Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Bài toán hiđroxit lưỡng tính (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.5 KB, 18 trang )

H 2SO 4
##. Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch
0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1
M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng
0,51 gam. ( Al = 27, Na = 23, O = 16, S = 32, H = 1) V có giá trị là:
*A. 1,1 lít
B. 0,8 lít
C. 1,2 lít
D. 1,5 lít

H 2SO 4

Al2 (SO4 )3

$. 2Al + 3



n Al

n H2SO4

H2
+



= 0,02 mol ,

= 0,05 mol
Al3+


H+
Vậy dung dịch A gồm :
0,02mol và
dư : 0,04 mol
Khi cho NaOH đến khi kết tủa tan trở lại một phần xảy ra các phương trình sau:
+
H
{


OH
{

0,04

H2O

0,04

+



3+
Al
{

Al(OH)3
14 2 43



3OH
{

0,01

0,01

0,03

+
3+




Al
{

4OH
{

0,01

Al(OH)−4

0,04

+4






Al(OH)3
Nung kết tủa

n Al(OH)3

Al 2 O3
tạo

:0,005 mol →

= 0,01 mol

n OH−
Vậy

= 0,04 + 0,03 + 0,04 = 0,11 → V = 1,1 lít.

AlCl3
#. Cho 200 ml dung dịch
Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
*D. 2.

n Al(OH)3 = 0, 2

$.

1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam.

n Al(OH)− = 0,1

n NaOH

4

mol →

mol →

= 0,2.3 + 0,1.4 = 1 mol → V = 2 (l)

AlCl3
##. Cho từ từ đến hết 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch
nồng độ x mol/l, sau khi
phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi
phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là:
*A. 1,6.
B. 1,0.
C. 0,8.
D. 2,0.
$. Ta thấy tỉ lệ số mol NaOH và số mol kết tủa không bằng nhau
Như vậy, phản ứng đầu chưa có kết tủa bị tan, ở phản ứng sau có kết tủa bị hòa tan
Phản ứng sau:

n Al(OH)− =

4



0, 25.2 − 0,14.3
= 0, 02
4
mol


n AlCl3

= 0,02 + 0,14 = 0,16 mol
→ x = 1,6

Na 2 O Al2 O3
##. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO,

,

hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch Y chỉ chứa

H2
một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn Z chỉ gồm một chất. Lọc tách Z, cho luồng khí

dư qua Z nung

HNO3

NO 2


nóng thu được chất rắn T. Hoà tan hết T trong dung dịch
thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm
NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng m là
A. 34,8 gam.
B. 18 gam.
*C. 18,4 gam.
D. 26 gam.



CuO

CuO
 Na 2 O

Al O
H2 O
 2 3 
→  NaAl(OH) 4
$.

 NO 2

→  NO

H2

HNO3


→
CuO

Cu

n Na 2O = n Al2 O3 =

0, 4.0,5
= 0,1
2

Ta có:

mol

 n NO2 + n NO = 0, 02

 46n NO2 + 30n NO = 0, 02.32.1, 0625

n NO2 = 0, 005

n NO = 0, 015


n Cu =

0, 005 + 0, 015.3
2



= 0,025 mol
→ m = 0,025.80 + 0,1.62 + 0,1.102 = 18,4 gam

FeCl2

ZnCl2

##. Cho dung dịch chứa 0,015 mol
và 0,02 mol
tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,605 gam chất rắn. Giá
trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là:
A. 70ml
*B. 100ml
C. l40ml
D. 115ml

Fe(OH)2
$. Ứng với giá trị V lớn nhất thì sẽ tạo ra kết tủa

m Fe2 O3 + m ZnO

Ta có: 1,605 =

Zn(OH) 2
;

tan một phần

−3


m ZnO = 1, 605 − 7,5.10 .160


= 0,405 gam

n Zn(OH)2 = n ZnO = 0, 005


mol

n NaOH = 2n Fe2+ + 2n Zn 2+ + 2n Na 2 ZnO2
= 2.0,015 + 2.0,02 + (0,02 -0,005).2 = 0,1 mol


V=

0,1
= 0,1
1



(l) = 100 (ml)

Na 2 O Al 2 O3
##. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp
,
vào nước được dung dịch trong suốt X. Thêm dần dần dung
dịch HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là

