#. Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình e lớp ngoài cùng là
ns 2 np 2
*A.
.
ns 2 np3
B.
.
2
ns np
4
C.
.
ns 2 np5
D.
.
ns 2 np 2
$. Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có 4 electron lớp ngoài cùng → cấu hình e lớp ngoài là
#. Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhận định nào sau đây sai ?
A. Độ âm điện giảm dần.
B. Tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần.
*C. Bán kính nguyên tử giảm dần.
D. Số oxi hoá cao nhất là + 4.
$. Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm dần, tính phi kim giảm dần, tính kim loại
tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, số oxi hóa cao nhất là + 4
#. Kim cương và than chì là các dạng
A. đồng hình của cacbon.
B. đồng vị của cacbon.
*C. thù hình của cacbon.
D. đồng phân của cacbon.
$. Kim cương, than chì, fuleren,...đều là các dạng thù hình của cacbon
#. Chọn câu trả lời đúng, trong phản ứng hoá học cacbon
A. chỉ thể hiện tính khử.
*B. vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
C. chỉ thể hiện tính oxi hoá.
D. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.
$. Cacbon có thể có số oxi hóa + 4, + 2, -4 nên trong phản ứng hóa học, C vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính
oxi hóa
#. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai ?
o
t
Fe 2 O3
→
CO2
A. 3CO +
3
+ 2Fe
o
t
Cl 2
→ COCl2
B. Co +
o
t
Al 2 O3
→
*C. 2CO +
CO 2
2Al + 3
o
t
O 2
→
D. 2CO +
CO2
2
H2
$. Các chất khử như C,
, CO chỉ khử được các oxit kim loại từ Zn trở xuống
#. Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
CaCO3
A.
CO2
+
Ca(OH) 2
B.
H2O
+
Ca(HCO3 ) 2
→
CaCO3 ↓
Na 2 CO3
+
→
+ 2NaOH
o
t
CaCO3
→
CO2
C.
CaO +
Ca(HCO3 ) 2
*D.
CaCO3
→
Ca(HCO3 ) 2
+
CaCO3
$.
→
CaCO3
CO 2
CO2
+
CO 2
+
H2O
H2O
H 2O
+
là phương trình tạo thành thạch nhũ
Ca(HCO 3 ) 2
+
+
→
là phương trình hòa tan thạch nhũ
2 phương trình trên tạo thành thạch nhũ có hình thù khác nhau trong hang động đá vôi
CO 2
CO2
#.
không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên,
không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
A. đám cháy do xăng, dầu.
B. đám cháy nhà cửa, quần áo.
*C. đám cháy do magie hoặc nhôm.
D. đám cháy do khí ga.
CO 2
$. Các kim loại mạnh như Mg,Al,..có thể cháy trong khí
CO2
2Mg +
→ 2MgO + C
CO2
Do đó không dùng
để dập tắt đám cháy do Mg, Al
CO 2
#. Khí
điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp,
ta dùng
A. dung dịch NaOH đặc.
NaHCO3
*B. dung dịch
H 2SO 4
bão hoà và dung dịch
đặc.
H 2SO 4
C. dung dịch
đặc.
Na 2 CO3
D. dung dịch
H 2SO 4
bão hoà và dung dịch
đặc.
CO 2
$. Khi cho khí
có lẫn HCl và hơi nước qua dung dịch
H 2O
ra NaCl;
NaHCO3
CO 2
;
NaHCO3
bão hòa thì HCl sẽ tác dụng với
H 2SO 4
sau đó hơi nước sẽ được hấp thụ bởi
CO 2
đặc
Na 2 CO3
tác dụng với NaOH đặc, dung dịch
bão hòa
H 2SO 4
Dung dịch
đặc không loại bỏ được HCl
#. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là
A. đồng(II) oxit và mangan oxit.
B. đồng(II) oxit và magie oxit.
*C. đồng(II) oxit và than hoạt tính.
D. than hoạt tính.
CO2
$. CuO loại bỏ CO bằng cách tác dụng trực tiếp CO: CuO + CO → Cu +
Than hoạt tính loại bỏ CO bằng cách hấp thụ mạnh CO
tạo
#. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo
quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn.
SO2
B.
rắn.
H 2O
C.
rắn.
CO2
*D.
rắn.
CO2
$. Đá khô hay còn gọi là đá khói, băng khô, băng khói, đá
CO 2
là một dạng rắn của cacbon điôxít
Nước đá khô được sản xuất bằng cách nén khí điôxít cacbon thành dạng lỏng, loại bỏ nhiệt gây ra bởi quá trình nén,
CO 2
và sau đó cho điôxít cacbon lỏng giãn nở nhanh. Sự giãn nở này làm giảm nhiệt độ và làm cho một phần
bị
đóng băng thành "tuyết", sau đó "tuyết" này được nén thành các viên hay khối.
Băng khô dưới áp suất thường không nóng chảy thành cacbon điôxít lỏng mà thăng hoa trực tiếp thành dạng khí ở
−78,5o C
.
#. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng
ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
H2
A.
.
N2
B.
.
CO2
*C.
.
O2
D.
.
$. Ta biết nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất được quyết định bởi cân bằng giữa năng lượng mặt trời chiếu
xuống Trái Đất và lượng bức xạ nhiệt của mặt đất vào vũ trụ. Bức xạ nhiệt của mặt trời là bức xạ có sóng ngắn nên
CO 2
dễ dàng xuyên qua tầng ozon và lớp khí
để đi tới mặt đất, ngược lại bức xạ nhiệt từ Trái Đất vào vũ trụ là bức
CO 2
sóng dài, không có khả năng xuyên qua lớp khí
CO2
dày và bị
+ hơi nước trong khí quyên hấp thụ. Như vậy
CO2
lượng nhiệt này làm cho nhiệt độ bầu khí quyển bao quanh Trái Đất tăng lên. Lớp khí
có tác dụng như một lớp
CO 2
kính giữ nhiệt lượng tỏa ngược vào vũ trụ của Trái Đất trên quy mô toàn cầu. Bên cạnh
NO x
cũng được gọi chung là khí nhà kính như
#. Xođa là muối
NaHCO3
A.
