VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Level 3s Contents
nội dung cuốn 3
Chapter 5.
Unit 57
KYT - Kiken Yoshi Training........................................................
huấn luyện KYT
What is KYT? (CD2-26)......................................................................................
KYT là gì?
Unit 58
KYT - Four Rounds Method (CD2-27)...........................................................
Unit 59
KYT - Morning Meeting in the General Office (CD2-28).........................
Unit 60
KYT - Tool Box Meeting in the Engine Control Room (CD2-29)...........
KYT Phơng pháp 4 vòng
KYT - Họp mặt buổi sáng tại văn phòng tàu
KYT Họp tại phòng điều khiển máy
Unit 61
A Meeting in the Engine Control Room (CD2-30)......................................
Unit 62
Một buổi họp tại phòng điều khiển máy
A Meeting in the Galley (CD2-31)....................................................................
Một buổi họp tại nhà bếp
Chapter 6.
Navigation....................................................................................................
Unit 63
Navigation a Narrow Channel (CD3-1) ..........................................................
Hành hải
Unit 64
Unit 65
Unit 66
Unit 67
Unit 68
Unit 69
Unit 70
Unit 71
Unit 72
Hành hải ở eo biển nông
Bad Visibility (CD3-2)..........................................................................................
Tầm nhìn kém
An Engine Problem (CD3-3)...............................................................................
Một sự cố máy
Talking on the VHF Radio with Another Ship (1) (CD3-4).......................
Nói bằng đài VHF với tàu khác (1)
Talking on the VHF Radio with Another Ship (2) (CD3-5).......................
Nói bằng đài VHF với tàu khác (2)
Talking on the VHF Radio Before Entering Port (CD3-6).........................
Nói trên đài VHF trớc khi vào cảng
Entering Port (1) (CD3-7)....................................................................................
Vào cảng (1)
Entering Port (2) (CD3-8)....................................................................................
Vào cảng (2)
Preparing the Mooring Lines (CD3-9).............................................................
Chuẩn bị dây tời
Discussing the Navigation Schedule (CD3-10).............................................
Bàn bạc lịch hành hải
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
1
Unit 73
Taking Over the Navigation Watch (CD3-11)................................................
Bàn giao ca trực hành hải
Unit 74
Taking Over at the Engine Room (CD3-12)...................................................
Bàn giao công việc ở buồng máy
Chapter 7.
General Duties on Board..............................................................
Unit 75
The Ships Safety and Sanitation Meeting (CD3-13)...................................
Nhiệm vụ chung trên tàu
Cuộc họp về an toàn và hệ thống bảo vệ sức khoẻ trên tàu
Unit 76
Conversation with an Agent at the General Office (CD3-14)...................
Unit 78
Conversation with the Authorities (CD3-15)..................................................
Unit 78
Discipline on Board (CD3-16)............................................................................
Unit 79
Working Conditions (CD3-17)...........................................................................
Unit 80
Union Meeting on Board (CD3-18)..................................................................
Unit 81
Supplying the Ships Stores (CD3-19)..............................................................
Unit 82
Supplying Provisions (CD3-20)..........................................................................
Cuộc nói chuyện với Đại lý ở văn phòng tàu
Nói chuyện với chuyên gia
Kỉ luật trên tàu
Điều kiện làm việc
Họp công đoàn trên tàu
Nhập hàng vào kho của tàu
Nhập lơng thực dự trữ
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
2
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Chapter 5.
KYT Kiken Yochi Training
huấn luyện KYT
Unit 57
What is KYT? (CD2-26)
KYT là gì?
Cruz
: Chief Officer, I often hear the letters KYT. What do they mean?
C/Off
: KYT is the abbreviation for Kiken Yochi Training. Kiken Yochi is
Japanese. Kiken means danger, risk, or hazard. Yochi means
precaution or foreseeing.
Đại phó, tôi thờng nghe thấy cụm từ KYT. Nó nghĩa là gì vậy?
KYT là chữ viết tắt của Kiken Yochi Training. Kiken Yochi là tiếng Nhật. Kiken
nghĩa là nguy hiểm, rủi ro hay nguy cơ. Yochi nghĩa là đề phòng hoặc lo xa.
Cruz
: What kind of training is it?
C/Off
: The training improves your ability to predict danger. It is a group
exercise. We share information between ourselves on danger hazards. We
learn an ability to use hand signals to direct each important point of a
job, and then we try to prevent the danger through teamwork.
Cruz
C/Off
Đó là loại huấn luyện gì vậy?
Việc huấn luyện nâng cao khả năng dự báo nguy hiểm của anh. Nó là các bài luyện tập
theo nhóm. Chúng ta trao đổi thông tin với nhau về các mối nguy hiểm. Chúng ta học
kĩ năng sử dụng ký hiệu tay để chỉ dẫn từng trọng điểm của một công việc, và sau đó
chúng ta cố gắng phòng ngừa nguy hiểm bằng nỗ lực tập thể.
: So we enhance our ability to foresee danger by training each other.
Nh vậy là chúng ta nâng cao khả năng dự đoán nguy hiểm bằng việc luyện tập cho
nhau.
: Basically speaking, yes. Accident happen, and when they do, there are
many casualties, so we work hard to be able to sense any possible danger
better.
Nói một cách cơ bản là đúng. Một khi xảy ra tai nạn, sẽ có rất nhiều thơng vong, vì thế
chúng ta cần làm việc chăm chỉ để có thể phán đoán tốt hơn bất cứ tai nạn nào có thể
có.
Cruz
: How do we train to gain this ability?
C/Off
: Well, for example, you can point your finger to warn others of some
danger. Also, you should be aware of any problem with your fellow
crewmembers physical condition by talking with them at our morning
meetings, and you should discuss any risks or dangers that exist in the
workplace, etc.
Chúng ta luyện tập nh thế nào để có đợc khả năng này?
