Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Xây dựng cơ sở dữ liệu đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây cam sành địa bàn huyện hàm yên tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƢƠNG THỊ BÍCH

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI
PHÁT TRIỂN CÂY CAM SÀNH ĐỊA BÀN HUYỆN HÀM YÊN,
TỈNH TUYÊN QUANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2012 - 2016

Thái Nguyên, năm 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƢƠNG THỊ BÍCH

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI
PHÁT TRIỂN CÂY CAM SÀNH ĐỊA BÀN HUYỆN HÀM YÊN,
TỈNH TUYÊN QUANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: K44 – QLĐĐ -N02
: Quản lý tài nguyên
: 2012-2016

Thái Nguyên, năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi
sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận
dụng những kiến thức đã được học trong nhà trường.
Được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Quản lý
tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã nghiên cứu đề tài:

“Xây dựng cơ sở dữ liệu đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây Cam
sành địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang”.
Trong thời gian ho ̣c tâ ̣p và thự c hiê ̣n nghiên cứu đề tài này , em đã nhâ ̣n đươ ̣c
sự giúp đỡ , đô ̣ng viên, chỉ bảo tận tình của quý thầy cô , cơ quan thực tập , gia đin
̀ h,
bạn bè. Vậy, em xin tỏ lòng biế t ơn chân thành đế n :
- Quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã da ̣y dỗ , đào ta ̣o
trong suố t 04 năm qua.
- Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo – ThS. Nguyễn Văn Hiểu, đã tận
tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập.
- Cô Trần Huyền Trang- Trung tâm Nghiên cứu Không gian, trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên đã tâ ̣n tình giúp đỡ chỉ bảo em trong thời gian thực hiện
nghiên cứu đề tài.
- Lãnh đạo phòng Tài nguyên - Môi trường huyện Hàm Yên , các chuyên viên
phòng Tài nguyên – Môi trường huyện Hàm Yên , lãnh đạo phòng Nông Nghiê ̣p và
Phát triển Nông thôn huyê ̣n Hàm Yên đã ta ̣o điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho em trong thời
gian thực tập và thực hiê ̣n khóa luận tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đế n gia đình , bè bạn đã động viên , giúp đỡ em
trong suố t thời gian qua.
Do trình độ còn hạn chế, thời gian có hạn và bước đầu làm quen với thực tế
cũng như phương pháp nghiên cứu nên khóa luận của em vẫn còn nhiều sai xót. Em
rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè để khóa luận tốt
nghiệp hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng 05 năm 2016

Sinh Viên

Lƣơng Thị Bích


i

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cấu trúc phân loại khả năng thích nghi đất đai (FAO, 1976).....................6
Bảng 2.2. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng trên đồi núi thấp ..........................16
Bảng 2.3. Hiệu quả xã hội của một số cây trồng trên đồi núi thấp ...........................17
Bảng 2.4. Hiệu quả môi trường của một số cây trồng trên đồi núi thấp ...................18
Bảng 4.1: Các nhóm đất trên địa bàn huyện Hàm Yên .............................................30
Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2014 ...........35
Bảng 4.3: Kết quả sản xuất ngành nông nghiệp qua một số năm .............................37
Bảng 4.4: Tình hình biến động dân số qua một số năm ............................................39
Bảng 4.5: Tình hình sử dụng quỹ đất huyện Hàm Yên năm 2015 ............................40
Bảng 4.6: Diễn biế n diê ̣n tić h, năng suấ t và sản lươ ̣ng cam sành huyện Hàm Yên ,
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2015 ..................................................41
Bảng 4.7: Đánh giá diễn biế n diê ̣n tích cam sành Hàm Yên theo đơn vị hành chính
giai đoạn 2010- 2014 ...............................................................................42
Bảng 4.8: Đánh giá thích nghi yếu tố độ dốc ............................................................43
Bảng 4.9: Đánh giá thích nghi yếu tố nhiệt độ trung bình năm ................................43
Bảng 4.10: Đánh giá thích nghi yếu tố nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 2 .......44
Bảng 4.11: Đánh giá thích nghi yếu tố tổng lượng mưa cả năm ..............................44
Bảng 4.12: Đánh giá thích nghi khả năng tưới .........................................................45
Bảng 4.13: Đánh giá thích nghi yếu tố khả năng tiêu thoát nước .............................45
Bảng 4.14: Đánh giá thích nghi yếu tố loại đất .........................................................46
Bảng 4.15: Đánh giá thích nghi yếu tố thành phầ n cơ giới .......................................46
Bảng 4.16: Đánh giá thích nghi yếu tố độ dày tầng đất ............................................47
Bảng 4.17: Đánh giá thích nghi yếu tố độ phì ..........................................................48
Bảng 4.18: Phân cấp thích nghi yếu tố mức độ đá lẫn ..............................................48

