Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

“Tình hình tỷ giá hối đoái của một số ngoại tệ USD, EUR, GBP, AUD, JPY, SGD của Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam Eximbank từ ngày 09032015 đến ngày 22032015”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.04 KB, 18 trang )

Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thế giới ngày nay, cùng với quá trình toàn cầu hoá
đang diễn ra nhanh chóng và rộng lớn là xu hướng mở rộng các quan hệ kinh tế tài chính
đa phương giữa các quốc gia làm tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia,
không một quốc gia nào có thể đứng ngoài cuộc được. Các quan hệ này đã làm cho hệ
thống tỷ giá hối đoái thay đổi một cách sôi động. Tỷ giá hối đoái là một phạm trù kinh tế
tổng hợp có liên quan đến các phạm trù kinh tế khác đóng vai trò như một công cụ có
hiệu lực, có hiệu quả trong việc tác động đến quan hệ kinh tế đối ngoại của mỗi nước,
đồng thời là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với chính sách tiền tệ quốc gia. Sự biến động
của tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp tới nhiều lĩnh vực trong nền kinh
tế quốc gia. Nó vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của nhiều nhân tố khác nhau trong nền
kinh tế. Mọi biến động trên thị trường tài chính quốc tế luôn được các quốc gia theo dõi
một cách sát sao nhằm tránh những tác động tiêu cực của những thay đổi trên thị trường
tài chính thông qua hệ thống tỷ giá. Song không phải quốc gia nào cũng đạt được hiệu
quả mong muốn bởi tỷ giá là vấn đề hết sức phức tạp, nó có quan hệ với các yếu tố bên
ngoài quốc gia và sự tương tác của các quá trình, các chính sách kinh tế tài chính tiền tệ
của mỗi nước. Từ trên thực tế em xin tìm hiểu đề tài: “Tình hình tỷ giá hối đoái của một
số ngoại tệ USD, EUR, GBP, AUD, JPY, SGD của Ngân hàng thương mại cổ phần xuất
nhập khẩu Việt Nam- Eximbank từ ngày 09/03/2015 đến ngày 22/03/2015”. Đề tài gồm
2 phần:
Phần 1: Tổng quan về tỷ giá hối đoái
Phần 2: Thông tin về tỷ giá của một số ngoại tệ USD, EUR, GBP, AUD, JPY, SGD của
Ngân hàng Eximbank từ ngày 09/03/2015 đến ngày 22/03/2015.
Kết luận.
SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

1



Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C


Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1.1 KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Trong nền kinh tế hàng hóa hiện đại, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có đồng
tiền riêng khác nhau cả về hình thức lẫn giá trị và đều tham gia ngày càng tích cực vào đờ
sống kinh tế xã hội quốc tế theo trình độ phát triển và vị thế của quốc gia mình. Trong quá
trình tham gia các hoạt động thương mại, dầu tư, vay mượn và trao đổi quốc tế… các
nước, các tổ chức, cá nhân, các đối tác phải thanh toán với nhau thông qua các đồng tiền
của các bên được chuyển đổi, tính toán theo một tương quan tỷ lệ nhất định.
Vì vậy, tùy thuộc vào từng góc độ nghiên cứu, xem xét mà tỷ giá hối đoái có thể
được định nghĩa theo hai cách sau:
Định nghĩa 1: Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tền tệ nước này thể hiện bằng một
số đơn vị tiền tệ nước kia.
Theo định nghĩa này, tỷ giá hối đoái được coi là giá cả của một loại hàng hóa đặc
biệt- hàng hóa tiền tệ.
Ví dụ: 1USD= 21.330 VND
Định nghĩa 2: tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh giữa hai tiền tệ của hai nước với nhau mà
trong thời đại ngày nay sự so sánh đó là sự so sánh sức mua của các tiền tệ.
1.2 PHÂN LOẠI
Có rất nhiều loại tỷ giá khác nhau tùy thuộc vào từng tiêu thức phân loại khác nhau.
 Căn cứ vào chế độ quản lý ngoại hối, tỷ giá hối đoái bao gồm:

- Tỷ giá chính thức: là tỷ giá do ngân hàng trung ương của mỗi nước công bố. Tỷ
giá hối đoái này được công bố hàng ngày vào đầu giờ làm việc của ngân hàng trung ương.


SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

2

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C


Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế
- Tỷ giá kinh doanh: là tỷ giá dùng để kinh doanh mua bán ngoại tệ. Tỷ giá này do
các ngân hàng thương mại hay các tổ chức tín dụng đưa ra. Tỷ giá kinh doanh bao gồm tỷ
giá mua và tỷ giá bán.
- Tỷ giá chợ đen: tỷ giá được hình thành bên ngoài thị trường ngoại tệ chính thức.
 Căn cứ vào thời điểm thanh toán, tỷ giá hối đoái được chia thành:

- Tỷ giá giao nhận ngay là tỷ giá mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận ngoại tệ được
thực hiện ngay trong ngày hôm đó hoặc một vài ngày sau. Loại tỷ giá này do tổ chức tín
dụng yết giá tại thời điểm giao dịch hoặc do hai bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo trong
biểu độ do Ngân hàng Nhà nước quy định. Việc thanh toán giữa các bên phải được thực
hiện trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo sau ngày cam kết mua bán.
- Tỷ giá giao nhận có kỳ hạn là tỷ giá giao dịch do tổ chức tín dụng yết giá hoặc do
hai bên giao dịch tự tính toán và thỏa thuận với nhau nhưng phải đảm bảo trong biên đọ
quy định về tỷ giá kỳ hạn hiện hành của ngân hàng nhà nước tại thời điểm ký hợp đồng.
- Tỷ giá mở cửa: tỷ giá mua bán ngoại tệ của chuyến giao dịch đầu tiên trong ngày.
- Tỷ giá đóng cửa: tỷ giá mua bán ngoại tệ của hợp đồng ký kết cuối cùng trong
ngày.
 Căn cứ vào tiêu thức giá trị của tỷ giá, tỷ giá hối đoái được chia thành:

- Tỷ giá danh nghĩa là tỷ giá được yết và có thể trao đổi giữa hai đồng tiền mà
không đề cập đến tương quan sức mua giữa chúng.

- Tỷ giá thực là tỷ giá đã được điều chỉnh theo sự thay đổi trong tương quan giá cả
của nước có đồng tiền yết giá và giá cả hàng hóa của nước có đồng tiền định giá.
 Căn cứ vào phương tiện chuyển ngoại hối, tỷ giá được chia thành hai loại:

-Tỷ giá điện hối: là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. Đây là tỷ giá cơ sở để xác
định các loại tỷ giá khác.
- Tỷ giá thư hối là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư.
 Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế, tỷ giá được chia làm 5 loại:

- Tỷ giá séc: là tỷ giá mua bán các loại séc ngoại tệ.
- Tỷ giá hối phiếu trả tiền ngay là tỷ giá mua bán các loại hối phiếu trả tiền ngay
bằng ngoại tệ.
SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

3

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C


Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế
- Tỷ giá hối phiếu có kỳ hạn là tỷ giá mau bán các loại hối phiếu có kỳ hạn bằng
ngoại tệ.
- Tỷ giá chuyển khoản là tỷ giá mua bán ngoại hối ằng cách chuyển khoản qua
ngân hàng.
- Tỷ giá tiền mặt là tỷ giá mua bán ngoại hối được thanh toán bằng tiền mặt.

