CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN QUẢN LÍ CÔNG NGHIỆP
ĐỒ ÁN
QUẢN LÍ DỰ ÁN
ĐỀ TÀI
KINH DOANH QUÁN KEM
KẾT HỢP VẼ TRANH
Cán Bộ Hướng Dẫn
Ths.TRẦN THỊ THẮM
Cần thơ, tháng 8 năm 2016
1
Đồ án Quản lý dự án
Dự án kinh doanh quán kem kết hợp vẽ tranh.
GVHD: Trần Thị Thắm
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Sự phát triển của xã hội hiện nay làm cho nhu cầu của con người
ngày càng cao, đòi hỏi nhiều điều mới lạ. Sống trong môi trường hiện đại
không thể tránh khỏi những căng thẳng, gò bó do áp lực công việc, học
tập. Bên cạnh đó, thời tiết nắng nóng hiện nay sẽ khiến ta càng trở nên
mệt mỏi nhất là ở giữa các thành phố đông đúc. Vì thế ai cũng cần cho
mình một khoảng không gian yên tĩnh để nghỉ ngơi, trò chuyện cùng bạn
bè và người thân.
Thực tế cho thấy, có rất nhiều quán kem trên thị trường, tuy nhiên
phần lớn các quán kem vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của mọi người.
Việc mở một quán kem đáp ứng đầy đủ những yếu tố về mùi vị thơm
ngon, giá cả phải chăng và thái độ phục vụ tận tình thì chúng tôi tin rằng
đây sẽ là lựa chọn hàng đầu của đại đa số thực khách. Nắm bắt được tình
hình, hiểu được nhu cầu của khách hàng, chúng tôi đã lên kế hoạch thực
hiện mô hình kinh doanh thỏa mãn nhu cầu xã hội hiện nay. Đó chính là
mô hình “Kinh doanh quán kem kết hợp vẽ tranh”, mô hình này
Đồ án Quản lý dự án
Dự án kinh doanh quán kem kết hợp vẽ tranh.
GVHD: Trần Thị Thắm
giúp cho mọi người loại bỏ căng thẳng mệt mỏi trong những ngày nắng
nóng để chìm đắm trong những ly kem mát mẻ hòa vào điệu nhạc lãng
mạn cùng những bức tranh đầy sáng tạo của khách hàng.
Cần Thơ là một thành phố lớn, hiện đại và phát triển nhất ở Đồng
bằng sông Cửu Long . Tính đến năm 2011 có hơn 790 nghìn người đang
sống trong thành phố, trong đó tổng số sinh viên đại học, cao đẳng và
trung cấp chính quy là 76.677 (2008) (nguồn:
/wiki/Cần_Thơ). Qua tìm hiểu thực tế, chúng tôi nhận thấy rằng mô hình
quán kem kết hợp vẽ tranh đã xuất hiện ở TP. HCM và rất thu hút khách
hàng. Nhưng mô hình Quán kem kết hợp vẽ tranh chưa được áp dụng
ở Cần Thơ. Giới trẻ hiện nay đặc biệt là học sinh sinh viên luôn năng
động, sáng tạo và tìm tòi những cái mới. Việc tạo một không gian hợp lý
để vẽ tranh sẽ góp phần nâng cao ý tưởng sáng tạo và những ý tưởng
đó được đưa vào cuộc sống thực tế qua những bức tranh tự tay họ vẽ ra.
Vì vậy, chúng tôi tin rằng mô hình Quán kem kết hợp vẽ tranh này
hứa hẹn sẽ là mô hình thu hút được sự quan tâm của các bạn sinh viên
và đạt được hiệu quả kinh tế cao.
1.2 Mục tiêu
1.2.1 Mục tiêu chung
- Thu lợi nhuận tối đa từ mô hình kinh doanh.
- Tạo không gian giao lưu văn hóa thoải mái sáng tạo cho mọi
người sau những giờ căng thẳng mệt mỏi của công việc cũng
như học tập.
- Giúp mọi người thưởng thức được thức uống giải khát của những
ngày nắng nóng làm dịp lại cuộc sống chốn thành phố đông đúc.
- Tạo việc làm cho sinh viên có nhu cầu tìm việc làm thêm.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định rõ địa điểm chọn quán.
- Hoạch định tiến độ dự án
Đồ án Quản lý dự án
Dự án kinh doanh quán kem kết hợp vẽ tranh.
GVHD: Trần Thị Thắm
- Nhạy bén ước tính những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thi
công và trong quá trình đưa vào hoạt động.
- Phân tích khả năng hoàn vốn doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu
tài chính của dự án.
1.3 Phạm vi và phương thức thực hiện đề tài
1.3.1 Phạm vi của đề tài
Để hoàn thành một dự án cần phải trải qua nhiều bước: Phân tích
nhu cầu từ thị trường, đưa ra ý tưởng, kiểm tra tính khả thi của ý tưởng,
lập kế hoạch, triển khai, giám sát, kết thúc dự án.
