Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN - HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.6 KB, 80 trang )

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC.....................................................................................................................................................I
TRANG..........................................................................................................................................................I
......................................................................................................................................................................II
CHƯƠNG 1.................................................................................................................................................1
GIỚI THIỆU................................................................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu chi tiết.....................................................................................................................2
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................................2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu...............................................................................................2
1.3.2 Phương pháp phân tích.........................................................................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................................................2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................2
1.4.2 Thời gian...............................................................................................................................2
1.4.3 Nội dung................................................................................................................................2
CHƯƠNG 2..................................................................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN........................................................................................................................................3
2.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN......................................................................................................3
2.1.1 Khái niệm .............................................................................................................................3
2.1.2 Nguyên tắc hạch toán............................................................................................................3
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.....................................................................................3
2.1.4 Phân loại kế toán vốn bằng tiền............................................................................................4
2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU.........................................................................................8
2.2.1 Khái niệm .............................................................................................................................8
2.2.2 Nguyên tắc hạch toán........................................................................................................10
2.2.3 Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu...........................................................................10
2.2.4 Phân loại kế toán các khoản phải thu ................................................................................11
CHƯƠNG 3................................................................................................................................................20


THỰC HIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU ...............................20
3.1 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI ĐƠN VỊ...........................................................................20
3.1.1 Chế độ kế toán và hình thức kế toán...................................................................................20
3.1.2 Phương pháp kế toán...........................................................................................................21
3.2 THỰC HIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ............................................................................22
3.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ......................................................................................................22
3.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.................................................................................................35
3.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU.......................................................................................47
3.3.1 Phải thu khách hàng............................................................................................................47
3.3.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ......................................................................................64
CHƯƠNG 4................................................................................................................................................71
KẾT LUẬN.................................................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................72
PHỤ LỤC....................................................................................................................................................73

i


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
TK: Tài khoản
GTGT: Giá trị gia tăng
TT: Thông tư
BB: Bắt buộc
HD: Hướng dẫn
ĐVT: Đơn vị tính
CP: Cổ phần
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
Đ: Đồng
BĐS: Bất động sản
TSCĐ: Tài sản cố định

XDCB: Xây dựng cơ bản

ii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang phát triển với nhiều thành phần kinh
tế khác nhau, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trẻ ra đời, làm cho sự cạnh
tranh của các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Để giữ được vị trí của
mình trên thị trường, bắt buộc các doanh nghiệp phải tăng cường đổi mới công
nghệ sản xuất, nâng cao năng xuất và chất lượng sản phẩm, đồng thời cần phải
chú trọng công tác sản xuất, quản lý kinh tế để đảm bảo việc kinh doanh được
diễn ra một cách liên tục và có hiệu quả. Để đạt được điều này, nhà quản lý
của doanh nghiệp phải luôn nắm bắt các thông tin kinh tế cần thiết như: năng
suất lao động, dự trữ vật tư, giá thành, vốn, nợ phải thu, nợ phải trả, … Doanh
nghiệp muốn nắm được các thông tin đó thì điều cần thiết và tối ưu nhất đó
chính là nhờ đến kế toán.
Ngoài việc cung cấp thông tin, Kế toán còn là công cụ để điều hành và
quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc sử dụng tiền vốn, quản
lý nợ,… nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Trong đó Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề cho doanh nghiệp hình thành
tồn tại và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như
thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay
phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà
đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy
mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý
chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Vì vậy, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông
tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu vốn bằng tiền, về các
nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý
có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết
định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào.
Vì những lý do trên, em xin chọn đề tài: “Kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu” để thực hiện nghiên cứu.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu, và thực hiện kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh
nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu chi tiết
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu.
- Thực hiện kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, nhận xét.
- Kết luận.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sơ cấp: đề tài sử dụng số liệu từ các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong kỳ để thực hiện nội dung nghiên cứu.
1.3.2 Phương pháp phân tích
Phương pháp hạch toán nghiệp vụ kế toán.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại doanh nghiệp.

