Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

TRẮC NGHIỆM dao động và sóng điện từ có hướng dẫn giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.82 KB, 36 trang )

2.3.3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương "Dao động
và sóng điện từ"
Câu 1: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính năng lượng điện từ trong mạch
LC
A.

Q02
2C

B.

LI 02
2

C.

Q0U 0
2C

D.

CU 02
2

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về công thức năng lượng điện từ trong mạch dao động LC
lí tưởng.
Mức độ nhận thức: Nhận biết
Phân tích các phương án lựa chọn: HS nhớ đúng các công thức tính năng lượng điện
từ sẽ chọn được phương án đúng C.
Nếu nhầm lẫn giữa năng lượng điện từ với năng lượng điện trường có thể chọn phương
án B.


Nếu không nhớ, chọn nhẫu nhiên hoặc thuộc bài nhưng đọc không kĩ câu dẫn có thể
chọn các phương án sai A, D.
Nếu không nhớ HS có thể chọn phương án A hoặc B, hoặc D.
Câu 2: Nguyên tắc hoạt động của mạch dao động LC lí tưởng dựa trên hiện tượng
A. cộng hưởng điện

B. cảm ứng điện từ

C. tự cảm

D. từ hóa.

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về nguyên tắc hoạt động của mạch dao động LC lí tưởng.
Mức độ nhận thức: Nhận biết.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS chỉ cần nhớ đúng nguyên tắc hoạt động của
mạch dao động LC lí tưởng là chọn được đáp án đúng C.
Nếu HS nhớ không đầy đủ và không có sự so sánh giữa phương án B và C thì chọn
phương án sai B. Nếu chỉ nhớ mạch LC lí tưởng có ω =

1
suy ra có hiện tượng cộng hưởng
LC

điện thì chọn phương án sai A. Nếu không nhớ, chọn hú họa, có thể chọn phương án sai D.
Câu 3: Một mạch dao động gồm một tụ điện và cuộn cảm có độ tự cảm L = 2 mH thực hiện
dao động điện từ tự do với tần số 5 kHz. Điện dung của tụ điện là


A. 0,5.10-9 F.


B.0,5.10-6 F.

C.0,5.10-3 F

D.0,2.10-4F

Mục tiêu: Kiểm tra về công thức tính tần số dao động điện từ trong mạch dao động LC.
Mức độ nhận thức: Hiểu
Phân tích các phương án lựa chọn: HS nhớ công thức f =

1
2π LC

, biến đổi được C =

1
, đổi đơn vị và tính đúng, chọn được phương án đúng B.
4π f 2 L
2

Nếu đổi đơn vị của f mà không đổi đơn vị của L sẽ chọn phương án sai A.Nếu không đổi
đơn vị của L và f sẽ chọn phương án sai C. Nếu nhớ nhầm công thức f =

1
LC

và vẫn đổi

đúng đơn vị sẽ chọn phương án sai D.
Câu 4: Năng lượng điện trường trong mạch dao động LC biến đổi tương tự cùng qui luật với

A. động năng của vật dao động điều hòa.
B. thế năng của vật dao động điều hòa.
C. cơ năng của vật dao động điều hòa.
D. cả thế năng và động năng của vật dao động điều hòa.
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về năng lượng điện trường trong mạch dao động LCvà
động năng, thế năng của dao động cơ điều hòa.
Mức độ nhận thức: Hiểu.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS cần nhớ được công thức WC =

và các công thức động năng của vật dao động điều hòa: Wd =

Q02
cos 2 (ωt + ϕ )
2C

mω 2 A 2
sin 2 (ωt + ϕ ) , thế năng của
2

kA 2
cos 2 (ωt + ϕ ) . So sánh sẽ chọn được phương án đúng B.
vật dao động điều hòa: Wt =
2

Nếu lẫn lộn giữa công thức của năng lượng điện trường với công thức của năng lượng
từ trường hoặc công thức của động năng và thế năng thì chọn phương án sai A. Không nhớ
cơ năng của dao động điều hòa luôn không đổi thì chọn phương án C. Nếu hiểu động năng và


thế năng của dao động điều hòa biến đổi điều hòa cùng tần số tức là cùng qui luật và nhớ

Q02
cos 2 (ωt + ϕ ) sẽ chọn phương án sai D.
được biểu thức WC =
2C

Câu 5: Khi mạch dao động lí tưởng hoạt động, hai đại lượng biến thiên điều hòa ngược pha
nhau là
A. điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch
B. điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
C. năng lượng từ trường và năng lượng điện từ
D. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức mối quan hệ về pha của các đại lượng điện trong mạch
dao động điện từ.
Mức độ nhận thức: Hiểu.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS nhớ được các biểu thức q, i, WL ,WC . Sau đó so
sánh về pha dao động của các đại lượng này để rút ra câu trả lời đúng là phương án đúng D.
Nếu không nhớ biểu thức các đại lượng đó,chọn hú họa hoặc suy luận sai thì chọn
phương án sai A hoặc B. Nếu lẫn lộn giữa khái niệm năng lượng điện trường và năng lượng
điện từ sẽ chọn phương án sai C.
Câu 6:Khi giảm khoảng cách giữa hai bản của tụ điện phẳng trong mạch dao động thì
chu kì dao động điện từ trong mạch.
A. tăng

B. giảm

C. không thay đổi

D. Không trả lời được vì thiếu giá trị của L.

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về sự phụ thuộc của chu kì dao động điện từ vào điện

dung của tụ điện phẳng.
Mức độ nhận thức: Hiểu.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS nhớ công thức T = 2 π LC và công thức C =
εS
. Từ đó suy luận: khi d giảm thì C tăng và do đó T tăng. Khi đó sẽ chọn được phương án
4kπd

đúng A.


