Cu(NO3 ) 2
Cu(NO3 ) 2
#. Ngâm một thanh Zn kim loại vào 100,0 ml dung dịch
0,2 mol/lít đến khi
phản ứng hoàn
toàn (giả sử toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Zn), khối lượng thanh kim loại sau phản ứng so với thanh Zn ban đầu
sẽ
A. Tăng 0,02 gam.
*B. Giảm 0,02 gam.
C. Giảm 1,28 gam.
D. Tăng 1,28 gam.
Cu(NO3 ) 2
$. Zn +
m giam
Zn(NO3 ) 2
→
m Zn
+ Cu
m Cu
=
-
= 0,1. 0,2. 65- 0,1. 0,2. 64 = 0,02gam
AgNO3
##. Hòa tan hết 5,6 g Fe vào 220 ml dung dịch
A. 23,76 g
B. 21,6 g
C. 25,112 g
*D. 19,24 g
n Ag+
n Fe = 0,1
$.
1 M. Khối lượng muối sất trong dung dịch sau phản ứng là:
mol;
AgNO3
Fe +
= 0,22 mol.
Fe(NO3 ) 2 : x
Fe(NO3 ) 3 : y
→
+ Ag
x + y = 0,1
2x + 3y = 0, 22
Ta có hệ:
x = 0, 08
y = 0, 02
→
→ m = 0,08.180 + 0,02.242 = 19,24 gam
Cu(NO3 )2
##. Cho hỗn hợp kim loại chứa 0,1 mol Mg và 0,3 mol Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol
AgNO3
và 0,2 mol
*A. 40,9 gam
B. 37,4 gam
C. 45,7 gam
D. 32,5 gam
n Mg
. Khối lượng kim loại thu được khi các pư xảy ra hoàn toàn bằng
n Cu (NO3 )2
n Zn
$. Thấy 2
+2
ứng một phần
= 0,8 mol > 2
Mg(NO3 )2
n AgNO3
+
= 0,6 mol →
Zn(NO3 ) 2
Ag +
Cu 2 +
và
, Mg phản ứng hết và Zn phản
0, 6 − 0,1.2
2
NO 3−
Muối sinh ra chứa
: 0,1 mol và
:
= 0,2 mol ( Bảo toàn nhóm
Chất rắn sinh chứa Ag: 0,2 mol , Cu : 0,2 mol, Zn dư : 0,3- 0,2 = 0,1 mol
→ m = 0,2.108 + 0,2. 64 + 0,1. 65 = 40,9 gam
Ba(OH) 2 FeCl3
##. Có 9 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn:
NH 4 Cl
,
MgCl2 CuCl2 AlCl3 Al2 (SO4 )3
, KCl,
(NH 4 ) 2 SO 4
,
*A. 9 dung dịch
B. 7 dung dịch
C. 5 dung dịch
)
. Không dùng thêm hoá chất có thể nhận biết được:
,
,
,
,
D. 4 dung dịch
$. Trích mẫu thử rồi cho lần lượt tất cả các chất tác dụng với nhau, ghi lại kết quả
Ba(OH) 2
Chất mà khi thêm vào tạo được nhiều kết tủa nhất là
Ba(OH) 2
Dùng
nhận biết các chất khác:
FeCl3
-Có kết tủa nâu đỏ là
MgCl2
- có kết tủa màu trắng là
CuCl2
- có kết tủa màu xanh là
AlCl3
- có kết tủa rồi tan khi thêm là
- không có hiện tượng là KCl
Ba(OH) 2
-có kết tủa, rồi kết tủa tan 1 phần khi thêm dư
Al 2 (SO 4 )3
là
NH 4 Cl
- có khí mùi khai thoát ra là
(NH 4 ) 2 SO 4
- vừa có khí vừa có kết tủa xuất hiện là
##. Cho 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn (dấu – tức không phản ứng, dấu + tức có phản ứng):
X, Y, Z lần lượt là:X, Y, Z lần lượt là
*A. Fe, Mg, Al
B. Fe, Mg, Zn
C. Cu, Mg, Al
D. Mg, Fe, Al
$. Xét kim loại X thấy Cu không tác dụng với HCl.
