O2
Cl 2
d Y / H2
##. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm
và
,
=
27,375. Sau phản ứng thu được 5,055 gam chất rắn. Khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 0,81; 0,72
B. 0,27; 0,24
C. 0,81; 0,24
*D. 0,81; 0,96.
O2
$. Gọi số mol của
Cl2
và
lần lượt là a, b mol
x + y = 0, 06
32x + 71y = 27,375.2.0,06
x = 0, 025
y = 0, 035
Ta có
→
Gọi số mol của Al và Mg lần lượt a, b mol
3x + 2y = 0,025.4 + 0, 035.2
27x + 24y + 0, 025.32 + 0,035.71
Ta có hệ
→
m Mg
m Al
→
x = 0, 03
y = 0, 04
= 0,81 gam,
= 0,96 gam
##. Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm 4 chất có khối lượng là 20
H2
gam. Hòa tan hết X trong 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 2,24 lít (đktc)
và dung dịch Y
HNO3
(không có HCl dư). Cho tiếp dung dịch
FeCl3 Fe(NO)3
tới dư vào dung dịch Y thu được dung dịch Z (chứa
,
HNO3
và
dư) và 2,24 lít (đktc) NO duy nhất. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 15,68 và 0,4.
B. 15,68 và 1,48.
C. 16,8 và 0,4.
*D. 16,8 và 1,2.
n Fe
nO
$. Coi hỗn hợp X gồm Fe và O:
→ 56a + 16b = 20 (1)
n Fe
nO
n H2
bảo toàn e: 3
=2
+2
(1), (2) → a = 0,3 ; b = 0,2
→ m = 16,8 gam
n HCl
= b mol
n NO
+3
→ 3a = 2b,1.3 + 0,1.2 + 0,1.3 (2)
n H2
nO
=2
= a mol,
+2
= 2.0,2 + 2.0,1 = 0,6 → a = 1,2 M
Fe3 O 4
##. Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO,
H 2SO4
tác dụng hoàn toàn với dung dịch
SO2
H 2SO 4
lít khí
ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol
A. 0,5 mol.
*B. 1 mol.
C. 1,5 mol.
D. 0,75 mol
n Fe
$. Coi hỗn hợp gồm Fe và O:
→ 56a + 16b = 36 gam (1)
nO
= a mol,
= b mol
đã phản ứng là
đặc, nóng dư thấy thoát ra 5,6
n Fe
n SO2
nO
bảo toàn e: 3
=2
+2
(1), (2) → a = b = 0,5 mol
n H2SO4
n Fe2 (SO4 )3
=3
→ 3a = 2b + 0,5 (2)
n SO2
+
= 3.0,25 + 0,25 = 1mol
FeS2
n O2
HNO3
##. Hoà tan 10,4 gam hỗn hợp bột gồm FeS,
, S bằng dung dịch
đặc nóng dư thu được 26,88 lít
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ
kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 4,1 gam.
*B. 8 gam.
C. 5 gam.
D. 10,2 gam.
n Fe
$. Coi hỗn hợp gồm Fe và S:
→ 56a + 32b = 10,4 (1)
n Fe
nS
nS
= a mol,
= b mol
n NO2
bảo toàn e:3
+6
=
→ 3a + 6b = 1,2 mol
(1), (2) → a = 0,2; b = 0,15 mol
m Fe 2 O3
mr
=
= 8 gam
FeS2
#. Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp: S, FeS,
HNO3
trong
SO2
dư được 0,96 mol
và dung dịch X. Cho
Ba(OH)2
dung dịch
*A. 35,09 gam
B. 36,71 gam
C. 30,29 gam
D. 4,8 gam
dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
n Fe
$. Coi hỗn hợp gồm Fe và O:
→ 56a + 32b = 7,52 (1)
n Fe
nS
nS
= a mol;
= b mol
n NO2
Bảo toàn e 3
+6
=
→ 3a + 6b = 0,96 (2)
(1), (2) → a = 0,06; b = 0,13 mol
m Fe 2 O3 m BaSO4
mr
=
= 0,5.0,06.160 + 00,13.233 = 35,09 gam
H 2SO 4
SO 2
##. Hoà tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng dung dịch
đặc nóng thấy thoát ra khí
(sản phẩm khử
duy nhất). Mặt khác sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hoà tan hết sản phẩm rắn
H 2SO 4
trong dung dịch
A. FeO
Fe3 O 4
B. FeO hoặc
Fe3 O 4
*C.
SO 2
ở trên thì thu được khí
SO2
nhiều gấp 9 lần lượng
ở trên. Công thức của oxit sắt là
Fe2O3
D.
SO 2
$. Quy đổi oxit thành Fe : x mol và O : y mol. Gọi số mol
2 là 9a mo,
n Fe
TN1: Bảo toàn electron → 3
-2
TN2: Khi khử oxit bằng CO →
=2
→ 3x- 2y = 2a
nO
=
= y mol
n SO2
n Fe
Bảo toàn electron → 3
n SO2
nO
n CO
ở thí nghiệm thứ nhất là a mol → số mol ở thí nghiệm
=2
→ 3x = 2. 9a → x = 6a , y = 8a
Fe3 O 4
→ x : y = 6a : 8a = 3: 4 → công thức của oxit là
#. Nung 8,92 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 10,84 gam
HNO3
hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dd
(dư), thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số
HNO3
mol
A. 0,56.
*B. 0,72.