1.4.2 Thời gian
Đề tài sử dụng số liệu kế toán phát sinh trong kỳ kế toán tháng 6 năm
2014 của doanh nghiệp.
1.4.3 Nội dung
- Trình bày hệ thống cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu.
- Từ số liệu sơ cấp của đơn vị, thực hiện kế toán tổng hợp và kế toán chi
tiết, đưa ra nhận xét.
- Kết luận sau khi thực hiện đề tài.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
2.1.1 Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp
tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt
tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các
khoản tiền đang chuyển. Với tính linh hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng để
đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghệp, thực hiện việc mua sắm hoặc
chi phí.
2.1.2 Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt

Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là VND).
- Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải
đồng thời theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỉ
giá giao dịch. Ngoại tệ được hạc toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài

khoản 007 “ngoại tệ các loại”. Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ
(phải xin phép), nhưng khi lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt nam phải quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỉ giá giao dịch.
- Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có
gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỉ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên Ngân hàng.
- Đối với vàng, bạc, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ
áp dụng cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý. Khi tính giá xuất của vàng, bạc, đá quý có thể áp dụng một trong các
phương pháp tính giá hàng xuất kho như: giá thực tế đích danh; giá bình quân
gia quyền; giá nhập trước, xuất trước; giá nhập sau, xuất trước.
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu hiện có và tình hình biến
động vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
- Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế
độ quy định về quản lý tiền tệ và việc chấp hành chế độ thanh toán không
dùng tiền mặt.

3


- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng
kiểm kê và phát hiện các chỉ tiêu bị lãng phí, sai chế độ, các chênh lệch.
2.1.4 Phân loại kế toán vốn bằng tiền
2.1.4.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
a) Khái niệm
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo
quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 – Tiền mặt

Kết cấu tài khoản
TK 111
Tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý tại quỹ đầu kỳ

Tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý tại quỹ tiền mặt
cuối kỳ
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1112: Tiền Ngoại tệ
TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý

c) Sơ đồ hạch toán

4


TK111

1121

1121, 113

Chi tiền mặt gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển

Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
511, 512, 711


152, 153, 156, 211

Doanh thu và thu nhập khác

Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố
định

3331

1331

Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT

121, 128, 221, 222, 228

Thu hồi các khoản đầu tư tài chính
635

515
Lãi

121, 128, 221, 222, 228

Mua chứng khoán, góp vốn liên
doanh, liên kết

Lỗ


141, 627, 641,642, 635, 811

131, 136, 138, 141, 144, 244

Chi tạm ứng, chi phí phát sinh

Thu hồi các khoản nợ, khoản ký
cược, ký quỹ

334, 336, 338

311, 341

Thanh toán các khoản nợ phải
trả bằng tiền mặt

Vay ngắn hạn, dài hạn
411, 461

Nhận góp vốn, liên doanh, nhận
kinh phí

(Nguồn: Sổ tay hoàn thiện chế độ kế toán, chế độ chứng từ, sổ sách, hệ thống báo cáo
tài chính. Nhà xuất bản Tài chính - Hà Nội)

Hình 2.1 Sơ đồ kế toán tiền mặt

5



2.1.4.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a) Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp là giá trị các loại vốn bằng tiền mà
doanh nghiệp đang gửi tại các ngân hàng, công ty tài chính, bao gồm: tiền Việt
Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý (chỉ áp dụng cho các doanh
nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý).
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 – Tiền gửi ngân
hàng
1111Kết cấu tài khoản

TK1121

1111

TK 112 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập
quỹ tiền mặt
Số tiền hiện còn đang gửi tại ngân
131,hàng
136,đầu
138kỳ.
141, 144, 244
Chi tạm ứng, ký cược, ký quỹ
Khách hàng các đơn vị trực thuộc
trả tiền
Gửi tiền mặt vào ngân hàng

Số tiền hiện còn đang gửi tại ngân
121,128,221,222,223,228
121, 128, 221, 22, 223, 228

hàng cuối kỳ.
Thu hồi các khoản đầu tư
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
Tài khoản sử dụng:
515
635
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
Lãi
Lỗ
TK 1121: Tiền Việt Nam
141, 144, 244
152,153,156,157,211,213
TK 1122: Tiền Ngoại tệ
Thu hồi các khoản ký cược, ký
Mua vật tư, tài sản cố định, …
TK 1123: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
quỹ
c) Sơ đồ hạch toán (Hình 2.2)
311, 341
2.1.4.3 Kế toán tiền đang chuyển

133

311, 315,331, 333, 334,
336, 338
Thanh
nợ nghiệp. Tiền
Tiền đang chuyển là một bộ phận vốn bằng tiền
củatoán
doanh