HNO3
Mg tác dụng với
đặc nguội
HNO3
Xét kim loại Z thấy Zn tác dụng với
đặc nguội
#. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 35,5g.
B. 45,5g.
*C. 55,5g.
D. 65,5g.
n H2
n HCl
$. Có
=2
= 1 mol
m muoi
Bảo toàn khối lượng →
= 20 + 36,5 .1 - 0,5. 2 = 55,5 gam
CuSO4
##. Cho 1,39 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch
0,05 M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 2,16 gam chất rắn Y gồm hai kim loại. Vậy phần trăm về khối lượng của Al trong X là
*A. 19,42 %
B. 80,58 %
C. 23,17 %
D. 76,83 %
CuSO4
$. Khi cho hỗn hợp Fe, Al vào dung dịch
thì Al tham gia phản trước
m Cu
Thấy
= 0,025. 64 = 1,6 gam < 2,16 gam → chứng tỏ Y gồm Cu : 0,025 mol và Fe dư: 0,01 mol
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x, y mol → 27x + 56y = 1,39
n Al
Bảo toàn electron ta có 3
→ x = 0,01 và y = 0,02
n Fe
+2
n Cu
=2
→ 3x + 2( y- 0,01) = 2. 0,025
0, 01.27
1,39
Vậy phần trăm về khối lượng của Al trong X là
. 100% = 19,42%
AgNO3
#. Cho Fe vào dung dịch
Trong dung dịch X có chứa
Fe(NO3 ) 2
A.
AgNO3
,
dư , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch X và kết tủa Y.
Fe(NO3 )3
,
Fe(NO3 )3
AgNO3
*B.
,
Fe(NO3 ) 2
C.
Fe(NO3 ) 2
D.
AgNO 3
,
AgNO3
$. Fe + 3
Fe(NO3 ) 3
dư →
+ 3Ag
Fe(NO3 )3
Trong dung dịch X chứa
AgNO3
và
dư.
#. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, phần vỏ tàu ngâm trong nước biển thường được người ta gắn chặt những
tấm kim loại
*A. Zn.
B. Pb.
C. Cu.
D. Fe.
$. Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm dưới nước)
những tấm kim loại của Zn do Zn có tính khử mạnh hơn Fe đóng vai trò là cực âm ( kim loại bị ăn mòn thay sắt)
nhưng tốc độ ăn mòn của kẽm tương đối nhỏ → vỏ tàu được bảo vệ trong thời gian dài
Cu(NO3 )2
##. Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa
0,3M và
dụng với HCl dư thu được 0,336 lit khí .Giá trị m và khối lượng A là
A. 1,08g và 5,16g
*B. 1,08g và 5,43g
C. 0,54g và 5,16g
D. 8,1g và 5,24g
AgNO 3
0,3M thu được chất rắn A .Khi cho A tác
$. Vì khi cho A tác dụng với HCl thu được khí nên Al còn dư ở phản ứng với 2 muối
3n Al = 2n Cu 2+ + n Ag + + 2n H 2
Bảo toàn e:
n Al =
→
2.0, 03 + 0, 03 + 2.0, 015
3
= 0,04 mol →
m A = m Cu + m Ag + m Al(du)
→
m Al = 1, 08
gam
= 0,03.64 + 0,03.108 + 0,01.27 = 5,43 gam
#. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chỗ
nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
A. Đồng bị ăn mòn
B. Đồng và sắt đều không bị ăn mòn
*C. Sắt bị ăn mòn
D. Đồng và sắt đều bị ăn mòn
$. Trong ăn mòn điện hóa kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước
Tính khử của Fe mạnh hơn đồng → sắt bị ăn mòn
#. Tìm phát biểu sai
A. Tính chất hóa học của kim loại là khử
B. Cùng nhóm thì tính kim loại tăng khi sang chu kỳ mới
*C. Tính chất đặc trưng của kim lọai là tác dụng được dung dịch bazơ
D. Kim loại có ánh kim , dẻo ,dẩn điện và dẩn nhiệt
$. Chỉ có các kim loại kiềm và kiềm thổ mới có thể tác dụng được với dung dịch bazo.
