CaCO3
CO 2
€
#. Phản ứng sản xuất vôi:
(r)
CaO(r)+
(k) ; ∆H > 0 .
Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứng là
A. giảm nhiệt độ.
CO 2
*B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí
C. tăng áp suất.
.
CO 2
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí
.
$. Để làm câu hỏi này chú ý đến nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê (Một phản ứng đang ở trạng thái cân
bằng khi thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm tác
động của các yếu tố)
Giảm nhiệt độ → Cân bằng chuyển dịch theo hướng tăng nhiệt độ của hệ , chuyển dịch theo hướng tỏa nhiệt ( ∆H <
0). theo chiều ngịch
Tăng nhiệt độ → ân bằng chuyển dịch theo hướng giảm nhiệt độ của hệ , chuyển dịch theo hướng thu nhiệt ( ∆H >
0). theo chiều thuận
CO2
Giảm áp suất khí
→ Cân bằng chuyển dịch theo hướng tăng áp suất của hệ → Theo chiều thuận
Tăng áp suất → Cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm áp suất. (chiều nghịch làm giảm số mol khí )
#. Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
H2O
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với
CaCl2
Ca 2 +
B. Ion
bị khử khi điện phân
nóng chảy
H2
*C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với
Ca(OH) 2
Ca 2 +
D. Ion
không bị oxi hóa hay bị khử khi
H2
$. Ta có Ca+
tác dụng với HCl
CaH 2
→
(canxi hidrua) . Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).
CO2
Ba(OH) 2
#. Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí
vào dung dịch hỗn hợp NaOH và
là
*A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt.
B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm
dần đến trong suốt.
C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay.
D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.
CO32 −
CO 2
$. Khi sục
n Ba 2+ = n CO2−
vào thì tạo
Ba 2 +
, anion này sẽ tác dụng với
3
khi
, sau đó vẫn tiếp tục tạo ra
CO
2−
3
tác dụng với
HCO
BaCO3
và cả
tạo ra ion
Fe3 O 4
+ HCl dư.
Ca(HCO3 ) 2
B.
+ NaOH dư.
CO2
OH −
nên kết tủa không đổi một thời gian, khi đã hêt
#. Phản ứng nào sau đây không tạo ra hai muối ?
A.
làm dung dịch vẫn đục, kết tủa tăng đến cực đại
CO32 −
−
3
, kết tủa sẽ giảm dần đến hến, dung dịch trong suốt
thì
sẽ
CO2
*C.
+ NaOH dư.
NO 2
D.
+ NaOH dư.
Fe3 O 4
$.
FeCl2
FeCl3
+ 8HCl →
+2
Ca(HCO3 ) 2
+4
CaCO3
+ 2NaOH →
CO 2
+ 2NaOH dư →
2
Na 2 CO3
+
Na 2 CO 3
NO2
H2O
H2O
+2
H2 O
+
NaNO 2
+ 2NaOH →
NaNO3
+
H2O
+
Ca(NO3 )2 SO 2 SO3 NaHSO 4 Na 2SO3 K 2SO 4
#. Cho dãy các chất: KOH,
,
,
,
,
,
. Số chất trong dãy tạo thành kết
BaCl2
tủa khi phản ứng với dung dịch
*A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
là
BaCl2
$. Chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch
:
SO3 NaHSO4 Na 2SO 3 K 2SO 4
,
,
,
HNO3
#. Trong các dung dịch:
Na 2SO 4 Ca(OH) 2 KHSO 4 Mg(NO3 ) 2
, NaCl,
,
,
,
Ba(HCO3 ) 2
được với dung dịch
HNO3
là
Na 2SO 4
A.
, NaCl,
.
HNO3 Ca(OH) 2 KHSO 4 Na 2SO 4
*B.
,
,
,
.
Na 2SO 4 Ca(OH) 2
C. NaCl,
,
.
HNO3 Ca(OH) 2 KHSO 4 Mg(NO3 )2
D.
,
,
,
.
Mg(NO3 ) 2
$. Nhận thấy NaCl,
Ba(HCO3 ) 2
không tham gia phản ứng với
#. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X1
X→
X1
CO2
+
H2 O
+
X2
→
X2
Y1
+ Y → X+
H2O
+
, dãy gồm các chất đều tác dụng
X2
Y2
H2O
+ 2Y → X+
+
Hai muối X, Y tương ứng là
CaCO3 NaHSO 4
A.
,
.
BaCO3 Na 2 CO3
B.
,
.