Bảng 4.19: Đánh giá thić h nghi yế u tố hiê ̣n tra ̣ng sử du ̣ng đấ t .................................49
Bảng 4.20: Cấu trúc dữ liệu thuộc tính cho bản đồ...................................................50
Bảng 4.21: Phân vùng thích nghi lớp đô ̣ dốc ............................................................51
Bảng 4.22: Phân vùng thić h nghi lớp nhiệt độ trung bình năm ................................52


ii

Bảng 4.23: Phân vùng thić h nghi lớp nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 2..........53
Bảng 4.24: Phân vùng thích nghi lớp lươ ̣ng mưa .....................................................54
Bảng 4.25: Phân vùng thić h nghi lớp nước tưới .......................................................55
Bảng 4.26: Phân vùng thić h nghi lớp chế độ tiêu .....................................................56
Bảng 4.27: Phân vùng thích nghi lớp thổ nhưỡng ....................................................57
Bảng 4.28: Phân vùng thić h nghi lớp thành phầ n cơ giới .........................................58
Bảng 4.29: Phân vùng thích nghi lớp tầ ng dày .........................................................59
Bảng 4.30: Phân vùng thić h nghi lớp đô ̣ phì đất .......................................................60
Bảng 4.31: Phân vùng thić h nghi lớp đô ̣ sâu đá lẫn ..................................................61
Bảng 4.32: Phân vùng thích nghi tự nhiên ................................................................62
Bảng 4.33: Phân vùng thić h nghi lớp hiện trạng sử du ̣ng đấ t ...................................63
Bảng 4.34: Phân vùng thić h nghi phát triể n cây cam................................................64


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Phần mềm GIS ............................................................................................8
Hình 2.2: Các nền tảng thiết bị mà ArcGIS đã được giới thiệu ..................................9
Hình 2.3: Thân và cành cây cam ...............................................................................10
Hình 2.4: Lá cây cam ................................................................................................11
Hình 2.5: Hoa cây cam ..............................................................................................12

Hình 2.6: Quả cam ....................................................................................................13
Hình 3.1: Quy trình đánh giá thích nghi đất đai phát triển cây cam sành .................23
Hình 3.2: Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu thích nghi trồng cây Cam Sành ...........25
Hình 4.1: Vị trí huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ................................................27
Hình 4.2: Bản đồ phân vùng thích nghi lớp độ dốc ..................................................51
Hình 4.3: Bản đồ phân vùng thích nghi lớp nhiệt độ trung bình năm ......................52
Hình 4.4: Bản đồ phân vùng thích nghi lớp nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 2 ....53
Hình 4.5: Bản đồ phân vùng thích nghi lớp tổng lượng mưa ...................................54
Hình 4.6: Bản đồ phân vùng thích nghi lớp chế độ tưới ...........................................55
Hình 4.7: Bản đồ phân vùng thích nghi lớp chế độ tiêu ...........................................56
Hình 4.8: Bản đồ phân vùng thích nghi lớp chế độ tiêu ...........................................57
Hình 4.9: Bản đồ phân vùng thích nghi lớp thành phần cơ giới ...............................58
Hình 4.10: Bản đồ phân vùng thích nghi lớp tầng dày đất .......................................59
Hình 4.11: Bản đồ phân vùng thích nghi lớp độ phì .................................................60
Hình 4.12: Bản đồ phân vùng thích nghi lớp đá lẫn .................................................61
Hình 4.13: Bản đồ phân vùng thích nghi lớp tự nhiên ..............................................62
Hình 4.14: Bản đồ phân vùng thích nghi lớp hiện trạng sử dụng đất .......................63
Hình 4.15: Bản đồ phân vùng thích nghi phát triển cây cam sành ...........................64


iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CSDL


Cơ sở dữ liệu

ESRI

Viện nghiên cứu hệ thống môi trường

FAO

(Food & Agriculture Organization): Tổ chức Nông - Lương
Liên hơ ̣p quố c
(Geography Information System): Hê ̣ thố ng thông tin điạ lý

GIS
N

(Non Suitable): Không thić h nghi

S1

(Hight Suitable): Rấ t thić h nghi

S2

(Monderately Suitable): Thích nghi trung bình

S3

(Marginally Suitable): Ít thích nghi

WWF


(World Wild Fund): Quỹ quốc tế bảo vệ động vật hoang dã


v

MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ..........................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................2
1.3. Mục tiêu của đề tài ...........................................................................................2
1.3.1. Mục tiêu tổng quát .....................................................................................2
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2
1.4. Yêu cầu của đề tài.............................................................................................3
1.5. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................3
1.6. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .....................................................................3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.............................................4
2.1. Cơ sở lí thuyết ..................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm về đất đai và đánh giá thích nghi đất đai ..................................4
2.1.2. Hệ thống thông tin địa lý ...........................................................................6
2.1.3. Tổng quan về cây cam sành .....................................................................10
2.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................18
2.2.1. Một số nghiên cứu trên thế giới ...............................................................18
2.2.2. Một số nghiên cứu trong nước .................................................................20
PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....22
3.1. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu ..................................................22
3.1.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................22
3.1.2. Thời gian nghiên cứu ...............................................................................22
3.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................22
3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................22