Nếu nhớ nhầm công thức T =

=

1
2π LC

hoặc T =

1
LC

mà vẫn nhớ được công thức C

εS
và suy luận đúng sẽ chọn phương án sai B. Nếu không nhớ công thức tính điện dung C
4kπd

của tụ điện HS sẽ cho rằng điện dung không phụ thuộc khoảng cách giữa hai bản tụ nên chọn
phương án sai C. Nếu hiểu máy móc cần phải có giá trị cụ thể của L thì mới tìm được mối

quan hệ giữa C và T thì HS sẽ chọn phương án sai D.
Câu 7: Trong mạch dao động LC lí tưởng, tại thời điểm t cường độ dòng điện qua cuộn cảm là i
= 0 và đang giảm. Vào thời điểm t +

T
kết luận nào sau đây là đúng?
4

A. điện tích của tụ điện cực đại.
B. năng lượng điện từ trong mạch bằng không.
C. cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị đại số cực đại.
D. năng lượng từ trường trong cuộn cảm có giá trị cực đại.
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về mối liên hệ giữa điện tích trên tụ điện và cường độ
dòng điện qua cuộn cảm trong mạch dao động LC.
Mức độ nhận thức: Hiểu
Phân tích các phương án lựa chọn: HS cần nhớ trong mạch dao động LC thì i nhanh
pha

π
so q phải suy luận được (hiểu) tại thời điểm t: i 1 = I0cos ωt =0 ⇒ cos ωt =0 hay sin
2

ωt = ±1

Tại thời điểm t +

π 
T
π


: i2 = I0cos ω (t + ) = I0cos( ωt + ) = I0sin ωt ⇒ i2 = ± I 0 .
4 
4
2


1 q2
Khi đó WL đạt cực đại hay WC đạt cực tiểu và WC = 0 ⇔
=0 hay q = 0. Chọn được
2 C

phương án đúng D.
Nếu chỉ để ý đến i= 0 và vội suy ra q cực đại, chọn phương án sai A. Nếu sau khi suy luận
được WC = 0 nhưng lẫn lộn giữa khái niệm năng lượng điện trường và năng lượng điện từ, sẽ
chọn phương án sai B. Nếu không để ý đến cụm từ "đang giảm" và suy luận


Tại thời điểm t: i1 = I0cos ωt =0 ⇒ cos ωt =0 hay sin ωt = 1
π 
T
π

:i2 = I0cos ω (t + ) = I0cos( ωt + ) = I0sin ωt ⇒ i2 = I 0 chọn
4 
4
2


Tại thời điểm t +
phương án sai C.


Câu 8: Dao động tự do trong hai mạch dao động có các giá trị L và C giống nhau nhưng
lúc đầu tích điện cho tụ bằng những bộ nguồn một chiều có suất điện động khác nhau thì khi hai
tụ cùng phóng điện, dao động điện từ ở hai mạch dao động sẽ khác nhau về
A. pha dao động.
B. năng lượng từ trường cực đại.
C. chu kì dao động.
D. thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị cực đại.
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về dao động điện từ tự do .
Trình độ nhận thức: Hiểu.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS cần nhớ được khái niệm dao động tự do là dao
động mà chu kì của nó không phụ thuộc các yếu tố bên ngoài chỉ phụ thuộc đặc tính của hệ
hai mạch dao động LC có

L1 = L2 
 ⇒ ω1 = ω 2
C1 = C 2 

Hay f1= f2 và T1 = T2
Ngoài ra do các tụ cùng bắt đầu phóng điện nên dao động điện từ trong 2 mạch LC có
cùng pha dao động. Nhưng do được tích điện từ các nguồn điện có suất điện động khác nhau
nên năng lượng cung cấp cho 2 mạch là khác nhau, chọn phương án đúng B.
Nếu không để ý đến hai tụ cùng bắt đầu phóng điện HS có thể sẽ chọn phương án sai A.
Nếu không hiểu về dao động tự do có chu kì không phụ thuộc các yếu tố bên ngoài và cho rắng
vì được nạp điện bằng các nguồn điện có suất điện động khác nhau thì chu kì dao động khác
nhau, HS sẽ chọn phương án sai C. Nếu cho rằng tụ điện được tích điện bằng những nguồn có
suất điện động khác nhau làm cho cường độ dòng điện trong các mạch đạt giá trị cực đại ở
những thời điểm khác nhau sẽ chọn phương án sai D.



Câu 9: Tần số dao động của một mạch LC nào đó bằng 200kHz. Gọi A và B là 2 bản tụ điện.
Tại thời điểm t = 0, bản tụ A của tụ có điện tích dương cực đại. Thời gian ngắn nhất để bản B
của tụ điện có điện tích dương cực đại là:
A. t = 5 µ s
B. t = 2,5 µ s

C. t = 5ms

D. t = 2,5ms

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về nguyên tắc hoạt động của mạch LC lí tưởng.
Mức độ nhận thức: Vận dụng.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS cần nhớ f =

1
2π LC

, phải đổi đúng đơn vị của

f và HS phải hiểu được khi điện tích một bản tụ có giá trị cực đại q = Q 0 thì điện tích bản còn
lại có giá trị cực tiểu q = - Q0. Như vậy khoảng thời gian kể từ khi diện tích trên bản A cực đại
qA = Q0 đến khi điện tích trên bản B cực đại q B = Q0 tức là qA = - Q0 hết là ∆t =

T
1
=
=
2 2f

2,5.10-6 (s). Hoặc nhớ q = Q0 cos(ωt + ϕ ) rồi suy luận toán học đúng, chọn phương án đúng B.

Nếu hiểu khoảng thời gian để điện tích trên một bản tụ điện trong mạch LC lí tưởng đạt
cực đại lần hai và đổi dấu bằng một chu kì sẽ chọn phương án sai C. Nếu vẫn hiểu đúng
∆t =

T
1
=
nhưng không đổi đơn vị của f HS sẽ chọn phương án D.
2 2f

Câu 10: Một tụ điện có điện dung C = 500pF được tích đầy điện nhờ một nguồn điện có suất
điện động 2V. Sau khi ngắt tụ ra khỏi nguồn điện người ta nối nó với một cuộn cảm thuần
thành mạch kín. Năng lượng điện từ trong mạch đó là
A. 2.10-9 (J)

B. 10-9 (J)

C. 10-6 (J)

D. 103 (J)

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về năng lượng điện từ trong mạch LC lí tưởng.
Mức độ nhận thức: Vận dụng.
2

Phân tích các phương án lựa chọn: HS cần nhớ công thức W =

CU 0
,và vận dụng
2


được kiến thức: "điện áp cực đại giữa hai bản tụ bằng suất điện động của nguồn điện không
đổi tích điện cho tụ điện" và đổi đúng đơn vị, tính đúng sẽ chọn được phương án đúng B.