Cu(NO3 ) 2
#. Điện phân 100 ml dd gồm
Dung dịch sau điện phân có pH là:
A. 5
B. 6
*C. 7
D. 8
0,1M và NaCl 0,2 M tới khi cả hai điện cực đều có khí thoát ra thì dừng lại.
Cu 2 +
$. Điện phân tới khi cả hai điện cực đều có khí thoát ra thì dừng lại → bên catot điện phân hết
n Cu 2+
Thấy 2
n Cl−
=
Cl−
= 0,2 mol → bên anot vừa điện phân hết
NaNO3
Vậy dung dịch sau phản ứng chứa
→ pH = 7.
#. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
B. Áp tấm kẽm vào mạn tàu thuỷ làm bằng thép (phần ngâm dưới nước) thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ.
C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
*D. Đồ hộp làm bằng sắt tây(sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hoá thì thiếc sẽ bị ăn
mòn trước.
$. Đồ hộp làm bằng sắt tấy bị xây xát, để trong không khí ẩm thì khi đó Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa trước do Fe có tính
khử lớn hơn Sn
##. Cho 23,8g hỗn hợp Cu, Fe, Al tác dụng vừa hết với 14,56 lit khí Clo (đktc). Mặt khác 0,25 mol hỗn hợp X tác
H2
dụng với dung dịch HCl dư thu 4,48 lit
A. 11,2
B. 2,8
*C.5,6
D. 16,8
(đkc). Khối lượng của Fe trong 23,8 gam hỗn hợp X là
n Cu = a
n Fe = b
$.
;
n Al = c
;
→ 64a + 56b + 27c = 23,8 (1)
n Cl2 = n Cu + 1,5n Fe + 1,5n Al
→ a + 1,5b + 1,5c = 0,65 (2)
H2
0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với HCl dư thu được 0,2 mol
H2
(a + b + c)mol hỗn hợp X tác dụng với HCl thud được (b + 1,5c) mol
→ 0,2.(a + b + c) = 0,25.(b + 1,5c) → 0,2a-0,05b-0,175c = 0 (3)
Từ (1); (2); (3) → a = 0,2; b = 0,1; c = 0,2
m Fe
→
= 0,1.56 = 5,6 gam
AgNO3
##. Nung nóng
được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z
thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của
X không tan trong Z là
A. 20%.
*B. 25%.
C. 30%.
D. 40%.
AgNO3
14 2 43
$.
→ Ag +
O2
{
+
+
+2
0,75a
a
→
4HNO3
14 2 43
3Ag
{
4HNO3
14 2 43
H2O
0,25a
a
0,5a
a
a
4NO 2
{
0,5O2
123
NO
{ 2
AgNO3
a
+
→3
H 2O
+ NO + 2
a − 0, 75a
.100%
a
Phần trăm của X không tan trong Z:
= 25%
#. Dãy nào sau đây gồm các ion bị không điện phân trong dung dịch:
2−
Na + Br − SO 4
A.
,
Zn
B.
NO3− SO24 −
,
Al
3+
C.
,
Cl
−
,
F
*D.
,
2+
−
K+
,
Ca
,
NO3−
2+
,
NO3−
2+
F− Ca
$. Các ion
,
,
SO24 −
;
không bị điện phân trong dung dịch
AgNO3
#. Ngâm một lá Zn vào 3,4g
A. A.6,5g
B. B.13g
*C. C.15,1g
,pản ứng xong,khối lượng Zn gia tăng 10%.Khối lượng Zn ban đầu là?