Do thời gian có hạn nên đề tài chủ yếu tập trung vào bước hoạch định
dự án: Dự trù các công việc thực hiện trong dự án, thời gian thực hiện mỗi
công việc và tài nguyên sử dụng như: vật lực, nhân lực và tài chính, phân
tích tính hiệu quả kinh tế IRR, NPV, … lợi ích xã hội sau 5 năm thực hiện
dự án.
1.3.2 Phương pháp thực hiện đề tài
- Tham khảo tài liệu trên sách, báo, mạng internet.
- Thu thập số liệu thực tế thông qua khảo sát thị thường và các
đối thủ cạnh tranh.
- Xác định địa điểm (sử dụng phương pháp cho điểm có trọng số).
- Sử dụng các phương pháp tính toán số liệu của dự án như:
+ Phương pháp giá trị tương đương NPV.
+ Phương pháp tính thời gian thu hồi vốn.
+ Phương pháp suất thu lợi nội tại IRR.
- Sử dụng Sơ đồ Gant để trình bày tiến độ thực hiện của dự án.
1.4 Các nội dung chính của đề tài
Nội dung chính của đề tài gồm 5 chương
Chương I : Giới thiệu.
Chương II : Cơ sở lý thuyết.
Chương III : Mô tả dự án.
Chương IV : Hoạch định dự án.
Chương V : Kết luận.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Giới thiệu về dự án
2.1.1 Dự án là gì?
Dự án là một quá trình gồm các công việc, nhiệm vụ có liên quan với
nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện
ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách.
2.1.2 Các đặc điểm của một dự án
a. Mục tiêu rõ ràng.
b. Thời hạn nhất định: có thời điểm bắt đầu và kết thúc.
c. Nguồn lực bị hạn chế: về nhân lực, nguyên vật liệu, ngân sách.
d. Tính độc đáo: không có sự lặp lại hoàn toàn giữa các dự án.
e. Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa
bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án.
f. Môi trường hoạt động va chạm.
g. Tính bất định và độ rủi ro cao.
2.1.3 Thời gian một dự án
Mỗi dự án đều có thời gian bắt đầu và kết thúc và trải qua ba giai
đoạn:
+ Giai đoạn khởi đầu dự án.
+ Giai đoạn triển khai.
+ Giai đoạn kết thúc.
Cụ thể:
Giai đoạn khởi đầu dự án: lập báo cáo nghiên cứu tính khả thi cho dự
án, bao gồm các hoạt động liên quan đến sự hình thành của dự án như:
- Khái niệm, ý tưởng và định nghĩa dự án
- Nghiện cứu tiền khả thi
- Nghiên cứu khả thi
- Thiết kế chi tiết
- Thực hiện dự án
Ra quyết định dừng hay tiếp tực giai đoạn tiếp theo.
Trong giai đoạn này cần tiến hành phân tích sau:
- Phân tích thị trường
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
- Phân tích kỹ thuật
- Phân tích nguồn lực
- Phân tích tài chánh
- Phân tích kinh tế
- Phân tích xã hội
- Phân tích các nhu cầu cơ bản
Giai đoạn triển khai: lập kế hoạch chi tiết từng hoạt động, thực hiện
và kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, bao gồm các hoạt động như:
+ Hoạch định.
+ Lập tiến độ.
+ Tổ chức công việc.
+ Giám sát.
+ Kiểm soát.
Lợi ích
+ Đảm bảo đạt được mục tiêu
+ Đảm bảo trình tự công việc
+ Xác định thời gian, chi phí, yêu cầu chất lượng
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
+ Dễ dàng kiểm soát và theo dõi
+ Tăng cường giao tiếp/ phối hợp
+ Khuyến khích, động viên
+ Cung cấp dữ liệu
Giai đoạn kết thúc: đánh giá lại dự án, nghiệm thu và bàn giao, bao
gồm các hoạt động như:
+ Chuyển giao.
+ Đánh giá.
Việc hoạch định đưa ra nền tảng cho việc giám sát và kiểm soát.
Giám sát được yêu cầu nhằm theo dõi tiến triển của dự án được thực hiện
so với kế hoạch đặt ra. Kiểm soát là hành động điều hành.
Chu kì hoạt động của dự án xảy ra theo tiếp trình chậm - nhanh chậm
2.1.4 Các loại dự án
Các dự án có thể chia làm 7 loại như sau:
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
1. Dự án hợp đồng (Contractual Project): đáp ứng cho khách hàng cụ thể hay các tổ
chức của chính phủ.
2. Dự án nghiên cứu và phát triển (R& D project): phát triển một sản phẩm mới hay
thực hiện một sửa đổi lớn của sản phẩm hiện có.
3. Dự án xây dựng (Contruction Project): bao gồm những dự án xây dựng cơ sở hạ
tầng.
4. Dự án hệ thống thông tin (Information System Project): tạo ra việc sử dụng hoặc
đưa ra những ràng buộc về hệ thống thông tin chung.
5. Dự án đào tạo và quản lý (Management & Training Project): những nổ lực để
giảm chi phí chính, tái cấu trúc tổ chức.