3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp......................................................22
3.3.2. Phương pháp thu thập sơ cấp ...................................................................23
3.3.3. Phương pháp chồng lớp số học ................................................................23
3.3.4. Phương pháp phân tích không gian .........................................................24


vi

PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................26
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................26
4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................30
4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................34
4.1.4. Tình hình sử dụng quỹ đất của huyện Hàm yên, tỉnh Tuyên Quang .......40
4.2. Thực trạng phát triển và sản xuất cam sành huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ..41
4.2.1. Đánh giá diễn biế n diê ̣n tić ,hnăng suấ t và sản lươ ̣ng cam sành Hàm Yên
.... 41
4.2.2. Đánh giá diễn biế n diê ̣n tić h, năng suấ t và sản lươ ̣ng cam sành Hàm Yên
theo đơn vị hành chính .......................................................................................41
4.3. Xây dựng tiêu chí đánh giá thích nghi đất đai cây Cam Sành........................43
4.3.1. Các yếu tố tự nhiên ..................................................................................43
4.3.2. Các yếu tố kinh tế - xã hội .......................................................................48
4.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu đánh giá thích nghi cây Cam Sành cho huyện Hàm
Yên, tỉnh Tuyên Quang .........................................................................................49
4.4.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính ...........................................................49
4.4.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian .........................................................51
4.5. Nhận xét chung ...............................................................................................65
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................66
5.1. Kết luận ..........................................................................................................66
5.2. Đề nghị ...........................................................................................................67

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Ngày nay, nước ta vẫn là một nước nông nghiệp,và để phát triển các lĩnh vực
khác thì trước hết là phải phát triển từ nông nghiệp. Nhưng để phát triển nông
nghiệp một cách bền vững và toàn diện thì phải có những giải pháp phù hợp đưa ra.
Trước tiên, chúng ta cần phải phát huy tối đa tiềm năng đối với một loại hình nông
nghiệp hay một loại cây trồng khi phù hợp với một vùng nào đó khi đã đáp ứng đầy
đủ các điều kiện thích hợp để phát triển.
Mỗi vùng, mỗi khu vực, đặc trưng kinh tế nông nghiệp là không như nhau,
nhiều nơi với sự phát triển sản xuất đặc trưng đã có thương hiệu không giống nhau,
chắc hẳn trong chúng ta cũng đã từng nghe đến vải thiều Lục Ngạn- Bắc Giang, chè
Tân Cương- Thái Nguyên, mận Bắc Hà- Lào Cai, vịt cỏ Vân Đình- Hà Nội, gạo nếp
Tú Lệ- Yên Bái,…
Nói đến Hàm Yên- Tuyên Quang, có lẽ nhiều người sẽ nghĩ ngay đến một
loại quả có tiếng trong vùng này, đó là cam sành. Hiện nay, Cam sành Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang đã là một thương hiệu nổi tiếng, không chỉ tiêu thụ trong thị
trường trong nước mà còn xuất khẩu ra một số thị trường nước ngoài, đem lại nhiều
hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường.
Trong những năm qua, huyện Hàm Yên đã có nhiều giải pháp phát triển kinh
tế, xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp từng bước
chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, mang lại hiệu quả kinh tế rõ
rệt. Đặc điểm sản xuất cam đã phát triển mạnh, phát huy được lợi thế so sánh, hình
thành được sản phẩm mang thương hiệu “Cam sành Hàm Yên”, có uy tín trên thị

trường trong và ngoài nước. Tính riêng năm 2013, sản lượng cam ước đạt 34.4000
tấn quả, trị giá khoảng 344 tỷ đồng, góp phần xóa đói, giảm nghèo và vươn lên làm
giàu của nhiều hộ gia đình cá nhân với mức thu nhập trên 500 triệu đồng/hộ/năm.


2

Hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường do cây cam mang lại đã được khẳng
định. Đến thời điểm hiện nay diện tích trồng cam mới được tập trung chủ yếu ở một
số khu vực trên địa bàn 15/18 xã. Tuy nhiên có sự khác biệt về chất lượng, năng
suất giữa các lô đất. Nguyên nhân chủ yếu là việc phát triển diện tích trồng cam hầu
hết mang tính tự phát do người dân thực hiện theo kinh nghiệm mà chưa có một tài
liệu khoa học hoàn thiện nào đánh giá đặc tính lý, hóa học của đất phù hợp với sinh
trưởng, phát triển của cây cam.
Để mở rộng quy mô trồng cam và phát triển loài cây đặc sản này, cùng với sự
định hướng, hướng dẫn của Thầy giáo- Thạc sĩ Nguyễn Văn Hiểu, tôi quyết định tiến
hành nghiên cứu đề tài “Xây dựng cơ sở dữ liệu đánh giá thích nghi đất đai phát triển
cây Cam sành địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng mô hiǹ h đánh giá thić h nghi đất đai trồng cây cam , trên cơ sở đó
để người dân trong huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang mở rộng quy mô trồng cam
sành, nâng cao hiệu quả về kinh tế.
1.3. Mục tiêu của đề tài
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
- Điều tra đánh giá chất lượng tài nguyên đất và các yếu tố về điều kiện địa
lý, kinh tế- xã hội để xác định không gian, vị trí và diện tích đất phù hợp trồng cây
cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển vùng trồng cam bền vững và tạo ra sản
phẩm cam chất lượng cao với thương hiệu “Cam sành Hàm Yên” có uy tín trên thị
trường trong và ngoài nước; mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.