1.3 Ý NGHĨA KINH TẾ CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

- So sánh sức mua giữa các đông tiền: tỷ giá hối đoái phản ánh tương quan giá trị
giữa hai đồng tiền, thông qua đó có thể so sánh giá cả tại thị trường trong nước và trên thế

giới, đánh giá năng suất lao động, giá thành sản phẩm trong nước với các nước khác.
- Vai trò kích thích và điều chỉnh xuất khẩu: thông qua cơ chế tỷ giá để tác động
đến xuất nhập khẩu trong từng thời kì, khuyến khích những ngành hàng, chủng loại hàng
hóa tham gia hoạt động kinh tế đối ngoại, hạn chế nhập khẩu nhằm thực hiện định hướng
phát triển cho từng giai đoạn.
- Điều tiết thu nhập trong hoạt động kinh tế đối ngoại: phân phối lại thu nhập giữa
các ngành hàng có liên quan đến kinh tế đối ngoại và giữa các nước có liên quan về kinh
tế với nhau. Khi tỷ giá cao tức là giảm sức mua của đồng tiền trong nước so với đồng tiền
nước ngoài. Điều này có tác dụng giúp cho nhà xuất khẩu có thêm lợi thế để cạnh tranh
tăng thêm thu nhập cho nhà xuất khẩu.
- Tỷ giá còn là công cụ sử dụng trong cạnh tranh thương mại, giành giật thi trường
tiêu thụ hàng hóa, khai thác nguyên liệu của nước khác với giá rẻ.

SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

4

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C


Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế

PHẦN 2: TỶ GIÁ CỦA MỘT SỐ NGOẠI TỆ
QUAN TRỌNG NHƯ USD, EUR, AUD, JPY, SGD, GBP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (EXIMBANK) TỪ NGÀY
09/03/2015 ĐẾN NGÀY 22/03/2015
2.1 SỰ BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ 6 LOẠI NGOẠI TỆ TRÊN CỦA EXIMBANK TỪ
NGÀY 09/03/2015 ĐẾN NGÀY 22/03/2015
2.1.1 Tỷ giá USD

1, Bảng tỷ giá
Bảng 2.1: Bảng tỷ giá USD từ ngày 09/03/2015 đến ngày 22/03/2015
(Đơn vị: VND)
Mua TM

Mua CK

Giá bán

Chênh lệch

9/3

21,310

21,330

21,380

50

10/3

21,310

21,330

21,380

50


11/3

21,320

21,340

21,390

50

12/3

21,320

21,335

21,390

55

13/3

21,330

21,350

21,410

60


14/3

21,340

21,360

21,410

50

15/3

21,340

21,360

21,410

50

16/3

21,390

21,400

21,500

100


17/3

21,410

21,430

21,500

70

18/3

21,460

21,480

21,540

60

19/3

21,430

21,450

21,520

70


20/3

21,440

21,460

21,520

60

21/3

21,440

21,460

21,520

60

22/3

21,440

21,460

21,520

60


2, Nhận xét
SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

5

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C


Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế
- Đồng USD là đồng ngoại tệ tương đối ổn định về chênh lệch giữa tỷ giá mua và
bán. Chênh lệch cao nhất giữa tỷ giá mua CK và tỷ giá bán là vào ngày 16/3 đạt 100VND.
Các ngày còn lại mức chênh lệch chỉ dao động trong từ 50VND đến 70VND.
- Nhìn chung, vào ngày 22/3/2015 chênh lệch giữa tỷ giá mua CK với tỷ giá bán đã
tăng lên 10VND so với ngày 9/3/2015.
2.1.2 Tỷ giá EUR
1, Bảng tỷ giá
Bảng 2.2: Bảng tỷ giá EUR từ ngày 09/03/2015 đến ngày 22/03/2015
(Đơn vị: VND)
Mua TM

