Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Maketing căn bản thuyết trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.65 KB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

BỘ MÔN MARKETING CĂN BẢN

Bài thuyết trình nhóm 5

MÁY PHA CÀ PHÊ JURA


Sản Phẩm Khác Biệt
Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Thị Mai Lan
Lớp học phần: 1511101003408


NỘI DUNG


I.

Tổng quan về Công ty TNHH Hình Khối Vina (Cubes Vina)

1. Công ty TNHH Hình Khối Vina (Cubes Vina):
− Thành lập tháng 4 năm 2012
− Phân phối 2 sản phẩm chính là máy pha café hoàn toàn tư động Jura và khăn nén
Pure Napkin: trong đó thương hiệu Jura là một trong những thương hiệu máy pha
café số 1 tại Thụy Sĩ, hiện đang được Cubes Vina phân phối độc quyền tại thị
trường Việt Nam.
− Sứ mệnh công ty: cung cấp những sản phẩm hoàn hoản nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống ⇒ chiến lược định vị công ty dẫn đầu về chất lượng và giá trị sản
phẩm.
− Chiến lược sản phẩm: Trước đây, công ty chọn thực hiện chiến lược tập trung


chuyên môn hóa cho các sản phẩm mà công ty phân phối. Nhưng hiện nay, Cubes
Vina hiểu rất rõ nhiệm vụ và mục tiêu kinh doanh của mình, vì vậy công ty đã
chuyển sang chiến lược đa dạng hóa đồng tâm. Tức là, tiếp tục phân phối những
sản phẩm máy pha café tự động, máy pha café bán tự động, các loại café, siro và
những dụng cụ hỗ trợ cho các nhà pha chế café chuyên nghiệp. Theo thời gian, các
sản phẩm này sẽ hỗ trợ cho sản phẩm là các loại máy pha café và thu hút thêm
những khách hàng tiềm năng cho công ty.
2. Sản phẩm phân phối chính của Cubes Vina: máy pha café Jura
− Jura là một trong những thương hiệu máy pha cà phê tự động cao cấp được sáng
chế bởi Leo Henzirohs_chủ tịch công ty Jura Elektroappate AG ( thành lập năm
1931)_ công ty chuyên sản xuất và phát triển các thiết bị gia dụng cao cấp ở
Niederbuchsiten, Thụy Sĩ
− Giữa những năm 1980, Jura là một trong những nhà cung cấp lớn trong lĩnh vực
thiêt bị gia dụng
− Các sản phẩm của Jura được tích hợp các tính năng thân thiện như công nghệ một
nút bấm, màn hình hiển thị TFT có đèn led, công nghệ ủ mùi hương và tiết kiệm
năng lượng,…
− Các thiết kế của Jura đều tinh tế, thể hiện sự sang trọng, đẳng cấp
− 2002, thương hiệu máy pha cà phê Jura ra đời, trở thành nhà tiên phong trong lĩnh
vực máy pha cà phê tự động
− Năm 2008, Jura trở thành chủ thể duy nhất sở hữu độc quyền thương hiệu
Capresso
− Hai dòng sản phẩm máy pha cà phê chính là Jura Impressa & Ena
− Mạng lưới phân bố mạnh mẽ: Đức, Áo, Mỹ, Hà Lan, Úc, Tây Ban Nha, Thụy Điển
và Đông Nam Á


3.





Phân khúc thị trường máy pha café Jura của Cubes Vina

Cá nhân ( gia đình): chủ yếu là doanh nhân nước ngoài
Tổ chức: chủ yếu là công ty có lãnh đạo là người nước ngoài
Doanh nghiệp Horeca: bao gồm tất cả các doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực thực phẩm đồ uống

⇒Nhận xét: Jura là Sản phẩm cao cấp nên có giá thành cao hơn các đối thủ cạnh
tranh vì vậy Cubes Vina nhắm vào phân khúc thị trường mà máy pha cà phê Jura
hướng đến là người nước ngoài hoạt động ở Việt Nam và các doanh nghiệp kinh
doanh đồ uống.
II.

Thị trường máy pha café ở Việt Nam

1. Nhu cầu sử dụng cà phê ở VN
a)
Quá khứ:
− Cà phê lần đầu đưa vào VN năm 1870
− Thế kỉ XX mới được phát triển ở một số đồn điền người Pháp
− Từ thập niên 60, khi người Việt Nam quen với khái niệm café thì café nhanh
chóng trở thành một loại thức uống thời thượng, nhưng chưa phổ biến và không
nhiều chủng loại
− Được pha chế thủ công bằng phin
b)

Hiện tại:






Cà phê trở thành “phương tiện trung gian của giao tiếp xã hội”
Trung bình mỗi người Việt sử dụng 1,15 kg café/năm
Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng và cách thức pha chế
Nhu cầu sử dụng café ngày càng tăng khi ngày càng có nhiều quán café cóc và nhà
hàng, khách sạn sử dụng café phục vụ không chỉ người Việt Nam mà còn cả khách
nước ngoài

2.