100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần
lượt là:
*A. a = 7,8 ; m = 19,5
B. a = 15,6 ; m = 19,5
C. a = 7,8 ; m = 39
D. a = 15,6 ; m = 27,7

n HCl = n NaOH(du ) = 0,1

$. Bắt đầu xuất hiện kết tủa:

mol

n HCl(1) = 0, 2 − 0,1

n HCl(2) = 0,6 − 0,1

Số mol HCl sau khi phản ứng với NaOH:
= 0,1 mol;
= 0,5 mol
Do khi cho vào 200ml hoặc 600ml HCl thì đều thu được cùng một lượng kết tủa nên ở TN1 kết tủa chưa tan, ở TN2
kết tủa tan 1 phần

n Al(OH)3 = n HCl(1) = 0,1



mol → a = 7,8 gam

2


+

AlO + H + H 2 O

Al(OH)3


3H + + Al(OH)3
n AlO− = x
2

Al3+ + H 2 O


n Al3+ = y

Đặt
;
→ x + 3y = 0,5 ; x-y = 0,1 → x = 0,2 ; y = 0,1

n Al2 O3 = 0,5n NaAlO2 = 0,5.0, 2

= 0,1 mol

n Na 2 O = 0,5.(n NaAlO2 + n NaOH(du) )
= 0,5.(0,2 + 0,1) = 0,15 mol
→ m = 0,15.62 + 0,1.102 = 19,5 gam

AlCl3

##. Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch
nồng độ x mol/l, khuấy đều
đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc,
khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Nồng độ x là:
A. 0,75M
*B. 1M
C. 0,5M
D. 0,8M
$. Phản ứng đầu không có kết tủa bị hòa tan, phản ứng sau có kết tủa bị hòa tan (nếu cả 2 phản ứng đều có kết tủa
bị hòa tan thì số mol NaOH chênh lệch giữa 2 lần phải bằng số mol kết tủa chênh lệch của 2 lần)
Lần 2:

n Al(OH)− =

n Al(OH)3 = 0, 06

4

0,34 − 0, 06.3
4

mol →

n AlCl3


= 0,06 + 0,04 = 0,1 mol → x = 1

= 0,04 mol



ZnSO 4
##. Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch
. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l thì thu
được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết tủa trở lại, tiếp tục cho

BaCl2
HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch
A. 2M
B. 0,5M
C. 4M
*D. 3,5M

 Zn(OH)2

K 2 Zn(OH) 4
 2−
KOH
ZnSO 4 
→ SO4

dư vào thì thu được 46,6 gam kết tủa. Nồng độ x là:

K +
 2+
 Zn
 −
Cl
 2−
BaCl2

HCl

→ SO 4 
→ BaSO 4

$.

: 0,2 mol

n ZnSO4 = 0, 2


n Zn (OH)2
mol;

= 0,05 mol

n KOH


= 0,05.2 + (0,2-0,05).4 = 0,7 mol → x = 3,5

Al2 (SO 4 )3

H 2SO 4

##. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol
và 0,1 mol
đến phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

*A. 0,9
B. 0,45
C. 0,25
D. 0,6

n Al3+ = 0, 2

$.

mol

n Al(OH)3 = 0,1

n Al(OH)− = 0, 2 − 0,1
4

mol →

= 0,1 mol

V = 0,9

n NaOH


= 0,1.2 + 0,1.3 + 0,1.4 = 0,9 mol →

(l)

Al2 O3

##. Hỗn hợp X gồm Al và
có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8 : 10,2. Cho X tan hết trong dung dịch NaOH
vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa Z,
nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Nồng độ mol lớn nhất của dung dịch
HCl đã dùng là
A. 0,75M.
B. 0,35M.
*C. 0,55M.
D. 0,25M.

n Al : n Al2 O3 = 2 : 3

$.

n Al =

2n H2

n Al2 O3

3
= 0,02 mol →

= 0,03 mol

 Al

NaOH
 Al2 O3 → NaAl(OH) 4
Sơ đồ:


HCl

→ Al(OH)3

: 0,08 mol

Al2 O3


: 0,035 mol


0,11
0, 2

n HCl


= 0,07 + (0,08-0,07).4 = 0,11 mol → [HCl] =

= 0,55

AlCl3
##. Dung dịch X là dung dịch NaOH C%. Lấy 36 gam dung dịch X trộn với 400 ml dung dịch

0,1M thì lượng

AlCl3
kết tủa bằng khi lấy 148 gam dung dịch X trộn với 400 ml dung dịch

A. 3,6%.
B. 4,4%.
C. 4,2%.
*D. 4,0%.

0,1M. Giá trị của C là

Al(OH)3
$. Gọi lượng

kết tủa là x mol

n NaOH = 3x

Trong 36 gam:

mol

n NaOH =

148.3x 37.3x
=
36
9

Suy ra, số mol NaOH trong 148 gam:

37.3x
9


n Al(OH)− = 0, 04 − x
4





= 3x + 4(0,04-x) → x = 0,012

0, 012.3.40
36
→C=

= 4%

##. Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Ba thành 2 phần bằng nhau

H2
- Phần 1: tác dụng với nước (dư) được 0,04 mol

.

