Na 2 O
Al2 O3
##. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau:
CuSO4
và
A. 3
B. 2
*C. 1
D. 4
; Cu và
;
NaHCO3
; Ba và
Na 2 O
. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
Al2 O3
$.
và
FeCl3 BaCl2
và
NaAlO 2
tan hoàn toàn trong nước tạo
FeCl3
Cu và
không được do còn Cu dư
BaCl2
CuSO 4
BaSO 4
và
không được do tạo
NaHCO3
Ba và
BaCO3
không được do tạo
Ba(HCO3 ) 2
##. Cho dung dịch
CaCl 2 Ca(NO3 ) 2
lần lượt vào các dung dịch:
,
Na 2 CO3 KHSO 4
, NaOH,
,
,
Na 2SO4 Ca(OH) 2 H 2 SO4
,
,
, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4
B. 5
*C. 6
D. 7
Na 2 CO3 KHSO 4 Na 2SO 4 Ca(OH) 2 H 2SO4
$. Các trường hợp tạo kết tủa là: NaOH,
,
,
,
,
.
Ca 2 +
M 2+
##. Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng (dùng
Mg
thay cho
2+
)?
M
2+
+ 2HCO 3−
MCO3 + CO2 + H 2 O
(1)
→
M 2 + + HCO3− + OH −
(2)
MCO 3 + H 2 O
→
M
2+
+ CO
(3)
2−
3
MCO3
→
3M 2 + + 2PO34−
M 3 (PO 4 )2
(4)
→
Số phương pháp có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời là:
A. 1
B. 2
C. 3
*D. 4
Mg 2 +
Ca 2 +
$. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là loại bỏ ion
và ion
.
CaCO3 MgCO3 Ca 3 (PO 4 ) 2 Mg 3 (PO4 ) 2
Nhận thấy
,
,
,
đều là chất kết tủa có thể loại bỏ khỏi dung dịch
và
Ca(OH) 2
##. Một lít dung dịch nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng 100ml
gam kết tủa. Nồng độ mol của các cation gây ra tính cứng của nước là:
2,5.10−4
5.10−4
A.
0,01M (vừa đủ) thu được 0,192
và
5.10−4
*B. đều bằng
2,5.10−4
C. đều bằng
6.10−4
D.
4.10−4
và
Ca(HCO 3 ) 2
$. Trong nước cứng tạm thời có
Phương trình:
Ca(HCO3 ) 2
Ca(OH) 2
x mol và
CaCO3
+
Mg(HCO3 ) 2
→2
Ca(OH) 2
y mol
H 2O
+
MgCO3
+
Mg(HCO3 )2
→
CaCO3
+
H2O
+
x + y = 0,001
100.2x + 84y + 100y = 0,192
→
→ x = y = 0,0005
2+
2+
[Ca ] = [Mg ] = 5.10
−4
→
#. Có 4 mẫu nước chứa: nước mềm; nước cứng tạm thời; nước cứng vĩnh cửu; nước cứng toàn phần. Dùng các
hóa chất nào dưới đây có thể nhận biết 4 mẫu nước trên ?
Ca(OH) 2
A.
Na 2 CO3
và
.
Ca(OH) 2
B. Đun nóng và
.
Na 2 CO3
C. NaOH và
.
Na 2 CO3
*D. Đun nóng và
.