.
Na 2 CO3
*B.
.
NH 4 HCO3
C.
.
, Metan, CFC.
còn có một số khí khác
(NH 4 )2 CO3
D.
.
Na 2 CO3
$. Sođa là tên gọi thường gọi của muối
99%
#. Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng ? Tất cả muối cacbonat đều
A. tan trong nước.
B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon dioxit.
C. không tan trong nước.
*D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
NH +4
$. Chỉ có muối cacbonat của kim loại kiềm,
mới tan nhiều trong nước
NH +4 (NH 4 ) 2 CO3
NH 3
Muối cabonat của
nhiệt phân cho ra
CO 2
;
Na 2 CO3
H2O
;
FeCl3
#. Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch
với dung dịch
là
A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu.
B. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.
C. Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt.
*D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu và có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.
Na 2 CO3
$. 3
FeCl3
+2
H2O
+3
Fe(OH)3
→2
CO 2
+3
Na 2 CO3
Vậy nên khi trộn dung dịch
dung dịch
+ 6NaCl
FeCl3
với dung dịch
NaHCO 3 Na 2 CO3
#. Có 3 muối dạng bột
A. Quỳ tím.
B. Phenolphtalein.
C. Nước và quỳ tím.
*D. Axit HCl và nước.
,
thì xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu và có bọt khí thoát ra khỏi
CaCO3
và
. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất ?
CaCO3
$. Cho các chất bột hòa tan vào nước thì thấy
NaHCO3
không tan ,
Na 2 CO3
và
tan
NaHCO3
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào 2 dung dịch chưa phân biệt được. Nếu thấy khí thoát ra ngay là
Na 2 CO3
mới có khí là
Na 2 CO3
NaHCO3
+ HCl →
+ NaCl
NaHCO 3
CO2
+ HCl → NaCl +
H 2O
↑+
#. Thành phần chính của khí than ướt là
CO 2
*A. CO;
H2
;
CH 4
B.
;
CO2
; CO ;
CO 2
C. CO ;
N2
;
H2
;
N2
NO 2
;
.
, một lúc sau
CO 2
NH3
N2
D. CO ;
;
;
$. Khí CO được sản xuất bằng cách cho hơi nước qua than nung đỏ
o
1050 C
H 2 O →
H2
C+
CO +
Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt, chứa trung bình khoảng 44% CO, còn lại là các khí khác như
CO 2
H2 N2
;
;
#. Thành phần chính của khí than than khô là
CO 2
*A. CO;
H2
;
CH 4
B.
N2
;
CO2
; CO ;
CO 2
H2
C. CO ;
;
CO 2
N2
;
NO 2
;
NH3
N2
D. CO ;
;
;
$. Khí CO còn được sản xuất trong các lò gas bằng cách thổi không khí qua than nung đỏ. Ở phần dưới của lò,
CO2
cacbon cháy tạo thành
CO2
Khi qua than nung đỏ,
bị khử thành CO
to
CO 2
→
+C
2CO
CO 2
Hỗn hợp khí thu được gọi là khì lò gas( khí than khô). Khí này chứa khoảng 25% CO, còn lại là
N2
;
H2
;
Na 2 CO3 CaCO3 BaSO 4
#. Cho 4 chất rắn NaCl,
,
,
. Chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận biết
H2O
A.
và KOH
H2O
B.
và NaOH.
H2O
*C.
và HCl.
H 2O
D.
BaCl2
và
.
CaCO3
$. Dùng nước phân biệt được 2 nhóm :
BaSO 4
;
Na 2 CO3
không tan trong nước và NaCl;
tan trong nước
CaCO3 Na 2 CO3
Dùng HCl để phân biệt mỗi chất trong nhóm,
;
Al 2 O3
#. Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp
chất rắn là
Al2 O3
*A.
; Cu ; MgO ; Fe
B. Al, Fe, Cu, Mg.
Al 2 O3
C.
; Cu; Mg; Fe
tác dụng với HCl tạo ra khí
Fe 2 O 3
, CuO, MgO,
(nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
Al 2 O3 Fe 2 O3
D.
;
; Cu; MgO
H2
$. Các chất khử như C; Co;
Al 2 O3
chỉ khử được các oxit của kim loại từ Zn trở xuống
Fe 2 O3
Co +
Al2 O3
; CuO; MgO;
→
; Cu; MgO; Fe
Ba 2 +
Mg 2 +
Ca 2 +
Na +
H+
Cl −
#. Một dung dịch có chứa các ion sau
;
;
;
;
;
. Để tách được nhiều cation ra khỏi
dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây ?
Na 2SO 4
A.
vừa đủ.
Na 2 CO3
*B.
vừa đủ.
K 2 CO3
C.
vừa đủ.
D. NaOH vừa đủ.
Na 2SO 4
Ba 2 +
$.
Ca 2 +
vừa đủ loại được ion
Na 2 CO3
;
Ba
2+
vừa đủ loại được ion
K 2 CO3
;
Ba
2+
Mg
NaOH vừa đủ loại được ion
;
H
;
Mg 2 +
2+
;
2+
H+
;
Ca
vừa đủ loại được ion
H+
;
K+
nhưng lại thêm ion
+
;
CO2
#. Để tách
Mg 2 +
Ca 2 +
CO2
ra khỏi hỗn hợp gồm
, HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lượt qua các bình đựng
H 2SO 4
A. NaOH và
đặc.
Na 2 CO3
B.
P2 O5
và
.
H 2SO 4
C.
đặc và KOH.
NaHCO3
*D.
P2 O5
và
.