Xu hướng phát triển máy pha cà phê ở Việt nam
− Nhu cầu sử dụng cà phê ngày càng lớn=>cần 1 loại máy có thể pha cùng với số
lượng lớn nhưng vẫn đảm bảo chất lượng café ngon
− Người ta chú ý đến những chiếc máy pha cà phê được sử dụng trong các nhà hàng,
khách sạn cực kì sang trọng
− Thị trường máy pha café tại VN ngày càng sôi nổi với sự gia nhập của nhiều
thương hiệu máy pha café tự động, máy Group, máy Capsule
− Ngày càng có nhiều nhà hàng, khách sạn Việt Nam sử dụng máy pha café tự động


− Nhu cầu sử dụng máy pha cafe ngày càng cao, thị trường máy pha cà phê VN đầy
tiềm năng
− Hiện nay, máy pha café ở Việt Nam được sử dụng bởi người nước ngoài là chủ
yếu, rất ít người Việt Nam phân biệt đầu tư cũng như sử dụng máy pha café này.

III.


CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
1. Kích thước tập hợp sản phẩm

a) Kích thước sản phẩm
− Chiều rộng:

• Máy dành cho khách hàng cá nhân
• Máy dành cho các tổ chức (văn phòng)
• Máy dành cho khách hàng Horeca( nhà hàng/khách sạn/ quán cà phê có
lượng lớn khách)
− Chiều dài: mỗi dòng sản phẩm có nhiều loại máy pha café khác nhau với
các tính năng và mức giá phù hợp với từng dòng

• Dòng sản phẩm dành cho Cá nhân (từ 31 đến 50 tuổi): Ena Micro 9
OT và Ena 9 Metallic,..
• Dòng sản phẩm dành cho tổ chức (văn phòng): Jura Impressa F50 và
Jura Impressa F7 Piano Black,…
• Dòng sản phẩm dành cho khách hàng Horeca( nhà hàng/khách sạn/
quán cà phê có lượng lớn khách): Jura Impressa J9.3 Chrome Aroma+,
Jura GIGA Alu/Chrome, Jura Impressa Xs9 classic, Jura Impreaas X9
Platinum,…
− Tính đồng nhất: mỗi loại sản phẩm phù hợp với từng phân khúc thị trường

b) Quyết định liên quan đến kích thước sản phẩm
− Mở rộng dòng sản phẩm: từ 2 dòng sản phẩm ban đầu là Jura và Capresso
dành cho các nhà hàng khách sạn sang trọng => mở rộng dòng sản phẩm
dành cho cá nhân, tổ chức, khách hàng horeca
− Hiện đại hóa dòng sản phẩm: kết hợp máy pha café với máy xay, kết hợp
bình sữa bằng thép không gỉ, chương trình rửa, hút cặn và làm sạch, tích
hợp nhiều chức năng tiên tiến: 1 nút bấm, ủ mùi, tiết kiệm năng lượng…



4. Nhãn hiệu sản phẩm:

a) Nhãn hiệu:
− Tên gọi nhãn hiệu:
 máy pha cà phê Jura => đơn giản, dễ đọc, dễ nhớ
 Jura: kỷ nguyên Jura ⇒ cái tên gợi sự ấn tượng từ thời kì hoành tráng và cổ
đại trong lịch sử, thời kì những loài khủng long huyền thoại sinh sống. Từ
sự ấn tượng này khách hàng sẽ nhớ đến sản phẩm với những đặc điểm là uy
tín, lâu năm và danh tiếng.

− Biểu tượng nhãn:

− Nhãn hiệu đã đăng kí: 2008 Jura trở thành chủ thể duy nhất sở hữu độc quyền
thương hiệu Capresso

c) Giá trị tài sản nhãn hiệu:
Jura là nhà tiên phong trong lĩnh vực máy pha café tự động, được tin
dùng ở nhiều nhà hàng, khách sạn cao cấp, trở thành thương hiệu quốc tế
với mạng lưới phân phối rộng khắp.
d) Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu:
− Cách đặt tên nhãn hiệu: kết hợp tên doanh nghiệp với tên nhãn hiệu: Jura
Impressa F50, Jura Impressa F7 Piano Black, Jura Giga 5,…
− Nâng cao uy tính nhãn hiệu:

• Sản phẩm chất lượng: hoàn toàn tự động, tích hợp nhiều công nghệ tiên
tiến, pha chế nhiều loại cà phê, nhanh chóng, tiện lợi, dễ sử dụng
• Dịch vụ sau bán hàng: cung cấp dịch vụ lắp đặt, bảo trì, sửa chữa,các thiết
bị hỗ trợ các nhà pha café chuyên nghiệp và đào tạo sử dung máy pha café