à, ví dụ, anh có thể chỉ tay để cảnh báo ngời khác về một sự nguy hiểm nào đó. Anh
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
3
cũng nên có kiến thức về bất cứ vấn đề nào đối với tình trạng sức khoẻ của các bạn
đồng nghiệp bằng cách nói chuyện với họ vào các buổi họp sáng của chúng ta, và anh
nên thảo luận về bất cứ rủi ro hoặc nguy hiểm nào có ở nơi làm việc, v.v...
Cruz
: That sounds interesting. When do we get this training?
C/Off
: We have safety meetings every morning. Thats when we practice our
KYT methods.
Điều đó nghe thú vị quá. Khi nào chúng ta đợc huấn luyện?
Chúng ta có những cuộc họp về an toàn vào các các buổi sáng. Đó là lúc chúng ta
luyện tập các phơng pháp KYT.
Abbreviation: short form, contraction Chữ viết tắt
Hazard: danger, risk Nguy hiểm, rủi ro
Precaution: a measure taken in advance to stop any unwanted development Phòng ngừa
Foreseeing: ability to see things before they occur Lo xa
Predict: ability to know things before they occur Dự báo
Hand signal(s): making sighs with the hands to give certain messages Ký hiệu bằng tay
Enhance: to promote, to make more of something Nâng cao
Casualties: injured, including deaths Thơng vong
Physical condition: a persons health Tình trạng sức khoẻ
Practice: to carry out, to do Luyện tập
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
4
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Unit 58
2/Off
Santos
2/Off
Santos
KYT Four Rounds Method (CD2-27)
KYT Phơng pháp 4 vòng
: Today we will practice the Four Rounds Method. I want you all to
remember this well, as it is one of the basic KYT methods. Ill
summarize the method for you first. We determine the roles of the
leader and the others. The leader will ask you to stand in a row and will
do a roll call. Hell then ask about each person health. After that, well
proceed to the first of the four rounds. Please refer to the details listed on
the handout.
Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập phơng pháp 4 vòng. Tôi muốn tất cả các anh nhớ kỹ phơng pháp này, do nó là một trong những phơng pháp KYT cơ bản. Trớc tiên tôi sẽ tóm lợc về phơng pháp này cho các anh. Chúng ta định ra các vai trò của ngời lãnh đạo
cũng nh các thành viên khác. Ngời lãnh đạo sẽ yêu cầu các anh xếp hàng ngang và
điểm danh. Tiếp theo anh ta sẽ hỏi thăm sức khoẻ từng ngời. Sau đó, chúng ta sẽ
chuyển sang vòng đầu tiên của 4 vòng. Hãy tham khảo chi tiết cụ thể đợc ghi trên tài
liệu đợc phát.
: Sir, can I mention anything that I would consider a danger during Round
One?
Tha ngài, tôi có thể đề cập đến những gì mà tôi có thể sẽ cảm nhận đợc về một mối
nguy hiểm nào đó trong suốt vòng Một chứ?
: Of course you can. Dont hesitate to speak up. During Round One, just
make sure that when you foresee some possible danger, you can explain
what causes it.
Tất nhiên là anh có thể. Đừng ngại nói ra. Trong suốt vòng Một, hãy đảm bảo rằng khi
cảm nhận đợc mối nguy hiểm nào đó có khả năng xảy ra, anh có thể giải thích cái gì
gây ra nó.
: Sir, my role is to write down the dangers. Do I have to summarize the
opinions given?
Tha ngài, vai trò của tôi là ghi chép lại những mối nguy hiểm. Liệu tôi có phải tóm l ợc
các quan điểm đợc đa ra không?
2/Off
: No, you dont. You can write as much as you like.
Santos
: Sir, during Round Two, do we have to decide the dangerous points by a
majority?
2/Off
Không, không cần. Anh cứ viết bao nhiêu tuỳ thích.
Tha ngài, trong suốt vòng 2, chúng ta có phải lựa chọn các điểm nguy hiểm bằng việc
biểu quyết không?
: No, you dont. All attendants should agree. Actually, I dont think that you
will have a problem agreeing. I am sure your decisions will be
unanimous. During Round Three, try to figure out preventive methods
in a practical manner. And then, during Round Four, well decide on a
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
5
team action plan.
Không, không cần. Tất cả mọi ngời có mặt nên tán thành. Thực ra, tôi không nghĩ là
các anh sẽ gặp vấn đề với việc tán thành. Tôi chắc rằng sự quyết định của các anh sẽ
đợc tán thành 100%. Trong suốt vòng Ba, hãy cố gắng tìm ra các phơng pháp phòng
ngừa theo c xử thực tế. Và sau đó, trong suốt vòng Bốn, chúng ta sẽ quyết định một kế
hoạch hành động tập thể.
Summarize: to state something using a few words Tóm tắt, tổng hợp
Determine: to make a decision, decide Lựa chọn, quyết định
Do a roll call: call peoples names out one by one to check if they are present. Điểm danh
Proceed to: to move forward to the next step or process Chuyển sang
Handout: printed materials or other things given to people Tài liệu đợc phát
Mention: say, speak; bring up Đề cập đến, nói đến
Hesitate to: to refrain from saying or doing something Ngại làm gì
By a majority: by agreement of more than half of the people present Việc biểu quyết
Unanimous: by agreement of all the people present Tán thành !00%
Preventive: measures that can help stop something Phòng chống
In a practical manner: rationally, logically; making sense Cách thức thực tiễn, hợp lý
Action plan: a schedule or plan to do something Kế hoạch hành động
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
6
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Unit 59 KYT Morning Meeting in the General Office
(CD2-28)
KYT - Họp mặt buổi sáng tại văn phòng tàu
C/Off
: Lets start the meeting. Todays practice concerns chipping and painting
on the starboard crane. Please be careful because this is a dangerous job.
Also, the sea is even rougher today than it was yesterday.
Hãy bắt đầu buổi họp. Công việc thực tập của ngày hôm nay liên quan đến việc gõ gỉ
và sơn cần cẩu mạn phải. Hãy cẩn thận vì đây là một công việc nguy hiểm. Đồng thời,
hôm nay biển thậm chí còn động mạnh hơn hôm qua.
Avarro
: Can we hook our safety belts to the safety line at the same place as
yesterday?
C/Off
: We will decide this later, once we are at the site.