H2
- Phần 2: tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1M (dư) được 0,07 mol
và dung dịch Y.
Cho V ml dung dịch HCl 1M vào Y được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên là
A. 20
B. 50
C. 100
*D. 130


H2
$. Số mol
phản ứng

thu được ở phần 2 lớn hơn phần 1, nên trong phản ứng với

H2 O
Ba +

H2 O



+

3
Al(OH) −4 + H 2
2

Al + OH − + 3H 2 O


n Ba =


H2

Ba 2 + + 2OH −


n H2
4
= 0,01 mol

của hỗn hợp X thì vẫn còn Al chưa


n Al =

0,07.2 − 0,01.2
= 0, 04
3



mol

Al(OH)


4

Trong Y có 0,04 mol

OH −
, 0,03 mol

n Al(OH)3 = 0, 02

mol


n HCl
Lượng HCl lớn nhất cần dùng:

= 0,03 + 0,02 + 4(0,04-0,02) = 0,13 mol → V = 130ml

KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O
##. Hòa tan 47,4 gam phèn chua

vào nước được dung dịch X. Thêm dần đến hết 300ml dung

Ba(OH)2

CO 2

dịch
1M vào X thì được a gam kết tủa và dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa rồi sục khí
nước lọc thấy tạo ra b gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 46,6 và 27,5.
B. 54,4 và 7,8.
*C. 46,6 và 7,8.
D. 52,5 và 27,5.

dư vào dung dịch

n Phen = 0,1

$.

mol


OH −
Khi cho 0,6 mol

Al(OH)−4

Al3+
vào 0,1 mol

thì sẽ thu được 0,1 mol

OH −
và 0,2 mol

BaSO 4
Như vậy, kết tủa chỉ có 0,2 mol
→ a = 233.0,2 = 46,6 gam

CO 2
Khi cho thêm

Al(OH)−4

CO2
dư thì

HCO3−

OH −
phản ứng với


tạo

CO 2

Ba 2 +
(không tạo kết tủa với

) và

phản ứng với

Al(OH)3

tạo
kết tủa
→ b = 0,1.78 = 7,8 gam

AlCl3
##. Điện phân 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và
0,3M trong điều kiện có màng ngăn, điện cực trơ
tới khi ở anot xuất hiện 2 khí thì ngừng điện phân. Sau điện phân, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối
lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,65.
*B. 5,10.
C. 15,30.
D. 10,20.

n OH−
$. Ở catot:


= 0,5.0,1 + 0,5.0,3.3 = 0,5 mol

 n Al(OH)3 + n Al(OH)−4 = 0,15

3n Al(OH)3 + 4n Al(OH)−4 = 0,5

n Al(OH)3


n Al2 O3


= 0,05 mol → m = 5,1 gam

= 0,1 mol


AlCl3
##. Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch
7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,75M
*B. 0,625M
C. 0,25M
D. 0,75M hoặc 0,25M

nồng độ x mol/l đều thu được

AlCl3
$. Từ dữ kiện đề bài suy ra ở lần 1 kết tủa không tan,


AlCl3
dư, NaOH hết, còn ở lần 2 kết tủa tan 1 phần,

;

NaOH hết.

n NaOH = 3n kt = 0,3
mol → V = 0,15 (l)

n NaOH = 0, 45
3V ứng với

mol

n AlCl3

[AlCl3 ]
= 0,1 + (0,45 -0,1.3) = 0,25 mol →

= 0,625M

AlCl3
##. X là dung dịch
, Y là dung dịch NaOH 1M. Cho 240ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy
đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 6,24 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100ml dung dịch Y, khuấy đều
đến khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 4,68 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là
*A. 1,0M.
B. 1,2M.

C. 1,5M.
D. 1,6M.
$. Nhận thấy, ở lần 1 thì chưa có kết tủa tan còn lần 2 đã có kết tủa tan (nếu ở trường hợp cả 2 lần đều có kết tủa
tan thì chênh lệch số mol kết tủa sẽ bằng chênh lệch số mol NaOH cho vào)
Lần 2:

n Al(OH)− =

n Al(OH)3 = 0, 06
n AlCl3 = 0,1


4

0,34 − 0, 06.3
= 0, 04
4

mol →

mol

mol → [X] = 1

AlCl3
##. X là dung dịch
, Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy
đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100ml dung dịch Y, khuấy đều đến
khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là
A. 3,2M.