C. 0,48.
D. 0,64.
đã phản ứng là
nO
$.
= 0,12 mol
n NO−
ne
3
=
nO
=2
n NO−
n HNO3
= 2.0,12 + 3.0,12 = 0,6 mol
n NO
3
=
n NO
+3
+
= 0,6 + 0,12 = 0,72
Cl2
##. Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí
thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu
KMnO 4
được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol
H 2SO 4
(không tạo ra
A. 72,91%
B. 64,00%
*C. 66,67%
D. 37,33%
trong dung dịch
SO2
). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
Cl 2
→
$. 16,2 gam Al: x mol, Fe y mol
H2 O
→
Y
Fe3+
3+
Al
2+
Mn
2−
0,21KMnO 4 ,H 2 SO 4
→ SO 4
Cl2
2,4 gam Fe + dd Z
+
+7
Mn
Nhận thấy trong toàn bộ quá trình chỉ có Al, Fe và
thay đổi số oxi hóa.Gọi số mol Al và Fe tham gia phản ứng
là x, y mol
Bảo toàn electron ta có → 3x + 3y = 5. 0,21
m Fe
m Al
Có
+
= 16,2 - 2,4 → 27x + 56y = 13,8
Giải hệ → x = 0,2 và y = 0,15
0,15.56 + 2, 4
16, 2
Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
x100% = 66,67%.
#. Cho 7,84 lit (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,3 mol Al thu được m
(gam) hỗn hợp muối clorua và oxit. Giá trị của m là
A. 21,7.
B. 35,35.
*C. 27,55.
D. 29,5.
O2
$. Gọi số mol của
Cl2
và
lần lượt là x, y
x + y = 0,35
4x + 2y = 1,1
x = 0, 2
y = 0,15
Ta có hệ
→
Bảo toàn khối lượng → m = 0,2. 32 + 0,15. 71 + 0,1. 24 + 0,3. 27 = 27,55 gam
Cl 2
#. Cho 10,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe tác dụng với V lít hỗn hợp
xảy ra hoàn toàn thu được 15,75 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 5,60
*C. 2,24
D. 1,12
$. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
khối lượng khí là m = 15,75-10,6 = 5,15 gam
O2
,
H2
có tỷ khối so với
là 25,75. Phản ứng
5,15
2.25, 75
→
.22,4 = 2,24 lít
#. Nung nóng 5,4 gam Al với 3,2 gam S trong môi trường không có không khí;phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp
H 2SO 4
rắn X; cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
O2
Y cần vừa đủ V lít
A. 11,2 lít
*B. 5,6 lít
C. 13,44 lít
D. 2,8 lít
( đktc). V lít
Al2S2
$. 2Al + 3S →
1
15
n Al
→
phản ứng =
→
mol
2
15
n Al
dư =
mol
H2
Trong Y gồm
H 2S
và
loãng dư thu được hỗn hợp khí Y. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp
O2
( đktc) cần dùng là
n H2
n H2 S
→
= 0,2 mol;
= 0,1mol
n O2
→
= 0,25 mol → V = 5,6 lít
B1
#. Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp
gồm bột các kim loại Al, Fe và Cu ngoài không khí, thu được 41,4 gam
B2
B2
hỗn hợp
H 2SO 4
gồm 3 oxit. Cho toàn bộ hỗn hợp
tác dụng hoàn toàn với dung dịch
H 2SO 4
d = 1,14 g/ml. Thể tích tối thiểu của dung dịch
A. 175 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
*D. 215 ml.
20% có khối lượng riêng
B2
20% để hoà tan hết hỗn hợp
là
nO
$.
= 0,5 mol
n H2SO4
nO
=
= 0,5 mol
0,5.98
0, 2.1,14
→V=
= 214,9 ml
O2
O3
H2
##. Oxi hóa 28,8 gam Mg bằng V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm
và
có tỉ khối hơi đối với
là 20, thu được m
gam hỗn hợp Y gồm Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp HCl 1M
H 2SO 4
H2O
và
0,5M, thu được
hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,688.
*B. 5,376.
C. 1,344.
D. 6,272.
H2
,
và dung dịch Z chứa (m + 90,6) gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra
H 2SO 4
$. { Mg; MgO } + {HCl;
H 2O
} → muối +
H2
+
n H + = 2.n hhY
H+
Để ý rằng, dù Mg hay MgO thì đều phản ứng với 2
n Mg
=2
→
ban đầu = 2,4 mol.
H 2SO 4
cùng dung dịch → sẽ có 1,2 mol HCl và 0,6 mol
. Lại để ý quá trình:
28,8 gam Mg + [O] → m gam hh Y → (m + 90,6) gam hh muối.
m Mg 2+
nên m = 28,8 + mO và m + 90,6 =
mO
Theo đó:
+
4
+
-
= 28,8 + 1,2 × 35,5 + 0,6 × 96.
nO
= 9,6 gam ↔
= 0,6 mol.