1.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên
Quang.
- Đánh giá thực trạng phát triển cây cam tại địa bàn nghiên cứu
- Xây dựng được các tiêu chí thích nghi trồng cây cam sành huyện Hàm Yên.
- Xác định được quy mô diện tích đất thích hợp với trồng cam theo các mức
độ, phân bố theo xã và toàn huyện gắn với bản đồ thích nghi vùng phát triển cam.


3

1.4. Yêu cầu của đề tài
- Nắm được các điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội để phát triển trồng cây
cam trên huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Phân tích rõ ràng, cụ thể các yếu tố ảnh hưởng, cũng như các chỉ tiêu phù
hợp cho việc phát triển .
- Số liệu thu thập phải chính xác, khách quan, trung thực.
- Nắm chắc các kĩ năng GIS trong việc xây dựng bản đồ thích nghi.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đánh giá thích nghi cây Cam Sành cho huyện Hàm
Yên Tuyên Quang.
1.5. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập:
Việc nghiên cứu đề tài sẽ là cơ hội tốt cho sinh viên thực tập áp dụng những
kiến thức đã học đi vào thực tế, để nâng cao trình độ hiểu biết chuyên môn. Rèn
luyện các kĩ năng cần thiết và hữu ích cho sau này khi ra trường.
Là tài liệu tham khảo cho tất cả sinh viên, mọi người quan tâm.
- Ý nghĩa trong thực tiễn:
Đề tài đánh giá, phân tích và đưa ra các điều kiện thích hợp cho việc mở rộng
quy mô trồng cam trong huyện Hàm yên, tỉnh Tuyên Quang, giúp các địa phương trong
huyện nhìn nhận và so sánh các điều kiện trong địa phương mình để có hướng trồng

cây cam cho phù hợp, nâng cao hiệu quả về kinh tế - xã hội - môi trường.
1.6. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
- Phạm vi: Huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
- Đối tượng nghiên cứu: Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Hàm Yên.


4

PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lí thuyết
2.1.1. Khái niệm về đất đai và đánh giá thích nghi đất đai
2.1.1.1. Khái niệm về đất đai, phân loại đất đai
Theo Các Mác: “ Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của
sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh
của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau”. [1]
Theo các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng:
“Đất đai là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được”.
Như vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng
khái niệm chung nhất mà chúng ta có thể hiểu: Đất đai là khoảng không gian có giới
hạn, theo chiều thẳng đứng bao gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ
nhưỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và
khoáng sản trong lòng đất.
Căn cứ vào Luật đất đai năm 2013 thì đất đai được phân loại như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp;
- Nhóm đất phi nông nghiệp;
- Nhóm đất chưa sử dụng. [10]
2.1.1.2. Đánh giá thích nghi đất đai
a. Khái niệm đánh giá thích nghi đất đai

“Đánh giá khả năng thích nghi đất đai hay còn gọi là đánh giá thích nghi đất
đai (Land Evaluation) là quá trình dự đoán tiềm năng đất đai khi sử dụng cho các
mục đích cụ thể hay là dự đoán tác động của mỗi đơn vị đất đai đối với mỗi loại
hình sử dụng đất”. [5]
Đánh giá thích nghi đất đai nhằm mục tiêu cung cấp các thông tin về sự
thuận lợi và khó khăn cho việc sử dụng đất đai đối với từng loại hình sử dụng đất cụ
thể, làm căn cứ để quản lý và sử dụng đất đai cho hợp lí.
Theo FAO (Food Agriculture Organization - Tổ chức Nông Lương Liên hợp
quốc) thì thích nghi đất đai có hai loại: thích nghi tự nhiên và thích nghi kinh tế- xã hội:


5

- Đánh giá thích nghi tự nhiên: Chỉ ra mức độ thích hợp của loại hình sử
dụng đất đối với điều kiện tự nhiên. Với các loại hình sử dụng đất đặc thù thì nếu
không thích nghi về mặt tự nhiên, vẫn phải cân nhắc kĩ lưỡng trước khi đánh giá
kinh tế để đề xuất phát triển…
- Đánh giá thích nghi kinh tế- xã hội: Vấn đề sử dụng đất được cân nhắc về
mặt kinh tế- xã hội của vùng đó, được đánh giá và so sánh cùng với các thích nghi
về mặt tự nhiên. Tính thích nghi về mặt kinh tế - xã hội có thể được xác định bằng
các yếu tố: sử dụng đất, tổng giá trị sản xuất, lãi ròng, tỉ suất chi phí/lợi nhuận….
b. Phân loại khả năng thích nghi đất đai.
FAO (1976) đã xây dựng cấu trúc tổng quát của phân loại khả năng thích
nghi đất đai gồm 4 cấp như sau:
- Bộ (Orders): phản ánh các loại thích nghi. Trong bộ phân thành 2 mức:
thích nghi (S) và không thích nghi (N).
- Lớp (Classes): phản ánh mức độ thích nghi của bộ.
- Lớp phụ (Sub– classes): phản ánh những giới hạn cụ thể của từng đơn vị
thích nghi đất đai (LMU) với từng loại hình sử dụng đất (LUT). Những yếu tố này
tạo ra sự khác biệt giữa các dạng thích nghi trong cùng một lớp.