CaCO3 NaHCO3
*C.
,
.
MgCO3 NaHCO3
D.
,
.
MCO3
$. Nhận thấy đáp án X đều là hợp chất muối cacbonat
X2
H2 O
X2
+
→
X2
Để
+ Y → X+
Ca(OH)2
X2
.
là
Y2
H2O
X2
+
+2
Y2
và
+ 2Y → X+
CaCO3
Na 2 CO3
→
NaHCO3
+
,
là MO.
M(OH)2
NaHCO 3
Ca(OH)2
X1
+
CaCO3
→
H2O
+
thì chỉ có 1 trường hợp thỏa mãn là muối cacbonat.
H2O
+
H2O
+ NaOH+
Na 2 O
#. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau:
CuSO4
và
*A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Al 2 O3
và
Fe 2 O3 BaCl2
; Cu và
;
NaHCO3
; Ba và
. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
Na 2 O
$. Chỉ có 1 hỗn hợp mà tan hoàn toàn trong nước dư chỉ tạo ra dung dịch là:
Al2 O3
và
Fe 2 O3
Cu và
dư cả 2 chất rắn
BaCl2
CuSO 4
và
BaSO 4
có kết tủa
NaHCO3
Ba và
BaCO3
có kết tủa
(NH 4 ) 2 SO 4 FeCl2 Cr(NO3 )3 K 2 CO3 Al(NO3 )3
#. Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm:
,
,
,
Ba(OH)2
Cho dung dịch
*A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
.
(NH 4 ) 2 SO 4 FeCl2 K 2 CO3
$. Các ống nghiệm có kết tủa là:
,
,
Al(OH)3 , Cr(OH)3
Do
tan trong môi trường kiềm
#. Phản ứng nào dưới đây giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các
hang động ?
CO2
A. Do phản ứng của
CaCO3
trong không khí với CaO thành
SO2
B. Do CaO tác dụng với
O2
CaSO 4
và
tạo thành
Ca(HCO3 ) 2
C. Do sự phân huỷ
CaCO3
→
H2 O
+
+
CaCO3
*D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch
CaCO3
H2 O
$.
+
CO 2 €
CO 2
H2O
+
CO 2 €
+
Ca(HCO3 ) 2
xảy ra trong một thời gian rất lâu
Ca(HCO3 ) 2
+
CO2
Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa
đối với đá vôi
Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động
#. Cho sơ đồ biến hoá Ca → X → Y → Z → T → Ca.
Thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là
Ca(OH) 2
Ca(HCO3 ) 2
A. CaO ;
;
;
Ca(HCO3 ) 2
CaCl2
CaCO3
*B. CaO ;
;
CaCO3
;
CaCl2
CaCO3
D.
;
CaCl2
C. CaO ;
CaCO3
Ca(HCO3 ) 2
;
;
Ca(HCO3 ) 2
; CaO ;
CaCO3
$. Từ
không về được Ca
CaCl2
Ca(HCO3 ) 2
Từ
không ra được
Ca(HCO3 ) 2
Từ CaO không ra được
#. Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung
2+
2−
Ba 2 + Mg
Pb 2 + Na + SO 4
dịch gồm
,
,
,
,
,
BaCl2 MgSO 4 Na 2 CO3 Pb(NO3 )2
*A.
,
,
BaCO3 MgSO 4
B.
,
.
Pb(NO3 ) 2
NaCl,
.
BaCl2 PbSO 4 MgCl 2 Na 2 CO3
C.
,
,
,
2−
Cl − CO3
.
,
NO3−
,
. Đó là 4 dung dịch nào ?
Mg(NO3 ) 2 BaCl2 Na 2 CO3 PbSO 4
D.
,
,
Pb
,
.
NO3−
2+
$. Nhận thấy ion
chỉ tồn tại với anion
trong dung dịch
BaCO3
là chất kết tủa
Cl 2
Cl 2
#. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Y, Z lần lượt là
→X→Y→Z→X→
. Trong đó Y tan, Z không tan trong nước. Các chất X,
Na 2 CO3
A. NaCl; NaOH và
K 2 CO3
B. KCl; KOH và
CaCl2 Ca(OH)2
*C.
;
CaCO3
và
MgCl2 Mg(OH) 2
MgCO3
D.