Nếu hiểu điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ U = ξ ⇒ U 0 = 2 2 (V) và đổi đúng đơn vị
sẽ chọn A. Nếu đổi nhầm đơn vị của điện dung sẽ chọn phương án C hoặc không đổi đơn vị
của điện dung sẽ chọn phương án D.
Câu 11: Cho mạch dao động LC lí tưởng. Tần số dao động riêng của mạch thay đổi thế nào
lúc đầu trong mạch có hai tụ giống nhau mắc nối tiếp, lúc sau mắc hai tụ đó song song?
A. tăng 2 lần

B. giảm 2 lần

C. giảm

D. giảm 4 lần

2 lần

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về việc vận dụng công thức tính tần số dao động điện từ
trong mạch dao động LC và các công thức điện dung tương đương khi các tụ điện ghép nối
tiếp hoặc song song.
Mức độ nhận thức: Vận dụng
Phân tích các phương án lựa chọn: HS nhớ công thức f =

công thức Cnt =

1
2π LC


⇒ f ~

1
C

và các

C1C 2
C
= ; C// = C1 + C2 = 2C suy ra được nếu chuyển từ mắc hai tụ nối tiếp
C1 + C 2 2

sang mắc song song thì điện dung của bộ tụ điện tăng 4 lần suy ra f giảm 2 lần. Phương án đúng
là B.
Nếu nhớ nhầm công thức f = 2 π LC hoặc nhớ nhầm các công thức tính C// và Cnt thì
chọn phương án sai A. Nếu chỉ để ý đến mắc 2 tụ song song mà không để ý đến trước đó hai tụ đã
mắc nối tiếp thì thấy C tăng 2 lần nên chọn phương án sai C. Nếu suy luận sai f ~

1
và suy luận
C

đúng C thì thấy f tăng 4 lần nên chọn phương án sai D.
Câu 12: Một mạch dao động điện từ gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một tụ điện
có điện dung C. Điện tích cực đại trên tụ điện là Q 0. Vào thời điểm điện tích trên tụ điện là q
=

Q0
thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có độ lớn là

2

A. i =

I0
2

B. i =

I0 3
2

C. i =

3I 0
4

D. i =

I0
4


Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về mối quan hệ giữa giá trị tức thời và giá trị cực đại của
cường độ dòng điện trong mạch dao động LC.
Mức độ nhận thức: Vận dụng.
Phân tích các phương án lựa chọn: Để hiểu được bài này HS có thể có cách giải khác
nhau để có kết quả bài toán. Nhưng nhìn chung có 2 hướng chính như sau:

q2

W
=
 C
2C

Q0
Cách 1: Khi q =
thì 
2

2
W = Q0

2C

⇒ WC =

1
W
4

Mặt khác W = WC + WL ⇒ WL =

3
Li 2 3 LI 02
I 3

=
W
⇒i = 0

4
2
4 2
2

Cách 2: từ q = Q0cos ωt và q =

Q0
2

⇒ cos ωt =

1
2

⇒ sin ωt = 3 do sin 2 ωt + cos 2 ωt = 1 ⇒ i = I 0 3
2
2

Phương án đúng là B.
Q
Qω I
Nếu từ I 0 = Q0 ω học sinh cho rằng i = qω mà q = 0 ⇒ i = 0 = 0 và chọn phương
2

2

2

án sai A. Nếu không để ý khai căn bậc hai của i (ở cách 1) hoặc sin ωt (ở cách 2) thì sẽ chọn

phương án sai C. Nếu cho rằng i ~ q 2 sẽ chọn phương án sai D.
Câu 13: Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,2mH và một tụ điện
có điện dung C. Năng lượng dao động của mạch là W = 2,5.10 -7J. Chọn t = 0 lúc năng lượng
điện trường bằng năng lượng từ trường, biết lúc này cường độ dòng điện có giá trị dương và
đang giảm. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch viết dưới dạng i = I 0 cos(ωt + ϕ ) là
A. i = 50cos(ϖt +

π
) mA
4

C. i = 25 2 cos(ϖt +

π
) mA
4

B. i = 50cos( ϖt −

π
) mA
4

D. i = 25 2 cos(ϖt +

π
)mA
2



Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về mối liên hệ giữa năng lượng điện từ với cường độ dòng
điện trong mạch LC lí tưởng và kĩ năng viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch LC.
Mức độ nhận thức: Vận dụng
Phân tích các phương án lựa chọn: Khi đọc phần dẫn, nhận ra được đề bài cho năng
lượng dao động của mạch tức là biết năng lượng từ trường cực đại và nhớ công thức
WL (max) =

LI 0
2

2

⇒ I0 = 50 (mA)

Khi WL = WC thì từ W = WL + WC ⇒ W = 2WL ⇒ i = ±
Mà i > 0 ⇒ i =

I0
2

I0
.
2

. Và từ " i đang giảm" ⇒ i' < 0.

I0

i = I 0 cos ϕ = 2


Từ đó tại t = 0 có 
i ' = −Q ω sin ϕ < 0
0



⇒ ϕ=

π
4

Phương án đúng là A.
Nếu không chú ý đến tại thời điểm t = 0 có i đang giảm hoặc có chú ý tới điều đó nhưng
lấy nghiệm phương trình lượng giác sai thì chọn phương án sai B. Nếu nhớ nhầm
WL (max) =

LI 2
2

⇒ I = 50 (mA) ⇒ I0 = 50 2 (mA) và vẫn tìm ϕ đúng thì chọn phương án sai

C. Nếu lẫn lộn khái niệm năng lượng điện từ với năng lượng điện trường thì tại t = 0: W L =
W ⇒ i = I0 ⇒ ϕ = 0 và phương án sai D
Câu 14: Trong mạch dao động LC lí tưởng chu kì dao động điện từ riêng là T. Khoảng thời
gian ngắn nhất kể từ khi tụ điện có điện tích cực đại đến khi năng lượng từ trường bằng năng
lượng điện từ trong mạch là
A.

T
8


B.

T
4

C.

T
2

D. T

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về chu kì của năng lượng điện trường và năng lượng từ
trườngtrong mạch LC lí tưởng.