$. Để phân biệt các mẫu nước trên cần nhớ thành phần của các mẫu nước
2+
Ca 2 + Mg
Nước mềm: là nước chứa ít hoặc gần như không có ion
Ca
Nước cứng tạm thời:
Mg
2+
2+
HCO
,
,
H 2O
coi như
nguyên chất
−
3
,
2+
2−
Ca 2 + Mg
Cl− SO4
Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion
,
Ca
2+
,
,
Mg 2 + Cl − SO24 − HCO3−
Nước cứng toàn phần chứa các ion:
,
,
,
,
Cách nhận biết: Khi đun nóng thì nước mềm và nước cứng vĩnh cửu không hiện tượng (nhóm 1) , nước cứng tạm
thời và nước cứng toàn phần tạo kết tủa (nhóm 2)
Ca(HCO3 ) 2
CaCO3
→
CO 2
↓+
H2O
↑+
Mg(HCO3 ) 2
MgCO3
→
CO 2
↓+
H 2O
↑+
2+
2−
Ca 2 + Mg
Cl − SO4
H 2O
Sau khi đun nóng thì nước cứng tạm thời chỉ còn
, nước cứng toàn phần chỉ chứa
,
,
,
Na 2 CO3
Cho dung dịch
vào dung dịch sau khi đun nóng của nhóm (1) thì nước mềm không hiện tượng, nước cứng
Na 2 CO3
vĩnh cửu tạo kết tuả. Khi cho
tủa
CO32 −
Ca 2 +
+
vào dung dịch sau khi đun nóng nhóm (2) thì nước cứng toàn phần tạo kết
CaCO3 Mg 2 +
→
,
CO32 −
+
MgCO3
→
Na +
##. Trong một cốc nước chứa 0,01 mol
SO
2−
4
; 0,02 mol
; 0,04 mol
Na 2 CO3 BaCO3
. Trong số các chất sau:
trong cốc là:
A. 2
*B. 3
C. 4
D. 5
Mg 2 +
Ca 2 +
,
, NaOH,
,
$. Để làm mềm nước cứng thì phải làm kết tủa hết các ion
♦ Dễ thấy
; 0,09 mol
Cl−
; còn lại là
và
K 3 PO 4 Ca(OH) 2
, HCl, số chất có thể làm mềm nước
Mg 2 +
Ca 2 +
Na 2 CO3
HCO3−
và
có trong dung dịch.
Na 3 PO 4
và
là 2 chất thỏa mãn (làm mềm mọi loại nước cứng)
BaCO3
♦
: không được vì bản thân chất này đã kết tủa
HCO3−
OH −
♦ NaOH: thỏa mãn, vì
tác dụng với
Ca(OH) 2
♦
CO32 −
tạo 0,09 mol
Ca
vào thì lượng
Ca 2 +
và
Ca
)
2+
sinh ra sẽ kết tủa luôn với lượng
và
trong dung dịch
Mg 2 +
Ca 2 +
♦ HCl:không thỏa mãn, cho HCl vào thì không làm thay đổi ion
Mg 2 + Ca 2 + Na +
##. Trong dung dịch X chứa các ion:
,
,
và
.
NO3−
Cl−
(0,05 mol),
(0,2 mol),
(0,3 mol). Thêm từ từ đến
Na 3 PO 4
hết V ml dung dịch
A. 300 ml
*B. 150 ml
C. 225 ml
D. 130 ml
cho vào
Mg 2 +
2+
nên vẫn còn
, (dư để tạo kết tủa hết với
CO32 −
Ca(OH) 2
: không thỏa mãn, do cho
Mg 2 +
1M vào dung dịch X cho đến khi lượng kết thu được lớn nhất. Giá trị của V là
$. Đặt công thức chung của Ca và Mg là M.
0, 2 + 0,3 − 0, 05
= 0, 225
2
n M 2+ =
→
mol
2+
3M + 2PO
3−
4
M 3 (PO 4 )2
→
n Na 3PO4 =
2n M 2+
3
= 0,15
→
mol → V = 150 ml
##. Cho các phát biểu về độ cứng của nước:
(1) Khi đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.
Na 2 CO3
(2) Có thể dùng
để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.
(3) Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước.
Ca(OH) 2
(4) Có thể dùng
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
*C. 3
D. 4
$. (1) đúng
(2) đúng
với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước.
Mg 2+
Ca 2 +
(3) sai, dùng HCl thì không loại bỏ được ion
(4) đúng
và
Na 2 O NH 4 Cl NaHCO3
##. Hỗn hợp X chứa
,
,
BaCl2
và
có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào
H 2O
(dư), đun nóng, dung dịch thu được sau khi các phản ứng kết thúc chứa số chất tan là
*A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Na 2 O
$.
H2O
+
→ 2NaOH
NH 4 Cl
NH 3
+ NaOH → NaCl +
NaHCO3
Na 2 CO3
+ NaOH →
BaCl2
Na 2 CO3
H2O
+
H2O
+
BaCO3
+
→
+ 2NaCl
Dung dịch còn lại chỉ gồm NaCl
NaHCO3
##. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch
nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X
BaCl2
tác dụng với dung dịch
(dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch
CaCl2
(dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
*A. 0,08 và 4,8.
B. 0,04 và 4,8.
C. 0,14 và 2,4.
D. 0,07 và 3,2.
NaHCO3
Na 2 CO3
$.