411, 441
đang chuyển là các khoản tiền của doang nghiệp đã nộp vào ngân hàng, Kho
liênvào
doanh
bạc NhàNhận
nước góp
hoặcvốn,
đã gửi
bưu điện để chuyển cho ngân hàng, hay đã làm
627, 641, 642, 635, 811
Nhận vốn liên doanh do ngân
sách cấp trên cấp
a)Vay
Kháingắn
niệmhạn, dài hạn

511, 512,515,711
Doanh thu, thu nhập khác

6


(Nguồn: Sổ tay hoàn thiện chế độ kế toán, chế độ chứng từ, sổ sách, hệ thống báo cáo
tài chính. Nhà xuất bản Tài chính - Hà Nội)

Hình 2.2 Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng

7



thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả đơn vị khác nhưng
chưa nhận được giấy báo hay bản sao kê của ngân hàng.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 113 – Tiền đang chuyển
Kết cấu tài khoản
TK 113
Các khoản tiền còn
chuyển hiện có đầu kỳ.

đang

- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng
tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào
ngân hàng hoặc gửi bưu điện để
chuyển cho ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo Có.

- Số kết chuyển vào Tài khoản Tiền
gửi ngân hàng, hoặc tài khoản có
liên quan.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đáng giá lại số dư ngoại tệ tiền
đang chuyển cuối kỳ.

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đáng giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ.
Các khoản tiền còn đang chuyển hiện
có cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2:

TK 1131: Tiền Việt Nam
TK 1132: Tiền Ngoại tệ
c) Sơ đồ hạch toán (Hình 2.3)

2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
2.2.1 Khái niệm
Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản lưu động của doanh nghiệp, có
vị trí quan trọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp vì vậy đòi hỏi kế
toán cần phải hạch toán chính xác, kịp thời cho từng đối tượng, từng hợp
đồng.
Nhóm các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình sản xuất –
kinh doanh của doanh nghiệp.

8


111,112

113

Tiền mặt, tiền gửi đang
chuyển

112

Nhận được giấy báo Có
về số tiền đã nộp

511,711,3331


311, 315, 331

Doanh thu bằng séc đem
ký xác nhận tại ngân hàng

131,138
Thu các khoản phải thu
bằng séc

Nhận được giấy báo
Có về số tiền đã nộp
(Nguồn: 133 sơ đồ kế toán doanh nghiệp. Nhà xuất bản Lao Động – HCM)

Hình 2.3 Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển

9


2.2.2 Nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu,
từng khoản nợ và từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi từng khoản nợ và
thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn
hoặc nợ dây dưa.
- Trường hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả,
hoặc phải xử lý khoản nợ khó đòi cần có đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên
quan như biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ, biên bản xoá
nợ…
- Các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và
dài hạn tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh

nghiệp.
- Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong
vòng 12 tháng, các khoản nợ phải thu được phân thành ngắn hạn (trong vòng
12 tháng) và dài hạn (sau 12 tháng). Ngược lại, nếu chu kỳ kinh doanh bình
thường dài hơn 12 tháng, các khoản nợ phải thu được phân thành ngắn hạn
(trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường) và dài hạn (trong thời gian
dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường).
2.2.3 Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu
- Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần.
- Thiết lập “Dự phòng phải thu khó đòi” để tính trước khoản lỗ dự kiến
về khoản phải thu khó đòi có thể không đòi được trong tương lai.
- Kế toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối
với các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa và khó có khả năng thu hồi được để
làm căn cứ lập dự phòng.
- Các tài khoản phải thu chủ yếu có số dư bên nợ, nhưng trong quan hệ
với từng đối tượng phải thu có thể xuất hiện số dư bên có (trong trường hợp
nhận tiền ứng trước, trả trước của khách hàng hoặc số đã thu nhiều hơn số
phải thu). Cuối kỳ kế toán, khi lập BCTC, khi tính toán các chỉ tiêu phải thu,
phải trả cho phép lấy số dư chi tiết của các đối tượng nợ phải thu để lên hai chỉ
tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của bảng CĐKT.