CO2
$. Để tách
CO 2
ra hỏi hỗn hợp thì ta không dùng các hóa chất phản ứng được với
như các dung dịch kiềm
Na 2 CO 3 K 2 CO3
(KOH, NaOH...) và các muối cacbonat như
,
NaHCO3
Dẫn hỗn hợp khí và hơi nước qua
NaHCO3
ứng với
tạo khí
.
CO2
Khí đi ra khỏi bình gồm
CO2
được khí
.
thì HCl tan trong nước tạo thành dung dịch HCl, dung dịch HCl phản
CO2
H2 O
và
P2 O5
. Dẫn các khí đó qua bình đựng
H2O
dư thì hơi
được giữ lại, ta thu
Na 2 CO 3 Na 2SO 4 BaCO3 BaSO 4
#. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl,
,
,
,
. Chỉ dùng nước và khí
CO 2
thì có thể nhận được mấy chất
A. 2.
B. 3.
C. 4.
*D. 5.
$. Dùng nước, phân biệt được 2 nhóm
Na 2 CO3
Na 2SO 4
NaCl;
;
BaCO3
(1) tan trong nước
BaSO 4
;
(2) không tan trong nước
BaCO3
CO 2
trong nước tan được khi sục khí
BaCO3
CO2
+
H2O
+
BaSO 4
qua, còn
thì không
Ba(HCO 3 ) 2
→
Ba(HCO3 ) 2
Lấy dung dịch
vừa tạo thành cho vào các dung dịch ở nhóm 2, phân biệt NaCl do không tạo kết tủa
Na 2 CO3 Na 2SO 4
,
Ba(HCO3 ) 2
có kết tủa khi cho
CO 2
vào , sau đó lại sục khí
Na 2 CO3
vào, nếu kết tủa tan là
,
Na 2SO 4
kết tủa không tan là
Vậy phân biệt được 5 chất
#. Phát biểu không đúng là
*A. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá: -1, + 1, + 3, + 5 và + 7 trong các hợp chất.
1200o C
B. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở
trong lò điện.
C. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
D. Hiđro sunfua bị oxi hoá bởi nước clo ở nhiệt độ thường.
$. Flo chỉ có một số oxi hóa duy nhất là -1
#. Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon nhưng lại có nhiều tính chất khác nhau như độ
cứng, khả năng dẫn điện, … là do nguyên nhân nào dưới đây ?
A. Kim cương là kim loại còn than chì là phi kim.
B. Chúng có thành phần nguyên tố cấu tạo khác nhau.
*C. Chúng có cấu tạo mạng tinh thể khác nhau.
D. Kim cương cứng còn than chì mềm.
$. Tinh thể kim cương thuộc loại nguyên tử điển hình, trong đó mỗi nguyên tử cacbon tạo 4 liên kết cộng hóa trị với
bốn nguyên tử cacbon lân cận nằm trên các đỉnh của tứ diện đều, độ dài liên kết ngắn
Tinh thể than chì có cấu trúc lớp, khoảng cách 2 lớp lân cận là 0,34nm
Do đó kim cương và than chì có nhiều tính chất vật lí khác nhau
CO 2
#.
không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên thường được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy
CO 2
nhiên không được dùng
để dập tắt các đám cháy nào dưới đây ?
A. Đám cháy do xăng, dầu.
B. Đám cháy do rò rỉ khí ga, chập điện.
C. Đám cháy ở các cửa hàng bán sắt, thép.
*D. Đám cháy ở các cửa hàng bán nhôm, magie.
CO 2
$. Các kim loại mạnh như Mg,Al,..có thể cháy trong khí
CO2
2Mg +
→ 2MgO + C
CO2
Do đó không dùng
để dập tắt đám cháy do Mg, Al
#. Khả năng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm của các nguyên tố theo chiều từ C đến Pb
thay đổi như thế nào ?
A. tăng dần.
*B. giảm dần.
C. không đổi.
D. không có quy luật chung.
$. Từ C đến Pb, khả năng nhận e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm giảm dần, do đó tính phi kim giảm dần
#. Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Tính chất nào của than hoạt
tính giúp con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước ?
A. Than hoạt tính dễ cháy.
B. Than hoạt tính có cấu trúc lớp.
*C. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ cao.
D. Than hoạt tính có khả năng hòa tan tốt trong nhiều dung môi.
m2
$. Diện tích bề mặt của than hoạt tính nếu tính ra đơn vị khối lượng thì là từ 500 đến 2500
/g (lấy một ví dụ cụ thể
m2
để so sánh thì một sân quần vợt có diện tích rộng khoảng chừng 260
). Bề mặt riêng rất lớn này là hệ quả của
cấu trúc xơ rỗng mà chủ yếu là do thừa hưởng từ nguyên liệu hữu cơ xuất xứ, qua quá trình chưng khô (sấy) ở nhiệt
độ cao trong điều kiện yếm khí. Phần lớn các vết rỗng - nứt vi mạch, đều có tính hấp thụ rất mạnh và chúng đóng vai
trò các rãnhchuyển tải (kẽ nối). Than hoạt tính thường được tự nâng cấp (ví dụ, tự rửa tro hoặc các hóa chất tráng
mặt), để lưu giữ lại được những thuộc tính lọc hút, để có thể thấm hút được các thành phần đặc biệt như kim loại
nặng.
#. Xét các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây là đúng ?
A. Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nước.
B. Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước.
C. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân sinh ra oxit kim loại và cacbon đioxit.
*D. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
NH +4
$. Chỉ có muối cacbonat của kim loại kiềm,
mới tan trong nước
NH +4 (NH 4 )2 CO3
Muối cabonat của
NH 3 CO 2 H 2 O
nhiệt phân cho ra
;
;
#. Những khi mất điện nhiều gia đình phải sử dụng động cơ điezen để phát điện phục vụ nhu cầu thắp sáng, xem tivi,
… Tuy nhiên không nên để động cơ điezen trong phòng đóng kín. Nguyên nhân nào dưới đây là đúng ?
SO2
A. Do khi hoạt động, động cơ điezen sinh ra khí
độc.