6. Dự án bảo dưỡng lớn (Major Maintenance Project).
7. Dự án viện trợ phát triển/ Phúc lợi công cộng (Public/Welfare/Development
project): dự án tưới tiêu.
2.2 Giới thiệu về quản lí dự án
2.2.1 Quản lí dự án là gì ?
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định (Planning), tổ chức
(Organizing), lãnh đạo (Leading/ Directing) và kiểm tra (Controlling) các
công việc và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định ( đó là đạt
được kết quả về kỹ thuật, tài chính và thời gian).
2.2.1 Tiêu chuẩn đánh giá dự án
Để đánh giá việc quản lí dự án ta dựa vào thành quả mong muốn,
ngân sách cho phép và thời gian qui định.
- Hoàn thành trong thời hạn quy định.
- Hoàn thành trong cho phí cho phép.
- Đạt được thành quả mong muốn.
- Sử dụng nguồn lực được giao một cách:
+ Hiệu quả (Effectiveness)
+ Hữu hiệu (Efficiency)
2.2.3 Những trở lực trong quản lí dự án
- Trong quản lí dự án thường gặp những trở lực như:
- Độ phức tạp của dự án.
- Yêu cầu đặc biệt của khách hàng.
- Cấu trúc lại tổ chức.
7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
- Thay đổi công nghiệp.
- Kế hoạch và đánh giá cố định.
2.2.4 Các chức năng quản lí dự án
a. Chức năng hoạch định.
Chức năng hoạch định là xác định cái gì cần phải làm, cụ thể là:
+ Xác định mục tiêu.
+ Định phương hướng chiến lược.
+ Hình thành công cụ quản lý.
b. Chức năng tổ chức.
Chức năng tổ chức quyết định công việc được tiến hành theo cách
thức huy động và sắp xếp các nguồn lức một cách hợp lí để thực hiện kế
hoạch. Cụ thể là:
+ Làm việc gì?
+ Ai làm?
+ Phối hợp công việc ra sao.
+ Ai báo cáo cho ai?
+ Chỗ nào cần ra quyết định?
c. Chức năng lãnh đạo.
Chức năng lãnh đạo được thể hiện ở việc:
+ Động viên, hướng dẫn phối hợp nhân viên.
+ Chọn lựa một kênh thông tin hiệu quả.
+ Xử lý các mâu thuẫn trong tổ chức.
d. Chức năng kiểm soát.
Chức năng kiểm soát nhằm đảm bảo các hoạt được thực hiện theo
kế hoạch và hướng đến mục tiêu.
Kiểm soát = Giám sát + So sánh + Sửa sai
2.3 Các phương pháp đánh giá và so sánh lựa chọn dự án
2.3.1 Phương pháp cho điểm có trọng số
Cách thực hiện
1. Xác định các nhân tố ảnh hưởng quạn trọng đến lựa chọn địa
điểm.
2. Cho trọng số từng nhân tố căn cứ vào mức độ quan trọng của
nó.
8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
3. Xây dựng thang điểm cho từng nhân tố (thang điểm 10 hoặc
100).
4. Tiến hành cho điểm từng nhân tố ở vùng dự định lựa chọn địa
điểm.
5. Nhân số điểm với trọng số của từng nhân tố.
6. Tính tổng số điểm của từng địa điểm.
7. Lựa chọn địa điểm có tổng số điểm cao nhất. Trường hợp chưa đi
đến quyết định được thì cần phải tiến hành thêm các tính toán
bằng phương pháp định lượng.
2.3.2 Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV)
Dựa trên khái niệm giá trị theo thời gian của dòng tiền, đưa tất cả
các giá trị của dòng tiền về cùng một điểm tham chiếu. Nếu thời điểm
tham chiếu là hiện tại ta có giá trị hiện tại của dự án, ký hiệu là PW
(Present Worth) hay NPV (Net Present Value). Nếu thời điểm tham chiếu
là tương lai ta có giá trị tương lai của dự án, ký hiệu là FW (Future Worth).
Ta cũng có thể tính toán trải đều dòng tiền của dự án theo giá trị đều
hàng năm, ký hiệu là AW (Annual Worth).
Trong thực tế, người ta dùng tiêu chuẩn NPV để đánh giá và so sánh
các dự án.
n
CFt
∑ (1 + i )
NPV=
t =0
t
Trong đó:
NPV: giá trị hiện tại ròng
CFt
: dòng tiền theo thời gian
i: chiết khấu
t: thời gian dòng tiền (thường là năm)
Giá trị hiện tại thuần hay giá trị hiện tại ròng (Net Present Value) viết tắt là NPV là
hiệu số giá trị hiện tại của dòng tiền thu vào (cash inflow) và giá trị hiện tại của dòng tiền ra
(cash outflow). Giá trị hiện tại thuần thường được dùng để đánh giá và so sánh các dự án.