Mức độ nhận thức: Vận dụng.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS hiểu khi tụ điện có điện tích cực đại thì W C(max).
Khi năng lượng từ trường bằng năng lượng điện từ trong mạch tức là W L(max) hay WC(min) = 0.
Do đó ∆t =
nhớ T1 =

T1
với T' là chu kì của WC và WL (HS có thể dùng đồ thị để suy ra điều này). HS
2

T
(với T là chu kì của dao động điện từ ) nên chọn phương án đúng B.
2


Nếu lẫn lộn giữa năng lượng điện từ và năng lượng điện trường và suy luận đúng sẽ
được ∆t =

T'
T
T
và nhớ T' =
khi đó HS chọn phương án sai A. Nếu không nhớ T' = nhưng
4
2
2

vẫn suy luận được ∆t =

T'
T'
thì sẽ chọn phương án sai C. Nếu vẫn suy luận được ∆t =
nhưng
2
2

nhớ nhầm T' = 2T ⇒ ∆t = T và chọn phương án sai D.
Câu 15: Xét một mạch dao động lí tưởng cứ sau 10-6(s) thì năng lượng điện trường lại bằng
năng lượng từ trường. Chu kì dao động riêng của mạch dao động.
A. 10-6(s)

B. 2.10-6(s)

C. 8. 10-6(s)


D. 4. 10-6(s)

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về mối liên hệ giữa chu kì của dao động điện trường và chu
kì của năng lượng từ trường với chu kì dao động điện từ trong mạch LC.
Mức độ nhận thức: Vận dụng.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS có thể giải bằng cách vẽ đồ thị W L(t) và WC(t)
hoặc biến đổi lượng giác. Nếu giải toán đúng sẽ suy ra được cứ sau khoảng thời gian ∆t =

WL = WC. Nhưng cần nhớ T' =

T'
thì
2

T
T
⇒ ∆t = và chọn được phương án đúng D.
2
4

Nếu quan niệm khoảng thời gian đã cho chính là chu kì dao động điện từ trong mạch
dao động thì chọn phương án sai A. Nếu vẫn suy luận đúng ∆t =

T'
nhưng đồng nhất T với T'
2


thì chọn phương án sai B. Nếu hiểu nhầm yêu cầu của đề bài là tìm khoảng thời gian ngắn

nhất kể từ thời điểm t = 0 đến thời điểm WL = WC thì HS sẽ chọn phương án sai C.
Câu 16: Một mạch dao động điện từ lí tưởng có chu kì dao động riêng là 6.10 -3(s). Tìm thời
gian ngắn nhất kể từ khi tụ điện bắt đầu phóng điện đến khi điện tích trên tụ bằng nửa giá trị
cực đại của nó.
A.

1
(s)
3000

B.

1
(s)
1500

C.

1
(s)
1000

D.

1
(s)
2000

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về sự biến thiên của điện tích trên tụ điện theo thời gian ở
mạch LC.

Mức độ nhận thức: Vận dụng.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS có thể giải bài toán bằng cách viết biểu thức
q(t) sau đó thay giá trị q =

Q0
để tìm tmin. Hoặc có thể dùng mối quan hệ giữa chuyển động
2

tròn đều và dao động điều hòa để giải bài toán. Dù làm cách nào phải hiểu khi tụ bắt đầu
phóng điện thì q = Q0. Nếu tính đúng sẽ chọn được phương án đúng C.
Nếu hiểu tại thời điểm t = 0 có q = - Q 0 và tính đúng sẽ chọn phương án sai A. Nếu hiểu
tại t = 0 có q = 0 nhưng lại lấy nhầm giá trị khoảng thời gian nhỏ nhất (do khi giải phương
trình lượng giác có 2 họ nghiệm nên đã nhầm lẫn hoặc khi dùng đường tròn lấy góc ở tâm bị
sai) sẽ chọn phương án sai B.Nếu hiểu tại t = 0 có q = 0 và tính đúng sẽ chọn phương án sai
D.
Câu 17: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của năng lượng điện trường theo thời gian.
Wc (J)

Wc max
Wc max
2

-5
O
2
t ( x 10 s )
4 µ
Biết điện dung của tụ điện là
F. Độ tự cảm của cuộn dây là
π



A.

1
(mH)
40π

B.

1
(mH)
10π

C.

10
(mH)
π

D.

1
(mH)
160π

Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng đọc và khai thác đồ thị sự phụ thuộc của năng lượng điện
trường theo thời gian.
Mức độ nhận thức: Vận dụng.
Phân tích các phương án lựa chọn: Từ đồ thị đã cho xác định được chu kì của năng

lượng điện trường là T' = 2.10-5(s) và nhớ mối quan hệ giữa chu kì biến thiên của năng lượng
điện trường và chu kì biến thiên của dao đọng điện từ trong mạch LC lí tưởng (T): T' =

được T= 2T'. Dùng công thức T = 2 π LC ⇒ L =

T
sẽ tìm
2

T2
, đổi đúng đơn vị của C và tính đúng sẽ
4π 2 C

chọn được phương án đúng B.
Nếu từ đồ thị rằng T = 2.10 -5(s) thì sẽ chọn phương án sai A. Nếu nhớ nhầm T =

được T = 10-5(s) và tính đúng sẽ chọn phương án sai D. Nếu để ý đến T' =

nhưng khi tìm ra L =

T'
thì
2

T
, đổi đơn vị đúng
2

10 −4
10

(H) rồi đổi đơn vị sai thành L =
(mH) thì chọn phương án sai C.
π
π

Câu 18: Cho mạch dao động lí tưởng như hình vẽ, trong đó hai tụ điện
giống nhau. Thoạt đầu K đóng, hiệu điện thế cực đại trên tụ điện C 1 làK
2(V).Đúng vào lúc năng lượng từ trường của mạch cực đại, người ta mở
C1 bằng
khóa K. Hiệu điện thế trên tụ điện C khi dòng điện trong mạch
1

C2

L

không là
A. 2(V)

B. 2 2 (V)

C.