B. 2,0M.
*C. 1,6M.
D. 1,0M.
$. Do khối lượng kết tủa và số mol NaOH không tỉ lệ nên ở phần 2 đã có 1 phần kết tủa tan lại
Lần 2:

n Al(OH)3 = 0,14

mol

n Al(OH)−
4




0, 25.2 − 0,14.3
=
= 0, 02
4
mol

n Al(OH)3 = 0,16
mol → [X] = 1,6 M


AlCl3
##. Cho dung dịch X chứa NaCl và
. Điện phân 500 ml dung dịch X bằng dòng điện có cường độ không đổi I =
5A (có màng ngăn, hiệu suất 100%). Khi vừa hết khí Y thoát ra trên anot thì dừng điện phân, thu được 19,04 lít khí Y

(đktc), trong dung dịch có 23,4 gam kết tủa keo. Nồng độ mol dung dịch sau điện phân là (coi thể tích dung dịch
không đổi khi điện phân)
A. 0,6M.
*B. 0,4M.
C. 0,75M
D. 0,8M.

n Cl2 = 0,85

$.

n OH− = 0,85.2 = 0,17
mol →

mol

1, 7 − 0,3.3
=
= 0, 2
4

n Al(OH)−

n Al(OH)3 = 0,3

4

mol →

n AlCl3



mol

n NaCl
= 0,5 mol →

= 1,7 -0,5.3 = 0,2 mol

NaAl(OH) 4
Dung dịch sau điện phân có 0,2 mol

0, 2
= 0, 4
0,5
Nông độ dung dịch:

M

AlCl3
##. Hoà tan hoàn toàn m gam
vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu
được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của
m gần nhất với
A. 20,024.
B. 20,026.
*C. 20,025.
D. 20,027.
$. TH1: Khi cho 0,48 mol NaOH thì chỉ tạo 1 phần kết tủa, khi cho 0,51 mol NaOH thì tạo kết tủa tối đa vào 1 phần bị
tan.

Trường hợp cho 0,51 mol NaOH

n Al(OH)3 =

0, 48
= 0,12
4.3

0,51 − 0,12.3
4

n NaAl(OH)4 =
mol →

= 0,0375 mol

n AlCl3

= 0,12 + 0,0375 = 0,1575 mol → m = 133,5.0,1575 = 25,02625 gam
TH2: cả 2 lần đều tạo kết tủa tối đa và hòa tan 1 phần

4a 3a

78 78
Chênh lệch số mol kết tủa ở 2 trường hợp:

a
= 0, 03
78
= 0,51-0,48 →


n Al(OH)3
Trường hợp cho 0,48 mol NaOH:

n NaAl(OH)4

= 0,03.4 = 0,12 mol

0, 48 − 0,12.3
=
4



n AlCl3
= 0,03 mol →

H+
##. Dung dịch X gồm 0,1 mol

= 0,15.133,5 = 20,025 gam

Al3+
, z mol

, t mol và 0,02 mol . Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và

Ba(OH)2
0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là



A. 0,020 và 0,012
*B. 0,020 và 0,120
C. 0,012 và 0,096
D. 0,120 và 0,020
$. Bảo toàn điện tích : 0,1 + 3z = t + 0,02.2 → t-3z = 0,06

BaSO 4
Nhận thấy kết tủa gồm

n↓

: 0,012 mol,

n H+

Ta có 3×
+

Al(OH)3
: 0,012 mol

n OH−

+

= 0,136 mol <

= 0,168 mol → Xảy ra trường hợp hòa tan kết tủa




H
{

OH
{

0,1

H2O

0,1

+
3+
Al
{



Al(OH)3
14 2 43


3OH
{

0,012


0,012

0,036

+

3+
Al
{



4OH
{

0,08

Al(OH)−4

0,032

+

4

Vậy z = 0,012 + 0,008 = 0,02 → t = 0,12.

Ba(OH) 2
##. Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa


0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ

Al2 (SO 4 )3
dung dịch X vào 200ml dung dịch
trị của m là
A. 1,59.
*B. 1,17.
C. 1,71.
D. 1,95.

0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá

BaSO 4
$. Nhận thấy kết lớn nhất khi

n OH−
Vậy

Al(OH)3
: 0,03 mol,

: 0,04 mol

n Al3+
= 3×

= 0, 12 mol

n Ba (OH)2


nk
= 0,12 - 2×

n NaOH
-

mk
= 0,03 mol →

Al2 (SO 4 )3

= 1,17.

Ba(OH) 2

##. Cho 200ml dung dịch
1M vào 700ml dung dịch
1M. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa
nung kết tủa tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
*A. 150 gam.
B. 20,4 gam.
C. 160,2 gam.
D. 139,8 gam.

n OH −
$. Nhận thấy 3 <

n Al3+
:


= 1,4 : 0,4 < 4 → xảy ra quá trình hòa tan kết tủa



3+

3OH
{

Al
{

Al(OH)3

3x

x

+







4OH
{

3+

Al
{

Al(OH)−4

4y

y

+


2−
4

BaSO 4
123

SO
{

2+
Ba
{

0,6

0,6

0,7


+





 x + y = 0, 4

3x + 4y = 1, 4
Ta có hệ

 x = 0, 2

 y = 0, 2


n Al(OH)3
Vậy kết tủa gồm

n BaSO 4
= 0,2 mol,

= 0,6 mol

n BaSO4

Al 2 O3
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi:


: 0,1 mol và

m ran
= 0,6 mol →

= 150 gam.