D. D.19,5g
AgNO3
$. Zn + 2
Zn(NO3 ) 2
→
+ 2Ag
n AgNO3
m Zn(pu)
Có
= 0,02 mol →
m tan g
m Ag
= 0,01 mol
m Zn
→
=
= 0,02. 108 - 0,01. 65 = 1,51 gam
Khối lượng Zn ban đầu là 1,51 : 0,1 = 15,1 gam.
CuSO4
##. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối
và NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăng đến khi
nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hoàn tan vừa đủ 1,6 gam CuO và
ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá trị của m là
A. 7,14 gam
B. 4,95 gam
C. 3,875 gam
*D. 5,97 gam
$. Dung dịch sau điện phân hòa tan được CuO nên dung dịch có axit
CuSO4
Na 2SO4
+ 2NaCl → Cu +
CuSO4
H 2O
+
H 2SO4
→ Cu +
n H2SO4 = n CuO
O2
+ 0,5
n O2
= 0,02 mol →
n Cl2 + n O2
Cl 2
+
= 0,01 mol
n Cl2
= 0,02 mol →
n NaCl = 2n Cl2
= 0,01 mol
n CuSO4 = n Cl2 + n H2SO4
= 0,02 mol;
= 0,01 + 0,02 = 0,03 mol
m = m CuSO4 + m NaCl
= 0,03.160 + 0,02.58,5 = 5,97 gam
##. Hoà tan hỗn hợp Mg, Cu bằng 200ml dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam kim loại không
tan. Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại đó thu được (1,25m + a) gam oxit, trong đó a > 0. Nồng độ mol của HCl là:
A. 2,00M
B. 2,50M
*C. 1,50M
D. 2,75M
$. Nếu kim loại sau phản ứng chỉ có Cu:
Cu → CuO
m CuO =
80m
64
→
= 1,25m
Theo đề bài, khối lượng oxit sau phản ứng là 1,25m + a
→ a = 0 (trái với đề bài → loại)
Như vậy, kim loại sau phản ứng gồm Mg và Cu
→ HCl đã phản ứng hết.
n HCl = 2n H 2
Bảo toàn nguyên tốt hidro:
0,3
CM =
0, 2
→
= 1,5
= 0,3 mol
H2
Al 2 O3
#. Cho khí
đi qua hỗn hợp
, FeO, CuO, MgO, nung nóng, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn
Al2 O3
A.
, FeO, CuO, Mg
B. Al, Fe, Cu, Mg
Al2 O3
*C.
, Fe, Cu, MgO
D. Al, Fe, Cu, MgO
H2
$.
chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al.
#. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm (catot) xảy ra quá trình nào sau đây?
Na +
A. Sự khử ion
Na +
B. Sự oxi hóa ion
H2O
*C. Sự khử
H2O
D. Sự oxi hóa
H 2O
$. Catot: 2
H2
+ 2e →
OH −
+2
H2O
→ Xảy ra sự khử
Cl 2
#. Cho kim loại M tác dụng với
được muối X. Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho
kim loại M tác dụng với muối X cũng được muối Y. Kim loại M là
A. Zn
B. Mg
C. Al
*D. Fe
Cl 2
$. 2Fe(M) + 3
FeCl3
→2
(X)
FeCl2
Fe + 2HCl →
(Y) +
FeCl3
Fe + 2
H2
FeCl 2
→3
H 2SO4
#. Dung dịch
loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
FeCl3
A.
Ca(OH) 2 BaCl2
, MgO, Cu,
,
Ba(NO 3 ) 2 Na 2 CO3 (NH 4 ) 2 SO 4
B.
,
,
, NaOH
(NH 4 )2 CO3 CH3COONa Ba(OH) 2
*C. Zn, Fe,
,
BaCl 2
D. Al, Fe, BaO,
, NaCl, KOH
,
H 2SO4
$.
không phản ứng với Cu
H 2SO4
(NH 4 ) 2 SO 4
không phản ứng với
H 2SO4
không phản ứng với NaCl
AlCl3 FeCl2 FeCl3
#. Có thể dùng một thuốc thử nào cho dưới đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt chứa
,
,
MgCl2
?