Bosun
: The deck seems very slippery today. Be careful on the crane. Remember:
you must pay attention to your work or you might get hurt.
Chúng tôi có đợc móc đai an toàn lên dây bảo hiểm ở vị trí giống nh hôm qua không?
Chúng ta sẽ quyết định vấn đề này sau, một khi chúng ta ở đó.
Boong có vẻ rất trơn hôm nay. Cẩn thận khi ở trên cần cẩu. Hãy nhớ: Anh phải chú ý
vào công việc nếu không anh có thể bị thơng.
C/Off
: Hold on to something when you move around so you wont slip.
Bosun
: We should carry out tools to the crane first. Then, Ramos will climb up
the crane and haul them up. Nobody should be carrying anything while
climbing the crane.
Avarro
Bosun
C/Off
All
Bám vào đâu đó khi đi lại, nh thế các anh sẽ không bị trợt.
Chúng ta nên mang dụng cụ tới chỗ cần cẩu trớc. Sau đó, Ramos sẽ leo lên cần cẩu và
kéo chúng lên. Không ai đợc mang bất cứ thứ gì khi leo lên cần cẩu.
: Yes, sir. If we put the tools in a half-cut can, we can pick them up better.
Vâng tha ngài. Nếu cho dụng cụ vào một cái can đã cắt phần trên, chúng ta có thể
mang chúng tốt hơn.
: But be careful not to drop any tools. Also, dont stand under the crane
where falling tools can hit you.
Nhng cẩn thận đừng để rơi bất cứ một dụng cụ nào. Cũng đừng đứng dới cần cẩu nơi
mà dụng cụ có thể rơi trúng anh.
: OK, now lets review what were discussed so far. But before we do that,
lets do touch and call together.
Đợc rồi, bây giờ hãy ôn lại những gì chúng ta vừa mới bàn bạc tới. Nhng trớc khi làm
việc đó, hãy cùng nhau bắt tay và hô khẩu hiệu.
: Safety first! Safety first! Safety first! Go!
An toàn là trên hết! An toàn là trên hết! An toàn là trên hết! Đi thôi!
Chipping: action of removing something little by little Công việc gõ gỉ
Starboard crane: the crane located on the right-hand side of a ship Cần cẩu bên mạn phải
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
7
Hook: to connect or secure on… Treo, mãc nèi
Safety line: a wire or rope provided to enhance safety D©y b¶o hiÓm
Slippery: easy to make people slip or fall; slick DÔ tr¬n, trît
Haul: to pull, tug KÐo
Touch and call: a gesture of touching one another and loudly crying out a slogan B¾t tay vµ h«
khÈu hiÖu
Phßng HuÊn luyÖn vµ §µo t¹o thuyÒn viªn
In lÇn I ngµy 19- 08- 2005
8
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Unit 60
KYT Tool Box Meeting
in the Engine Control Room (CD2-29)
KYT - họp tại phòng điều khiển máy
1/Eng
: Good morning, everyone. Third Engineer, did you sleep well last
night?
Santos
: Yes, I slept very well. I feel great today.
1/Eng
: Thats good. OK. Lets start todays meeting. I wrote our three tasks for
today on this whiteboard. Second Engineer, will you explain the first task
in detail, using 5W1H?
2/Eng
1/Eng
Santos
Xin chào tất cả mọi ngời. Máy ba, đêm qua anh ngủ ngon chứ?
Vâng, tôi đã ngủ rất ngon. Hôm nay tôi cảm thấy rất phấn chấn.
Tốt rồi. Đợc rồi. Hãy bắt đầu buổi họp hôm nay. Tôi đã ghi lên chiếc bảng trắng này 3
nhiệm vụ của chúng ta ngày hôm nay. Máy hai, anh sẽ trình bày cụ thể về nhiệm vụ đầu
tiên chứ? Hãy sử dụng các đại từ quan hệ.
: Yes, sir. The first is to overhaul the main engines exhaust valve. I will
be the leader, and the No. 1 Oiler and the Third Engineer will work
together with me. Our job is to clean the inside of the valve and to change
all of the O-rings and seat-rings.
Vâng, tha ngài. Đầu tiên là việc đại tu xu páp xả của máy chính. Tôi sẽ là nhóm trởng,
và thợ cả cùng với máy ba sẽ làm việc với tôi. Công việc của chúng ta là lau chùi bên
trong xu páp và thay thế tất cả séc-măng cũng nh vành lót đế van.
: Thank you. Let me know when you are about to take out the valve
spindle and take off the valve seat. Pay attention to the following points
so that you dont get injured:
1-Avoid dust, which can get in your eyes, nose, and mouth.
2-Avoid getting your fingers caught in the gaps between the spindle or
the valve seat, and the casting body.
3-Be careful that the spindle or the valve seat doesnt fall on you if a haul
wire breaks when shifting the load
Third Engineer, will you repeat these points?
Xin cảm ơn. Hãy cho tôi biết khi các anh sắp sửa tháo cần van và đế van. Chú ý những
điểm dới đây để tránh không bị thơng:
1-Tránh bụi, có thể bay vào mắt, mũi và miệng.
2-Tránh không bị kẹp ngón tay tại các lỗ hổng giữa cần hoặc đế van với thân van.
3-Cẩn thận tránh cần van hoặc đế van rơi vào các anh nếu dây kéo bị đứt khi thay đổi
tải.
Máy ba, anh có thể nhắc lại các điều này chứ?
: Yes, sir.
Vâng, tha ngài.
