
Saying: proverb, adage, motto Tục ngữ
Momentary: short, brief, temporary Chốc lát
Shame: disgrace, loss of honor Hổ thẹn
Lifetime: for your whole life, until you die, throughout your life Suốt đời
Pretend: act as if, make believe Giả vờ
Fail: not succeed, be unable to accomplish something Làm sai
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
25