H 2SO4
A. dd
*B. dd NaOH
Na 2SO4
C. dd
NH 4 NO3
D. dd
$. Dùng NaOH để nhận biết màu kết tủa.
Al(OH)3
kết tủa keo trắng nếu thêm NaOH thì kết tủa tan
Fe(OH) 2
kết tủa trắng xanh
Fe(OH)3
kết tủa nâu đỏ
Mg(OH) 2
kết tủa trắng
#. Điện phân dung dịch KCl bão hòa. Sau một thời gian điện phân, dung dịch thu được có môi trường:
A. Axit mạnh
*B. Kiềm
C. Trung tính
D. Axit yếu
dp
H 2 O
→
Cl2
H2
$. 2KCl + 2
2KOH +
+
Sau một thời gian điện phân, dung dịch thu được có môi trường kiềm ( KOH).
#. Kim loại X có thể bị hoà tan trong HCl loãng , Kim loại Y không phản ứng với HCl loãng . X có thể tác dụng với
muối của Y , đồng thời Y có thể pư với muối của X . Vậy X và Y là cặp
A. Fe và Ag
B. Zn và Cu
*C. Fe và Cu
D. Fe và Al
FeCl2
H2
$. Fe + 2HCl →
+
Cu + HCl : không phản ứng
CuCl2
Fe +
FeCl 2
→
FeCl3
Cu + 2
+ Cu
FeCl2
→2
CuCl2
+
,
HNO3
#. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dd
thu được hỗn hợp khí X gồm NO và
NO 2
có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Vậy thể tích hỗn hợp khí X (ở đktc) là
*A. 1,369 lít
B. 2,737 lít
C. 2,224 lít
D. 3,373 lít
n NO2
n NO
$. Gọi
= 2x →
= 3x.
x=
Bảo toàn e: 0,05.1 + 0,03.2 = 2x.3 + 3x →
11
900
V = 5x.22, 4 = 1,369
→
(l)
#. Nhận định nào sau đây không đúng:
Fe3 O4
A. Hỗn hợp
và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl
Al2 O3
K2O
B. Hỗn hợp
và
có thể tan hết trong nước
*C. Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl
D. Hỗn hợp Al và BaO có thể tan hết trong nước
$. CuS không tan trong HCl
NH 3
#. Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc,
A. 1
B. 2
*C. 3
D. 4
Cu(OH) 2
, KCl. Số dung dịch phản ứng được với
Cu(OH) 2
$.
là
NH3
tham gia phản ứng với HCl, NaOH đặc,
Cu(OH) 2
HCl : Phản ứng giữa Axit và Bazơ:
, cụ thể:
CuCl2
+ 2HCl →
H2O
+2
Cu(OH) 2
NaOH đặc:
NH 3
hidroxit lưỡng tính yếu, tan được trong dung dịch kiềm đặc.
Cu(OH) 2
:
NH 3
: dễ dàng tan trong dd
Cu(OH) 2
NH 3
+4
tạo ra dd có màu xanh lam gọi là nước Svayde.
[Cu(NH3 ) 4 ](OH) 2
→
##. Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z có hóa trị lần lượt là III, II, I và tỉ lệ mol là 1: 2 : 3, trong đó số mol của X
HNO3
bằng x mol. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch có chứa y (gam)
( lấy dư 25%) . Sau phản ứng thu được V
NO 2
lít khí
và NO (là sản phẩm khử duy nhất) Biểu thức tính y theo x và V.
y = 1, 25(10x +
*A.