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
9
Task(s): a job that needs to be done; duty C«ng viÖc, nhiÖm vô
5W1H: interrogatives, e.g., who, what, when, where, why and how §¹i tõ quan hÖ
Overhaul: disassemble something and clean up the inside; repair or restore to original
Condition exhaust valve: a valve fitted at the exit side §¹i tu
O-rings: round pieces used for scaling or shock-absorbing purposes SÐc-m¨ng
Seat-rings: a ring fitted on a structure where a valve sits Vµnh lãt ®Õ van
Valve spindle: usually a metallic rod which causes the valve to move CÇn van
Valve seat: place where a valve is fitted §Õ van
Spindle: a long rod-like structure which serves as an axes for a revolving part C¸i cÇn
Haul wire: a metallic wire or line used to pull something D©y kÐo
Phßng HuÊn luyÖn vµ §µo t¹o thuyÒn viªn
In lÇn I ngµy 19- 08- 2005
10
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Unit 61
A Meeting in the Engine Control Room
(CD2-30)
Một buổi họp tại phòng điều khiển máy
1/Eng
: Good morning, everyone. It will be a hot day today. Wiper, you dont
look well. Whats wrong?
Xin chào tất cả mọi ngời. Hôm nay sẽ là một ngày nóng đây. Anh thợ lau chùi, trông
anh không đợc khoẻ. Có chuyện gì vậy?
Wiper
: Im fine. Just a little sleepy. I was reading last night until quite late.
1/Eng
: Being tired makes you less attentive. That can lead to accidents. Be
very careful. Ive written todays tasks on the whiteboard. Does anyone
have anything else to add?
No.1 Oil
1/Eng
Tôi không sao, chỉ hơi buồn ngủ. Đêm qua tôi đã đọc sách khá muộn.
Mệt mỏi sẽ làm anh kém tập trung. Điều đó có thể dẫn tới tai nạn. Phải thật cận thận
đấy. Tôi vừa viết lên bảng trắng các nhiệm vụ của ngày hôm nay. Có ai bổ sung thêm
gì không?
: During the M0 check this morning. I found out that the delivery
pressure of the No. I main engine fuel oil supply pump was 0.5kg/cm 2
lower than usual.
Trong suốt quá trình kiểm tra M0 sáng nay, tôi phát hiện ra rằng áp suất cấp của
bơm cấp nhiên liệu máy chính số 1 thấp hơn 0,5 kg/cm2 so với bình thờng.
: Is that so? I didnt notice. (He exits the control room to confirm the
information and comes back a few minutes later). No. 1 Oiler, youre
right. Its suction pressure is lower, too. Dirt must have accumulated in
the suction strainer and caused this pressure drop. One of today
scheduled tasks was to clean the fuel oil pump. Third Engineer, I want
you to do this job and take No. 1 Oiler and the Wiper to help you.
Thế à? Tôi đã không để ý. (Ông ta ra khỏi buồng điều khiển máy để xác nhận thông
tin và quay về sau ít phút). Thợ máy 1, anh nói đúng. áp suất hút của nó cũng thấp
hơn. Chắc hẳn bụi bẩn đã tích tụ tại màng lọc hút và gây ra sụt áp. Một trong những
nhiệm vụ của ngày hôm nay là lau chùi bơm nhiên liệu. Máy ba, tôi muốn anh làm
việc này và để thợ máy 1 cùng với thợ lau chùi trợ giúp anh.
No. 1 Oil : After we finish cleaning the fuel oil pump, can I do the third scheduled
job on the list with the Wiper? That is, cleaning the Engine Room floor.
1/Eng
3/Eng
Sau khi chúng ta hoàn thành việc lau chùi bơm nhiên liệu, tôi có thể làm công việc
thứ ba trong danh sách với thợ lau chùi đợc không? Đó là việc lau sàn buồng máy.
: Yes, you may. Third Engineer, why dont you come back here after
youre done cleaning, and Ill explain the machines in the Engine Room
to you.
Đợc, anh có thể. Máy ba, anh nên trở về đây sau khi làm xong công việc lau chùi, và
tôi sẽ giới thiệu các máy móc dới buồng máy cho anh.
: Yes, sir. I will. I dont know much at them and Ive been a little worried
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
11
about that.
Vâng, tha ngài. Tôi sẽ làm vậy. Tôi không biết nhiều lắm về chúng và đã hơi lo lắng
về điều đó.
Less attention: not paying as much attention, less careful Kém tập trung
M0 check: checking proper functioning of the automatic control equipment Việc kiểm tra
M0
Delivery pressure: pressure at the exit port áp suất cấp
Suction pressure: pressure at the intake port áp suất hút
Accumulated: piled up, something that has collected somewhere Tích tụ
Suction strainer: a strainer (filter-like apparatus) fitted at the exit (discharge) port Màng
lọc hút
why dont you: you should do something, ,I suggested that you do something
Anh nên...
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
12
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
A Meeting in the Galley (CD2-31)
Unit 62
Một buổi họp tại nhà bếp
C.Stew
: The sea is getting rough today.
Mess
: Its cloudy every day, and that gets me down.
Hôm nay biển bắt đầu động.
Mọi ngày tiết trời đều âm u, và điều đó làm tôi phát chán.
C/Cook : Yes, me, too.
Phải, tôi cũng vậy.
C.Stew
: Mess Man, be careful not to trip and fall down in the galley.
Mess
: I will.
C.Stew
: Chief Cook, you be careful with the knives.
Anh bồi, cẩn thận đừng để bị vấp và ngã trong nhà bếp.
Vâng ạ.
Bếp trởng, anh hãy cẩn thận với mấy con dao.
C/Cook : Yes, I will. It is very slippery in the galley, Mess Man. Be very careful.
Vâng, tôi sẽ để ý. Trong bếp rất trơn. Anh bồi, phải thật cẩn thận đấy.
Mess
: I always wear safe shoes. Ill be careful.
C.Stew
: And remember, you dont need to hurry. Carry the dishes slowly and
steadily. And dont put any pitchers or glasses on the table, even for a
short while, because they can easily fall off when the seas this rough.
Tôi luôn đi giày bảo hộ. Tôi sẽ cẩn thận.
Và nhớ này, anh không việc gì phải vội. Mang bát đĩa chậm thôi và chắc chắn. Và đừng
để bất cứ bình hoặc cốc chén nào trên bàn, thậm chí là chỉ trong chốc lát, vì chúng rất
dễ rơi khi biển động nh thế này.
C/Cook : We should change the menu for dinner.
C.Stew
Chúng ta nên thay đổi thực đơn cho bữa tối.
: Youre right. We should reduce the number of dishes and make the menu
simpler. We should forget about the soup.