2 (V)

D. 0 ( V)

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về định luật bảo toàn năng lượng trong mạch dao động
LC.
Mức độ nhận thức: Vận dụng

Phân tích các phương án lựa chọn: Đọc phần dẫn HS hiểu việc mở (đóng) khóa K vào
thời điểm năng lượng từ trường cực đại tức là lúc đó điện tích trên tụ điện bằng không. Do đó


việc mở (đóng) khóa k không làm thay đổi năng lượng trong mạch dao động LC. Hiểu được
khi dòng điện trong mạch bằng không có nghĩa là điện áp giữa hai bản tụ C1 cực đại.
Do đó Wt = Ws ⇔

CbU 012 CU 02
=
2
2

2
Do hai tụ điện ghép song song nên Cb = 2C ⇒ U 012 = 2U 0 ⇔ U 01 = U 0 2

Phương án đúng là B.
Nếu HS hiểu việc mở khóa K không làm thay đổi năng lượng trong mạch và do đó suy
luận rằng U 01 = U 0 thì chọn phương án sai A. Nếu hiểu đúng nhưng nhớ sai công thức điện
dung tương đương của các tụ điện ghép song song là C b=

C1C 2
C
=
thì chọn phương án
C1 + C 2
2

sai C. Nếu cho rằng việc mở khóa K làm cho mạch điện hở, khi đó U 01 = 0 thì chọn phương án
sai D.

Câu 19: Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm có độ tự cảm L.
Nếu điện áp cực đại giữa hai bản tụ bằng U0 thì cường độ cực đại của dòng điện qua cuộn cảm
là:
A. I0 = U0
C. I0 =

C
L

U0
LC

B. I0 = U0

L
C

D. I0 = U0C LC

Mục tiêu: Kiểm tra việc vận dụng các công thức I 0 = Q 0 ω và Q0 = CU0; ω =
thiết lập mối quan hệ giữa I0 và U0.
Mức độ nhận thức: Vận dụng
Phân tích các phương án lựa chọn:
HS nhớ các công thức

I 0 = Q0 ω 
Q0

1  ⇒ I0 =
ω=

LC
LC 

và Q0 = CU0. Suy ra được I0 = U 0

C
L

1
LC

để


Phương án đúng là A.
Nếu nhớ nhầm công thức Q0 =

U0
và vẫn nhớ đúng các công thức khác thì HS chọn
C

phương án sai B. Nếu nhớ nhầm công thức I0 = Q 0 ω thành I0 = U 0 ω thì chọn phương án sai
C. Nếu nhớ được công thức I0 = Q 0 ω và Q0 = CU0 nhưng nhớ nhầm công thức ω = LC thì
chọn phương án sai D.
Câu20: Hiệu điện thế cực đại trên tụ điện của một mạch dao động LC là 4V. Tại thời điểm
hiệu điện thế trên tụ là 2V thì năng lượng từ trường bằng bao nhiêu lần năng lượng điện trường
trong mạch.
A. WL =

1

WC
3

B. WL =

C. WL = 3WC

3
WC
4

D. WL = WC

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về năng lượng trong mạch dao động điện từ.
Mức độ nhận thức: Vận dụng.
Phân tích các phương án lựa chọn: Nhớ các công thức
W = WL + WC; W =

CU 0
2

2

và WC =

Suy luận được khi u = 2(V) =
Do đó W =

Cu 2
2


1
1
U 0 ⇒ WC = W
2
4

(1)

1
3
W + WL ⇒ WL = W (2)
4
4

Từ (1) và (2) ⇒ WL = 3WC. Do đó chọn được phương án đúng C.
Nếu vẫn nhớ đúng các công thức, suy luận đúng đến biểu thức (2) nhưng nhầm lẫn giữa
W và WC thì chọn phương án sai B. Nếu vẫn suy luận đúng đến biểu thức (1) và (2) nhưng sau
đó rút ra mối quan hệ giữa WL và WC thì bị nhầm thành WC = 3WL sẽ chọn phương án sai A.
Nếu quan niệm khi u =

1
1
U0
thì WC = W khi đó sẽ suy ra WL = W sẽ chọn phương án sai D.
2
2
2



Câu 21: Điện tích trên tụ điện của một mạch dao động LC thực hiện dao động theo phương
trình q = Q0cos ω t. Trong các đồ thị dưới đây, đồ thị nào biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện qua cuộn cảm theo thời gian
i

i

Io

Io

Io O

t


ω


- Io

ω

t

O
-I o


ω


i

i

H×nh 1

t

Io
O

- Io

O

-I o

H×nh 4

H×nh 3

A. Hình 1.

t


ω

H×nh 2


B.Hình 2.

C. Hình 3.

D.Hình 4.

Mục tiêu: Kiểm tra về độ lệch pha giữa i và q đồng thời kiểm tra về kĩ năng khai thác
đồ thị của một đại lượng biến thiên điều hòa theo thời gian.
Mức độ nhận thức: Vận dụng.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS cần nhớ trong mạch dao động điện từ i biến thiên
điều hòa nhanh pha

π
π
so với q. Vì vậy từ q = Q 0cos ωt ⇒ i = I0cos( ωt + ) và có kĩ năng vẽ đồ
2
2

thị của hàm lượng giác sẽ tìm được phương án đúng C.
Nếu nhìn ngay vào biểu thức của q hoặc nhớ nhầm i cùng pha với q và vẽ đồ thị đúng HS
sẽ chọn phương án sai A. Nếu nhớ nhầm i ngược pha so với q và vẽ đồ thị đúng HS sẽ chọn
phương án sai B. Nếu nhớ được i nhanh pha

π
so với q nhưng không nhớ cứ sau 1 chu kì đồ
2

thị lại lặp lại như cũ hoặc lẫn lộn giữa tần số biến thiên của i với tần số biến thiên của năng
lượng từ trường HS sẽ chọn phương án sai D.

Câu 22: Biểu thức của điện tích trên tụ điện của một mạch dao động LC là q = Q 0cos ω t.
Gọi T là chu kì dao động riêng của mạch. Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu
đến khi năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là
A. t =

π


B. t =

π


C. t =


π

D. t =


π


Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong
mạch dao động điện từ.
Mức độ nhận thức: Vận dụng.
Phân tích các phương án lựa chọn: Có thể giải bài toán trên theo hai cách sau:
Cách 1: Từ q = Q0cos ω t ⇒ tại t = 0 thì q = Q0
có W = WC + WL khi WC = WL thì W = 2WC


2
Q0
Q
2q 2 ⇒
0

q= ±
=
2
2C
2C

Vậy khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi WL = WC tương ứng với khoảng
thời gian kể từ thời điểm q = Q0 đến khi q =
Thay q =

Q0
2

Q0
2

lần thứ nhất.

vào q = Q0cos ω t tìm được t =

π
.