+ NaOH →
H2O
+
n BaCO3 = n CO2− (1)
(1)
3
= 0,06 mol
n CaCO3 = n CO 2− (2)
NaHCO3
3
= 0,07 > 0,06 →
2HCO
−
3
CO
2−
3
CO 2
→
+
dư ở phản ứng (1)
H2O
+
n HCO− (du ) = 2.(n CO2− (2) − n CO2− (1) )
3
3
3
= 2.(0,07-0,06) = 0,02 mol
n NaOH = 2.CO2− (1)
3
→
= 2.0,06 = 0,12 mol → m = 4,8 gam
m HCO−
3
= 2.(0,06 + 0,02) = 0,16 mol → a = 0,08M
CO32 −
##. Dung dịch X chứa 0,025 mol
Na +
; 0,1 mol
NH +4
Cl−
; 0,3 mol
, còn lại là ion
. Cho 270 ml dung dịch
Ba(OH)2
0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch
Ba(OH) 2
Y giảm so với tổng khối lượng (dung dịch X và dung dịch
*A. 6,761 gam.
B. 5,269 gam
C. 4,215 gam.
D. 7,015 gam.
) là (giả sử nước bay hơi không đáng kể):
n NH+
4
$.
= 0,025.2 + 0,3 -0,1 = 0,25 mol
Ta có các phản ứng:
Ba 2 + + CO32−
BaCO3
→
NH +4 + OH −
NH 3
→
H2O
+
n BaCO3 = 0, 025
n NH3 = 0,108
→
Khối lượng giảm: m = 0,025.197 + 0,108.17 = 6,761 gam
##. Có 5 ống nghiệm, mỗi ống đựng riêng biệt 10 ml nước mưa, nước cất, nước máy sinh hoạt, nước khoáng và
nước vôi trong. Thêm vào mỗi ống nghiệm trên 1ml dung dịch xà phòng trong etanol và lắc đều. Trường hợp nhiều
bọt nhất và ít bọt nhất lần lượt là
A. Nước cất và nước mưa.
B. Nước khoáng và nước máy sinh hoạt.
*C. Nước cất và nước vôi trong.
D. Nước khoáng và nước mưa.
Ca 2 +
$. Nước vôi trong chứa nhiều nhất ion
hơn trong nước mưa, nước khoáng, nước máy sinh hoạt, nước cất khi
Ca 2 +
cho xà phòng trong môi trường etanol thì xà phòng tạo kết tủa với ion
(dạng muối) → nên tạo bọt ít nhất.
Ca 2 +
Nước cất là nước đã được lọc bỏ các tạp chất vô cơ và hữu cơ (không chứa ion
phòng trong etanol thì tạo nhiều bọt nhất
)mnên khi cho dung dịch xà
H 2SO 4 Na 2 CO3
##. Có 4 dung dịch riêng biệt: NaCl,
dịch
A. quỳ tím
,
, HCl. Để nhận biết được 4 dung dịch trên, có thể dùng dung
AgNO3
B.
C. phenolphthalein
Ba(HCO3 )2
*D.
Ba(HCO3 ) 2
$. Khi cho dung dịch
H 2SO4 Na 2 CO3
vào các dung dịch NaCl,
H 2 SO4 Ba(HCO3 ) 2
- Tạo kết tủa trắng và khí là
Na 2 CO3
-Tạo kết tủa là
CO 2
:
+
Ba(HCO3 ) 2
:
-Tạo khí
là HCl :
- Không hiện tượng là NaCl
BaCO3
→
Ba(HCO3 ) 2
CO2
↓+2
H2O
↑+2
NaHCO3
↓+2
BaCl2
+ 2HCl →
, HCl thì:
BaSO 4
→
Na 2 CO3
+
,
H 2SO 4
CO 2
+2
H2O
↑+2
##. Trong các phát biểu sau đây về độ cứng của nước :
(1) Độ cứng vĩnh cửu của nước cứng do các muối clorua, sunfat của Ca và Mg gây ra.
Ca(HCO3 ) 2 Mg(HCO3 ) 2
(2) Độ cứng tạm thời của nước cứng do
,
(3) Có thể loại độ cứng của nước bằng dung dịch NaOH.
gây ra.
H 2SO4
(4) Có thể loại hết độ cứng của nước bằng dung dịch
Các phát biểu đúng là:
*A. (1), (2), (3).
B. (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2).
.