10


2.2.4 Phân loại kế toán các khoản phải thu
2.2.4.1 Kế toán phải thu khách hàng
a) Khái niệm
Tài khoản dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản
phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn

dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người
giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 – Phải thu khách
hàng
Kết cấu tài khoản
TK 131
Số tiền còn phải thu của khách
hàng ở đầu kỳ
- Các khoản phải thu khách hàng
về bán sản phẩm hàng hóa , dịch
vụ…

- Số tiền khách hàng đã trả nợ

- Số tiền thừa trả lại cho khách
hàng

- Chiết khấu thương mại hàng bán

- Số tiền nhận ứng trước của khách
hàng

- Giảm giá hàng bán bị khách hàng
trả lại
- Xóa sổ các khoản phải thu khách
hàng mà không thu lại được.

Số tiền còn phải thu của khách
hàng cuối kỳ
c) Sơ đồ hạch toán (Hình 2.4)

2.2.4.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
a) Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào và được khấu
trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng
cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

11


TK 131

511

635
Chiếc khấu thanh toán

Tổng số tiền khách hàng
phải thanh toán

521, 531, 532

33311

Chiếc khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

Thuế GTGT đầu ra

33311


Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT (nếu có)
711

111,112, 113
Ứng trước tiền hàng hoặc
thanh toán tiền

Thu nhập khác chưa thu tiền

152,153,156,611

111, 112

Các khoản chi hộ khách hàng

Khách hàng thanh toán bằng
hàng theo phương thức đổi hàng
133

331

(nếu có)

Bù trừ công nợ

139
413


Đánh giá lại các khoản phải thu
của khách hàng bằng ngoại tệ
vào cuối kỳ

Nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
(số đã lập dự phòng)
642

Số chưa lập dự phòng
(Nguồn: Sổ tay hoàn thiện chế độ kế toán, chế độ chứng từ, sổ sách, hệ thống báo cáo
tài chính. Nhà xuất bản Tài chính - Hà Nội)

Hình 2.4 Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng

12


b) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 – Thuế GTGT được
khấu trừ
Kết cấu tài khoản
TK 133
Số thuế giá trị gia tăng còn được
khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng
được hoàn lại nhưng ngân sách Nhà
nước chưa hoàn trả
Số thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ

- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã

khấu trừ
- Kết chuyển số thuế giá trị gia tăng
không được khấu trừ
- Số thuế đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá
- Số thuế giá trị gia tăng dược hoàn
lại.

Số thuế giá trị gia tăng còn được
khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng
được hoàn lại nhưng ngân sách Nhà
nước chưa hoàn trả
Tài khản sử dụng
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 1331: thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
TK 1332: thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của tài sản cố định
c) Sơ đồ hạch toán (Hình 2.5)
2.2.4.3 Kế toán phải thu nội bộ
a) Khái niệm
Khoản phải thu nội bộ là các khoản phải thu của doanh nghiệp với cấp
trên, hoặc các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc hoặc các đơn vị khác trong một
doanh nghiệp độc lập, một Tổng công ty về các khoản đã chi hộ, trả hộ, thu
hộ, các khoản mà đơn vị cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên cấp trên hoặc cấp trên
phải cấp cho cấp dưới.

13


152,153,156,211,217,241,
611,627,641,642,…


TK 133

33311
Thuế GTGT đầu vào đã được
khấu trừ

142,242,627,632,641,642

111,112,331

Thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ
Mua vật tư, hàng hóa, trong nước

111, 112, …

33312

Thuế GTGT đã được hoàn

Thuế GTGT của hàng nhập
khẩu phải nộp NSNN nếu
được khấu trừ

152, 153, 156

Hàng mua trả lại người bán hoặc giảm giá
(Nguồn: Sổ tay hoàn thiện chế độ kế toán, chế độ chứng từ, sổ sách, hệ thống báo cáo
tài chính. Nhà xuất bản Tài chính - Hà Nội)


Hình 2.5 Sơ đồ kế toán thuế GTGT được khấu trừ
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 136 – Phải thu nội bộ
Kết cấu tài khoản
TK 136
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị
nội bộ của cuối kỳ trước
- Số vốn kinh doanh đã giao cho
đơn vị cấp dưới

- Thu hồi vốn quỹ ở đơn vị thành
viên

- Các khoản chị hộ, trả hộ cho cấp
trên, cấp dưới

- Quyết toán với đơn vị thành viên
về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử
dụng