Cách 2: Sử dụng mối quan hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa: Từ hình
vẽ có α =

π
α
π
→ t=
và t =
.
4
ω


Phương án đúng là A.
Nếu HS hiểu nhầm thành tìm khoảng thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm động năng bằng
thế năng đến thời điểm động năng lại bằng thế năng thì sẽ tìm được ∆t =
chọn phương án sai B. Nếu vẫn nhầm lẫn như trên và được ∆t =
quan hệ giữa T và T' (T' =

T ' T 2π
π
= =
=

2 4 4ω 2ω

T'
nhưng không để ý đến mối
2


T
2π π
=
) thì ∆t =
sẽ chọn phương án sai C. Nếu suy luận đúng
2
2ω ω

ω 4ω
ω ⇔t= =
π
nhưng nhớ nhầm công thức t =
π sẽ chọn phương án sai D.
α
4

Câu 23: Trong một mạch dao động điện từ, hãy biểu thị qua điện tích cực đại, khi năng lượng
điện trường bằng 50% năng lượng từ trườngthì điện tích trên tụ điện là


A. q =
C. q =

Q0
3
Q0
2

B. q =


Q0
3

D. q =

Q0
2

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về mối quan hệ giữa năng lượng điện trường và điện tích
trên tụ điện.
Mức độ nhận thức: Vận dụng.
Phân tích các phương án lựa chọn: Đọc phần dẫn phát hiện được WL = 2WC
mà WL + WC = W =

Q02
Q2
suy ra 3WC = 0
2C
2C

Q
q2
= Q02 ⇒ q = 0
Hay 3
2C
3

Phương án đúng là A.
Nếu vẫn suy


luận đúng nhưng quên không khai căn bậc 2 ở 2 vế

2

Q
1 Q0
3 q2
=
⇒ q = 0 HS sẽ chọn phương án sai B. Nếu lẫn lộn giữa khái niệm năng lượng
2 C
2 C
3

từ trường và năng lượng điện trường hoặc hiểu sai về ý nghĩa của 50% và suy ra WC = WL
2
Q0
1 Q0
q2 ⇒

Từ đó có W = 2WC
q=
sẽ chọn phương án sai C.
=
2
2 C
C
2

Nếu từ


Q
1 Q0
q2
=
⇒ q = 0 sẽ chọn phương án sai D. Hoặc nếu chỉ để ý đến con số
2 C
C
2

50% rồi suy ra q =

Q0
HS cũng sẽ chọn phương án sai D.
2

Câu 24: Mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C =
20 µF . Biết phương trình của điện tích trên tụ điện q = 8.10 −5 cos 5000t (C ) . Phương trình năng
lượng từ trường theo thời gian là
π
−4
2
A. WL = 1,6.10 cos (5000t + ) (J).
2

B. WL = 1,6.10 −4 cos 2 (5000t ) (J).


π
−4

2
C. WL = 1,6.10 cos (10000t + ) (J).
2

π
D. WL = 1,6.10 −10 cos 2 (5000t + ) (J).
2

Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức về phương trình của năng lượng từ trường theo thời gian.
Mức độ nhận thức: Vận dụng
Phân tích các phương án lựa chọn: HS cần nhớ công thức WL =

Li 2
, cần viết được biểu
2

thức của cường độ dòng điện theo thời gian khi có biểu thức của điện tích.
π
Từ q = 8.10 −5 cos 5000t (C ) ⇒ i = 0,4 cos(5000t + ) A.
2

π
LI 02
π
−4
2
cos 2 (ωt + ) hay WL = 1,6.10 cos (5000t + ) J.
Do đó WL =
2
2

2

Phương án đúng là A.
Nếu lẫn lộn giữa năng lượng từ trường và năng lượng điện trường WL =

q2
2C

HS sẽ tìm được WL = 1,6.10 −4 cos 2 (5000t ) (J) và chọn phương án ssai B.Nếu nhớ năng
lượng từ trường biến thiên theo thời gian với tần số góc bằng hai lần tần số góc của cường độ
dòng điện nhưng không để ý là các đáp án chưa hạ bậc thì sẽ tìm được
π
WL = 1,6.10 −4 cos 2 (10000t + ) (J) và chọn phương án sai C. Nếu không đổi đơn vị vủa C khi tìm
2
π
−10
2
năng lượng từ trường cực đại thì tìm được WL = 1,6.10 cos (5000t + ) (J), HS chọn phương án
2

sai D.
Câu 25: Trong dao động điện từ tắt dần đại lượng nào sau đây giảm theo thời gian
A. I0

B. Q0

C. U0

D. Cả ba đại lượng I0, Q0, U0


Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về dao động điện từ tắt dần trong mạch dao động.
Mức độ nhận thức: Nhận biết.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS nhớ khi có dao động điện từ tắt dần trong mạch
dao động thì năng lượng điện từ trong mạch dao động giảm dần theo thời gian. Từ đó nhận thấy cả


năng điện trường và năng lượng từ trường cũng giảm dần theo thời gian. Do đó cả Q 0, U0 và I0
cũng giảm theo thời gian, chọn phương án đúng D.
Nếu nhớ không đầy đủ, HS có thể chọn phương án sai A, B hoặc C.
Câu 26: Để duy trì dao động điện từ trong mạch LC với tần số riêng của nó cần phải
A.đặt vào mạch một điện áp xoay chiều
B. ban đầu tích điện cho tụ điện một điện tích rất lớn.
C. sử dụng tụ điện có điện dung lớn và cuộn cảm có độ tự cảm lớn để lắp mạch dao
động LC.
D. sử dụng máy phát dao động điện từ điều hòa dùng tranzito.
Mục tiêu: Kiểm tra là kiến thức về cách tạo dao động duy trì trong mạch dao động
điện từ.
Mức độ nhận thức: Nhận biết.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS cần nhớ trong khi mạch LC thực hiện dao động
duy trì thì tần số dao động điện từ bằng tần số riêng của mạch. Và nhớ có thể sử dụng máy phát
dao động điện từ điều hòa dùng tranzito là chọn được phương án đúng D.
Nếu nhớ nhầm sang dao động điện từ cưỡng bức HS sẽ chọn phương án sai A.
Nếu HS quan niệm để dao động điện từ không tắt cần có năng lượng lớn sẽ chọn phương án
sai B. Nếu HS quan niệm để dao động điện từ không tắt cần có chu kì dao động lớn thì chọn
phương án sai C.
Câu 27: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện hiệu dụng I trong mạch dao động RLC vào tần số f
của điện áp xoay chiều cưỡng bức được cho trong bảng sau đây:
f(Hz) 90
95
100

105
108
112
117
120
125
130
I(mA) 42
53
67
84
93
100
94
85
71
59
Tần số cộng hưởng (fch ) của mạch và độ tự cảm L của cuộn cảm bằng bao nhiêu? Cho
biết tụ điện có điện dung C = 5 µF .
A. fch = 112 Hz ; L = 0,4 µ H
C. fch = 130 Hz ; L = 0,3 H

B. fch = 112 Hz ; L = 0,40 H
C. fch = 130 Hz ; L ≈ 0,3 µ H

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về hiện tượng cộng hưởng điện và kĩ năng khai thác số
liệu thực nghiệm.