Anh nói đúng. Chúng ta nên giảm bớt lợng bát đĩa và làm thực đơn đơn giản hơn.
Chúng ta nên bỏ qua món súp.
C/Cook : May be we should change the lunch menu, too, so that we can use the
ingredients that we defrosted for dinner for lunch.
C.Stew
Có lẽ chúng ta cũng nên thay đổi thực đơn cho bữa tra, nhờ vậy chúng ta có thể lấy
thực phẩm mà chúng ta đã làm tan băng cho bữa tối để dùng cho bữa tra.
: Good idea! Lets change it, Chief Cook, write up the menus now. Mess
Man, be careful not to get your hands caught in the door when you take
out the food. Maybe the two of you should do it together. One of you can
hold the door, and the other gets the food out.
ý kiến rất hay! Hãy thay đổi nào, bếp trởng, lên thực đơn bây giờ đi. Anh bồi, cẩn thận
đừng để kẹp tay vào cửa khi lấy thức ăn ra. Có lẽ cả hai anh sẽ cùng làm việc đó. Một
ngời giữ cánh cửa, và ngời kia lấy thức ăn ra.
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
13
Gets me down: makes me feel bad or sad. Cảm thấy mệt mỏi hoặc buồn chán
Mess: Mess Man. A low-rank sailor usually in charge of janitorial work or helping in the
kitchen Bồi bàn
Trip and fall down: get caught on something and fall to the ground Vấp và ngã
Steadily: in a firm, stable manner; slowly but surely Vững chắc
Pitcher(s): container for serving water, milk, juice, etc. Bình chứa nớc hoặc sữa
Reduce: to decrease, lessen, make smaller Giảm bớt
Ingredient(s): substances used to make something else Nguyên vật liệu để làm thứ khác
Defrosted: to thaw, bring frozen material to room temperature Làm tan băng
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
14
Trung tâm huấn luyện và bồi dỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
VINIC
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Navigation
Chapter 6.
Hành hải
Navigating a Narrow Channel (CD3-1)
Unit 63
3/Off
Capt
3/Off
Capt
3/Off
Hành hải ở eo biển nông
: Captain, her position is on the course line. Its five miles to the next
waypoint, sir.
Tha thuyền trởng, vị trí của tàu là đang trên đúng hành trình. Nó cách điểm chyển hớng 5 dặm, tha ngài.
: Thank you. The ship ahead of us seems to have reduced its speed. Third
Mate, what is our distance from that ship?
Cảm ơn. Tàu trớc chúng ta có vẻ nh vừa giảm tốc độ. Phó ba, khoảng cách tàu ta với
tàu đó là bao nhiêu?
: Three miles, sir. Her speed is 11 knots. She has slowed down a bit. We
are getting closer to her.
3 dặm, tha ngài. Tốc độ của nó là 11 hải lý. Nó đã chậm lại một chút. Chúng ta đang
đến gần nó.
: Roger. Our speed is 12 knots. Lets reduce our speed, too. Bring down the
engine revolution to 75 RPMs.
Rõ. Tốc độ của chúng ta là 12 hải lý. Chúng ta cũng giảm tốc độ. Giảm vòng quay động
cơ xuống 75 vòng/phút.
: Roger. (Calling the Engine Room) Reduce the speed to 75 RPMs. We are
getting too close to the ship in front of us. (To the Captain) Message sent,
sir. Speed will be reduced.
Rõ. (Gọi buồng máy) Giảm máy xuống 75 vòng/phút. Chúng ta đang tiến đến quá gần
tàu phía trớc. (Nói với thuyền trởng) Đã chuyển thông điệp, tha ngài. Tốc độ sẽ đợc
giảm.
Capt
: Roger.
Ramos
: Captain, I can see something floating by her port bow, sir.
3/Off
: It could be driftwood, sir.
Capt
: Roger. Quartermaster, bring us to starboard 10.
Ramos
: Starboard 10 (After steering Starboard 10) starboard 10, sir.
Capt
: OK. Midship. Port 10. Midship. Steady.
Ramos
: Steady. Steady 245, sir.
Rõ.
Tha thuyền trởng, tôi thấy có gì đó trôi nổi gần mũi trái của tàu.
Nó có thể là miếng gỗ trôi, tha ngài.
Rõ. Lái tàu, đa chúng ta sang phải 10 độ.
Phải 10. (Sau khi bẻ lái phải 10 độ) Phải 10, tha ngài.
Đợc rồi. Zero lái. Trái 10. Zero lái. Thẳng thế.
Thẳng thế. Thẳng thế 245 độ, tha ngài.
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
15
Capt
: 245. Thank you.
3/Off
: Captain, the boat safely passed the driftwood.
Capt
: Thank you. Quartermaster, bring us back on course.
Ramos
: Resuming course. (After returning back to a heading of 236) Back on
course 236, sir.
245. Cảm ơn.
Thuyền trởng, tàu đã an toàn vợt qua miếng gỗ trôi.
Cảm ơn. Sỹ quan lái, đa chúng tôi quay lại hớng đi.
Đang quay lại hớng ban đầu. (Sau khi quay lại hớng 236 độ) Đã về hớng 236, tha ngài.
On the course line: sailing on the pre-determined sailing course Trên đúng hành trình (đã định sẵn)
Waypoint: a point between major points on a route Điểm chuyển hớng
Distance: the space between two objects or places Khoảng cách
Knot(s): a unit for showing a ships speed, one nautical mile (approx. 1.85 km) per hour Hải lý
Revolution: turn, rotation Vòng quay
RPM(s): Revolution Per Minute (a unit indicating the engines frequency of rotation, thus its
speed) Vòng/phút
Bow: front section of a ship Mũi tàu
Driftwood: piece of wood floating on the water Miếng gỗ trôi trên mặt nớc
Midship: direction set to the middle of a ship; middle of the ship Góc lái về không
Resuming: returning, going back to the previous setting Quay trở lại
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
16
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Unit 64
3/Off
Capt
3/Off
Bad Visibility (CD3-2)
Tầm nhìn kém
: (Calling the Captain) Captain, this is the Third Mate. Visibility has been
reduced to two or three miles.