- Số tiền cấp trên phải thu về, các

14


khoản cấp dưới phải nộp
- Số tiền cấp dưới phải thu về, các
khoản cấp trên phải giao xuống
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị cấp

trên, cấp dưới, giữa các đơn vị nội
bộ

- Số tiền đã thu về các khoản phải
thu trong nội bộ
- Bù trừ phải thu với phải trả trong
nôi bộ

Số nợ còn phải thu ở các đơn vị
nội bộ
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 136 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 1361: vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
TK 1368: phải thu nội bộ khác
c) Sơ đồ hạch toán (Hình 2.6 và Hình 2.7)

15


411

111, 112

TK 1361

Các đơn vị trực thuộc nhận vốn
kinh doanh trực tiếp từ NSNN
theo sự ủy quyền của đơn vị cấp
trên
Số vốn kinh doanh được bổ

sung từ lợi nhuận hoạt động
kinh doanh trong kỳ của các
đơn vị trực thuộc

Khi nhận được tiền do đơn vị
trực thuộc nộp về số vốn kinh
doanh phải hoàn lại cho đơn vị
cấp trên

411

111,112,152,155,156, …

Đơn vị cấp trên giao vốn cho đơn
vị trực thuộc bằng tiền, vật tư, …

Số vốn kinh doanh đơn vị trực
thuộc đã nộp NSNN theo sự ủy
quyền của đơn vị cấp trên

211

Đơn vị cấp trên giao vốn cho
đơn vị trực thuộc bằng TSCĐ

214

(Nguồn: Sổ tay hoàn thiện chế độ kế toán, chế độ chứng từ, sổ sách, hệ thống báo cáo
tài chính. Nhà xuất bản Tài chính - Hà Nội)


Hình 2.6 Sơ đồ kế toán vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

16


TK 1368

111, 112, …

Cấp kinh phí sự nghiệp cho dự
án cấp dưới

Khi chi hộ, trả hộ

111, 112, 153
Khi nhận được tiền của các
khoản phải thu

414, 415, 431

Số được chia các quỹ theo thông
báo
336
421

Số lỗ hoạt động SXKD đã được
đơn vị cấp trên chấp nhận cấp bù

Bù trừ các khoản phải thu,
phải trả nội bộ


Phải thu lãi của cấp dưới
511

Phải thu của cấp dưới về phí
quản lý

(Nguồn: Sổ tay hoàn thiện chế độ kế toán, chế độ chứng từ, sổ sách, hệ thống báo cáo
tài chính. Nhà xuất bản Tài chính - Hà Nội)

Hình 2.7 Sơ đồ kế toán phải thu nội bộ khác

17


2.2.4.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
a) Khái niệm
Dự phòng phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị tổn thất của các
khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể
không đòi được do khách hàng không có khả năng thanh toán.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 139 – Dự phòng phải
thu khó đòi
Kết cấu tài khoản
TK 139
Số dự phòng nợ phải thu khó đòi
hiện có đầu kỳ
- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu
khó đòi
- Xóa các khoản nợ phải thu khó
đòi


- Số dự phòng phải thu khó đòi được
lập tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp

Số dự phòng nợ phải thu khó đòi
hiện có cuối kỳ

18


c) Sơ đồ hạch toán
642

TK 139

642

Hoàn nhập vào cuối kỳ
sau nếu số cần lập < số dự
phòng hiện có

Trích lập dự phòng vào
cuối kỳ lập báo cáo

Trích lập dự phòng vào cuối
kỳ sau nếu số cần lập > số dự
phòng hiện có

131, 138


Xử ký nợ không thu hồi được

Xử lý khoản nợ không thu được (nếu chưa lập dự phòng)

(Nguồn: 133 sơ dồ kế toán doanh nghiệp. Nhà xuất bản Lao Động – HCM)

Hình 2.8 Sơ đồ kế toán dự phòng phải thu khó đòi

19


CHƯƠNG 3
THỰC HIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU
3.1 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI ĐƠN VỊ
Mặt hàng kinh doanh: sản xuất phân bón và hợp chất Ni tơ
3.1.1 Chế độ kế toán và hình thức kế toán
3.1.1.1 Chế độ kế toán
Đơn vị áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐBTC, ngày 20/03/2006 của BTC và hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán
doanh nghiệp theo thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 03/12/2009 của Bộ Tài
Chính.
3.1.1.2 Hình thức kế toán
Đơn vị áp dụng hình thức chừng từ ghi sổ
a) Đặc trưng cơ bản
+ Tách rời việc ghi sổ theo trình tự thời gian với phân loại theo hệ thống
toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh để ghi vào hai sổ kế toán
tổng hợp riêng biệt là Sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ và Sổ Cái.
+ Căn cứ để ghi vào sổ kế toán tổng hợp là Chứng Từ Ghi Sổ, còn căn cứ
để ghi vào các sổ chi tiết là chứng từ gốc đính kèm theo các Chứng Từ Ghi Sổ