;
và
$. Nhận thấy Z không tan trong nước
Y là chất tan trong nước
o
Cl 2
6
t
Ca(OH) 2
→
+6
CaCl2
5
CaCl2
Ca(ClO3 ) 2
(X)+
dpcmn
H 2 O
→ Ca(OH) 2
+2
Ca(OH)2
+
CaCO3
→
CaCO3
+6
Cl2
+
CO 2
H2 O
H2
↑+
↑
H 2O
+
CaCl2
+ 2HCl →
CO 2
+
H2O
↑+
Ba(OH) 2
#. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) NaOH, (2)
tự giảm dần là
A. (1) (2) (3)
*B. (2) (1) (3)
C. (3) (2) (1)
D. (2) (3) (1)
NH 3
, (3)
. pH các dung dịch được xếp theo thứ
Ba(OH)2
NH 3
$. Nhận thấy (1) NaOH, (2)
là chất điện mạnh phân ly hoàn toàn, (3)
của dung dịch (3)< pH của dung dịch (1),(2).
Ba(OH) 2
Ba(OH) 2
OH −
Ta có (1)NaOH, (2)
có cùng nồng độ mol → nồng độ mol
phân ly ra → pH của dung dịch (1) < pH của dung dịch (2)
phân ly không hoàn toàn → pH
do
phân ly lớn hơn do NaOH
(NH 4 ) 2 SO 4 AlCl3 NaHSO 4 NaHCO3 BaCl2 Na 2 CO3
#. Trong các dung dịch
A. 1.
*B. 2.
C. 3.
D. 4.
,
,
,
,
,
, số dung dịch có pH > 7 là
Na +
$. Để xét pH các dung dịch muối : muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh (
CO32 −
) và anion của gốc axit yếu(
Na 2 CO3
) tạo môi trường dung dịch kiềm → dung dịch
cho pH >7
NaHCO3
Chú ý dung dịch
là hợp chất lưỡng tính nhưng tính bazơ lớn hơn nên pH >7
Ca(OH) 2
#. Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch
Ba(NO3 ) 2 Mg(NO3 ) 2
A.
,
, HCl,
Mg(NO3 )2
B.
là
CO2 Na 2 CO3
,
BaCO3 NaHCO3 Na 2 CO3
, HCl ,
,
,
NaHCO3 Na 2 CO3 CO 2 Mg(NO3 )2 Ba(NO3 )2
C.
,
,
,
,
.
NaHCO3 Na 2 CO3 CO 2 Mg(NO3 )2
*D.
,
,
,
Ba(NO3 )2
$. Nhận thấy
, HCl
Mg(NO3 )2
,
Ca(OH) 2
không tham gia phản ứng
NaHCO3 X1
#. Cho các dung dịch sau:
(
CuSO 4
),
X2
(
(NH 4 )2 CO3 X 3
),
(
NaNO3 X 4
),
(
MgCl 2 X 5
),
(
X6
), KCl (
Ba(OH)2
). Những dung dịch không tạo kết tủa với
là
X4 X6
*A.
,
.
X1 X 4 X 5
B.
,
,
.
X1 X 4 X 6
C.
,
,
.
X1 X 3 X 6
D.
,
,
X1
$.
BaCO3
tạo kết tủa
X3
BaCO3
tạo kết tủa
X2
,
BaSO 4
tạo kết tủa
X5
,
Mg(OH) 2
tạo kết tủa
#. Trong phân nhóm chính nhóm II, từ Be đến Ba thì :
(I). Bán kính nguyên tử tăng dần
(II). Độ âm điện tăng dần
(III). Năng lượng ion hoá giảm dần
(IV). Tính khử tăng dần
Kết luận nào sai ?
A. (I)
*B. (II)
C. (III)
D. (IV)
$. Trong phân nhóm chính nhóm II, từ Be đến Ba thì độ âm điện giảm dần
#. Người ta sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp nào sau đây không được sử dụng
để tăng tốc độ phản ứng nung vôi ?
A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10 cm.
900o C
B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng
*C. Tăng nồng độ khí cacbonic.
D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.
CaCO3
$. Phương trình phản ứng:
.
CO 2
€
(r)
CaO (r)+
↑
CO2
CO2
Khi tăng nồng độ
thì chỉ cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm nồng độ
không làm tăng tốc độ phản ứng
o
t
Mg(NO3 ) 2
→
+ HCl
→
#. Cho sơ đồ:
rắn X
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là
+T
MgSO 4
→
+ NaOH
→
Y
(theo chiều nghịch) mà
Z
Mg(NO3 )2 MgCl2 Mg(OH) 2 H 2SO 4
A.
,
,
,
.
MgCl2 Mg(OH) 2 K 2SO 4
B. MgO,
,
,
.