V
).63
22, 4
y = 1, 25.(9x +
V
).63
22, 4
B.
y = 1,5.(9x +
V
).63
22, 4
C.
y = 1,5.(10x +
V
).63
22, 4
D.
nX
$. Ta có
= x mol → Y, Z có số mol là 2x, 3x mol.
n NO2
n NO
+
= V/22,4 mol.
n HNO3 = 3x + 2.2x + 1.3x +
V
22, 4
Theo BTNT:
V
22, 4
=
mol .
V
y = 1, 25(10x +
).63
22, 4
HNO3
Mà
10x +
dư 25% →
H 2SO4
##. Cho m gam hỗn hợp X gồm kim loại M và MO oxit kim loại ấy. X tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch
H2
0,5M cho ra 1,12 lít
lượng hỗn hợp X là?
*A. Mg và 3,2g
B. Mg và 14g
C. Ca và 4,8g
D. Ca và 7,2g
$. X gồm M và oxit M
(đktc). Biết được khối lượng M trong X bằng 0,6 lần khối lượng MO. Kim loại M và khối
H 2SO4
• X + 0,1 mol
→ 0,05 mol
H 2SO 4
M+
H2
MSO 4
→
+
H 2SO4
MO +
H2
MSO 4
→
nM
=
=
=
mM
(2)
n H2
= 0,05 mol
n H 2SO 4
n MO
Theo (2)
H2O
+
n H 2SO4
Theo (1)
↑ (1)
m MO
= 0,1 - 0,05 = 0,05 mol.
MM
MM
•
= 0,6
→ 0,05 ×
= 0,6 × 0,05 × (
→ M là Mg; m = 0,05. 12 + 0,05. 40 = 3,2 gam.
Ca(NO3 ) 2
#. Cho các dung dịch sau: dd HCl, dd
NaHSO 4
MM
+ 16) →
FeCl3
, dd
AgNO3
, dd
NaNO3
+
= 24
. Số dung dịch có thể tác dụng với Cu là :
NaNO3
, dd hỗn hợp HCl +
, dd hỗn hợp
A. 2
B. 3
*C. 4
D. 5
FeCl3
CuCl2
$. Cu + 2
FeCl 2
→
AgNO3
+2
Cu(NO3 ) 2
Cu + 2
→
H
3Cu + 8
+ 2Ag
NO3−
+
Cu
+2
→3
−
4
−
3
HSO
NO
-
3Cu + 8
H2O
2+
+ 2NO + 4
SO24 −
Cu 2 +
+2
→3
+ 2NO + 8
H2O
+4
##. Hãy cho biết cặp hoá chất nào dưới đây có thể tác dụng được với nhau
CuSO 4
(1) kẽm vào dung dịch
AgNO3
(2) Đồng vào dung dịch
MgCl2
(3). Kẽm vào dung dịch
MgCl2
(4). Nhôm vào dung dịch
H 2SO 4
(5)Sắt vào
đặc, nguội
(6)Nhôm vào dung dịch NaOH
*A. 1,2,6
B. 2,3,5,6,4
C. 1,2,6,5
D. 1,2,6,4
CuSO4
ZnSO 4
$. Zn +
→
AgNO3
Cu + 2
+ Cu
Cu(NO3 ) 2
→
+ 2Ag
H2O
Al + NaOH +
3
H2
2
NaAlO 2
→
+
Fe 2 O3
##. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và
đốt nóng. Kết thúc thí
nghiệm, thu được hỗn hợp Y gồm 4 chất, nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch
Ca(OH)2
dư thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeO trong X là
A. 10,40%
*B.13,04%
C. 89,60%
D. 86,96%
n CO2
$.
→
=
4, 6
100
n CaCO3
n O(X)
=
mX = mY + mO
=
= 0,046mol
= 4,784 + 0,046.16 = 5,52 gam
Fe2 O3
Gọi số mol của FeO,
lần lượt là:x,y
→ x + y = 0,04 và 72x + 160y = 5,52
→ x = 0,01 ; y = 0,03
0, 03.72
.100%
5, 52
%m FeO
→
=
= 13,04%