Công thức tính:
NPV= PVdoanh thu – PVchi phí
Chúng ta có thể dùng phần mềm excel để tìm NPV cho dự án, ta có thể rút ngắn thời
gian trong việc tính toán. Cú pháp thực hiện như sau:
9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
=NPV (rate, value1, value2…)
Trong đó:
+ Rate: là lãi suất chiết khấu trong cả một kì.
+ Value1, value2…: các khoản trả kì hạn (trị âm) và thu nhập (trị dương).
Tiêu chí đánh giá:
+ NPV > 0: dự án đáng giá, nên chấp nhận dự án.
+ NPV = 0: tùy thuộc vào sự quan trọng của dự án mà lựa chọn có đầu tư hay không.
+ NPV < 0: loại bỏ dự án đầu tư.
Hai dự án đem ra so sánh thì chọn dự án có NPV dương lớn hơn.
2.3.3 Phương pháp suất thu lợi nội địa IRR
Suất thu nội tại IRR là suất chiết khấu làm cho NPV của dự án có giá
trị bằng không.
Tiêu chí đánh giá:
Dự án xem là đáng giá nếu IRR > MARR (suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được).
Để so sánh hai dự án theo tiêu chuẩn IRR, ta phải dung phương pháp so sánh theo
dòng tiền gia số Δ. Nếu IRR ( ∆ ) ≥ MARR thì dự án có vốn đầu tư lớn hơn là phương án
đánh giá hơn.
Tỷ suất thu lợi nội tại được tính theo công thức:
IRR = i1 + (i 2 − i1 ) ×
NPV1
NPV1 − NPV2
Trong đó:
+ i1 là lãi suất chiết khấu mà NPV1 > 0.
+ i2 là lãi suất chiết khấu mà NPV2 < 0.
Tương tự NPV, ta cũng có thể tính IRR bằng phần mềm excel. Cú pháp như sau:
=IRR (values, guess)
Trong đó:
+ Values: là một dãy các giá trị dòng tiền đầu tư hoặc thu về.
+ Guess: là lãi suất gợi ý ước đoán, giá trị này có thể bỏ qua và excel sẽ tự ước đoán.
2.3.4 Phương pháp tỷ số lợi ích/ chi phí (B/C)
Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Dự án được xem là đáng giá nếu B/C ≥1
10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
+ Để so sánh hai dự án theo tiêu chuẩn B/C, ta phải dùng phương
pháp so sánh theo dòng tiền số gia.
+ Nếu B/C (Δ ) ≥ 1 thì dự án có vốn đầu tư lớn hơn là dự án đáng
giá hơn.
2.3.5 Phương pháp điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó Tổng doanh thu = Tổng chi phí hay nói cách khác tại
điểm hòa vốn, doanh nghiệp bắt đầu thu được lợi nhuận.
2.3.6 Phương pháp thời gian bù vốn - Tbv
Thời gian bù vốn hay thời gian hoàn vốn (T bv) là thời gian cần thiết để khoản lợi ích
thu được bù lại chi phí đầu tư ban đầu.
Thời gian bù vốn không xét đến suất chiết khấu:
Tbv
P + ∑ CFt = 0
t =1
Thời gian bù vốn có xét đến suất chiết khấu:
Tb v
CFt
P+∑
=0
t
t =1 (i + 1)
Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Dự án được xem là đáng giá nếu Tbv ≤ [Tbv ] , trong đó [Tbv ] là thời gian bù vốn cho
phép được quy định cho từng loại dự án đầu tư.
+ Nếu hai phương án có cùng lợi ích (mục tiêu) thì phương án nào có T bv nhỏ hơn
thì phương án đó tốt hơn.
2.4 Các phương pháp hoạch định dự án
2.4.1 Cấu trúc phân việc WBS
WBS là công cụ quản lý quan trọng nhất cho các bước lập kế hoạch và giám sát khác.
WBS là phương pháp xác định hệ thống các công việc của một dự án bằng cách chia
nhỏ dự án thành các công việc nhỏ dần.
2.4.2 Sơ đồ thanh ngang (sơ đồ Gantt)
Sơ đồ Gantt được xây dựng vào năm 1915 bởi Henry L.Gantt là một trong những công
cụ cổ điển nhất hiện vẫn được sử dụng phổ biến trong quản lí tiến độ thực hiện dự án.
11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
Biểu đồ Gantt biểu diễn các công việc trên trục tung và thời gian hoàn tất công việc đó
trên trục hoành.
2.4.3 Phương pháp CPM (phương pháp “đường găng”)
• Sơ đồ AON (Activity On Node)
Công tác được biểu diễn bằng nút vòng tròn, sự kiện được biểu diễn
bằng mũi tên.
AW
A
WW
BW
B
WW
DW
C
WW
DC
Hình 2.2: Sơ đồ dạng AON
• Sơ đồ AOA (Activity On Arrow
Công tác được biểu diễn bằng mũi tên, sự kiện được biểu diễn bằng
nút vòng tròn.