đã lập; cho nên việc ghi chép kế toán tổng hợp và ghi chép kế toán chi tiết tách
rời nhau.
+ Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
+ Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc
đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
+ Mỗi tài khoản kế toán cấp 1 được ghi ở một tờ sổ riêng (Sổ Cái) nên
cuối tháng phải lập Bảng đối chiếu số phát sinh (Bảng cân đối tài khoản) để
kiểm tra tính chính xác của việc ghi Sổ Cái.
b) Các loại sổ kế toán chủ yếu
- Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
20


c) Trình tự ghi sổ
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đ. được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế
toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng k.
Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán
sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán
chi tiết có liên quan.
+ Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng k. Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng
số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ
Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
+ Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài

chính.
+ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh
phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng k. Chứng từ ghi
sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số
phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số
phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp
chi tiết.
Trình tự ghi sổ cụ thể theo Hình 3.1
3.1.2 Phương pháp kế toán
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng

- Tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Tính giá thành theo phương pháp chi phí định mức
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm

21


CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔ QUỸ

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN


SỔ, THẺ KẾ TOÁN
CHI TIẾT

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ CÁI

BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hằng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
(Nguồn: Hướng dẫn thực hành kế toán trên sổ kế toán. Nhà xuất bản Tài Chính – Hà Nội)

Hình 3.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
3.2 THỰC HIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
3.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
3.2.1.1 Chứng từ và sổ sách
Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ
- Phiếu thu (mẫu 01_TT/BB)
- Phiếu chi (mẫu 02_TT/BB)

- Giấy đề nghị tạm ứng (mẫu 03_TT/HD)
22


- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (mẫu 04_TT/HD)
- Giấy đề nghị thanh toán (mẫu 05_TT/HD)
- Biên lai thu tiền (mẫu 06_TT/BB)
- Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc, đá quý (mẫu 07_TT/HD)
- Bảng kiểm kê quỹ
- Bảng kê chi tiền (mẫu 09_TT/HD)
Sổ sách sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ
Sổ tổng hợp gồm: Chứng từ ghi sổ, sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ , sổ Cái.
Sổ chi tiết gồm: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt.
3.2.1.2 Các nghiệp vụ phát sinh
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/2014:
- Phiếu chi số 0044525 ngày 3/6/2014, công ty mua hàng hóa, dịch vụ số
tiền 10.348.400 đ, thanh toán bằng tiền mặt (phụ lục 1)
- Phiếu chi số 0044526 ngày 3/6/2014, công ty mua hàng hóa số tiền
280.000 đ.
- Phiếu thu số 0000249 ngày 5/6/2014, công ty thu tiền phí đào tạo
3.100.000 đ.
- Phiếu chi số 0044527 ngày 8/6/2014, công ty chi tiền mua xăng là
1.014.750 đ, trong đó thuế GTGT 10%.
- Phiếu chi số 0044528 ngày 10/6/2014, công ty trả tiền cho công CP
Bưu Chính Viễn Thông về gói cước Viettel post số tiền 359.788 đ, thuế GTGT
10%.
- Phiếu chi số 0044529 ngày 11/6/2014, công ty chi tiền ăn uống số tiền
5.500.000 đ, thuế GTGT 10%.
- Phiếu chi số 0044530 ngày 16/6/2014, công ty mua hàng ghế sau cung
Everest 17/14/PK số tiền 5.500.000 đ, thuế GTGT 10%.

- Phiếu chi số 0044531 ngày 24/6/2014, chi tiền tiếp khách số tiền
2.417.000 đ, thuế GTGT 10%.
- Ngày 24/6/2014, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền
10.545.455 đ.
- Phiếu thu số 0000250 ngày 30/6/2014, thu tiền bán hàng từ công ty
TNHH Tây Nam Bộ số tiền 9.600.000 đ.

23


×