Mức độ nhận thức: Hiểu.

Phân tích các phương án lựa chọn: HS cần nhớ khi cường độ dòng điện hiệu dụng
trong mạch đạt cực đại thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện và khi đó
f ch = f 0 =

1
2π LC

Do đó:

. Khai thác bảng số liệu tìm được f ch = 112 Hz
1

2π LC

= 112 Hz ⇒ L = 0,4 H .

Phương án đúng là B
Nếu khai thác được đồ thị nhưng khi tìm L không đổi đơn vị của điện dung C HS sẽ
chọn phương án sai A. Nếu nhớ nhầm khi có cộng hưởng điện thì tần số dao động điện từ đạt
cực đại và từ bảng số liệu thấy f max = 130 Hz , nhớ đúng công thức f = f ch =

1
2π LC

sẽ chọn

phương án sai C và không đổi đơn vị của điện dung HS sẽ chọn phương án sai D.
Câu 28: Một mạch dao động LC cuộn dây có độ tự cảm L = 3,6 µ H, điện trở thuần khác
không; tụ điện có điện dung C = 4nF. Để tạo dao động duy trì trong mạch với điện áp cực đại
trên tụ là 3V thì phải cung cấp cho mạch một công suất p = 1,2mW. Điện trở của mạch bằng

A. R = 0,12( Ω )

B. R =240( Ω )

C. R = 120( Ω )

D. R = 0,24( Ω )

Mục tiêu: Kiểm tra sự vận dụng linh hoạt định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
trong mạch dao động LC khi cần duy trì dao động điện từ trong mạch này.
Mức độ nhận thức: Vận dụng
Phân tích các phương án lựa chọn: Vận dụng kiến thức: "Muốn duy trì dao động điện
từ trong mạch LC có R ≠ 0 thì công suất điện cần cung cấp cho mạch bằng công suất tỏa nhiệt",
2
RI 0 ⇒ R = 2 P
C
tức là P= RI =
sẽ chọn được phương án đúng D
2 kết hợp với I 0 = U 0
I
L
2
0

2


Nếu nhầm P = RI 0
2
cho rằng từ ω =


2

RCU 0
⇒P =
L

2

⇒ R = 0,12 ( Ω ). HS sẽ chọn phương án sai A. Nếu

1
⇒ ZL = ZC nên trong mạch có hiện tượng cộng hưởng điện vì vậy I 0 =
LC

2
2
9
U0
⇒ P = RI2 = RI 0 = U 0 ⇒ R =
= 3750 ( Ω ). Chọn phương án sai C. Nếu vẫn
2.1,2.10 −3
R
2
2R

suy luận đúng P =

RCU 0
2


2

nhưng không đổi đơn vị của P sẽ chọn phương án sai B.

Câu 29: Sóng điện từ
A. là sóng dọc truyền trong chân không với vận tốc 3.108 m/s.
B. là sóng ngang chỉ truyền được trong chân không.
C. có vận tốc truyền như nhau trong mọi môi trường vật chất.
D. là sóng ngang truyền trong chân không với vận tốc 3.108 m/s.
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về sóng điện từ.
Mức độ nhận thức: Nhận biết.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS chỉ cần nhớ các đặc điểm của sóng điện từ là
chọn được phương án đúng D.
Nếu không nhớ sóng điện từ là sóng dọc hay sóng ngang HS chọn phương án sai A. Nếu
không để ý đến từ "chỉ" HS sẽ chọn phương án sai B. Nếu quan niệm vân tốc của sóng điện từ
luôn là 3.108 m/s HS sẽ chọn phương án sai C.
Câu 30: Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh tính chất sóng điền từ và sóng cơ?
A. Vận tốc của cả hai loại sóng đều phụ thuộc vào tính đàn hồi của môi trường.
B. Cả hai loại sóng đều là sóng ngang.
C. Cả hai loại sóng đều truyền trong chân không với vận tốc lớn nhất.
D. Chúng đều có khả năng phản xạ và khúc xạ.
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về tính chất của sóng điện từ và sóng cơ học
Mức độ nhận thức: Nhận biết.


Phân tích các phương án lựa chọn: HS cần nhớ các tính chất của sóng cơ học và sóng điện
từ, tìm ra những điểm giống nhau của chung sẽ chọn được đáp án D.
Nếu không nhớ sóng điện từ lan truyền là do sự biến thiên của điện trường và từ
trường, không phụ thuộc vào tính đàn hồi của môi trường thì chọn phương án sai A.Nếu cho

rằng sóng cơ học luôn là sóng ngang và nhớ đúng đặc điểm của sóng điện từ thì chọn phương
án sai B. Nếu không nhớ sóng cơ học không truyền được trong chân không HS sẽ chọn phương
án sai C.
Câu 31: Trong chân không, các loại sóng điện từ có cùng
A. biên độ

B. tần số

C. tốc độ

D. bước sóng

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về tốc độ truyền của các sóng điện từ trong chân không.
Mức độ nhận thức: Nhận biết.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS cần nhớ trong chân không tất cả các sóng điện từ
có tốc độ lớn nhất và bằng 3.108 (m/s) là chọn được phương án đúng C.
Nếu không nhớ HS có thể chọn ngẫu nhiên các phương án sai A, B hoặc D
Câu 32: Điện từ trường
A. do các điện tích chuyển động thẳng đều sinh ra.
B. do một tụ điện có điện tích không đổi sinh ra.
C. do các điện tích đứng yên sinh ra.
D. có các điện tích dao động sinh ra
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về điện từ trường.
Mức độ nhận thức: Hiểu.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS cần nhớ định nghĩa về điện từ trường. HS hiểu
muốn có điện từ trường cần có điện trường biến thiên hoặc từ trường biến thiên. Sau đó suy
luận: trong khoảng không gian giữa hai bản tụ có điện tích không đổi hoặc xung quanh điện
tích đứng yên chỉ tồn tại điện trường tĩnh. Các điện tích chuyển động thẳng đều tương đương
với một dòng điện không đổi nên xung quanh chỉ có từ trường không đổi. Chỉ có các điện tích
dao động (chuyển động có gia tốc) mới sinh ra điện trường xoáy, chọn được phương án đúng

D.