B
D
A
111
A
C
2
2WWW
B
C
3
3WWW
D
4
4WWW
Hình 2.3: Sơ đồ dạng AOA
2.4.4 Phương pháp PERT
PERT và CPM giống nhau về phương pháp cơ bản, nhưng chúng
khác nhau về việc ước tính thời gian thực hiện các công tác.
te =
1
1
a + 4m + b
2
m
+
(
a
+
b)
=
3
2
6
hay
te =
2a + 3b
6
Trong đó:
a: thời gian lạc quan
b: thời gian bi quan
12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
m: thời gian thường xảy ra nhất
te
: thời gian trung bình
2.5 Phân tích rủi ro
Rủi ro là khả năng xảy ra sự khác biệt giữa kết quả thực tế và kết
quả kỳ vọng theo kế hoạch. Trên thực tế bất kỳ một dự án nào cũng
có thể xảy ra rủi ro. Chúng ta không thể làm mất đi nhũng rủi ro đó
mà chỉ có thể phân tích để né tránh hoặc làm giảm những tác hại mà
rủi ro đem lại.
Trong phân tích rủi ro, ta thường tiến hành thực hiện các phân
tích sau:
+ Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis)
+ Phân tích tình huống (Scenario Analysis)
+ Phân tích rủi ro bằng mô phỏng (Risk Analysis)
2.7 Cơ sở pháp lý
1. Thông tư TT9-2000 BXD về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí
dự án.
2. Nghị định số 52/1999/NĐ-CP, nghị định số 12/2009/NĐ-CP, nghị
định số 07/2003/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành điều lệ quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chửa bổ sung.
3. Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế Hoạch
đầu tư
4. Nghị định số 23/2007/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 12
tháng 02 năm 2007 quy định về thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh.
5. Luật an toàn thực phẩm theo căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10.
6. Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 hướng dẫn thi hành
luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế.
13
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ DỰ ÁN
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
CHƯƠNG 3
MÔ TẢ DỰ ÁN
3.1 Giới thiệu chung
• Tên dự án: “Quán kem kết hợp vẽ tranh”
• Tên quán: “Quán kem tranh”
• Chủ đầu tư:
Phạm Hoàng Tân
SĐT: 01639730427
Email:
Ngô Bé Hiểu
SĐT: 0947722449
Email:
• Tên sản phẩm của dự án: các loại kem tuyết, kem chiên, lẫu kem, kem tươi,... ngoài ra
còn có các loại nước uống như cà phê, trà sữa,... đặc biệt là những bức tranh vẽ từ
khách hàng.
• Dự trù kinh phí dự án: khoảng 200 triệu đồng ( 50% tiền cá nhân và hỗ trợ từ gia đình,
50% vay ngân hàng)
• Thời gian dự kiến thực hiện dự án 75 ngày từ 01/01/2017 đến ngày 16/03/2017. Dự
kiến thời gian đưa vào hoạt động ngày 17/03/2017.
3.2 Qui mô dự án
- Tổng diện tích quán 150m2 chia làm 2 khu vực gồm:
+ Tầng trệt
• Pha chế (3x4 m)
• Thu ngân (2x2 m)
• Kho (2x2 m)
• WC (2x2 m)
• Còn lại khu phục vụ
+ Bãi xe : vỉa hè
- Sơ đồ vị trí
Tầng trệt
14
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ DỰ ÁN
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
Hình 3.1 sơ đồ vị trí các khu
Bãi đậu xe
Thu ngân
Kho
Khu phục vụ
Pha chế
WC
Cửa ra vào
Cầu thang
Bàn phục vụ
- Công suất hoạt động: Thời gian hoạt động 14 giờ/ngày từ 8h đến 22h.
- Số nhân viên
Bảng 3.1 Số lượng và mức thuê nhân viên
STT
Nhân viên
Số lượng
Giá thuê
1
Pha chế
2
13,000/h/người
2
Thu ngân
2
8,000/h/người
3
Phục vụ
4
8,000/h/người
4
Bảo vệ
2
8,000/h/người
5
Tạp vụ
1
8,000/h/người
15
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ DỰ ÁN
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
3.3 Tiến độ dự án
Bảng 3.2 Công việc thực hiện và thời gian thực hiện dự án
STT
Tên công việc
Thời gian thực hiện (Ngày)
1
Nghiên cứu thị trường
10
2
Khảo sát lựa chọn tiềm kiếm mặt bằng
15
3
Hoàn thành thủ tục vay vốn ngân hàng
7
4
Thuê mặt bằng
10
5
Xin giấy phép kinh doanh
14
6
Tuyển nhân viên
30
7
Lập kế hoạch sửa chữa quán
5
8
Mua sắm trang thiết bị
5
9
Bố trí sửa chữa, trang trí
20
10
Giới thiệu quảng cáo quán và sản phẩm
5
11
Chuẩn bị khai trương quán
5
3.4 Địa điểm quán
3.4.1 Lựa chọn địa điểm
Căn cứ vào các nhân tố như mật độ dân số, giao thông, giá mặt bằng, lao động, an
ninh để đưa các trọng số vào điểm số phù hợp với từng địa điểm sao đó tính tổng điểm có
trọng số để chọn ra địa điểm có điểm số cao nhất chọn làm địa điểm kinh doanh.