- Đơn vị (Units): phản ánh sự khác biệt về yêu cầu quản trị của các dạng
thích nghi trong cùng một lớp phụ.
Bộ thích nghi đất đai được phân làm 3 lớp: S1 (Rất thích nghi), S2 (thích
nghi trung bình), S3 (ít thích nghi):
S1 (Rất thích nghi – High suitable): Đất đai không có các hạn chế có ý nghĩa
đối với việc thực hiện lâu dài một loại sử dụng đất được đề xuất, hoặc chỉ có những hạn
chế nhỏ không làm giảm năng suất hoặc tăng đầu tư quá mức có thể chấp nhận được.
S2 (Thích nghi trung bình - Moderately): Đất đai có những hạn chế mà cộng
chung lại ở mức trung bình đối với việc thực hiện một loại hình sử dụng đất được đề ra.
Các giới hạn sẽ làm giảm năng suất hoặc lợi nhuận và làm gia tăng yêu cầu đầu tư. Ở
mức này khả năng sản xuất vẫn là tốt mặc dù chất lượng của nó thấp hơn hạng S1.
S3 (Ít thích nghi – Marginally Suitable): Đất đai có những giới hạn mà cộng
chung lại là nghiêm trọng đối với một loại hình sử dụng đất được ra, tuy nhiên vẫn
không phải hoàn toàn bỏ loại sử dụng đã định. Phí tổn thất cao nhưng vẫn có lãi.


6

Bộ không thích nghi đất đai được chia làm 2 lớp: N1 (không thích nghi hiện
tại) và N2 (không thích nghi vĩnh viễn):
N1 (Không thích nghi hiện tại – Currently Not Suitable): Đất đai không thích
nghi với loại hình sử dụng đất nào đó trong điều kiện hiện tại. Những giới hạn đó có
thể khắc phục được bằng những khoản đầu tư lớn trong tương lai.
N2 (không thích nghi vĩnh viễn – Permanently Not Suitable): Đất đai không
thích nghi với loại hình sử dụng đất cả trong hiện tại và tương lai, vì có giới hạn rất
nghiêm trọng mà con người không có khả năng cải tạo. [11]
Bảng 2.1. Cấu trúc phân loại khả năng thích nghi đất đai (FAO, 1976)
Hạng (Categories)
Bộ (Order)


Lớp (Class)

Lớp phụ (Subclass)

Đơn vị (Unit)

S – Thích nghi

S1

S2/Sl (*)

S2

S2/De

S2/De1(**)

S3

S2/Ir

S2/De2
S2/De3

N – Không thích nghi

N1

N1/Ir


N2

N1/De

(*) Yếu tố hạn chế (Sl: Độ dốc; De: Độ dày tầng mặt đất; Ir: Khả năng tưới)
(**) Yếu tố hạn chế trong cùng 1 lớp phụ, phản ánh sự khác biệt về mức độ khác biệt về
mặt quản trị (Ví dụ: De1 < 50cm; De2: 50m -100cm; De3 > 100cm).

2.1.2. Hệ thống thông tin địa lý
2.1.2.1. Khái niệm về GIS
Thuâ ̣t ngữ GIS đươ ̣c sử du ̣ng rấ t thường xuyên trong nhiề u chuyên ngành

,

lĩnh vực khác nhau như địa lý , tin ho ̣c, các hệ thống tích hợp thông tin ứng dụng
trong quản lý tài nguyên, môi trường, khoa ho ̣c xử lý dữ liê ̣u không gian…
Sự đa da ̣ng của các liñ h vực ứng du ̣ng , các phương pháp và khái niệm khác
nhau đươ ̣c áp du ̣ng trong GIS dẫn đế n có rấ t nhiề u khái niê ̣m khác nhau về GIS :
- “GIS là một hệ thống kết hợp giữa con người và hệ thống máy tính cùng
các thiết bị ngoại vi để thu thập, lưu trữ, xử lý, phân tích, hiển thị các thông tin địa
lý để phục vụ một mục đích nghiên cứu, quản lý nhất định”. [6]


7

- “GIS là một tập hợp các công cụ cho việc thu thập, lưu trữ, thể hiện và
chuyển đổi các số liệu mang tính chất không gian từ thế giới thực phục vụ các mục
đích cụ thể”. [4]
- “GIS là một hệ thống thông tin áp dụng cho dữ liệu địa lý và được xem như