O2
CO 2
B. Do khi hoạt động, động cơ điezen tiêu thụ khí
và sinh ra khí
.
C. Do nhiều hiđrocacbon chưa cháy hết là những chất độc.
*D. Do khi hoạt động, động cơ điezen sinh ra khí CO độc.
$. Nếu để động cơ điezen trong phòng kín, dẫn đến yếu khí oxi, đốt cháy không hoàn toàn sẽ sinh ra khí CO, khí CO
sẽ cướp mất ôxy của hemoglobin trong máu khiến tế bào hồng cầu vẫn hoạt động nhưng không có oxy, làm nạn
nhân nhanh chóng hôn mê, tử vong
Al2 O3
#. Quặng boxit nhôm có thành phần chủ yếu là
SiO2
lẫn các tạp chất
Fe 2 O3
và
. Trong công nghiệp, để làm
Al2 O3
sạch quặng
có thể dùng những hóa chất nào dưới đây ?
CO2
A. Dung dịch NaOH đặc và khí
.
CO2
*B. Dung dịch NaOH loãng và khí
.
C. Dung dịch NaOH đặc và axit HCl.
D. Dung dịch NaOH loãng và axit HCl.
SiO 2
$. Dùng NaOH loãng để loại bỏ
CO 2
Fe 2 O3 SiO2
;
(
tan chậm trong kiềm đặc nóng và tan nhanh trong kiềm nóng
Al(OH)3
chảy),dùng
để tạo thành
Al 2 O3
, nhiệt phân sẽ được
CaCO3
#. Trong các quặng cho dưới đây, quặng nào có chứa
A. Xiđerit.
*B. Đôlômit.
C. Cacnalit.
D. Cuprit.
?
FeCO3
$. Quặng Xiderit:
CaCO3 .MgCO3
Quặng đôlômit:
KCl.MgCl2 .6H 2 O
Quặng cacnalit:
Cu 2 O
Quặng Cuprit:
#. Cho các yếu tố sau:
(1) Quá trình quang hợp của cây xanh.
CO 2 CaCO3
Ca(HCO3 ) 2
(2) Cân bằng hóa học giữa
,
và
trong nước biển.
(3) Hạn chế sử dụng các nhiên liệu hóa thạch theo công ước quốc tế.
CO2
Lượng
trong không khí được điều tiết bởi những yếu tố nào ?
A. (1); (2)
B. (2); (3)
C. (1); (3)
*D. (1); (2); (3)
CO2
$. (1). Đúng. Dưới tác dụng của chất diệp lục và ánh sáng mặt trời, trong cây xanh xảy ra quá trình sau:
H2O
(C6 H10 O5 )n
→
+
CaCO3
(2). Đúng.
.
CO2
+
+
O2
H 2O
+
Ca(HCO3 ) 2
⇄
CO 2
(3). Nhiên liệu hóa thạch thường chứa C,do vậy khi đốt cháy nhiên liệu sinh ra khí
.
#. Tủ lạnh dùng lâu ngày thường có mùi hôi. Để khử mùi người ta thường cho vào tủ lạnh một mẩu than gỗ. Than gỗ
lại có khả năng khử mùi hôi là vì
A. than gỗ có tính khử mạnh.
B. than gỗ xúc tác cho quá trình chuyển hóa các chất khí có mùi hôi thành chất không mùi.
C. than gỗ có khả năng phản ứng với các khí có mùi tạo thành chất không mùi.
*D. than gỗ có khả năng hấp phụ các khí có mùi hôi.
$. Than gỗ cũng có có tính hấp thụ mạnh, nên được dùng để chống độc, khử mùi hôi, xử lý nước lọc,..
#. Kim cương được sử dụng làm mũi khoan, dao cắt thủy tinh và bột mài vì kim cương là chất có độ cứng rất lớn.
Tính chất trên một phần là do tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể
*A. nguyên tử điển hình.
B. kim loại điển hình.
C. ion điển hình.
D. phân tử điển hình.
$. Tinh thể kim cương thuộc loại nguyên tử điển hình, trong đó mỗi nguyên tử cacbon tạo 4 liên kết cộng hóa trị với
bốn nguyên tử cacbon lân cận nằm trên các đỉnh của tứ diện đều, độ dài liên kết là 0,154nm
Al 2 O3
Fe 2 O3
#. Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp
, CuO, MgO và
ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại trong ống sứ gồm những chất nào ?
A. Al, Cu, Mg, Fe.
. Sau khi phản ứng xảy
Al2 O3
*B.
, Cu, MgO, Fe.
Al 2 O3
C.
, Cu, Mg, Fe.
D. Al, Cu, MgO, Fe.
CO2
$. CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al tạo thành kim loại tương ứng và giải phóng khí
#. Trong các chất dưới đây, chất nào là một dạng thù hình của cacbon ?
A. Than cốc.
*B. Fuleren.
C. Than hoa.
D. Cacbon vô định hình.
$. Các dạng thù hình của cacbon gồm: kim cương, than chỉ và Fuleren.
Na 2 CO 3
FeCl3
#. Khi trộn dung dịch
với dung dịch
thì hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu.
B. có các bọt khí không màu thoát ra khỏi dung dịch.
C. dung dịch xuất hiện kết tủa màu lục nhạt.
*D. trong dung dịch xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu, đồng thời thoát ra bọt khí không màu.
Na 2 CO3
$. Trộn
Fe
2
FeCl3
vào dung dịch
CO32 −
3+
+3
H2O
+3
xảy ra phản ứng:
Fe(OH)3
→2
CO2
↓+3
.
CO 2
• Hiện tượng quan sát được: trong dung dịch xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ (Fe(OH) 3) và có bọt khí thoát ra (
).
#. Nghiền thủy tinh thành bột rồi cho vào nước cất, nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein. Màu của dung dịch thu được là
A. không màu.
B. màu đỏ.
*C. màu hồng.