• Giá cả: tương đối phù hợp với từng đối tượng sử dụng


5. Đặc tính sản phẩm:

a) Chất lượng sản phẩm:
Tất cả các dòng sản phẩm Jura đều đạt chất lượng cao, tuy nhiên tùy
theo đối tượng sử dụng( mức giá) mà các loại máy sẽ tích hợp nhiều/ít chức
năng
Tên sản phẩm
Jura Micro 9
One Touch
Jura Ena 9
Metallic
Jura Impressa
F50 Classic

Jura Impressa
F7 Piano Black

Jura Impressa
J9.3 Chrome
Aroma+

Jura GIGA
Alu/Chrome

Jura Impressa
Xs9 classic


Jura Impreaas
X9 Platinum

1. Đặc tính
• Pha chế nhiều loại café
• Bảo quản hương vị
• Vòi đôi cappuchino/cafe
• Pha 6 loại café khác nhau
với 1 nút nhấn
• Tiết kiệm năng lượng
• Hệ thống ủ mùi hương
• Tiết kiệm năng lượng &
hoạt động trong nháy mắt
• Có thể pha café kết hợp với
sữa
• Có thể pha chế nhiều loại
thức uống khác
• Pha Latte machiato và
cappuccino với 1 nút nhấn
• Kết hợp bình sữa
• Lưu giữ hương vị
• Hoạt động nhanh và êm
• Pha sữa và café cùng 1 lúc
có hệ thống làm nóng
• Lập trình riêng biệt 19 chức
năng pha café khác nhau
• Tạo latte macchiato &
cappuchino bằng 1 nút nhấn
• Tiết kiệm điện
• Rửa, làm sạch và hút cặn

• Hệ thống ủ mùi
• Hệ thống hiển thị màn hình
minh họa với giọng nói
• Hệ thống làm nón và đánh
bọt sữa

6. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm:
• Bảo hành và phụ tùng máy

2. Thiết kế
• Vòi đôi điều chỉnh độ cao
• Máy nhỏ gọn, tự động với 1 nút
nhấn
• Nắp đậy kín bảo quản hương vị
• Bề mặt máy được phủ 2 lớp kim loại
màu bạc
• Vòi đôi điều chỉnh độ cao
• Máy có lớp sơn màu hổ phách tinh
tế
• Hệ thống kết nối với nút xoay
điều khiển
• Vòi đôi điều chỉnh độ cao
• Màu sơn hổ phách bóng loáng

• Vòi đôi điều chỉnh độ cao
• Kết hợp bình sữa 0,6l bằng thép
không gỉ
• Hệ thống xoay aroma+
• Kết hợp 2 máy xay café
• 2 lưu lượng kế đo nước, 2 máy

bơm, 2 hệ thống làm nóng
• Màn hình TFT 1 nút xoay để lựa
chọn
• Có phễu để sử dụng cho bột café
• Thiết kế 1 nút nhấn
• 2 vòi riêng để tạo bọt và nước
nóng
• 2 bình dựng café và 2 cối xay


• Đào tạo sử dụng máy pha café
• Sửa chữa và bảo trì các máy pha café
• Cung cấp các sản phẩm hỗ trợ các nhà pha chế chuyên nghiệp
7. Phát triển sản phẩm mới

Máy pha café
bán tự động

Máy pha café tự Tích hợp nhiểu tính
năng, thiết kế nhỏ gọn,
động
tinh tế

8. Giải pháp cho dịch vụ hỗ trợ khách hàng

a) Dịch vụ hỗ trợ khách hàng qua Internet:
− Thiết lập website chính thức của công ty để giải đáp mọi thắc mắc cũng như tư
vấn bán hàng đối với mọi sản phẩm của Jura, website công ty bao gồm các thẻ
thông tin như:
• Tư vấn về bảo hành, bảo trì và sửa chữa sản phẩm