cm 3
##. Hòa tan a gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl loãng dư thu được 1344
khí (đktc). Nếu cũng cho a
gam hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì sau phản ứng còn lại 0,6 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng Al là
*A. 51,22%.
B. 57%.
C. 43%
D. 56,5%.
+ NaOH du



$. Al, Mg

0,6 gam chất rắn không tan

m Mg
Thấy Mg không tan trong NaOH nên
+ HCldu
→

Al, Mg


n Mg
= 0,6 gam →

= 0,025 mol

H2
0,06 mol

n H2

n Al
Bảo toàn electron →

= (2×

0, 07
3

n Mg
- 2×

):3 =

m Al


= 0,63 gam

0, 63
0, 63 + 0, 6

%Al =

×100% = 51,22%.

##. Cho 16,7 gam hỗn hợp Al, Fe, Zn tác dụng với NaOH dư thấy thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần chất rắn
không tan. Lọc lấy phần không tan hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thấy thoát ra 2,24 lít
(đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp là
A. 58,38%.
B. 24,25%.
C. 16,17%.
*D. 8,08%.

H2
$. Khi cho hỗn hợp Al, Fe, Zn vào dung dịch NaOH dư thì chỉ có Zn và Al tham gia phản ứng tạo
phần chất rắn không tan là Fe

n H2

n Fe
Cho Fe phản ứng với lượng dư HCl tạo ra 0,1 mol khí →
Gọi số mol của Al và Zn lần lượt là x, y

=

(0,225 mol),

m Al
= 0,1 mol →

+ mZn = 16,7- 5,6 = 11,1



 27x + 65y = 11,1

3x + 2y = 0, 225.2
Ta có hệ :

 x = 0, 05

 y = 0,15


0, 05.27
16, 7
→ %Al =

×100% = 8,08 %.

H 2SO 4
##. Hòa tan hoàn toàn 9 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al bằng
loãng thu được khí X và dung dịch Y. Thêm từ
từ dung dịch NaOH vào Y sao cho kết tủa đạt giá trị lớn nhất thì dừng lại lọc kết tủa nung tới khối lượng không đổi
thu được 16,2 gam chất rắn. Thể tích khí X thu được (đktc) là
*A. 10,08 lít.
B. 7,84 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,96 lít.

 Al2 (SO4 )3


NaOH
 MgSO 4



 Al

H 2 SO 4

 Mg 
$. 9 gam
dung dịch Y
Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x, y

 27x + 44y = 9

51x + 40y = 16, 2
Ta có hệ :

Al(OH)3

Mg(OH) 2
kết tủa

 Al2 O3

 MgO

o


t



16,2 gam

 x = 0, 2

 y = 0,15


n H2
Bảo toàn electron →

= (0,2×3 + 0,15×2):2 = 0,45 mol → V = 10,08 lit.

H 2SO 4
##. Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch
0,1M được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch
NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng
0,51 gam. Giá trị của V là
A. 0,8 lít.
*B. 1,1 lít.
C. 1,2 lít.
D. 1,5 lít.

H 2SO 4

Al2 (SO4 )3


$. 2Al + 3



n Al

n H2SO4

H2
+

= 0,02 mol ,



= 0,05 mol
Al3+
H+
Vậy dung dịch A gồm :
0,02mol và
dư : 0,04 mol
Khi cho NaOH đến khi kết tủa tan trở lại một phần xảy ra các phương trình sau:
+
H
{


OH
{


0,04

H2O

0,04

+



3+

Al(OH)3
14 2 43


3OH
{

Al
{
0,01

0,01

0,03

+
3+





4OH
{

Al
{
0,01

Al(OH) −4

0,04

+






Al(OH)3
Nung kết tủa

n Al(OH)3

Al 2 O3
tạo

:0,005 mol →


= 0,01 mol

n OH−
Vậy

= 0,04 + 0,03 + 0,04 = 0,11 → V = 1,1 lít.

MgCl2

AlCl3

##. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm

0,3M,

0,45 M và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít dung

Ba(OH) 2
dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,02M và
nhất lần lượt là
A. 1,25 lít và 1,475 lít.
B. 1,25 lít và 14,75 lít.
*C. 12,5 lít và 14,75 lít.
D. 12,5 lít và 1,475 lít.