là một hệ thống gồm phần cứng, phần mềm với các chức năng được thiết kế để thu
thập, lưu trữ, truy cập và biến đổi, phân tích và thể hiện dữ liệu tham chiếu đến vị trí
trên mặt trái đất, nhằm hỗ trợ giải quyết các bài toán quy hoạch và quản lý phức
tạp”. [2]
2.1.2.2. Chức năng và thành phần của GIS
GIS có 4 chức năng cơ bản, đó là:
- Nhập dữ liệu: Nhập dữ liệu là một chức năng của GIS qua đó dữ liệu dưới dạng
tương tự hay dạng số được biến đổi sang dạng số có thể sử dụng được bằng GIS.
- Quản lý dữ liệu: Chức năng này bao gồm việc tổ chức lưu trữ và truy cập
dữ liệu sao cho hiệu quả nhất.
- Phân tích dữ liệu: GIS cung cấp các công cụ cần thiết để phân tích dữ liệu
không gian, dữ liệu thuộc tính và phân tích tổng hợp cả hai loại dữ liệu đó ở trong
cơ sở dữ liệu để tạo ra thông tin mới trợ giúp các quyết định mang tính không gian.
- Xuất dữ liệu: Cho phép hiển thị, trình bày các kết quả phân tích và mô hình
hóa không gian bằng GIS dưới dạng bản đồ, bảng thuộc tính hay văn bản trên màn
hình hay trên các vật liệu truyền thống khác ở các tỷ lệ và chất lượng khác nhau tùy
thuộc vào yêu cầu của người dùng và khả năng của các thiết bị xuất dữ liệu như
màn hình, máy in và máy vẽ. [6]
Theo bài giảng Hệ thống thông tin địa lý của Nguyễn Huy Trung (2013), GIS
có 5 thành phần chính:
- Con người: Con người là thành phần quan trọng nhất, là nhân tố thực hiện
các thao tác điều hành sự hoạt động của hệ thống GIS. Con người tham gia vào
phần thiết lập, khai thác và bảo trì hệ thống một cách gián tiếp hay trực tiếp. Có hai
nhóm người quan trọng trực tiếp quyết định sự tồn tại và phát triển của GIS là
người sử dụng và người quản lý sử dụng GIS.


8

- Dữ liệu: Dữ liệu trong GIS bao gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính.

- Phần cứng: Phần cứng của một hệ GIS gồm máy vi tính, cấu hình và mạng
công việc của máy tính, các thiết bị ngoại vi nhập xuất dữ liệu và lưu trữ dữ liệu.
- Phần mềm: Mỗi hệ GIS thường có chương trình máy tính có khả năng lưu
trữ và quản trị các dữ liệu địa lý.
- Phương pháp phân tích: GIS là một loại hệ thống thông tin đặc biệt nên tùy
từng mục đích và hoàn cành ứng dụng cụ thể mà lựa chọn và thiết kế hệ thống cho
phù hợp. Muốn một hệ GIS hoạt động có hiệu quả đòi hỏi phải có sự phối hợp tốt
giữa các nhà quản lý, khoa học chuyên môn và các kỹ sư thiết kế xây dựng hệ
thống. [6]
2.1.2.3. Hệ thống phần mềm GIS
Một hệ thống GIS bao gồm nhiều môđun phần mềm. Khả năng lưu trữ, quản
lý dữ liệu không gian bằng hệ quản trị CSDL địa lý là khía cạnh quan trọng nhất
của GIS. Một phần mềm xử lý GIS tốt phải cung cấp cho người sử dụng các công
cụ quản lý, phân tích không gian dễ dàng, chính xác. [6]

Thu thập
dữ liệu

Chuyển
đổi dữ
liệu

Giao
diện
người
dùng
Quản trị
CSDL địa lý

Phân tích

không
gian

Hiển thị,
báo cáo,
thống kê

Hình 2.1: Phần mềm GIS. [6]


9

2.1.2.4. Phần mềm ArcGIS
Phần mềm ArcGIS là phần mềm ứng dụng công nghệ hệ thống thông tin địa
lý của Viện nghiên cứu hệ thống môi trường (ESRI). [12]
Hiện nay bộ phần mềm ArcGIS đang lưu hành với phiên bản 10.x với những
chức năng cơ bản lẫn nâng cao đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Phần mềm
ArcGIS có khả năng khai thác hết các chức năng GIS bằng các gói sản phẩm phần
mềm của hãng ESRI chạy trên các nền tảng như Desktop, Web, Điện thoại, các thiết
bị di động khác. [12]

Hình 2.2: Các nền tảng thiết bị mà ArcGIS đã đƣợc giới thiệu [12]
ArcGIS hỗ trợ nhiều phần mở rộng gọi là các Extension, mỗi Extension hỗ trợ
một số chức năng chuyên biệt như: phân tích không gian (spatial analyst), phân tích
3D (3D analyst), phân tích mạng (Network analyst), xử lý dữ liệu, thống kê không
gian.... [3]
ArcGIS hỗ trợ đọc được nhiều định dạng dữ liệu khác nhau (khoảng 300 định
dạng) như shapefile, geodatabase, AutoCad, Raster, Coverage,... [3]
Ngày nay ArcGIS được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng trong Hệ thống
thông tin địa lý như quản lý Môi trường, Đất đai, Xã hội, Kinh tế...”. [3]



10

2.1.3. Tổng quan về cây cam sành
2.1.3.1. Đặc điểm sinh học
a. Thân, cành

Hình 2.3: Thân và cành cây cam
- Thân thuộc loại thân gỗ, bán bụi. Cây trưởng thành có 4- 6 cành chính. Nếu
không chú ý tạo tán ngay từ ban đầu cam rất ít khi có thân chính. Tùy theo tuổi cây
và điều kiện sống mà cây có thể có chiều cao và hình thái khác nhau. Bình thường
thì cây cam sành trong khu vực cao 2- 3m , phân cành thấp.
- Phân cành hướng ngọn, cành mập và thưa, có thể có gai hoặc không có gai. [7]