(Gọi thuyền trởng) Tha Thuyền trởng, đây là Phó Ba. Tầm nhìn đã giảm xuống còn 2
hoặc 3 dặm.
: (Coming up to the Bridge) Thats quite bad. This fog is not good. Are
there any ships around?
(Đi lên buồng lái) Khá xấu đấy. Sơng mù này không tốt chút nào cả. Có tàu nào xung
quanh không?
: Yes, theres one ship five miles ahead, of our starboard bow. Its speed is
almost the same as ours.
Có, có một tàu cách ta về phía trớc 5 dặm, bên mạn phải chúng ta. Tốc độ của nó gần
nh bằng chúng ta.
Capt
: (Observing the radar) I see. Third Mate, start the fog signals.
3/Off
: Yes, sir. (Watching the radar) Captain, a ship seems to be approaching on
an opposite course. Our distance is 12 miles. Ill check the data with the
ARPA. Yes, its on an opposite course. The CPA is one mile. The ship
will pass our port side in about 15 minutes.
(Quan sát radar) Tôi thấy rồi. Phó ba, bật tín hiệu sơng mù.
Vâng, tha ngài. (Quan sát radar) Tha thuyền trởng, một con tàu dờng nh đang tiến gần
tàu ta theo tuyến đối diện. Khoảng cách là 12 dặm. Tôi sẽ kiểm tra dữ liệu bằng ARPA.
Đúng, nó ở trên hớng đối diện. Khoảng cách tiếp cận gần nhất là 1 dặm. Tàu đó sẽ đi
qua mạn trái chúng ta trong khoảng 15 phút nữa.
Capt
: Keep watching it with the ARPA. Are there any ships behind us?
3/Off
: No, sir. Movements of other ships are the same, sir.
Capt
: (Going out to the starboard wing and listening carefully) Third Mate, lets
change our course to starboard.
3/Off
Tiếp tục theo dõi nó với ARPA. Có tàu nào ở sau chúng ta không?
Không, tha ngài. Sự di chuyển của các tàu khác là gần nh nhau, tha ngài.
(Đi ra cánh gà hoa tiêu mạn phải và lắng nghe một cách cẩn thận) Phó Ba, hãy chuyển
hớng của chúng ta sang phải.
: Yes, sir. Ill change the course so that the CPA will be two miles.
Quartermaster Ramos, course 095, please.
Vâng, tha ngài. Tôi sẽ chuyển hớng đi để khoảng cách tiếp cận gần nhất sẽ là 2 dặm. Sỹ
quan lái Ramos, hớng 095.
Ramos
: Yes, sir. (After having changed the course) Now on course 095, sir.
3/Off
: 095, thank you. Captain, CPA is two miles now. Our distance from the
other ship is now five miles, sir.
Vâng, tha ngài. (Sau khi đã chuyển hớng) Bây giờ ơ trên hớng 095, tha ngài.
095, cảm ơn. Tha thuyền trởng, khoảng cách tiếp cận gần nhất bây giờ là 2 dặm.
Khoảng cách giữa chúng ta với các tàu khác bây giờ là 5 dặm, tha ngài.
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
17
Capt
: OK. Keep an eye on it. Are there any other ships out there?
3/Off
: No, sir.
Capt
: I can now see the ship approaching. Visibility is about three miles.
Đợc rồi. Hãy chú ý tới nó. Có tàu nào khác ngoài đó không?
Không, tha ngài.
Tôi bây giờ có thể thấy tàu tiến đến kia rồi. Tầm nhìn khoảng 3 dặm.
Visibility: visible distance, range of obtaining a clear view Tầm nhìn
Fog: condensed water vapor hanging in the air Sơng mù
Starboard bow: ships right-hand-side front Bên mạn phải
Radar (radio detecting and ranging): a method of detecting distant objects Radar
Approaching: coming near Tiến đến gần
CPA: Closest Point of Approach Khoảng cách tiếp cận gần nhất
Keep an eye on it: Watch it closely! Keep monitoring its movement. Chú ý tới nó
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
18
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Unit 65
An Engine Problem (CD3-3)
Một sự cố máy
3/Off
: (Answering a phone call from the Engine Room) Hello, this is the Bridge.
1/Eng
: This is the First Engineer speaking. The main engine has a slight problem.
I will be reducing the speed to 50 RPMs. Is everything all right on the
Bridge?
3/Off
(Trả lời điện thoại gọi từ buồng máy) Alô, Buồng lái đây.
Đây là Máy nhất đây. Máy chính có một vấn đề nhỏ. Tôi sẽ giảm máy xuống tốc độ 50
v/p. Mọi thứ ở buồng máy có ổn không?
: Yes, there are no problem here.
Vâng, không có vấn đề gì ở đây cả.
(The Captain comes up to the Bridge)
(Thuyền trởng đi lên buồng lái)
Capt
: Third Mate, the Chief Engineer told me that the fuel valves are in bad
condition. He wants to reduce the speed and check the valves.
Depending on their condition, he might decide to stop the engine. He can
repair them temporarily.
Phó ba này, máy trởng đã bảo tôi rằng các van nhiên liệu đều ở trong tình trạng xấu.
Ông ấy muốn giảm tốc độ và kiểm tra các van. Tuỳ theo tình trạng của chúng, ông ấy
có thể sẽ quyết định dừng máy. Ông ấy có thể sẽ sửa chữa chúng một cách tạm thời.
3/Off
: I understand, sir. The revolution is now at 50 RPMs, sir.
Capt
: Note the present time and position.
3/Off
: I did, sir. (Answering a call from the Engine Room) Hello, yes, this is the
Bridge.
1/Eng
3/Off
Capt
Tôi hiểu, tha ngài. Vòng quay bây giờ là 50 vòng/phút, tha ngài.
Hãy ghi lại thời gian hiện tại và vị trí.
Tôi đã làm rồi, tha Thuyền trởng. (Trả lời điện thoại gọi từ buồng máy) Xin chào, vâng,
Buồng lái đây.