0,01M. Giá trị của V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ

Mg(OH) 2
$. Nhận thấy kết tủa lớn nhất khi có


n OH −

n H+

n Mg2+

Al(OH)3
: 0,06 mol và

: 0,09 mol

n Al3+

=
+ 2×
+ 3×
= 0,11 + 2×0,06 + 3×0,09 = 0,5 mol
→ 0,02V + 0,02V = 0,5 → V = 12,5 lít

Mg(OH) 2
Kết tủa nhỏ nhất khi chỉ có

n OH −

n H+

: 0,06 mol

n Mg2+


n Al3+

=
+ 2×
+ 4×
= 0,11 + 2×0,06 + 4×0,09 = 0,59 mol
→ 0,02 V + 0,02V = 0,59 → V = 14,75 lit

Na 2 O Al 2 O3
##. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp
,
vào nước được dung dịch trong suốt X. Thêm dần dần dung
dịch HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là
100 ml còn khi cho vào 200 ml hoặc 600 ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần
lượt là
*A. 7,8 và 19,5
B. 15,6 và 19,5
C. 7,8 và 39
D. 15,6 và 27,7

Na 2 O Al 2 O3

NaAlO 2

$. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp
,
vào nước được dung dịch trong suốt X (NaOH dư,
Chú ý thứ tự các phản ứng khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch X


H2O
HCl + NaOH → NaCl +

NaAlO 2

(1)

H2O
+ HCl +

Al(OH)3

Al(OH)3
→ NaCl +

AlCl3
+ 3HCl →

(2)

H 2O
+3

(3)

n NaOH(du)
Khi thêm 0,1 mol HCl thì bắt đầu xuất hiện kết tủa →

= 0,1 mol (xảy ra (1))


AlO −2
Khi thêm 0,2 mol HCl thì xảy ra (1), (2) ( lượng

n↓

trong pt (2)dư )

n H+


=
phản ứng (2) = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol → a = 7,8 gam.
Khi thêm 0,6 mol HCl xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa (xảy ra cả 3 phương trình)

)


n AlO−

n↓

2

→ 4×

3

n AlO−

n H+


2

+(

-0,1) →

0,2 mol

m Al2 O3

NaAlO 2
Vậy

0,2 mol, NaOH dư 0,1 mol → m =

m Na 2 O
+

= 0,1×102 + 0,15×62 = 19,5 gam

AlCl3
##. Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch
nồng độ x mol/l, khuấy
đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc,
khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,75
*B. 1
C. 0,5
D. 0,8

$. Nhận thấy khi thêm dung dịch NaOH thì khối lượng kết tủa giảm đi → xảy ra sự hòa tan kết tủa

n AlCl3

n AlCl3

n↓

n NaOH

→ 4×
=
→ x = 1 M.

+

= 0,34 + 0,06 = 0,4 mol →

= 0,1 mol

K[Al(OH) 4 ]
##. Dung dịch X chứa m gam KOH và 40,2 gam
được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
*A. 22,4 hoặc 44,8
B. 12,6
C. 8 hoặc 22,4
D. 44,8

. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X thu


n K[Al(OH)4 ]

n↓

$. Nhận thấy
= 0,2 mol <
= 0,3 mol → Xảy ra 2 trường hợp
- TH1: không xảy ra sư hòa tan kết tủa :

H2 O
KOH + HCl → KCl +

n KOH = n HCl = x

mol

K[Al(OH)4 ]
1 44 2 4 43

Al(OH)3
14 2 43

HCl
{

0,3

H 2O

0,2


0,2

+

+ KCl +
Ta có x + 0,2 = 1 → x = 0,8 mol → m = 44,8 gam
- TH2: xảy ra sự hòa tan kết tủa

H2 O
KOH + HCl → KCl +

n KOH = n HCl = x
K[Al(OH)4 ]
1 44 2 4 43

0,1



4HCl
{
0,4

H 2O

0,2

0,2


+

K[Al(OH)4 ]
1 44 2 4 43

Al(OH)3
14 2 43

HCl
{

0,2

+ KCl +

AlCl3

H2 O

+

+ KCl +
Ta có x + 0,2 + 0,4 = 1 → x = 0,4 → m = 22,4 gam.


Na 2 O Al 2 O3
##. Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp
,
vào nước được 500ml dung dịch trong suốt X. Thêm dần
dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại nhận thấy thể tích dung

dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch

Na[Al(OH) 4 ]
A. [

] = 0,2M; [NaOH] = 0,4M

Na[Al(OH) 4 ]
B. [

] = 0,2M; [NaOH] = 0,2M

Na[Al(OH) 4 ]
*C. [

] = 0,4M; [NaOH] = 0,2M

Na[Al(OH) 4 ]
D. [

] = 0,2M

Na 2 O

Al 2 O3

$. Gọi số mol

lần lượt là x, y
Nhận thấy khi thêm 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy xuất hiện kết tủa


NaAlO 2
→ Trong dung dịch X chứa

a mol và NaOH :0,1 mol

n Na 2O
Bảo toàn nguyên tố →

n Al2 O3

n NaAlO 2

n NaOH
=(

+

):2 = (0,1 + a): 2

n NaAlO2

=
: 2 = a:2
Ta có phương trình : [(0,1 + a): 2 ]×62 + (a:2)×102 = 19,5 → → a = 0,2 mol