Mua CK

Giá bán

Chênh lệch

9/3

23,073


23,142

23,346

204

10/3

22,823

22,891

23,082

191

11/3

22,504

22,572

22,761

189

12/3

22,529


22,597

22,786

189

13/3

22,529

22,597

22,786

189

14/3

22,529

22,597

22,786

189

15/3

22,529


22,597

22,786

189

16/3

22,444

22,511

22,720

209

17/3

22,525

22,595

22,855

260

18/3

22,646


22,714

22,924

210

19/3

22,768

22,836

23,048

212

20/3

22,763

22,831

23,044

213

21/3

23,081


23,150

23,365

215

22/3
23,081
23,150
23,365
215
2, Nhận xét
- Từ ngày 9/3 đến ngày 22/3, nhìn tổng quát thì chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và
tỷ giá bán ra của EUR thay đổi theo chiều hướng nhích dần lên. Cụ thể vào ngày 9/3
chênh lệch giữa mua CK và giá bán là 204VND thì ngày 22/3 chênh lệch này là 215VND.
- Chênh lệch tỷ giá cao nhất diễn ra vào ngày 17/3 là 260VND. Các ngày còn lại
dao động từ 189VND đến 215VND.

SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

6

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C


Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế
2.1.3 Tỷ giá GBP
1, Bảng tỷ giá
Bảng 2.3: Bảng tỷ giá GBP từ ngày 09/03/2015 đến ngày 22/03/2015

(Đơn vị: VND)
Mua TM

Mua CK

Giá bán

Chênh lệch

9/3

32,014

32,110

32,394

284

10/3

31,925

32,021

32,288

267

11/3


31,908

32,004

32,271

267

12/3

31,817

31,912

32,179

267

13/3

31,577

31,672

31,952

280

14/3


31,288

31,382

31,659

277

15/3

31,288

31,382

31,659

277

16/3

31,514

31,609

31,903

294

17/3


31,501

31,596

31,874

278

18/3

31,344

31,480

31,730

250

19/3

31,714

31,809

32,105

296

20/3


31,437

31,531

31,824

293

21/3

31,889

31,985

32,282

297

22/3

31,889

31,985

32,282

297

2, Nhận xét

- Vào ngày 18/3 chênh lệch tỷ giá mua CK với giá bán hạ xuống thấp nhất trong
vòng 14 ngày là 250VND.
- Vào ngày 21/3 và 22/3 chênh lệch tỷ giá đạt mức cao nhất là 297VND.
- Các ngày còn lại chênh lệch tỷ giá luôn biến động nhưng không đáng kể, dao
động từ 267VND đến 296VND.
2.1.4 Tỷ giá AUD
1, Bảng tỷ giá
SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

7

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C


Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế
Bảng 2.4: Bảng tỷ giá AUD từ ngày 09/03/2015 đến ngày 22/03/2015
(Đơn vị: VND)
Mua TM

Mua CK

Giá bán

Chênh lệch

9/3

16,337

16,426


16,571

145

10/3

16,163

16,211

16,347

136

11/3

16,162

16,210

16,346

136

12/3

16,287

16,336


16,473

137

13/3

16,303

16,352

16,497

145

14/3

16,205

16,254

16,398

144

15/3

16,205

16,254


16,398

144

16/3

16,272

16,321

16,473

152

17/3

16,319

16,368

16,512

144

18/3

16,229

16,278


16,429

151

19/3

16,403

16,452

16,605

153

20/3

16,379

16,428

16,580

152

21/3

16,566

16,616


16,770

154

22/3

16,566

16,616

16,770

154

2, Nhận xét
- Mức chênh lệch tỷ giá mua CK và tỷ giá bán của AUD biến động qua từng ngày,
dao động trong khoảng từ 136VND đến 154VND.
- Vào ngày 21/3 và 22/3 chênh lệch tỷ giá là chênh lệch cao nhất (154VND), và
ngày 10/3, 11/3 chênh lệch tỷ giá là thấp nhất (136VND).
- Chênh lệch tỷ giá có xu hướng tăng từ ngày 9/3 là 145VND đến ngày 22/3 là
154VND.