MgCl 2 Mg(OH) 2 H 2SO 4
*C. MgO,
,
,
.
MgCl2 Mg(OH) 2 H 2SO 4
D. Mg,
,
,
.
o
t
Mg(NO3 )2
→
$. 2
NO 2
O2
2MgO (X)+ 4
MgCl2
MgO+ 2HCl →
+
H 2O
(Y)+
MgCl 2
Mg(OH) 2
+ 2NaOH →
Mg(OH) 2
(Z)+ 2NaCl
H 2SO 4
+
MgSO 4
(T)) →
H2O
+2
#. Câu không đúng đối với tất cả các kim loại nhóm IIA là
A. các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ sôi, nhiêt độ nóng chảy biến đổi không theo qui luật nhất định.
B. các kim loại nhóm IIA đều là kim loại nhẹ (trừ Ba).
*C. các kim loại nhóm IIA đều là kim loại có độ cứng lớn.
D. các kim loại nhóm IIA đều là kim loại có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp ( trừ Be).
$. Các kim loại kiềm thổ có độ cứng tương đối thấp
#. Phát biểu sai khi nói về ứng dụng của Mg là
A. dùng để chế tạo hợp kim có tính cứng, nhẹ, bền. Những hợp kim này dùng để chế tạo máy bay, tên lửa, ô tô.
B. dùng để tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ.
C. dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm.
O2
*D. dùng làm chất khử để tách S,
khỏi thép.
O2
$. Canxi được dùng làm chất khử tách S,
khỏi thép
#. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Mg → X → MgO
Mg(OH) 2
Cho các chất: (1)
; (2)
X có thể là những chất nào ?
*A. (3), (5).
B. (2), (3).
C. (1), (2), (3).
MgCO3
Mg(NO3 )2
; (3)
MgSO 4
; (4)
; (5) MgS
D. (4), (5).
MgCO3
$. (2) không được vì từ Mg không ra được
MgSO 4
(4) không được vì từ
không ra được MgO
MgCO3
CaCO3
#. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chứa
và
có cùng số mol thu được khí X và chất rắn Y. Hoà tan Y
vào nước dư, lọc thu được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào dung dịch Z thu được
CaCO3
Ca(HCO3 ) 2
A.
và
.
Ca(HCO3 ) 2
*B.
.
CaCO3
Ca(OH) 2
C.
và
.
CaCO3
D.
.
n MgCO3 = n CaCO3 = a
$.
CO 2
; nhiệt phân hỗn hợp được 2a mol
Ca(OH)2
Hòa tan Y vào nước thì được Z là a mol
CO2
Hấp thụ 2a mol
Ca(OH) 2
vào a mol
Ca(HCO3 ) 2
sẽ được
Ca(OH) 2 CaCO3
#. Cho các chất Ca,
CaCO3
A. Ca →
,
, CaO. Dãy chuyển hoá có thể thực hiện được là
Ca(OH) 2
→
→ CaO.
Ca(OH) 2
*B. Ca → CaO →
CaCO3
→
CaCO3
.
Ca(OH) 2
C.
→ Ca → CaO →
CaCO3
.
Ca(OH)2
D.
→
→ CaO → Ca.
CaCO3
$. Nhận thấy từ Ca không thể chuyển hóa thành
CaCO3
Từ
.
Ca(OH) 2
không điều chế được Ca và
.
o
t
O 2
→
2Ca+
2CaO
H2 O
Ca(OH) 2
CaO+
→
Ca(OH)2
CO 2
+
CaCO3
→
H 2O
+
#. Trong số các chất dưới đây, chất có độ tan nhỏ nhất là
CaSO 4
A.
.
CaCO3
*B.
.
Ca(OH) 2
C.
.
Ba(OH)2
D.
.
Ba(OH)2
$.
CaSO4 Ca(OH) 2
là chất tan tốt trong nước,
;
CaCO3
ít tan trong nước,
không tan trong nước nên có
độ tan nhỏ nhất
#. Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức hoá học của hợp chất chứa
canxi trong các khoáng chất tương ứng là
CaCO3 CaSO 4 Ca 3 (PO 4 ) 2
A.
,
,
.
CaCO3 CaSO4 CaF2
*B.
,
,
.
CaSO 4 CaCO3 Ca 3 (PO 4 ) 2
C.
,
,
.
CaCl2 Ca(HCO3 ) 2 CaSO 4
D.
,
,
.
Ca 3 (PO 4 ) 2
$. Nhận thấy
: quặng photphorit
CaSO 4
Thạch cao có công thức
.
#. Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxi cacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư thu được khí là
H2
A.
.
C2 H 2
*B.
H2
và
H2
C.
.
CH 2
và
H2
D.
.
CH 4
và
.
H 2O
$. Ca+ 2
CaC 2
Ca(OH) 2
→
H 2O
+2
H2
+
Ca(OH) 2
→
↑
C2 H 2
+
↑
#. Nguyên nhân chính khiến cho tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo một quy luật nhất định
là các kim loại kiềm thổ
A. điện tích hạt nhân
B. cấu hình electron nguyên tử.
C. bán kính nguyên tử.
*D. kiểu mạng tinh thể.
$. Nguyên nhân gây sự biến đổi các tính chất vật lý không theo quy luật là do mạng tinh thể của các kim loại kiềm thổ
không đồng nhất ( Be, Mg : lục phương, Ca và Sr : lập phương tâm diện, Ba : lập phương tâm khối).
#. Nguyên nhân chủ yếu làm các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, độ cứng thấp là do
A. Bán kính nguyên tử nhỏ.
B. Bán kính nguyên tử tương đối lớn.
C. Điện tích hạt nhân nhỏ.
*D. Lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể yếu.
$. Do kim loại kiềm thổ có 2 e lớp ngoài cùng, bán kính lớn nên lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể yếu , làm
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp và độ cứng thấp
#. Nguyên nhân dẫn đến các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh là?
ns 2
*A. Do cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ là
nên nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm
thổ dễ dàng mất 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
B. Do tổng năng lượng ion hóa thứ nhất và năng lượng ion hóa thứ hai của các nguyên tố kim loại kiềm thổ cao hơn
nhiều so với các nguyên tố khác thuộc cùng chu kì.
C. Do cấu trúc mạng tinh thể của các kim loại kiềm thổ tương đối rỗng.
D. Do bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm thổ tương đối lớn so với các nguyên tố thuộc cùng chu kì.
$. Cấu trúc mạng tinh thể ảnh hưởng đến tính chất vật lý
I 2 I1
Tổng năng lương ion hóa ,
của kim loại kiềm thấp hơn các các nguyên tố cùng chu kì
Bán kính nguyên tử ít ảnh hưởng đến tính khử.
M(OH) 2
MCO3
#. Có các chất: (a) MO; (b)
; (c)
thể tạo ra bao nhiêu chất trong dãy trên ?
A. 1.
B. 2.
*C. 3.
D. 4.
MCl 2
; (d)
MO; M(OH) 2 ; MCO3
$. Có thể tạo ra
. Khi để Ca, Sr, Ba (gọi chung là M) ngoài không khí, có
O2 ; H 2 O;CO 2
do tác dụng với
MCl2
trong không khí, còn
thì không được
#. Kim loại kiềm thổ M dễ tạo nên hợp kim với các kim loại khác. Các hợp kim của M được dùng nhiều trong công
nghiệp ôtô, máy bay và công nghiệp chế tạo máy. Kim loại M là
A. Be
*B. Mg
C. Ca
D. Sr
$. Mg dễ tạo hợp kim với các kim loại khác được dùng trong công nghiệp ôtô, chế tạo máy, máy bay. Điển hình là
hợp kim Macnhali (10-30% Mg và 30-70% Al)cứng và bền hơn nhôm tinh khiết, dễ chế hóa và bào nhẵn hơn.
#. M là một kim loại kiềm thổ được dùng làm vật liệu cho lò phản ứng hạt nhân vì nó rất bền nhiệt, bền cơ học và bền
hóa học đồng thời lại không giữ lại các nơtron sinh ra trong lò phản ứng. Kim loại M là
*A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
$. Beri,hợp kim beri có rất nhiều ứng dụng trong đời sống dựa trên các đặc điểm độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao, có
khả năng hấp thụ một lượng nhiệt lớn, sức bền và độ cứng cao, thuộc tính không nhiễm từ, chống ăn mòn, độ hấp
thụ notron nhiệt trên thiết diện vuông thấp, cho tia X đi qua, giải phóng notron khi bị bắn phá,..
Một trong các dung dụng là trong các lò phản ứng hạt nhân, Be được dùng là thiết bị phản xạ và điều tiết nơtron
#. Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat ?
A. Đá vôi
*B. Thạch cao
C. Đá hoa
D. Đá phấn
CaSO 4
$. Nhận thấy thạch cao có thành phần là
CaCO3
( không phải là
).