11

b. Lá

Hình 2.4: Lá cây cam
- Lá to, dày, màu xanh đậm phản quang, eo lá to, mọc so le, phiến lá dài,
hình trái xoan, dài 5- 10cm, rộng 2,5- 5cm, răng cưa trên mép lá thưa và nông,
phiến lá hay cong lại ; cuống hơi có cánh, rộng 4- 10mm.
- Cây cam trưởng thành có từ 150.000- 200.000 lá. Tổng diện tích chừng
200m2. Tuổi thọ của lá cam từ 2- 3 năm tùy theo vùng sinh thái, vị trí và tình trạng
sinh trưởng của cây và cành mang lá. [7]


12


c. Hoa

Hình 2.5: Hoa cây cam
Chùm hoa ngắn ở nách lá, đơn độc hay nhóm 2 - 6 hoa thành chùm ; đài hoa
hình chén, không lông ; Cánh hoa trắng dài 1,5 - 2cm ; Nhị 20 - 30 cái dính nhau
thành 4 - 5 bó. [7]
d. Rễ cây
Như cây 2 lá mần thân gỗ, rễ thuộc loại rễ mần hút nước và muối khoáng
cung cấp cho cây. Bộ rễ phân bố nông và phát triển mạnh là rễ bất định, phân bố
rộng và dày ở tầng đất mặt và ưa đất tơi xốp. [7]


13

e. Quả

Hình 2.6: Quả cam
Hình thức quả không đẹp do vỏ dày, thô, sần sùi, khi chín màu vàng đỏ, tuy
dày nhưng dễ bóc, hột có màu nâu lục, phẩm vị rất ngon.
Quả dẹt, nặng trung bình 200 - 250g, màu vàng đỏ đẹp, chín vào tháng 1112- 1 năm sau, dịp Tết Nguyên đán. [7]
2.1.3.2. Ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái đến sinh trưởng và phát triển cây cam
a. Địa hình
Cây cam thường được trồng trên nền đất bằng phẳng và có độ dốc nhỏ hơn
20%. Với độ dốc 20- 40% thì vẫn trồng được nhưng chú ý đến các biện pháp chống
xói mòn. Độc dốc liên quan đến độ phì của đất. Đất càng dốc thì xói mòn càng
mạnh, khiến các chất dinh dưỡng trong đất, nhất là trong lớp đất mặt mất đi nhanh
chóng. Khi trồng cam trên đất dốc cần phải thiết lập các hệ thống bảo vệ đất, chống
xói mòn rất tốn kém như đê, mương, đường đồng mức… Hơn nữa, các diện tích



14

cam trồng trên đất dốc sẽ gặp nhiều khó khăn trong công tác trồng mới, chăm sóc,
thu hoạch quả và vận chuyển. [7]
b. Khí hậu - thủy văn
- Nhiệt độ
Cây cam nguồn gốc nhiệt đới nóng ẩm (Trung Quốc, Ấn Độ, Philipin, Đông
Dương..), vì vậy trên cây có phổ biến thích ứng týõng ðối rộng (nhất là về nhiệt độ).
Cây cam ưa ấm nhưng cũng chịu được nhiệt độ thấp, có thể sinh trưởng được
trong phạm vi nhiệt độ từ 12- 390C, nhiệt độ thích hợp là từ 23- 290C. Ở nhiệt độ
thấp -50C có thể chịu đựng được trong thời gian rất ngắn.
Ở nhiệt độ 400C kéo dài trong nhiều ngày, cây cam ngừng sinh trưởng, rụng
lá, cành bị khô héo. Tuy nhiên cũng có những giống chỉ bị hại khi nhiệt độ không
khí là 50- 570C. [7]
Nhìn chung nhiệt độ đất và không khí có ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động
của cây cam : Phát lộc và sinh cành mới, sự hoạt động của bộ rễ. Theo Wallace, rễ
cam quýt hoạt động tốt khi nhiệt độ tăng dần từ 9-230C, tác giả cho rằng khi nhiệt
độ tới 260C cây hút đạm mạnh, đồng thời còn ảnh hưởng tới khả năng tích lũy, vận
chuyển đường bột và axit trong cây và quả, tốc độ chín và màu sắc vỏ. Tuy nhiên
nhiệt độ ban đêm quá thấp làm cho các hoạt động này kém đi. [7]
- Lượng mưa
Cam không những cần nhiệt độ mà còn cần ẩm độ cao và lượng mưa thích
hợp. Lượng mưa thích hợp cho các vùng trồng cam là khoảng 1.000 - 1.7000
mm/năm. [7]
- Ngập lũ
Cây cam quýt rất sợ úng, mùa mưa úng nước đất bị thiếu oxy bộ rễ hoạt động
sẽ rất kém, thối, chết, rụng lá, rụng quả non. [7]
- Điều kiện tưới nước
Cam quýt là loại cây ưa ẩm và ít chịu hạn, nên yêu cầu cần nhiều nước ở các

thời kì nảy mầm, phân hóa mầm hoa, thời kì kết quả và quả phát triển, đối với cam
thời kì cần nước là từ tháng 12- 2 năm sau. [7]
- Độ ẩm không khí