2.1.5 Tỷ giá JPY
1, Bảng tỷ giá
SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

8

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C



Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế
Bảng 2.5: Bảng tỷ giá JPY từ ngày 09/03/2015 đến ngày 22/03/2015
(Đơn vị: VND)
Mua TM

Mua CK

Giá bán

Chênh lệch

9/3

175.60

176.13

177.69

1.56

10/3

174.14

174.66

176.12


1.46

11/3

174.71

175.23

176.69

1.46

12/3

175.19

175.72

177.19

1.47

13/3

174.79

175.31

176.86


1.55

14/3

174.85

175.37

176.92

1.55

15/3

174.85

175.37

176.92

1.55

16/3

175.57

176.10

177.73


1.63

17/3

175.56

176.09

177.65

1.56

18/3

176.15

176.68

178.32

1.64

19/3

176.92

177.45

179.10


1.65

20/3

176.56

177.09

178.73

1.64

21/3

177.72

178.25

179.91

1.66

22/3

177.72

178.25

179.91


1.66

2, Nhận xét
- Sau USD thì JPY là ngoại tệ có mức chênh lệch tương đối ổn định và không quá
lớn.
- Chênh lệch 1.66VND là chênh lệch lớn nhất vào ngày 21/3 và 22/2. Và chênh
lệch cũng có xu hướng nhích dần lên dù cho trong 14 ngày lên xuống không quy luật.
-Ngày 10/3 và 11/3 chênh lệch thấp nhất là 146VND.

2.1.6 Tỷ giá SGD
1, Bảng tỷ giá
SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

9

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C


Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế
Bảng 2.6: Bảng tỷ giá SGD từ ngày 09/03/2015 đến 22/03/2015
(Đơn vị: VND)
Mua TM

Mua CK

Giá bán

Chênh lệch


9/3

15,370

15,416

15,552

136

10/3

15,292

15,338

15,466

128

11/3

15,283

15,329

15,457

128


12/3

15,378

15,424

15,553

129

13/3

15,324

15,370

15,506

136

14/3

15,241

15,287

15,422

135


15/3

15,241

15,287

15,422

135

16/3

15,322

15,368

15,511

143

17/3

15,342

15,388

15,524

136


18/3

15,334

15,380

15,523

143

19/3

15,408

15,454

15,598

144

20/3

15,372

15,418

15,561

143


21/3

15,474

15,520

15,664

144

22/3

15,474

15,520

15,664

144

2, Nhận xét
- Chênh lêch cao nhất vào ngày 19/3, 21/3 và 22/3 là 144VND, thấp nhất vào ngày
10/3 và 11/3 là 128VND.
- Chênh lệch tỷ giá biến động liên tục, tăng giảm thất thường.
- Các ngày còn lại dao động trong khoảng từ 129VND đến 143VND.
2.2 SỰ BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ CỦA 6 LOẠI NGOẠI TỆ TRÊN TỪ NGÀY
09/03/2015 ĐẾN NGÀY 22/03/2015
2.2.1 Sự biến động tỷ giá của USD và EUR
1, Biểu đồ
SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung


10

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C


Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế
Biểu đồ 2.1: Sự biến động tỷ giá của USD và EUR

2, Nhận xét
- Nhìn vào biểu đồ ta có thể nhận thấy rõ sự biến động của hai ngoại tệ USD và
EUR.
• Tỷ giá USD
- Tỷ giá USD/VND cao nhất vào ngày 18/3 với USD/VND = 21,480, sau đó giảm
dần xuống còn USD/VND = 21,460 vào ngày 21/3 và 22/3.
- Từ ngày 9/3 đến ngày 23/3 thì nhìn chung USD có xu hướng tăng tỷ giá mua vào.
Cụ thể ngày 9/3 USD/VND = 21,330 còn ngày 22/3 USD/VND = 21,460.
- Tỷ giá thấp nhất vào ngày 9/3 và 10/3 với tỷ giá USD/VND= 21,330.
• Tỷ giá EUR
- Tỷ giá EUR/VND biến động trong khoảng từ EUR/VND= 22,511 đến EUR/VND
= 23,150.
- Tỷ giá cao nhất vào ngày 21/3 và 22/3 với tỷ giá EUR/VND= 23,150, thấp nhất
vào ngày 16/3 với tỷ giá EUR/VND= 22,511.
- Từ ngày 9/3 đến ngày 16/3 tỷ giá EUR/VND giảm liên tục cho đến ngày 17/3 trở
đi mới có dấu hiệu tăng đều trở lại.
2.2.2 Sự biến động tỷ giá của GBP và AUD
1, Biểu đồ
Biểu đồ 2.2: Sự biến động tỷ giá của GBP và AUD

SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung


11

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C


Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế

2, Nhận xét


Tỷ giá GBP

- Nhìn vào biểu đồ có thể thấy tỷ giá GBP/VND tăng giảm liên tục trong vòng 14
ngày. Ngày 9/3 GBP/VND= 32,110 là tỷ giá mua CK cao nhất và thấp nhất vào ngày
14/3, 15/3 với tỷ giá GBP/VND= 31,382.
- Từ ngày 9/3 kéo dài đến ngày 15/3 là chuỗi ngày giảm liên tục. Mặc dù đã tăng
trở lại vào các ngày kế tiếp nhưng vẫn chưa kéo tỷ giá GBP/VND về như ban đầu.
- Tỷ giá tăng đáng kể vào hai ngày 19/3 và 21/3. Đây có lẽ là dấu hiệu cho sự phục
hồi về tỷ giá của ngoại tệ này.
• Tỷ giá AUD
- Có thể thấy rằng, tỷ giá AUD/VND biến động không ngừng trong vòng 14 ngày.
Cứ tăng thì ngày kế tiếp lại giảm.
- Tỷ giá cao nhất vào ngày 21/3 và 22/3 với tỷ giá AUD/VND= 16,616. Tỷ giá hạ
xuống thấp nhất vào ngày 11/3 với AUD/VND= 16,210.
- Được đánh giá là một trong những ngoại tệ quan trọng nhưng giá trị của AUD
vẫn chưa thể mang tính ổn định như USD và EUR.
2.2.3 Sự biến động tỷ giá của SGD và JPY
1, Biểu đồ
Biểu đồ 2.3: Sự biến động tỷ giá của SGD và JPY

SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

12

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C


Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế

2, Nhận xét
• Tỷ giá SGD
- Nhìn chung, tỷ giá SGD/VND tăng trong vòng 14 ngày. Cụ thể, ngày 9/3 tỷ giá
SGD/VND= 15,416 và ngày 22/3 tỷ giá SGD/VND= 15,520.
- Tỷ giá thấp nhất vào ngày 14/3 và 15/5 với SGD/VND= 15,287. Tỷ giá cao nhất
vào ngày 21/3, 22/3 với SGD/VND= 15,520.
- Đồng SGD không có xu hướng giảm liên tục nhưng rất thất thường, một ngày
tăng một ngày giảm.
• Tỷ giá JPY
- Tỷ giá JPY cũng trong xu hướng tăng dần từ ngày 9/3 JPY/VND= 176.13 và
ngày 22/3 JPY/VND= 178.25.
- Tỷ giá thấp nhất vào ngày 10/3 với JPY/VND= 174.66. Đây cũng chính là thời
điểm mà JPY giảm mạnh nhất trong vòng 14 ngày.
- Tỷ giá JPY/VND cao nhât cũng trong hai ngày 21 và 22/3 với JPY/VND=
178.25.
- Từ ngày 16/3 trở đi đồng JPY tăng đều, quay trở lại và cao hơn tỷ giá ngày 9/3
sau chuỗi ngày giảm không ngừng.
2.3 TỶ GIÁ KỲ HẠN 3 THÁNG CỦA CÁC NGOẠI TỆ TRÊN
2.3.1 Lãi suất ngoại tệ
1, Lãi suất tiên gửi


SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

13

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C


Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế
Bảng 2.7: Bảng lãi suất tiền gửi ngoại tệ
(Đơn vị: %/năm)
VND