CO 2
#. Hiện tượng xảy ra khi thổi từ từ khí
dư vào nước vôi trong là:
A. Kết tủa trắng tăng dần đến cực đại và không tan.
B. Kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó tan một phần, dung dịch còn lại bị vẩn đục.
*C. Kết tủa trắng tăng dần sau đó tan hết, thu được dung dịch trong suốt.
D. Ban đầu dung dịch trong suốt sau đó có kết tủa.
CO 2
$. Khi sục
CaCO3 CO 2
vào nước vôi trong tạo kết tủa trắng
:
CO 2
CaCO3
CO 2
Khi
dư xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa:
CaCO3
CO 2
#. Có cân bằng:
(rắn)+
+
H2O
(khí)+
+
CaCO3
→
H2 O
↓+
€
Ca(OH) 2
H2O
↓ (trắng)+
Ca(HCO3 ) 2
→
(dung dịch)
Ca(HCO 3 ) 2
(lỏng)
(dung dịch)
CaCO3
Biện pháp nào dưới đây không làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra nhiều
A. Đun nóng
kết tủa hơn ?
CO2
B. Giảm áp suất
CO2
C. Giảm nồng độ khí
Ca(HCO 3 ) 2
*D. Giảm nồng độ
Ca(HCO3 ) 2
$. Nhận thấy khi giảm nồng độ
thì theo nguyên lý chuyển dịch Lơ Sa-tơ-li-ê thì cân bằng chuyển dịch
CaCO3
theo chiểu thuận ( làm giảm nồng độ
).
Na 2 O
#. Cho một luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm
hỗn hợp chất rắn chứa tối đa:
A. 4 kim loại và 4 oxit kim loại
B. 3 kim loại và 4 oxit kim loại
*C. 2 kim loại và 6 oxit kim loại
D. 2 kim loại và 4 oxit kim loại
Fe 2 O3
, MgO,
, CuO nung nóng. Sau một thời gian thu được
CO 2
$. Chú ý CO khử được các oxit trung bình và yếu ( từ Zn trở đi ) thành kim loại và
Na 2 O
Như vậy khi dẫn CO qua hỗn hợp gồm
Fe 2 O3
kim loại :
, MgO,
Fe3O 4
dư, FeO,
Na 2 O
, CuO dư,
#. Cho các tập hợp ion sau:
2+
−
Ca 2 + Mg
Cl − NO3
T1
={
T2
,
H
={
T3
Ba
Na
+
,
Cu
={
Cl
NO
2+
Fe
,
SO
}
2−
4
,
NO
−
3
};
Br −
,
,
2+
−
OH
,
,
−
3
,
K+
};
SO 24 −
−
,
+
,
={
T5
+
,
2+
Ag
,
Na
,
={
T4
,
NH +4
+
}
2−
Cl − SO 4
,
,
Fe 2 O 3
};
, MgO
, CuO nung nóng thu được 2 kim loại : Fe, Cu và 6 oxit
NH +4
T6
Na +
2−
Cl − CO3
={
,
,
,
}
Tập hợp chứa các ion có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch là
T2 T3 T6
A.
,
,
.
T3 T4 T6
B.
,
,
.
T1 T2 T6
*C.
,
,
.
T1 T4 T5
D.
,
,
.
T3
$.
BaSO 4
không được vì có kết tủa
T4
không được vì có kết tủa AgBr
T5
Cu(OH)2 , Fe(OH) 2
không được vì có kết tủa
T1 T2 T6
Vậy chỉ có
,
,
thỏa mãn
#. Hiện tượng xảy ra khi đốt cháy kim loại Mg bằng oxi không khí là?
*A. Phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, phát ra ánh sáng chói và giàu tia tử ngoại.
B. Phản ứng xảy ra chậm.
C. Phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, cho ngọn lửa màu đỏ da cam đặc trưng.
D. Phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, cho ngọn lửa màu đỏ son đặc trưng.
$. Đáp án A: Khi đốt cháy kim loại Mg bằng oxi không khí thì phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, phát ra ánh
sáng chói và giàu tia tử ngoại.
O2
Mg 2 +
O2−
Nguyên nhân: Mg có ái lực rất lớn với
, ion
có kích thước phù hợp với ion
tạo mạng lưới tinh thể sít
sao của MgO và phát ra một nhiệt lượng lớn, chính lượng nhiệt này đốt nóng mạnh các hạt MgO tạo nên làm phát ra
ánh sáng chói và giàu tia tử ngoại.