Bảng 3.3 Đánh giá các địa điểm
Mật độ dân cư
0.3
85
Địa điểm
Đường
Trần Văn Hoài
70
Giao thông
Giá thuê mặt
bằng
Nguồn lao
động
An ninh
0.25
70
80
65
0.20
65
75
70
0.15
80
75
65
0.10
85
80
80
1
76.5
75.25
72
Các nhân tố
Tổng
Trọng số
Đường 3/2
Đường
Lí Tự Trọng
80
Qua bảng trọng số ta thấy tổng điểm có trọng số của Đường 3/2 cao nhất nên chọn
Đường 3/2 là địa điểm kinh doanh.
16
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ DỰ ÁN
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
3.4.2 Phân tích thị trường
3.4.2.1 Nhu cầu thị trường
Những ngày nằng nóng, chúng ta rất dễ bị stress khi làm việc liên tục trong môi trường
căng thẳng. Chính vì thế, nhu cầu giải trí nhằm xả stress đã, đang và sẽ là nhu cầu cấp thiết
của con người trong cuộc sống. Đôi khi cùng bạn bè, người thân thưởng thức những món
kem tươi hay khám phá lẩu kem đa dạng hương vị, màu sắc và cũng nhau vẽ những bức
tranh đầy sáng tạo sẽ là một điều vô cùng thú vị. Bên cạnh đó, theo những khảo sát, nghiên
cứu của quán thì ở thành phố Cần Thơ chỉ có một vài quán kem, nhưng các quán đó đều cũ
và đã gây nhàm chán cho khách hàng vì chưa có những đột phá mới lạ thu hút khách hàng.
Tóm lại, qua những gì đã phân tích như trên, dự án của chúng tôi có đủ tự tin sẽ xây
dựng được mô hình quán đáp ứng đầy đủ khả năng nhu cầu của khách hàng.
3.3.2.2 Cơ hội thị trường
Ở Cần Thơ có cơ cấu dân số đông nhưng chủ yếu là cơ cấu dân số trẻ, đây cũng là điều
kiện thuận lợi của quán và mục tiêu khách hàng mà quán hướng đến chủ yếu là giới trẻ.
Bên cạnh đó, chúng tôi hiểu được nhu cầu thiết yếu của giới trẻ là thích khám phá nên khi
khách hàng đến quán chắc chắn sẽ cảm thấy thích thú và hài lòng.
3.4.3 Điều kiện thực hiện dự án
Thành phố Cần Thơ là đô thị trực thuộc Trung ương, nằm ở cửa ngõ của vùng hạ lưu
sông Mê Kông, là trung tâm kinh tế, văn hóa, đầu mối quan trọng về giao thông vận tải nội
cùng và liên vận quốc tế của Đồng Bằng sông Cửu Long cũng như của cả nước.
Là nơi hội tụ của nhiều dân tộc anh em, mỗi dân tộc có tín ngưỡng sắc thái văn hóa
riêng góp phần tạo nên 1 nền văn hóa đa dạng. Phía Bắc giáp An Giang, phía Nam giáp Hậu
Giang, phía Tây giáp Kiên Giang, phía Đông giáp Vĩnh Long và Đồng Tháp. Đặc trưng của
nền văn hóa vùng này là kết hợp hài hòa nền văn hóa của các dân tộc anh em góp phần hình
thành lối sống, tích cách con người Cần Thơ. Đó là những con người thẳng thắng, bộc trực,
phóng khoáng có bản kĩnh, năng động, dám nghĩ, dám làm.
3.4.4 Điều kiên kinh tế phát triển
Báo cáo sơ kết quý 1/2015 của Thành ủy Cần Thơ ngày 1/4 cho thấy, hầu hết các chỉ
tiêu kinh tế-xã hội của thành phố đều đạt và vượt kế hoạch, trong đó đáng chú ý là mức tăng
trưởng kinh tế đạt 8,5% - mức tăng cao nhất cùng quý trong ba năm trở lại đây. Trong mức
tăng trưởng chung này, lĩnh vực thương mại, dịch vụ có mức tăng trưởng cao nhất trong 3
khu vực, đạt 11,97%. Hệ thống các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên
17
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ DỰ ÁN
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
địa bàn thành phố ngày càng được mở rộng và nâng cấp. Mạng lưới y tế cơ sở được củng cố
và tăng cường…..
18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỰ ÁN
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH DỰ ÁN
4.1 Các hoạt động trong suốt tiến trình dự án
Các hoạt động trong suốt dự án chia làm 5 giai đoạn:
Khảo sát đánh giá tình hình hoạt động các quán khác.
Hình 4.1 Sơ đồ cấu trúc phân
Tổng hợp ý kiến bạn bè, người tư vấn.
việc
Khảo sát nhu cầu khách hàng.
Tìm hiểu giá cả các sản phẩm kinh doanh từ các quán khác.
Nơi cung cấp nguyên liệu.
Giai đoạn 1:
Nghiêm cứu thị trường
DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN KEM KẾT HỢP VẼ TRANH
Khảo sát các địa điểm thích hợp.