USD

EUR

GBP

AUD

JPY

SGD

Không kỳ hạn

0.3

0.10


0.10

0.05

0.10

-

-

1 tháng

4.40

0.75

0.70

0.10

0.60

0.10

0.20

2 tháng

4.50


0.75

0.70

0.15

0.70

0.10

0.25

3 tháng

4.70

0.75

0.70

0.20

0.70

0.20

0.30

6 tháng


5.20

0.75

0.70

0.30

0.70

0.30

0.35

9 tháng

5.50

0.75

0.70

0.40

0.70

0.40

0.40


12 tháng

5.80

0.75

0.70

0.50

0.70

0.50

0.45

2, Lãi suất tiền vay
Bảng 2.8: Bảng lãi suất tiền vay ngoại tệ
(Đơn vị: %/năm)
Ngắn hạn

Trung hạn

Dài hạn

VND

8.5

10.5


10.5

USD

3.5

4.2

5.6

EUR

3.2

3.5

3.5

GBP

2.3

2.5

2.5

AUD

3.5


3.6

3.7

JPY

3.4

3.6

3.6

SGD

2.5

2.5

2.5

2.3.2 Tính tỷ giá kì hạn 3 tháng của các ngoại tệ.
Fm = Sm + Sm
Fb = Sb + Sb
SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

14

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C



Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế

Trong đó:
Fm, Fb: tỷ giá mua, tỷ giá bán kỳ hạn
Sm, Sm: tỷ giá mua, tỷ giá bán giao ngay
: Lãi suất tiền gửi VND
: Lãi suất cho vay VND
: Lãi suất tiền gửi ngoại tệ
: Lãi suất cho vay ngoại tệ
• Tỷ giá kỳ hạn của USD
Tỷ giá mua, tỷ giá bán USD/VND ngày 22/3: 21,460/21,520
Fm = 21,460 + 21,460 = 21,465
Fb = 21,520 + 21,520 = 21,554
• Tỷ giá kỳ hạn của EUR
Tỷ giá mua, bán EUR/VND ngày 22/3: 23,150/23,365
Fm = 23,150 + 23,150 = 23,157
Fb = 23,365+ 23,365 = 23,402
• Tỷ giá kỳ hạn của GBP
Tỷ giá mua, tỷ giá bán GBP/VND ngày 22/3: 31,985/32,282
Fm = 31,985 + 31,985 = 32,000
Fb = 32,282 + 32,282 = 32,338
• Tỷ giá kỳ hạn của AUD
Tỷ giá mua, tỷ giá bán AUD/VND ngày 22/3: 16,616/16,770
Fm = 16,616+ 16,616 = 16,620
Fb = 16,770+ 16,770 = 16,797
• Tý giá kỳ hạn của JPY
Tỷ giá mua, tỷ giá bán JPY/VND ngày 22/3: 178.25/179.91
Fm = 178.25 + 178.25 = 178.30
Fb = 179.91+ 179.91 = 180.22

• Tỷ giá kỳ hạn của SGD
Tỷ giá mua, tỷ giá bán của SGGD/VND ngày 22/3: 15,520/15,664
Fm = 15,520 + 15,520 = 15,527
SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

15

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C


Bài tập lớn môn Thanh toán và tín dụng quốc tế

Fb = 15,664 + 15,664 = 15,691

KẾT LUẬN
Sự biến động của các đồng ngoại tệ đặc biệt là các ngoại tệ mạnh gây ảnh
hưởng rất lớn tới sự phát triển cũng như ổn định của nền kinh tế nói chung và kinh tế
ngoại thương nói riêng. Chính vì vậy Nhà nước cần có chính sách phù hợp để tạo điều
kiện cho các dooanh nghiệp trong nước phát triển. Cùng với đó là tầm nhìn chiến lược
của các doanh nghiệp cũng cần được cải thiện và có các chuyên viên về ngoại thương
giỏi.

SVTH: Mạc Thị Hồng Nhung

16

Lớp: Kinh tế ngoại thương K13C




×