 Thời gian bảo hành
 Điều kiện để bảo trì
 Địa điểm và cách thức bảo trì, sửa chữ sản phẩm
 Giá thành sửa chữa sản phẩm (cung cấp thông tin về giá hoặc địa điểm của
các linh kiện thay thế trong sản phẩm khi cần sửa chữa)
• Cung cấp thông tin về việc chuyên chở lắp đặt sản phẩm
 Chuyên chở và lắp đặt sản phẩm được bán trên toàn quốc
 Mạng lưới chuyên chở, lắp đặt ở từng khu vực
 Cước phí chuyên chở và lắp đặt sản phẩm
• Tư vấn tiêu dùng
 Luôn có bài hướng dẫn sử dụng chi tiết cho từng sản phẩm
 Chỉ ra một số lỗi có thể tự khắc phục trong quá trình sử dụng sản phẩm
 Một số thủ thuật sử dụng sản phẩm tốt nhất và bền nhất
 Hướng dẫn chi tiết cách vệ sinh máy sau khi sử dụng để bảo quản sản
phẩm lâu dài và tốt hơn
− Luôn có nhân viên trực tuyến trò chuyện và giải đáp thắc mắc trực tiếp cho khách
hàng khi đang online về các vấn đề như:
• Bảo hành, bảo trì và sửa chữa sản phẩm
 Thời gian bảo hành
 Điều kiện bảo trì
 Địa điểm sửa chữa
 Hình thức thanh toán phí sửa chữa,…
• Chuyên chở và lắp đặt sản phẩm
 Điều kiện chuyên chở
 Địa điểm chuyển giao lắp đặt
 Chi phí chuyên chơ lắp đặt,…
• Cung ứng chi tiết phụ tùng thay thế
 Giá cả
 Địa điểm



 Chi phí thay thế,…
• Tư vấn tiêu dùng
 Cách sử dụng
 Cách bảo quản
 Cách vệ sinh
 Cách khắc phục sự cố,…
− Tạo địa chỉ hòm thư trực tuyến để khách hàng đóng góp ý kiến và lắng nghe nhu
cầu của khách hàng

e) Dịch vụ hỗ trợ khách hàng qua điện thoại
− Thành lập bộ phận tư vấn viên qua điện thoại để
• Giải đáp thắc mắc của khách hàng khi sử dụng sản phẩm
 Bảo hành, bảo trì và sửa chữa sản phẩm
 Chuyên chở và lắp đặt sản phẩm
 Cung ứng chi tiết phụ tùng thay thế
 Tư vấn tiêu dùng
• Tư vấn mọi thông tin về sản phẩm cho khách hàng đang có ý định mua sản
phẩm đồng thời quảng cáo trực tiếp cho sản phẩm qua điện thoại
− Đảm bảo mọi thông tin tư vấn viên qua điện thoại cung cấp cho khách hàng là
chính xác và mới nhất về sản phẩm
− Thường xuyên thăm hỏi và hỗ trợ qua điện thoại đối với khách hàng lớn và lâu
năm

b) Dịch vụ hỗ trợ khách hàng trực tiếp
− Cho nhân viên tư vấn và hỗ trợ về sản phẩm làm việc trực tiếp tại các cửa hàng
phân phối sản phẩm
− Cung cấp địa chỉ các cửa hàng phân phối, sửa chữa, lắp đặt sản phẩm ở tất cả các
khu vực để khách hàng đến mua, bảo trì, bảo hành hay sửa chửa sản phẩm
− Tạo form lấy ý kiến khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm

− Tổ chức các lớp hướng dẫn sử dụng sản phẩm trực tiếp cho khách hàng
− Tổ chức những buổi sử dụng thử sản phẩm tại các cửa hàng phân phối hay tại
công ty

TÊN THÀNH VIÊN

NHIỆM VỤ

• Nghiên cứu chiến lược nhãn
hiệu của sản phẩm
Tài
liệu
khảo:
• Tì
m hiểtham
u thị trườ
ng
Nguyễn Huỳnh Diễm Chi
• Nghiên cứu chiến lược nhãn
 Sách marketing cănhiệ
bản
u của sản phẩm
Tìm hiểmôn
u thị trườ
ng
 Sách bài tập tình •huống
Marketing
căn
Nguyễn Hoàng Giang
• Phân tích kích thước tập hợp

 Nguồn tin từ Internet
sản phẩm
Phạm Ánh Hồng

MỨC ĐỘ
HOÀN THÀNH
(%)
100

100

bản

100


Cung Thị Hiền

Trần Thị Thúy Kiều

Nguyễn Cẩm Nhung

Nguyễn Lê Xuân Trinh
Phạm Quỳnh Châu

Phan Vũ

• Khảo sát thực tế
• Phân tích kích thước tập hợp
sản phẩm

• Lập sơ đồ định vị
• Tìm hiểu xu hướng phát triển
thị trường
• Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hỗ
trợ
• Tìm hiểu xu hướng phát triển
thị trường
• Nghiên cứu, sáng tạo các giải
pháp dịch vụ hỗ trợ khách hàng
• Tìm kiếm các tư liệu thực tế
• Cộng tác viên
• Thiết kế power poin
• Trình bày bản in
• Thiết kế ý tưởng
• Ngồi chơi





Phân công công việc
Giám sát thực hiện
Lên ý tưởng thuyết trình
Chịu trách nhiệm các hoạt động

BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN

100

100


100

100
100

100



×