Đánh giá địa điểm dựa trên các nhân tố: mật độ dân số, giao thông, giá mặt bằng, lao động, an ninh để chọn đị
Tiến hành thuê mặt bằng.
Xin giấy phép kinh doanh.
Giai đoạn 2:
Khảo sát mặt bằng
Giai đoạn 3: Tìm hiểu các thủ tục vay vốn ngân hàng.
Huy động vốn Huy động nguồn vốn cá nhân của bên đầu tư.
Thỏa thuận hợp đồng góp vốn và phân chia lợi nhuận rõ ràng.
Lên kế hoạch sửa chữa.
Mua sắm trang thiết bị.
Giai đoạn 4:
Lắp đặt trang thiết bị: máy lạnh, đèn, quạt, bàn ghế…
Kế hoạch sửa chữa quán Trang trí lại quán.
Dọn dẹp vệ sinh.
Tuyển nhân viên (nhân viên pha chế có kinh nghiệm).
Phát tờ rơi quảng cáo.
Giai đoạn 5:
băng gôn.
Tuyển nhân viên, quảng cáo, khai Treo
trương
Chuẩn bị khai trương.
19
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỰ ÁN
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
4.2 Thiết lập trình tự trước sau và thời gian hoàn thành của
các hoạt động
Bảng 4.1 Trình tự công tác và thời gian thực hiện công tác
ST
T
Công
tác
1
A
Nghiên cứu thị trường
-
Thời
gian
thực
hiện
(ngày)
10
2
B
Khảo sát lựa chọn tiềm kiếm mặt bằng
-
15
3
C
Hoàn thành thủ tục vay vốn ngân hàng
A, B
7
4
D
Thuê mặt bằng
C
10
5
E
Xin giấy phép kinh doanh
C
14
6
F
Tuyển nhân viên
E
30
7
G
Lập kế hoạch sửa chữa quán
D
5
8
H
Mua sắm trang thiết bị
G
5
9
I
Bố trí sửa chữa, trang trí
H
20
10
J
Giới thiệu quảng cáo quán và sản phẩm
I
5
11
K
Chuẩn bị khai trương quán
F, J
5
Công tác
trước
Tên công tác
Hình 4.2 Sơ đồ AOA
0 0
15 15
35 35
3
6
B
10
15
KKKKKKK
1
A
10
C 25 25D 10
8
5
G 40 40
H
7
4
14
65 65
45 45
5
I
20
9
J 5
10
E
2
5
10 10
34 40
F
30
75 75
K
5
11
70 70
Sơ đồ găng: 1-3-4-6-7-8-9-10-11
20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỰ ÁN
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
Hình 4.3 Sơ đồ găng
4.3. Phân bổ các nguồn lực cho dự án
4.3.1 Nguồn nhân lực
Do chủ đầu tư 2 người nên việc quản lí thay phiên nhau giám sát
trong quá trình thi công sửa chữa cũng như trong quá trình hoạt động
kinh doanh.
21
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỰ ÁN
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
Hình 4.4 Sơ đồ nhân sự trong quán
Chủ đầu tư
(Quản lí)
NV
Pha chế
NV
Phục vụ
NV
Bảo vệ
NV
Tập vụ
NV
Thu ngân
Làm việc bán thời gian đối với pha chế và tạp vụ làm toàn thời gian.
Thời gian làm 2 ca/ngày, mỗi ca 7giờ, mỗi giờ 13.000 đ/giờ đối với pha
chế, đối với các nhân viên còn lại 8.000 đ/giờ. Lương được thanh toán vào
cuối mỗi tháng.
Lương được trả dựa trên cơ sở thực tế của xã hội làm theo thời gian
(cơ bản 8000/giờ) tăng hay giảm tùy theo thời gian làm việc mức độ
siêng năng của của nhân viên.
Bảng 4.2 Mức lương cho nhân viên
ST
T
Nhân
viên
Số
lượng
1
Pha chế
2
4
Thu
ngân
Phục
vụ
Bảo vệ
5
Tạp vụ
2
3
Số
người/ca
2
1
2
2
4
Giá thuê
giờ/người
13.000/h/ngườ
i
Lương
tháng
Đơn vị: đồng
Lương
Năm
10,920,000
131,040,000
8.000/h/người
3,360,000
40,320,000
8.000/h/người
6,720,000
80,640,000
2
1
8.000/h/người
3,360,000
40,320,000
1
1
8.000/h/người
3,360,000
40,320,000
27,720,000
332,640,000
Tổng
(Mười ba triệu tám trăm sáu mươi ngàn đồng/tháng)
22
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỰ ÁN
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
4.3.2 Các nguồn lực khác
1. Nguồn vốn
Bảng 4.3 Nguồn lực
STT
Nguồn vốn
Đơn vị:đồng
Thành tiền
1
Vay ngân hàng
100,000,000
2
Cá nhân
Phạm Hoàng
Tân
Ngô Bé Hiểu
50,000,000
50,000,000
200,000,00
0
Tổng cộng
(Ba trăm triệu đồng)
2. Danh mực các loại chi phí
Bảng 4.4 Các mục chi phí
Đơn vị: đồng
CHI PHÍ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ (CHI PHÍ CỐ
ĐỊNH)
Tên thiết bị/sản
STT
ĐVT SL
Đơn giá
Thành tiền
phẩm
Máy lạnh TOSHIBA
1 RAS-H10S3KS-V
Cái
4
7,500,000 30,000,000
1HP
2 Bàn gỗ
Cái
15
100,000
1,500,000
I.