D. màu tím.
$. Thủy tinh có gốc silicat của kim loại kiềm, khi được hòa tan vào nước sẽ phân hủy tạo ra môi trường kiềm
Na 2SiO3
H2 O
H 2SiO3
+2
→ 2NaOH +
Nhỏ vài giọt phenolphtalein thì dung dịch có màu hồng
#. Nhận xét nào dưới đây về cacbon đioxit là không chính xác ?
A. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B. Là chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.
C. Chất khí không độc nhưng không duy trì sự sống.
*D. Chất khí được dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
CO2
$. D không chính xác do các kim loại mạnh như Mg,Al có thể cháy trong
các đám cháy kim loại
CO2
nên không dùng
để chữa cháy
N2
#. Phân tử
có công thức cấu tạo NN với 14 electron trong phân tử, phân tử CO cũng có 14 electron. Vậy công
thức cấu tạo nào dưới đây là của CO ?
C≡O
A.
B.
C.
C=O
r
C=O
s
C=O
*D.
$. Ở trạng thái cơ bản, cả cacbon và oxi đều có 2 e độc thân ở phân lớp 2p. Do đó chúng có thể tạo thành 2 liên kết
cộng hóa trị. Do oxi còn 1 cặp e chưa tham gia liên kết, cacbon còn orbital trống nên giữa chúng hình thành liên kết
cho nhận
Vì cặp e từ oxi nên mũi tên của liên kết cho nhận có chiều từ oxi sang cacbon
#. Vật liệu dưới đây được dùng để chế tạo ruột bút chì ?
A. Chì.
B. Than đá.
*C. Than chì.
D. Than vô định hình.
$. Than chì dùng để chế tạo ruột bút chì do có cấu trúc lớp, các lớp liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu nên các
lớp dễ tách khỏi nhau
#. Câu nào sau đây đúng ? Trong các phản ứng hóa học
A. cacbon chỉ thể hiện tính khử.
B. cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. cacbon không thể hiện tính khử hay tính oxi hóa.
*D. cacbon thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.
$. Cacbon có các số oxi hóa là -4 ;0; + 2 và + 4.
Suy ra trong các phản ứng hóa học cacbon vừa thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa.
#. Khi muốn khử độc, lọc nước, lọc khí,… người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây ?
*A. Than hoạt tính.
B. Than chì.
C. Than đá.
D. Than cốc.
$. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng trong nhiều mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp hóa chất
và y học; đặt biệt than hoạt tính còn dùng lọc nước, lọc khí.
#. Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về CO ?
*A. Là một oxit axit.
B. Là chất khử mạnh.
C. Chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước.
D. Liên kết giữa C và O là liên kết ba.
$. Co là một oxit trung tính
CO 2
#. Phát biểu nào sau đây về
là không chính xác ?
CO 2
A.
là một oxit axit.
CO 2
B.
tan trong nước tạo dung dịch có tính axit.
CO 2
C.
là khí không màu, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
CO 2
*D. Liên kết C = O trong phân tử
CO2
là liên kết phân cực nên
là phân tử có cực.
CO2
$. Tuy liên kết C = O trong phân tử
không phân cực
là liên kết phân cực, tuy nhiên do cấu trúc đối xứng O = C = O nên phân tử
#. Những người đau dạ dày thường có pH trong dạ dày nhỏ hơn 2 (mức bình thường là nằm trong khoảng từ 2 đến
3). Để chữa bệnh, người bệnh thường uống chất nào dưới đây trước bữa ăn ?
A. Nước đường
B. Dung dịch NaOH loãng
C. Nước muối
NaHCO3
*D. Dung dịch
NaHCO3
$. Để làm giảm pH trong dạ dày, người ta thường uống dung dịch
H
+
HCO3−
H 2O
để trung hòa
CO 2
+
→
+
Không dùng dung dịch NaOH loãng do có tính bazo lớn,ăn da sẽ gây nguy hiểm
CO2
#. Công thức cấu tạo đúng của phân tử
O¬ C→O
A.
B.
*C.
là công thức nào dưới đây ?
O=C→O
O=C=O
O = C−O
D.
$. Mỗi nguyên tử C đưa 4 electron tham gia liên kết. Mỗi liên kết C-O, C đưa ra 2 electron; mỗi nguyên tử O thiếu 2
electron, do vậy đưa 2 eletron tham gia liên kết → Mỗi liên kết C-O cần dùng chung 4 electron tạo thành 1 liên kết đôi
(gồm 1 liên kết π và 1 liên kết σ bền)
#. Mệnh đề nào dưới đây là đúng ?
CO2
A. Phân tử
phân cực âm về phía nguyên tử O.
CO2
B. Phân tử
phân cực dương về phía nguyên tử C.
CO2
*C. Phân tử
không phân cực.
CO 2
D. Sự phân cực của phân tử
tùy thuộc vào trạng thái tồn tại.
CO2
O=C=O
$. Phân tử
có cấu trúc đối xứng:
nên phân tử không phân cực
#. Dung dịch muối X làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch muối Y không làm đổi màu quỳ tím. Trộn X với Y thấy tạo
thành kết tủa. X, Y lần lượt là cặp chất nào dưới đây ?
NaHCO3
BaCl2
A.
và
Na 2 CO3
B.
Ba(OH) 2
và
Na 2 CO3
BaCl2
*C.
và
NaHCO3
Ba(OH) 2
D.
và
$. Dung dịch muối X làm quỳ tím hóa xanh → dung dịch muối X có tính bazơ ; dung dịch muối Y không làm đổi màu
quỳ tím → dung dịch Y trung tính. Để ý rằng trộn X và Y thu được kết tủa.
CO32 −
Na 2 CO3
Chú ý: Tính bazơ của
do ion
có tính bazo mạnh.
CO2
#. Để tách
ra khỏi hỗn hợp với HCl và hơi nước, có thể dẫn hỗn hợp trên lần lượt qua các bình đựng các hóa
chất nào dưới đây ?