CM( NaAlO2 )

CM(NaOH)
= 0,2M,


= 0,4M

Ba(OH) 2

MgSO 4

Al2 (SO 4 )3

##. Thêm dần dần Vml dung dịch
vào 150ml dung dịch gồm
0,1M và
0,15M thì thu
được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
*A. 22,12
B. 5,19
C. 2,89
D. 24,41

Mg(OH) 2
$. Lượng kết tủa lớn nhất khi

n Mg(OH)2

n OH−
Chú ý

= 2×

n Al(OH)3

+ 3×

→ m = 22,1175 gam



BaSO 4
: 0,045 mol,

: 0,0825 mol

n SO 2−

n Ba 2+
= 0,165 mol →

Al 2 O3
Nung kết tủa tạo ra :

Al(OH)3
: 0,015 mol,

4

=

= 0,0825 mol

BaSO 4
: 0,025 mol,


: 0,0825 mol, MgO: 0,015 mol

22,12 gam.

Ba(OH) 2
##. Thêm m gam Na vào 300ml dung dịch chứa

0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Thêm từ từ

Al2 (SO 4 )3
dung dịch X vào 200ml dung dịch
m là
A. 2,3
B. 0,46
C. 0,23
*D. 0,69

0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng Y lớn nhất thì giá trị của


BaSO 4
$. Nhận thấy kết lớn nhất khi

n OH−

Al(OH)3
: 0,03 mol,

: 0,04 mol


n Al3+

Vậy

= 3×

= 0, 12 mol

n Ba (OH)2

n Na
= 0,12 - 2×

n NaOH
-

m Na
= 0,03 mol →

= 0,69.

Na[Al(OH) 4 ]
##. Cho dung dịch X chứa 0,05 mol
và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung
dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch X để thu được 1,56 gam kết tủa là
A. 0,06 lít
B. 0,18 lít
*C. 0,12 lít
D. 0,08 lít


n Na[Al(OH)4 ]

n↓

$. Nhận thấy
= 0,02 mol <
→ Xảy ra 2 trường hợp,
Để thể tích dung dịch HCl là lớn nhất thì xảy ra quá trình hòa tan kết tủa

H2O
NaOH + HCl → NaCl +

n NaOH = n HCl

= 0,1 mol

Na[Al(OH) ]
1 44 2 4 434

Al(OH)3
14 2 43

HCl
{

0,02

+


Na[Al(OH) ]
1 44 2 4 434



4HCl
{

0,03

H2O

0,02

0,02

AlCl3

0,12

+

+



H 2O
+2

n HCl

Vậy

= 0,1 + 0,02 + 0,12 = 0,24 mol → V = 0,12 lít.

AlCl3
##. Khi cho 200 ml dung dịch NaOH aM vào 500 ml dung dịch

bM thu được 15,6 gam kết tủa. Mặt khác, nếu

AlCl3
cho 400 ml dung dịch NaOH aM vào 500 ml dung dịch
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và b lần lượt là
*A. 3,00 và 0,75
B. 3,00 và 0,50
C. 3,00 và 2,50
D. 2,00 và 3,00

bM thì thu được 23,4 gam kết tủa. Các phản ứng đều

AlCl3
$. Nhận thấy khi lượng NaOH tăng lên, lượng

AlCl3
hết,

không đổi thì lượng kết tủa tăng lên → thí nghiệm 1 thì NaOH

AlCl3
còn dư ; thí nghiệm 2 cả NaOH và


n↓
Thí nghiệm 1: Ta có 3×

=

n Al3+
Thí nghiệm 2:Ta có 4×

đều hết (xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa)

n OH−
= 0,6 mol → 0,2a = 0,6 → a = 3

n OH−
=

n↓
+



4×0,5b = 0,4×3 + 0,3 → b = 0,75


AlCl3
##. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch
nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và
4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị
của x là
*A. 1,2

B. 0,8
C. 0,9
D. 1,0

AlCl3
$.

Al(OH)3
+ KOH : 0,18 mol → 0,06 mol

+ dung dịch Y

Al(OH)3
DUNG DỊCH Y + KOH : 0,21 mol → 0,03 mol
Nhận thấy khi thêm KOH vào dung dịch Y lại tạo kết tủa

AlCl3
→ trong dung dịch Y còn

n KOH
Vì 3×

n AlCl3du
4

còn dư : (0,1x- 0,06) mol

n KOH
= 0,09 <


= 0,21 mol → xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa

n↓

n AlCl3

=

n KOH
+



= (0,03 + 0,21):4 = 0,06 → 0,1x-0,06 = 0,06 → x = 1,2

Ba(OH) 2

Al2 (SO4 )3

##. Thêm từ từ 300 ml dung dịch gồm
0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch
kết thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,75
*B. 0,25
C. 0,50
D. 1,00