3 Niệm lót ngồi
Amply VITEK
4
815
5 Tivi 40 inches
45,000
2,700,000
1
1,200,000
1,200,000
Cái
1
6,500,000
6,500,000
6 Giấy dán tường
M2
100
25,000
2,500,000
7
Cái
4
500,000
2,000,000
Bóng
20
46,000
920,000
8
KA-
Loa VITEK KS-916N
Bóng đèn Compact
vàng
Cái
60
Cái
23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỰ ÁN
9
Đui đèn ngồi
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
Đui
20
6,500
130,000
M
100
6,000
600,000
Ổ
10
44,000
440,000
M2
110
290,000
31,900,000
Tủ
1
8,400,000
8,400,000
Bộ
1
6,000,000
6,000,000
Bộ
1
10,860,000
10,860,000
Cái
60
12,000
720,000
Bộ
5
97,000
485,000
Bộ
10
99,000
990,000
19 Muỗng ăn kem
Máy sinh tố SANYO
20
SB-KF319
21 Dụng cụ vắt cam
Cái
100
2,000
200,000
Cái
2
500,000
1,000,000
Cái
1
40,000
40,000
22 Khay nhựa trắng
Cái
5
25,000
125,000
23 Lót ly Hoa Mai
Bình Đun Siêu Tốc
24
Philips HD9303
Bình thủy giữ nhiệt
25 inox Rạng Đông RD
2545 ST1.E - 2,5 lít
Cái
60
13,000
780,000
Cái
2
469,000
938,000
Cái
3
290,000
580,000
26 Thùng đá
Cái
2
50,000
100,000
27 Bảng hiệu
Bảng
1
3,000,000
3,000,000
28 Muỗn múc kem
Cái
3
355,000
1,065,000
29 Kệ đựng ly
Cái
3
375,000
1,125,000
116,798,0
00
10 Dây điện 1 lỗi
Ổ điện đôi Sino
11
S18U2
Sàn
gỗ
12
293x1380x8 mm
Tủ Mát SANAKY VH13 308W (tặng ấm
đun)
14 Máy tính
Đầu Ghi hình 8
15 Kênh
5 Camera HD TVI
Ly Nhựa Đựng Kem
16
NO36
Bộ 6 ly TT cao
17 Luminarc Martigues
320ml G2593
Bộ 6 ly TT thấp
18 Luminarc Vigne
310ml 13824
Tổng
II.
CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC
STT
1
Tên công tác
Nghiên cứu thị trường
Thành tiền
5,000,000
24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỰ ÁN
CBHD: TRẦN THỊ THẮM
2
Tuyển nhân viên
100,000
3
Giới thiệu quảng cáo quán và sản phẩm
500,000
4
Chuẩn bị khai trương quán
500,000
5
Chi phí phát sinh
2,000,000
8,100,000
Tổng
1
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
Chi phí theo
Nguyên liệu
ngày
Kem tươi
300,000
2
Trái cây
500,000
15,000,000
180,000,000
3
Chi phí khác
Giấy, màu ,
bút
Tổng
200,000
6,000,000
72,000,000
50,000
1,500,000
18,000.000
1,050,000 31,500,000
360,018,000
III.
STT
4
IV.
Chi phí theo
năm
108,000,000
CHI PHÍ ĐIỆN - NƯỚC - WIFI
2,500
Chi phí
tháng
1,250,000
Chi phí theo
năm
15,000,000
9,800
194,000
2,328,000
330,000
330,000
3,996,000
1,774,000
21,324,000
21,324,000
STT
Chi phí
Số lượng
Đơn giá
1
Điện
500 KW
2
Nước
20 m3
3
Wifi
Gói
Tổng
V.
Chi phí
tháng
9000,000
CHI PHÍ NHÂN VIÊN
STT
Nhân viên
Lương tháng
1
Pha chế
10,920,000
131,040,000
2
Thu ngân
3,360,000
40,320,000
3
Phục vụ
6,720,000
80,640,000
4
Bảo vệ
3,360,000
40,320,000
5
Tạp vụ
3,360,000
40,320,000
27,720,000
332,640,000
Tổng
VI.
STT
1
Lương năm
CHI PHÍ THUÊ MẶT BẰNG
Tháng
Năm
12,000,000
124,000,000
TỔNG CHI PHÍ MỤC I & II
TỔNG CHI PHÍ MỤC III, IV, V, VI (tính theo
tháng)
124,889,000
92,544,000
25