H 2SO 4
A. NaOH và
đặc.
Na 2 CO3
B.
P2 O5
và
H 2SO 4
C.
đặc và KOH
NaHCO3
*D.
P2 O5
và
.
CO 2
$. Khi cho khí
H 2O
ra NaCl;
NaHCO3
có lẫn HCl và hơi nước qua dung dịch
CO 2
;
NaHCO3
bão hòa thì HCl sẽ tác dụng với
P2 O5
sau đó hơi nước sẽ được hấp thụ bởi
CO 2
đặc
Na 2 CO 3
tác dụng với NaOH; KOH, dung dịch
#. Các nguyên tố trong dãy nào dưới đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại?
A. Sn, Pb, Ge, Si, C.
*B. Pb, Sn, Ge, Si, C.
C. Pb, Ge, Sn, Si, C.
D. Sn, Ge, Pb, Si, C.
$. Trong nhóm IVA đi từ đầu nhóm đến cuối nhóm thì tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
SO 2
#. Để loại bỏ khí
CO2
có lẫn trong khí
, có thể dẫn hỗn hợp khí đó qua chất nào dưới đây ?
Ca(OH) 2
A. Dung dịch nước vôi trong (
B. Bột CuO nung nóng.
*C. Dung dịch nước brom.
D. Dung dịch NaOH.
).
tạo
SO2
$.
Br2
S+4
có S ở trạng thái
có tỉnh khử, dung dịch nước
có tính oxi hóa →
Br2
nước
SO2
Br2
. Do vậy khi dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước
có phản ứng với dung dịch
SO2
thì
CO 2
bị giữa lại → khí thoát ra là
CaCO3
#. Có hai chất rắn màu trắng, đựng trong hai lọ riêng biệt không nhãn :
ta có thể dùng chất nào ?
*A. Nước cất.
B. HCl.
C. NaOH.
.
Na 2 CO3
và
. Để nhận ra hai chất này
CO 2
D.
.
CaCO3
Na 2 CO3
$.
và
được trong nước.
CO2
đều phản ứng được với HCl và
CO2
CaCO3
, NaOH không xảy ra hiện tượng
không tan
CaCO3
#. Để thu được
tinh khiết từ phản ứng
các bình nào sau đây ?
với dung dịch HCl người ta cho sản phẩm khí đi qua lần lượt
H 2SO 4
A. NaOH và
đặc.
H 2SO 4
B.
đặc và NaOH.
H 2SO 4
C.
NaHCO3
đặc và
NaHCO3
*D.
.
H 2SO 4
và
đặc.
CaCO3
$.
CO2
tác dụng với
CO2
sau phản ứng thu được hỗn hợp khí
CO2
Để thu được khí
H2 O
;
và HCl.
NaHCO3
tinh khiết thì cần cho qua
để loại bỏ HCl.
H 2SO 4
Cho qua
đặc để loại bỏ nước.
CO2
#. Thổi khí
vào bình nước vôi trong cho tới dư, sau phản ứng
CaCO3
A. thu được muối duy nhất
.
Ca(HCO3 ) 2
*B. thu được muối duy nhất
CaCO3
C. thu được hỗn hợp 2 muối
D. không thu được muối.
Ca(HCO3 ) 2
và
CO2
$. Nếu thồi khí
vào bình nước vôi trong tới dư sẽ thu được kết tủa, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch
Ca(HCO3 ) 2
có chứa duy nhất muối
CO 2
Ca(OH) 2
+
CO 2
CaCO3
H2 O
→
CaCO3
+
H2O
+
+
Ca(HCO 3 ) 2
→
#. Trong nhóm cacbon, các nguyên tố kim loại là
A. Si, Ge.
B. Ge, Sn.
C. Ge, Pb.
*D. Sn, Pb.
$. C và Si là nguyên tố phi kim, Ge vừa có tính kim loại, vừa có tính phi kim, Sn và Pb là kim loại
#. Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ “chết”.
Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây ?
Ca(OH) 2
CO 2
A.
CaCO3
+
→
CO2
+
CaCO3
*B. CaO +
→
CaCO3
C.
H2 O
CO2
+
H2O
+
H 2O
Ca(HCO3 ) 2
→
Ca(OH) 2
D. CaO +
→
$. Nếu để vôi sống lâu ngày trong không khí thì vôi sống sẽ tac dụng với khí cacbonic có trong không khí để tạo
CaCO3
thành kết tủa
, vôi sống sẽ "chết", chết ở đây có nghĩa là không tạo thành vôi tôi được nữa
CO2
CaO +
CaCO3
→
#. Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng tạo thạch nhũ trong các hang động tự nhiên ?
CO 2
A.
Ca(OH) 2
CaCO3
+
→
CO2
B. CaO +
↓+
CaCO3
→
Ca(HCO3 ) 2
*C.
CaCO3
→
CaCO3
D.
H2O
CO2
+
CO 2
↓+
H2O
+
H2 O
↑+
Ca(HCO3 ) 2
→
CaCO3 CaCO3
$. Thành phần chính của đá vôi là
Ca(HCO3 ) 2 CaCO3
:
H2 O
+
.
CO2
+
CO 2
tan trong nước mưa có hòa tan khí
Ca(HCO3 ) 2
⇄
.
CO2
Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa (có chứa
) với đá vôi,
Phản ứng nghịch giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá.
#. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau ?
H2
*A. C + 2
CH 4
→
HNO3 CO2
B. C + 4
NO 2
+4
H2O
+2
, tạo ra muối
Fe3 O 4
C. 4C +
CO2
→ 3Fe + 4
CO2
D. C +
→ 2CO
H2
CH 4
$. C + 2
→
: Cacbon thể hiện tính oxi hóa khi số oxi hóa từ 0 xuống -4
Các phản ứng còn lại đều thể hiện tính khử, số oxi hóa tăng lên + 2, + 4
#. Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa những hóa chất là
A. FeO và MgO
Al 2 O3
B. FeO và
*C. CuO và than hoạt tính
D. than hoạt tính
CO 2
$. Dùng CuO để chuyển CO độc thành
không độc
CO 2
CO + CuO → Cu +
Dùng than hoạt tính để hấp thụ lại kim loại Cu
#. Một trong những quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic ?