BaSO 4
$. Nhận thấy 36,9 gam kết tủa gồm


n Al(OH)3


Al

OH



OH



+3
3+

Al

Al(OH)3
: 0,15 mol và

: 0,025 mol

n OH−
= 0,025 mol < <

3+

1M. Sau khi


= 0,3 + 0,3x mol → xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa

Al(OH)3


+4

Al(OH) −4


n Al3+
Luôn có 4

n Al(OH)3

n OH−
=

+

n OH−


= 0,3 + 0,3x = 4×0,1 -0,025 = 0,375 mol → x = 0,25 mol

Al2 (SO 4 )3
##. Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl 1M với 200 ml dung dịch

0,1M thu được dung dịch X. Thêm từ từ


Ba(OH) 2
0,125 mol
A. 15,54
B. 17,10
*C. 14,76
D. 13,98

vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Al2 (SO 4 )3
$. 0,1 mol HCl + 0,02 mol

→ dung dịchX

Ba(OH)2
dung dịchX + 0,125 mol

→↓


Ba(OH) 2

BaCl2

• 2HCl +

H2 O




Al2 (SO 4 )3

+2

Ba(OH)2
+3

Al(OH)3

→2

Ba(OH)2

2

(*)

Al(OH)3

BaSO 4
↓+3

Ba(AlO 2 ) 2

+



↓ (**)


H2O
+4

(***)

n Ba (OH)2
Theo (*)

= 0,1 : 2 = 0,05 mol.

n Ba (OH)2

n Al(OH)3

Theo (**)

= 0,02 × 3 = 0,06 mol;

n BaSO 4
= 0,04 mol;

Theo (***)


= 0,125 - 0,05 - 0,06 = 0,015 mol →

m BaSO4

m↓


= 0,06 mol.

n Al(OH)3

n Ba (OH)2

= 0,04 - 0,015 × 2 = 0,01 mol.

m Al(OH)3

=

+

= 0,06 × 233 + 0,01 × 78 = 14,76 gam

Ba(OH) 2

H 2SO 4

##. Cho 200 ml dung dịch chứa KOH 0,9M và
0,2M vào 100 ml dung dịch
0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,32
B. 10,88
C. 14,00
*D. 12,44

0,3M và


H 2SO4 : 0, 03

Al 2 (SO4 )3

 KOH : 0,18

 Ba(OH) 2 : 0,04
$.

Al2 (SO4 )3

+

+

Ba

H2O

OH −

H+
2+

(*)



+ SO


2−
4

BaSO 4


3+

Al + 3OH

(**)

Al(OH)3





Al(OH)3

OH

↓ (***)

2

AlO + H 2 O




+

(****)



n OH − = n H +
Theo (*)

= 0,06 mol

n BaSO4 = n Ba 2+

Theo (**)

= 0,04 mol

n Al(OH)3

n OH − = 3.0, 03.2 = 0,18
Theo (***)

mol;

= 0,03.2 = 0,06 mol

n Al(OH)3 (du)

n OH − = 0,18 + 0, 04.2 − 0, 06 − 0,18
Theo (****):



= 0,02 mol;

m Al(OH)3

m↓
=

= 0,06 - 0,02 = 0,04 mol.

m BaSO4
+

= 0,04 × 78 + 0,04 × 233 = 12,44 gam

Na 2 O Al 2 O3
##. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp
,
vào nước được dung dịch trong suốt X. Thêm từ từ dung dịch
HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100 ml.


Còn khi cho 250 ml hoặc 650 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì sẽ thu được lượng kết tủa như nhau. Giá trị
m là
A. 20,5
*B. 23,6
C. 19,5
D. 39,0


Na 2 O
$. Gọi số mol của

Al2 O3
là x,

là y mol

NaAlO 2
Nhận thấy khi thêm 0,1 mol HCl mới bắt đầu tạo kết tủa → Trong dung dịch X chứa

và NaOH dư →

n NaOH(du)
= 0,1 mol
Khi thêm 0,25 mol hoặc 0,65 mol HCl thì lượng kết tủa như nhau → khi thêm 0,25 mol HCl thì lượng HCl hết lượng

NaAlO 2
còn dư


n Al(OH)3

n NaOH(du)

n HCl
=

+


n Al(OH)3
→ 0,25 = 0,1 +

n Al(OH)3


= 0,15 mol

NaAlO 2
Khi thêm 0,65 mol thì HCl và

n NaAlO2
→4

n NaOH(du )

n HCl
=(

đều hết

n Al(OH)3

-

)+3

n Na 2O

→ 8y = (0,65-0,1) + 3.0,15 → y = 0,125 mol


n NaAlO2

n NaOH(du )

Bảo toàn nguyên tố Na →
=(
→ m = 0,125.102 + 0,175.62 = 23,6 gam.

+

) :2 = (0,1 + 0,25 ):2 = 0,175mol



×