15

Độ ẩm không khí thích hợp là 75 - 80%. Ở thời kỳ hoa nở cần độ ẩm không
khí thấp 70 - 75%, thời kỳ quả phát triển ẩm độ cao vừa phải quả sẽ phát triển
nhanh, phẩm chất tốt, sản lượng cao và mã quả đẹp.
Độ ẩm không khí quá cao, nắng to ở thời kỳ tháng 8- 9 hay gây hiện tượng
nứt, rụng quả.
Ẩm độ đất và không khí có ảnh hưởng đến khả năng phân hóa mầm hoa và
tỷ lệ đậu hoa, quả của cam quýt. Nếu đủ ẩm trong mùa hè và hạn nhẹ từ tháng 12 - 2
năm sau, hoa quả sẽ nhiều. Tháng 3- 4 khô hạn có khả năng giảm số lượng quả trên
cây. [7]
- Ánh sáng
Cam thích hợp ánh sáng tán xạ không có nghĩa là trồng dưới cây to có bóng
thì tốt. Theo kinh nghiệm, nương cam nhất thiết nên bố trí nơi thoáng và tránh nắng.
Ở những nơi này cây sinh trưởng, phát triển tốt, ít sâu và bệnh hại. [7]
- Gió
Tốc độ gió vừa phải có ảnh hưởng tốt đến việc lưu thông không khí, điều hòa
độ ẩm, giảm sâu bệnh hại, cây sinh trưởng tốt. Tuy nhiên tốc độ gió ảnh hưởng đến
khả năng đồng hóa của cây. [7]
c. Thổ nhưỡng
Đất trồng cây cam tốt là những đất bằng phẳng có cấu tượng, nhiều mùn,
thoáng khí, giữ ẩm tốt, khi cần dễ tháo nước và tầng đất dày (hơn 1m càng tốt),
thành phần cơ giới nhẹ và trung bình.
Không nên trồng cam ở đất sét nặng, hoặc có lớp đất mặt rất nông, đá ong và
đá lộ đầu quá nhiều gần mặt đất, hoặc những nơi có mực nước ngầm cao mà không

thể thoát nước được.
Độ pH trong đất có thể trồng cam quýt từ 4- 8, nhưng thích hợp nhất là 5,56, ở độ pH này, các nguyên tố khoáng cần thiết cho cây cam quýt phần lớn ở dạng
dễ tiêu, thông thường ở nơi đất chua (độ pH < 5) người ta phải bón vôi để nâng cao
độ pH. [7]
2.1.3.3. Hiệu quả sử dụng đất của cây Cam Sành
Cam sành được coi là kiểu sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế cao nhất. Tuy
nhiên để sản xuất cam hiệu quả thì phải thỏa mãn được cả 3 tiêu chí bao gồm: hiệu
quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Theo đó để khẳng định có nên
phát triển cam với quy mô lớn hay không? Nên ta cần đánh giá tính hiệu quả của
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.


16

a. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế của một cây trồng là thước đo sức sản xuất của đất không
chỉ phản ánh độ phì của đất mà còn phản ánh mức độ đầu tư và lợi thế của cây trồng
đó tại địa phương ấy, đồng thời phản ánh nhu cầu của thị trường trong nước cũng
như xuất khẩu. Thông thường những cây trồng có lợi thế về địa lý nghĩa là chỉ
những vùng đất có điều kiện sinh thái như vậy mới cho sản phẩm có năng suất và
chất lượng cao, cho hiệu quả kinh tế cao. Do vậy tại các quốc gia phát triển rất chú
trọng đến những chính sách phát triển các sản phẩm lợi thế trong đó có nông sản.
Tuy nhiên để đánh giá hiệu quả kinh tế cần có thước đo về giá trị hay khung đánh
giá. Các khung đánh giá hiệu quả kinh tế đều sử dụng 4 chỉ tiêu gồm: Tổng giá trị
sản xuất, chi phí trung gian, thu nhập thuần và hiệu quả đồng vốn theo giá hiện
hành cùng năm.
Hiệu quả kinh tế của trồng cam được so sánh với một kiểu sử dụng đất cây
lâu năm trên cùng vùng cam Hàm Yên và hiện được coi là những cây trồng có cạnh
tranh về đất với cam. Chi tiết được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2.2. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng trên đồi núi thấp

Giá trị
STT Cây trồng

sản

Mức

xuất

Chi phí
sản xuất

Hiệu quả

Thu
Mức

nhập

Mức

thuần

sử dụng
đồng vốn

Mức

(lần)


1

Cây cam 152.727 Cao

28.164

TB 124.564 Cao

4,42

Cao

2

Cây chè

89.280 Cao

20.730

TB

3

Cây sắn

41.166

4


Cây ngô

5

Cây mía

68.550

Cao

3,31

Cao

8.400

Thấp 32.766

TB

3,90

Cao

26.640 Thấp

6.920

Thấp 19.720 Thấp


2,85

TB

52.200

17.000 Thấp 35.200

2,07

TB

TB

TB

TB

(Nguồn số liệu: Phiếu điều tra)
Kết quả phân cấp đánh giá hiệu quả kinh tế của các cây trồng ta thấy cây cam
và cây chè là 2 cây cho hiệu quả kinh tế cao, cụ thể đất trồng cam có đạt 3/4 chỉ tiêu
đạt mức cao. Đây là loại hình sử dụng đất có mức đầu tư trung bình trong thời kỳ
kinh doanh hàng năm 28.164 triệu đồng nhưng cho tổng giá trị sản phẩm rất cao


×