A. Đốt cháy khí đốt tự nhiên.
B. Sản xuất vôi sống.
*C. Sản xuất vôi tôi.
D. Sự hô hấp của cây xanh.
$. Sản xuất vôi tôi là cho vôi sống tác dụng với nước, không sinh ra khí cacbonic
H2O
CaO +
Ca(OH) 2
→
CO2
#. Hàm lượng khí
trong khí quyển của Trái Đất gần như không đổi là vì
CO 2
A.
không có khả năng tác dụng với các chất khí khác trong không khí.
CO 2
*B. trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí
liệu, sự hô hấp của người và động vật, …
CO 2
, mặt khác một lượng
được sinh ra do đốt cháy nhiên
CO 2
C.
hòa tan trong nước mưa.
CO 2
D.
bị phân hủy bởi nhiệt.
CO2
$. Hàm lượng khí
H2O
CO2
trong khí quyển hầu như không đổi vì xảy ra quá trình quang hợp của cây xanh: 6n
(C6 H10 O5 )n
(clorofin) →
O2
+ 6n
.
CO 2
Ngoài ra một lượng
được sinh ra do quá trình đốt cháy nhiên liệu, sự hô hấp của người và động vật
#. Điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nào ?
H2O
H 2SO4 d
→
*A. HCOOH
CO +
o
t
O 2
→
B. 2C +
2CO
+ 5n
o
1050 C
H 2 O →
C. C +
H2
CO +
to
CO 2
→
D.
+C
2CO
H 2SO 4
$. Phòng thí nghiệm, CO được điều chế bằng cách cho
H 2SO 4d
HCOOH +
đặc vào HCOOH và đun nóng
H 2O
→ CO +
#. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, không dẫn điện.
B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
C. Than gỗ, than xương có khả năng hấp thụ các chất khí và chất tan trong dung dịch.
*D. Khi đốt cháy cacbon, phản ứng tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm thu được chỉ là khí cacbonic.
$. Khi đốt cháy cacbon, ngoài sản phẩm thu được là khí cacbonic, cacbon cũng sẽ khử khí cacbonic để tạo thành
CO
O2
C+
CO2
→
CO2
C+
→ CO
#. Tính khử của cacbon thể hiện trong phản ứng nào sau đây ?
CaC2
A. 2C + Ca →
.
H2
B. C + 2
CH 4
→
CO2
*C. C +
→ 2CO.
Al4 C3
D. 3C + 4Al →
C+4
$. Ở trạng thái đơn chất C có số oxi hóa 0; trong khí CO, C có số oxi hóa
tính khử.
→ số oxi hóa của C tăng → C thể hiện
#. Ở nhiệt độ cao, cacbon monooxit (CO) có thể khử tất cả các oxit trong dãy nào sau đây ?
Fe3 O 4
A. CaO, CuO, ZnO,
Fe3 O 4
*B. CuO, FeO, PbO,
.
Fe3 O 4
C. MgO,
, CuO, PbO.
Al 2 O3 Fe 2 O3
D. CuO, FeO,
,
.
$. CO có thể khử được oxit của kim loại trừ Zn trở xuống
Al 2 O3
CO không khử được CaO; MgO;
Na 2 CO3 CaCO3
#. Có 4 chất rắn: NaCl,
H2O
*A.
CO 2
và
.
,
BaSO 4
và
. Chỉ dùng thêm một cặp chất nào sau đây để nhận biết?
H2O
B.
và NaOH.
H 2O
AgNO3
C.
và
H 2O
BaCl2
D.
và
.
CaCO3 BaSO 4
$. Dùng nước phân biệt được 2 nhóm :
nước.
;
Na 2 CO3
(1) không tan trong nước và NaCl;
CO 2
CaCO3
Dùng
để phân biệt các chất trong nhóm (1),
CaCO3
CO2
+
H2O
+
CO2
tan khi sục khí
BaSO 4
vào, còn
thì không
Ca(HCO 3 ) 2
→
Ca(HCO3 ) 2
Lấy
NaCl
(2) tan trong
Na 2 CO3
tạo thành ở trên cho chất với các chất trong nhóm (2), nếu có kết tủa là
, không có gì là
#. Dung dịch X làm quỳ tím ngả màu xanh, dung dịch Y không làm đổi màu quỳ tím. Trộn X và Y thấy xuất hiện kết
tủa. Hai dung dịch X và Y có thể là:
K 2SO 4
A. NaOH và
.
FeCl3
B. NaOH và
.
K 2 CO3
*C.
Ba(NO3 ) 2
và
Na 2 CO3
D.
.
KNO3
và
.
K 2 CO3
$. Để ý rằng trộn X và Y thu được kết tủa . Để ý rằng dung dịch NaOH và
OH
NaOH do ion
, tính bazo của
đều có tính bazo: tính bazo của
CO32 −
K 2 CO3
−
do ion
. Mặt khác dung dịch Y làm đổi màu quỳ tím (do dung dịch
Ba(NO3 ) 2
trung tính).
FeCl3
Giải thích thêm về tính axit của dung dịch
Fe(OH)
tạo thành chất điện ly yếu
Fe
+ HOH ⇄
: Cation
2+
được tạo ra do sự điện ly
tác dụng với nước
H+
và giải phóng ion
Fe(OH) 2 +
3+
FeCl3
Fe3+
H
+
+
#. Khí nào sau đây gây cảm giác chóng mặt, buồn nôn khi sử dụng bếp than ở nơi thiếu không khí ?
*A. CO.
CO 2
B.
.
SO2
C.
.