: We are checking the valves now. We will be slowly reducing the RPMs
until the engine stops. Is that OK?
Chúng tôi bây giờ đang kiểm tra van. Chúng tôi sẽ từ từ giảm vòng quay cho tới khi
máy dừng. Nh thế ổn không?
: Ill ask the Captain. (To the Captain) Captain, they want to stop the engine
once they have reduced the RPMs, is that OK?
Tôi sẽ hỏi Thuyền trởng. (Quay sang Thuyền trởng) Tha Thuyền trởng, họ muốn dừng
máy ngay sau khi đã giảm tốc độ quay, nh thế đợc không ạ?
: Yes, tell them to go ahead. And tell the First Engineer to let me know
ahead of time, when they will be reducing the speed, and for how long
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
19
the engine will be stopped. Lets hoist two black balls to signal that the
vessel is not under command.
3/Off
Đợc, hãy bảo họ làm đi. Và nói với Máy nhất hãy cho tôi biết trớc, khi họ giảm tốc độ,
và họ sẽ dừng máy trong bao lâu. Hãy treo hai quả bóng đen lên cột để báo hiệu tàu
không chuyển động.
: Yes, sir. Ill do it right away.
Vâng, tha ngài. Tôi sẽ làm ngay đây.
In bad condition: in bad shape, in an unsatisfactory state Trong tình trạng xấu
Depending on: determined by other factors Tuỳ theo, phụ thuộc
Temporarily: for a short time, not permanent Một cách tạm thời
Ahead of time: in advance, before the scheduled time. (Một khoảng thời gian) Trớc
Hoist: to raise, as to raise to the top of a mast Treo (một cái gì lên)
The vessel is not under the command: the ship has no and cannot move on its own; adrift.
Tàu không chuyển động
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
20
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Unit 66
Talking on the VHF Radio
with Another Ship (1) (CD3-4)
Nói bằng đài VHF với tàu khác (1)
Ramos
3/Off
I.H.
3/Off
: A ship is approaching our head on an opposite course. I cant make out
her exact heading because Im alternately seeing her starboard and port
lights.
Một con tàu đang đến gần đến mũi tàu chúng ta phía đối diện. Tôi không thể xác định
chính xác hớng mũi vì tôi cứ lần lợt nhìn thấy các đèn mạn phải và trái của nó.
: Thats probably because of the waves. Lets pass each other port-to-port.
Ill confirm it by VHF. (Calling on the VHF radio) To southwest-bound
vessel, course 215. This is the northeast-bound ore carrier Otaka Maru,
eight miles at your head. Do you read me?
Đó hầu nh là do sóng đấy. Hãy đi qua về bên trái của nhau. Tôi sẽ thông báo điều đó
bằng VHF. (Gọi điện VHF) Gọi tàu hớng Tây Nam, hớng đi 215. Đây là tàu chở quặng
Otaka Maru hớng Đông Bắc, cách 8 dặm đối hớng tàu anh. Anh nghe rõ không?
: To ship at our head, course 035, this is Indian Highway, course 214. Do
you read me?
Gọi tàu phía trớc chúng tôi, hớng đi 035, đây là tàu Indian Highway, hớng đi 214. Anh
nghe rõ không?
: Indian Highway, Indian Highway, Indian Highway. This is Otaka Maru. I
read you loud and clear. Over.
Indian Highway, Indian Highway, Indian Highway. Đây là tàu Otaka Maru. Tôi nghe
anh to và rõ. Hết.
I.H.
: Otaka Maru, this is Indian Highway. Please change channel to 06. Over.
3/Off
: Channel 06, roger. (Changing to Channel 06) Indian Highway, this is
Otaka Maru. Do you read me?
Otaka Maru, đây là tàu Indian Highway. Hãy chuyển sang kênh 06. Hết.
Kênh 06, rõ. (Chuyển sang kênh 06) Indian Highway, đây là tàu Otaka Maru. Anh nghe
rõ không?
I.H.
: Otaka Maru, I read you loud and clear. Over.
3/Off
: I will change my course to starboard. Lets pass each other port-to-port.
I.H.
: Port-to-port, roger. I will change my course to starboard, too.
3/Off
: Thank you for your cooperation. Bon voyage. Back to Channel 16.
I.H.
: Thank you. Bon voyage. Back to Channel 16.
Tàu Otaka Maru, tôi nghe anh to và rõ. Hết.
Tôi sẽ chuyển hớng sang phía mạn phải. Hãy đi qua về bên trái của nhau.
Bên trái của nhau, rõ. Tôi cũng sẽ chuyển hớng sang phải.
Cảm ơn về sự hợp tác của các anh. Chúng chuyến đi may mắn. Trở lại kênh 16.
Cảm ơn. Chúc chuyến đi may mắn. Trở lại kênh 16.
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
21
Make out: judge, determine, understand Phân biệt, nhận ra
Alternately: back and forth, shifting from one to the other Một cách lần lợt
Port-to-port: passing each other on the left side of the ship Bên trái của nhau
Confirm: to verify, to make sure Xác minh, làm chắc chắn
VHF (very high frequency): a type of radio communication Sóng tần số rất cao, VHF
Ore carrier: a ship specialized in carrying ore Tàu chở quặng
I.H.: Indian Highway: name of a ship in this scene
I read you loud and clear: I can hear you clearly. The radio is working well Tôi nghe (anh) to
và rõ.
Cooperation: help, assistance, working together Sự hợp tác
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
22
VINIC
Trung tâm huấn luyện và bồi dỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Unit 67
Taking on the VHF Radio
with Another Ship (2) (CD3-5)
Nói bằng đài VHF với tàu khác (2)
O.P.
3/Off
: To the ship on my starboard bow, course 215, speed 15 knots. This is
container ship Ocean Princess, eight miles away, 045 degrees off port
side, course 300. Do you read me?
Gọi tàu ở bên phải mũi tàu của tôi, hớng đi 215, tốc độ 15 hải lý. Đây là tàu container
Ocean Princess, cách 8 dặm, phơng vị 45 độ phía mạn trái, hớng đi 300. Anh nghe tôi
rõ không?