Nếu cho rằng cứ có điện tích chuyển động sẽ sinh ra điện trường biến thiên (hoặc từ
trường biến thiên) HS sẽ chọn phương án sai A. Thường thì HS cho rằng tụ điện nằm trong
mạch dao động LC và trong khoảng không gian giữa hai bản tụ tồn tại điện trường biến thiên
nên HS chọn phương án sai B. Nếu không phân biệt được điện trường tĩnh và điện trường
xoáy HS sẽ chọn phương án sai C.


Câu 33: Trong quá trình truyền sóng điện từ, véctơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng


từ B .
A.luôn biến thiên tuần hoàn theo thời gian theo qui luật: cùng tăng hoặc cùng giảm.
B. luôn biến thiên tuần hoàn theo thời gian theo qui luật: E tăng nhiêu thì B giảm bấy
nhiêu và ngược lại.
C. luôn biến thiên tuần hoàn theo thời gian với độ lệch pha

π
.
2

D. luôn biến thiên tuần hoàn theo thời gian ngược pha nhau.
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về đặc điểm của sóng điện từ.
Mức độ nhận thức: Hiểu.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS nhớ tại một điểm trong không gian có sóng điện





từ thì E và B luôn biến thiên điều hòa cùng pha nhau. Từ đó suy luận để thấy được E và B luôn
cùng tăng hoặc cùng giảm và chọn được phương án đúng A.
Nếu hiểu E là năng lượng điện trường, B là năng lượng từ trường, nhớ tổng của chúng
không thay đổi và suy luận: "Muốn tổng không đổi thì khi đại lượng này tăng ao nhiêu, đại
lượng kia giảm bấy nhiêu" thì chọn phương án sai B. Nếu nhớ nhầm sang phương của vec tơ




E vuông góc với véc tơ B sẽ chọn phương án sai C. Nếu nhớ được đồ thị biểu diễn sự biến




thiên của E và B trong không gian nhưng lại hiểu đồ thị được vẽ trên mặt phẳng nhầm rằng




E và B biến thiên tuần hoàn ngược pha nhau nên chọn phương án D.




Câu 34: Khi cảm ứng từ B của sóng điện từ có giá trị cực đại thì cường độ điện trường E có
giá trị


A. cực tiểu.


B. cực đại.

C. có giá trị bất kì.

D. bằng không.


Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về mối quan hệ giữa vectơ cường độ điện trường E và


vectơ cảm ứng từ B trong sóng điện từ.
Mức độ nhận thức: Vận dụng.


Phân tích các phương án lựa chọn: Vận dụng các kiến thức: "cường độ điện trường E


và vectơ cảm ứng từ B trong sóng điện từ dao động cùng pha nhau" và "hai dao động cùng
pha thì cùng cực đại hoặc triệt tiêu ở cùng thời điểm" sẽ chọn phương án đúng B.




Nếu cho rằng dao động của cường độ điện trường E và của cảm ứng từ B tại một
điểm ngược pha nhau và suy luận hai dao động ngược pha thì khi B cực đại E cực tiểu sẽ chọn





phương án sai A. Nếu nhớ nhầm dao động của cường độ điện trường E và của cảm ứng từ B
tại một điểm lệch pha nhau

π
và suy luận hai dao động vuông pha thì khi B cực đại, E triệt
2




tiêu, chọn phương án sai D. Nếu không nhớ mối liên hệ về pha của E và B , chọn hú họa có
thể chọn phương án sai C.
Câu 35: Mạch chọn sóng của một máy thu thanh có các thông số L 0 và C0. Mạch này có thể
thu được sóng điên từ có bước sóng
A. λ =

3.108
2π L0 C 0

C. λ = 6π .10

8

L0 C0

B. λ =
D. λ =

1
6π .10


8

L0 C0

2π L0 C 0
3.108

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về công thức xác định bước sóng mà một máy thu thanh
vô tuyến điện có thể thu được.
Mức độ nhận thức: Nhận biết.


Phân tích các phương án lựa chọn: HS nhớ công thức: λ = 2πc LC . Ngoài ra HS cần
nhớ giá trị c = 3.108m/s là tốc độ sóng điện từ trong chân không thì chọn được phương án
đúng C.
Nếu cho rằng λ =
λ=

1
2πc LC

c
2π LC

. HS sẽ chọn phương án A. Nếu nhớ nhầm

HS sẽ chọn phương án B. Nếu nhớ nhầm λ =

2π LC

HS sẽ chọn phương
c

án D.
Câu 36: Sóng điện từ có bước sóng 41m thuộc loại sóng nào dưới đây?
A. sóng dài

B. sóng trung

C. sóng ngắn

D. sóng cực ngắn

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về miền giá trị của bước sóng ứng với các loại sóng vô
tuyến.
Mức độ nhận thức: Nhận biết.
Phân tích các phương án lựa chọn: HS cần nhớ khoảng bước sóng ứng với các loại
sóng vô tuyến sẽ chọn được phương án đúng C.
Nếu không nhớ, chọn ngẫu nhiên có thể chọn các phương án saiA,B hoặc D.
Câu 37: Loại sóng nào sau đây phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li, trên mặt đất và trên mặt nước
biển?
A. sóng dài

B. sóng trung

C. sóng ngắn

D. sóng cực ngắn

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về tính chất của các loại sóng vô tuyến.

Mức độ nhận thức: Nhận biết.
Phân tích các phương án lựa chọn: Nhớ tính chất của các loại sóng vô tuyến, chọn
được phương án đúng C.
Sóng dài và sóng trung cũng bị phản xạ ở tầng điện li nhưng mức độ yếu hơn. Do đó
HS có thể nhớ nhầm và chọn phương án sai A hoặc B. Nếu lẫn lộn giữa sóng ngắn và sóng cực
ngắn (về mặt ngôn ngữ), chọn phương án sai D.


×