2+
HCO3−
Ca 2 + Mg
$. Nước cứng tạm thời chứa các ion
,
Ca
Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion
,
→ (2) đúng
Mg 2 + Cl− SO24 −
2+
,
,
,
→ (1) đúng
HCO3−
OH −
Khi thêm dung dịch NaOH có thể loại bỏ tính cứng của nước cứng tạm thời và nước cứng toàn phần
CO
→
2−
3
H2O
+
CaCO3
, tạo kết tủa
MgCO3
và
tách ra khỏi dung dịch → (3) đúng
+
2+
HCO3−
Ca 2 + Mg
##. Một mẫu nước cứng có chứa các ion:
,
,
SO 24 −
Cl−
,
,
K 3 PO 4
. Trong các chất: NaOH; HCl;
;
Ca(OH)2
; số chất làm mềm được mẫu nước cứng trên là
A. 3
B. 4
*C. 1
D. 2
K 3 PO 4
$. Nhận thấy mẫu nước cứng trên là nước cứng toàn phần. Chất có thể làm mềm nước cứng là
Mg
Ca(OH) 2
( Chú ý
2+
Ca
và NaOH thì không loại bỏ hoàn toàn
và
)
Mg(HCO3 )2
HNO3 Ca(OH) 2 Na 2 CO3 NaHSO 4
##. Cho dung dịch
lần lượt tác dụng với các dung dịch sau:
dư. Khi đó số phản ứng có thể làm giảm tính cứng của dung dịch trên là
A. 3
*B. 2
C. 4
D. 1
Ca(OH) 2
$. Các chất có thể giảm tính cứng là
Ca(OH) 2
,
,
Na 2 CO3
Ca(OH) 2
vừa đủ thì
+
HNO3
##. Trong các dung dịch:
,
và
Mg(HCO3 ) 2
Chú ý khi dùng
.
2+
MgCO3
→
CaCO3
↓+
H2O
↓+2
Na 2 SO4 Ca(OH) 2 KHSO 4 Mg(NO3 ) 2
, NaCl,
,
,
,
. Số chất tác dụng được với dung
Ba(HCO3 ) 2
dịch
A. 1.
B. 2.
C. 3.
*D. 4.
là
Ba(HCO3 ) 2
$. Các chất phản ứng với
HNO3 Na 2SO4 Ca(OH) 2 KHSO 4
gồm
,
,
Ba(HCO3 ) 2
##. Lặp 10 Cho dung dịch
,
.
CaCl 2 Ca(NO3 ) 2
lần lượt vào các dung dịch:
,
Na 2 CO3 KHSO 4
, NaOH,
Na 2SO4 Ca(OH) 2 H 2 SO4
,
,
, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4
B. 5
*C. 6
D. 7
Na 2 CO3 KHSO 4 Na 2SO 4 Ca(OH) 2 H 2SO4
$. Các trường hợp tạo kết tủa là: NaOH,
,
##. Trong các phản ứng sau, xảy ra trong dung dịch :
Na 2 CO3
(1)
H 2 SO4
+
Na 2 CO3
(2)
FeCl3
+
,
,
,
,
,
Na 2 CO3
CaCl2
(3)
+
NaHCO3
(4)
Ba(OH) 2
+
(NH 4 ) 2 SO 4
(5)
Ba(OH) 2
+
Na 2S
AlCl3
(6)
+
Số phản ứng có tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là
A. 1
B. 2
*C. 3
D. 4
$. Số phản ứng tạo đồng thời cả kêt tủa và khí bay ra là:
Na 2 CO3
(2)
FeCl3
+
→
(NH 4 ) 2 SO 4
(5)
Fe(OH)3
CO 2
Ba(OH) 2
+
Na 2S
(6)
→
Al(OH)3
H 2S
AlCl3
+
BaSO4
NH3
→
2+
−
Ca 2 + Mg
Cl − HCO3
##. Một loại nước cứng có chứa các ion :
,
,
,
HCO3−
2(n Ca 2+ + n Mg 2+ ) = n Cl− + n HCO−
3
→
= 0,006 + 0,01 = 0,016 mol
n Ca2+ + n Mg2+ = 0, 008
n CO2− = n Ca 2+ + n Mg 2+
mol
3
→
; trong đó nồng độ của
là 0,006M và
Na 2 CO3
là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch
nước mềm ? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn).
A. 20 ml.
B. 80 ml.
C. 60 ml.
*D. 40 ml.
$.
Cl−
= 0,008 mol → V = 0,04 (l) = 40 ml
0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó thành