D. H2S.
$. Nếu sử dụng bếp than ở nơi thiếu không khí, lượng oxi không đủ, làm sự cháy không haofn toàn sinh ra khí CO
Khi hít phải khí CO, khí CO sẽ cướp mất ôxy của hemoglobin trong máu khiến tế bào hồng cầu vẫn hoạt động nhưng
không có oxy, làm nạn nhân nhanh chóng mặt, buồn nôn rồi nhanh chóng hôn mê, tử vong
CO 2
H2O
#. Khí
và
hòa tan được chất rắn nào trong các chất sau ?
CaCO3
*A.
.
BaSO 4
B.
.
Ca 3 (PO 4 ) 2
C.
D. FeS.
.
CO 2
H2O
$.
và
CO 2
H2O
CaCO3
có thể hòa tan được chất rắn
+
CaCO3
+
Ca(HCO 3 ) 2
→
#. Từ C đến Pb khả năng thu thêm electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm biến đổi như thế
nào ?
A. tăng dần
*B. giảm dần
C. không đổi
D. không xác định
$. Từ C đến Pb bán kính nguyên tử tăng → Lực liên kết kém hơn → Khả năng nhận e kém, khả năng cho e tăng lên
#. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. các nguyên tử của các nguyên tố nhóm cacbon đều có 4 electron lớp ngoài cùng.
*B. các nguyên tố nhóm cacbon đều có số oxi hóa từ -4 đến + 4.
C. các nguyên tố nhóm cacbon có thể là phi kim hoặc kim loại.
RO2
D. oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm cacbon có công thức chung là
$. Các nguyên tố nhóm cacbon có số oxi hóa có thể có là -4,0, + 2 và + 4
#. Nhận định nào sau đây là đúng ?
Từ Pb đến C, sự biến thiên tính axit của các oxit biến đổi theo chiều:
*A. tăng dần
B. giảm dần
C. không tăng, không giảm
D. không xác định được
PbO 2
SnO 2
GeO 2
$. Từ Pb đên C thì
;
;
là các oxit lưỡng tính,
hiện tính axit tăng dần, tính bazo giảm dần
SiO2 CO 2
;
là oxit axit, do đó oxit của các chất thể
#. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào cacbon đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử ?
HNO3
A. C +
đặc, nóng →
H 2SO 4
B. C +
đặc, nóng →
lodien
→
*C. CaO + C
O2
D. C +
CO2
→
HNO3
$. C + 2
CO2
→
NO 2
+4
+2
H 2SO 4
C+2
H 2O
.
CO2
(đặc, nóng) →
SO2
+2
H2O
+2
.
CaC2
CaO + 3C →
+ CO. Trong phản ứng, C từ số oxi hóa là O lên số oxi hóa + 2 và xuống số oxi hóa -1 → C vừa
thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
CaCO3
#. Trong các khoáng vật dưới đây, khoáng vật nào không chứa
A. canxit
B. đolomit
C. đá hoa
*D. magiezit
?
CaCO3
$. Canxit, đá hoa:
CaCO3 .MgCO3
Đôlômit:
MgCO3
Magiezit:
2000o C
#. Nung nóng than chì ở khoảng
, dưới áp suất 50 đến 100 nghìn atm khi có các kim loại chuyển tiếp như
sắt, niken, crom làm chất xúc tác ta thu được sản phẩm nào dưới đây?
*A. kim cương nhân tạo
B. than chì nhân tạo
C. than cốc
D. than muội
2000o C
$. Điều chế kim cương nhân tạo bằng cách nung nóng than chì ở khoảng
, dưới áp suất 50000-100000 atm,
có các kim loại chuyển tiếp như Fe, Ni, Cr làm xúc tác
Tuy nhiên để được điều kiện áp suất cực kì cao là cả một vấn đề, nêu điều chế kim cương nhân tạo rất khó
#. Phản ứng nào dưới đây không xảy ra ?
CO 2
Na 2 CO3
A.
+ dung dịch
→
CO 2
B.
+C→
CO 2
CaCO3
C.
+
CO2
*D.
H2O
+
H2O
+
→
BaSO 4
+
→
CO 2 H 2 O
$.
;
BaSO 4
không hòa tan được chất rắn
CO2
#. Để phân biệt hai bình khí
Ca(OH)2
A. Dung dịch
H 2SO 4
B. Dung dịch
SO 2
và
tốt nhất dùng thuốc thử nào ?
Br2
*C. Dung dịch
CaCl2
D. Dung dịch
SO2
CO2
$.
có tính khử, có thể làm mất màu dung dịch brom, còn
SO 2
Br2
+
H2O
+
thì không
H 2SO 4
→
+ 2HBr
#. Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Tính chất nào sau đây của
than hoạt tính giúp cho con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước ?
A. Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic.
*B. Hấp phụ các chất khí, chất tan trong nước.
C. Khử các chất khí độc, các chất tan trong nước.
D. Oxi hoá các chất khí độc, các chất tan trong nước.
$. Than hoạt tính có tính hấp thụ rất mạnh do có diện tích bề mặt rất lớn, cấu trúc rỗng, có thể hấp thụ các chất khí,
chất tan trong nước
#. Mùa đông, khi mất điện lưới quốc gia, nhiều gia đình phải sử dụng động cơ điezen để phát điện, phục vụ nhu cầu
thắp sáng, chạy tivi...Tại sao không nên chạy động cơ điezen trong phòng đóng kín các cửa ? Bởi vì
O2
A. tiêu thụ nhiều khí
CO2
sinh ra khí
là một khí độc.
O2
*B. tiêu thụ nhiều khí
, sinh ra khí CO là một khí độc.
C. nhiều hiđrocacbon chưa cháy hết là những khí độc.
SO 2
D. sinh ra khí
.
$. Động cơ điezen khi sử dụng cần phải đốt dầu điezen cần tiêu tốn nhiều oxi và sinh ra khí CO độc. Vì vậy không
nên chạy động cơ điezen trong phòng đóng kín các cửa vì có thể dẫn đến ngạt thở.