: (On the VHF) Ocean Princess, Ocean Princess, this is VLBC Niitaka
Maru, Niitaka Maru. I read you loud and clear. Please change to Channel
06.
(Nói trên VHF) Ocean Princess, Ocean Princess, đây là tàu hàng rời rất lớn Niitaka
Maru, Niitaka Maru. Tôi nghe to và rõ. Hãy chuyển sang kênh 06.
O.P.
: Channel 06, roger. (Changing the channel) Niitaka Maru, this is Ocean
Princess. Over.
3/Off
: Ocean Princess. This is Niitaka Maru. I can read you loud and clear.
O.P.
: According to the ARPA reading, the CPA is 0.5 miles. I think I can pass
you safely on my present course. May I pass you at your bow? Over.
3/Off
Kênh 06, rõ. (Chuyển kênh) Niitaka Maru, đây là Ocean Princess. Hết.
Ocean princess. Đây là Niitaka Maru. Tôi nghe anh to và rõ.
Theo số liệu trên ARPA, CPA là 0,5 dặm. Tôi nghĩ rằng tôi có thể vợt qua các anh một
cách an toàn với hớng đi hiện tại. Liệu tôi có thể vợt qua mũi tàu của anh đợc không?
Hết.
: You may not pass at my bow. I repeat. You may not pass at my bow. Pass
at my stern. According to our ARPA, the CPA is 0.4 to 0.6 miles. It is too
short. Please follow the traffic rules.
Các anh không đợc vợt qua mũi tàu tôi. Tôi lặp lại. Các anh không đợc vợt qua mũi tàu
chúng tôi. Hãy đi qua phía sau lái chúng tôi. Theo số liệu ARPA của chúng tôi. Nó quá
ngắn. Làm ơn hãy theo các luật giao thông.
O.P.
: Roger. I will pass at your stern. I will change my course to starboard now.
3/Off
: Thank you. I will maintain my course and speed. Back to Channel 16.
O.P.
: Roger. Back to Channel 16.
Rõ. Tôi sẽ đi qua về phía lái của các anh. Tôi sẽ chuyển hớng sang mạn phải của tôi.
Cảm ơn. Tôi sẽ duy trì hớng đi và vận tốc của tôi. Trở lại Kênh 16.
Rõ. Trở lại kênh 16.
O.P.: Ocean Princess (name of a ship appearing in this scene)
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
23
Container ship: a special ship used for carrying containers Tµu container
VLBC: Very Large Bulk Carrier Tµu hµng rêi rÊt lín
At your bow: ahead of you PhÝa tríc mòi (cña tµu anh)
At my stern: behind me, at my rear PhÝa l¸i (cña tµu t«i), phÝa sau
Traffic rules: set of rules that vehicles, ship, etc. must follow to ensure safety C¸c luËt giao
th«ng
Maintain: to keep, to retain Duy tr×
Phßng HuÊn luyÖn vµ §µo t¹o thuyÒn viªn
In lÇn I ngµy 19- 08- 2005
24
Trung tâm huấn luyện và bồi dỡng nghiệp vụ hàng hải
CENTER FOR TRAINING AND iMPROVEMENT OF MARITIME PROFESSIONS
VINIC
484 Lachtray Street, Haiphong, Vietnam. Tel. +84 31 735239. Fax. 84 853590
Talking on the VHF Radio
Before Entering Port (CD3-6)
Unit 68
Nói trên đài VHF trớc khi vào cảng
3/Off
Capt
: Captain, Ive checked our position. We are on the course line. Our speed
is 12 knots. We will arrive at the Uraga Traffic Route entrance earlier
than our ETA, sir.
Tha Thuyền trởng. Tôi vừa kiểm tra lại vị trí của chúng ta. Chúng ta đang ở trên đúng
tuyến. Vận tốc của chúng ta là 12 hải lý. Chúng ta sẽ tới luồng Uraga sớm hơn thời
gian dự kiến của chúng ta, tha ngài.
: OK. We might have to reduce our speed at the Tokyo Bay Entrance due to
traffic. So, for now, lets keep the same speed.
Đợc rồi. Chúng ta sẽ phải giảm tốc độ ở lối vào vịnh Tokyo vì lý do giao thông. Vì vậy,
bây giờ, hãy giữ tốc độ nh thế.
(An hour later)
(Một giờ sau)
3/Off
: Captain, we are now 10 miles from the Uraga Traffic Route entrance,
sir.
Capt
: OK. Call Tokyo MARTIS and report our position.
3/Off
MARTIS
3/Off
Tha thuyền trởng, chúng ta bây giờ cách luồng Uraga 10 dặm, tha ngài.
Đợc rồi. Hãy gọi Trung tâm dịch vụ giao thông hàng hải Tokyo và báo cáo vị trí của
chúng ta.
: Yes, sir. (On VHF radio) Tokyo MARTIS, Tokyo MARTIS, this is
Shinzan Maru, Shinzan Maru. Do you read me?
Vâng, tha ngài. (Nói trên sóng VHF) Tokyo MARTIS, Tokyo MARTIS, đây là
Shinzan Maru, Shinzan Maru. Anh có nghe rõ không?
: Shinzan Maru, this is Tokyo MARTIS. I read you loud and clear.
Change to Channel 12, please. Over.
Shinzan Maru, đây là Tokyo MARTIS. Tôi nghe anh to và rõ. Hãy chuyển sang
kênh 12. Hết.
: Channel 12, roger. (Changing to Channel 12) Tokyo MARTIS, this is
Shinzan Maru. Good morning. Do you read me?
Kênh 12, rõ. (Chuyển sang kênh 12). Tokyo MARTIS, đây là tàu Shinzan Maru.
Chào các anh. Anh có nghe rõ không?
MARTIS
: Yes, I read you. Over.
3/Off
: Our present position is 10 miles from the Uraga Traffic Route No. 1
Buoy. Over.
Có, tôi nghe rõ. Hết.
Phòng Huấn luyện và Đào tạo thuyền viên
In lần I ngày 19- 08- 2005
25