O2
O3
dùng sơ đồ đường chéo hoặc gọi số mol
;
n O2
Vhh
n O3
=
mSO2−
m Cl−
n hh
= 0,12 mol →
= 0,24 mol ↔
rồi giải hệ đều được kết quả:
= 5,376 lít.
##. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe và bột S ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp Y. Hòa
H 2SO 4
tan hỗn hợp Y bằng dung dịch
loãng dư thu được 1,6 gam chất rắn Z, dung dịch E và khí F có tỉ khối hơi đối
H2
CuCl 2
với
là 9. Sục khí F từ từ vào dung dịch
trăm khối lượng S trong hỗn hợp X là
A. 36,36%.
*B. 30,00%.
C. 53,33%.
D. 22,22%.
mZ
mS
$.
=
F:
nS
= 1,6 →
H2
+
n H2
;
n H 2S
=
= 9.2 = 18 →
n H 2S
=
n Fe
n FeS
dư =
→
n H2
=
= 0,1 mol
n Fe
→
dư = 0,05 mol
H 2S M F
n CuS
dư thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa màu đen. Thành phần phần
nS
= 0,2 và
= 0.15 mol
0,15.32
.100
0,15.32 + 0, 2.56
khối lượng lưu huỳnh
= 30%
Cl 2
#. Chia 2m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với
dư, đun nóng
O2
thu được (m + 7,1) gam hỗn hợp muối. Oxi hóa phần hai cần vừa đúng V lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm
O3
và
.
H2
Biết tỉ khối hơi của Y đối với
A. 0,448
B. 0,672
*C. 0,896
D. 1,120
là 20. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
n Cl2
$.
= 0,1mok
n O2
n O3
= a mol ,
= b mol
MY
= 40 → a = b = 0,02 mol
→ V = (0,02 + 0,02).22,4 = 0,896 lít
#. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam sunfua của một kim loại M. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng đi qua dung dịch
BaCl2
nước brom dư, sau đó thêm tiếp dung dịch
của lưu huỳnh trong muối sunfua bằng
A. 36,33%.
*B. 53,33%.
C. 46,67%.
D. 26,67%.
dư thì thu được 4,66 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng
n BaSO4
mS
$.ns =
= 0,02 mol →
= 0,02.64 = 0,64 gam
0, 64
1, 2
%S =
.100 = 53,33%
##. Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại R chỉ có hóa trị (II) với 1,6 gam bột lưu huỳnh được hỗn hợp rắn X.
Hòa tan hoàn toàn lượng X trong dung dịch HCl được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch Y tác dụng vừa
đủ với NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Đem nung nóng kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được
O2
4,8 gam hỗn hợp oxit. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z cần 0,09 mol
A. Zn
B. Ni
C. Be
*D. Mg
Fe : x
R :y
$. 3,2 gam
H2
H 2S
muoi
HCl
→
kl
du
+ 0,05 mol S → X
. R là
hỗn hợp khí Z
FeS : x
NaOH
→
t0
FeCl2 : y
+Y
4,8 gam
Fe2 O3 : 0,5x
RO : y
n H2 S
Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z → S phản ứng hết tạo mối muối sunfua →
n H2
n Fe + n R
= 0,05 mol
n H2
O2
Đốt cháy hỗn hợp Z cần 0,09 mol
nS
=
= 0,03 mol
→
n H2 S
Bảo toàn electron →
=
+
→ x + y = 0,08 mol
Sử dụng tăng giảm khối lượng → 1,5x. 16 + 16y = 4,8 - 3,2
Giải hệ → x = y = 0,04
56. 0,04 + 0,04. R = 3,2 → R = 24 ( Mg)
Cl2
O2
#. Một hỗn hợp X gồm
và
. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo ra 74,1 gam hỗn hợp
muối clorua và oxit. Thành phần % theo thể tích của Cl2 trong X là
*A. 55,56%.
B. 50%.
C. 44,44%.
D. 66,67%.
n Cl2
$.
n Mg
n O2
=a,
= b mol
n Al
= 0,4;
= 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng có 71a + 32b = 74,1-16,2-9,6
Bảo toàn e có 2a + 4b = 0,4.2 + 0,6.3
Cl 2
→ a = 0,5, b = 0,4 → %V (
) = 0,5/0,9 = 55,56%
##. Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung
AgNO3
dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư
gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây ?
, thu được 56,69
A. 56%.
*B. 54%.
C. 52%.
D. 76%.
$. Gộp sơ đồ cả quá trình: chú ý các chất tham gia nằm một phía và sản phẩm cuối cùng của quá trình một phía:
O2
Cl2
Fe : 0,08
Mg : 0,08
+
HCl : 0, 24
Mg(NO3 ) 2 : 0, 08
AgNO3 : 0, 4 → Fe(NO3 )3 : 0, 08
+
AgCl
56,69g
Ag
+
H2O
+
0,12 mol
Có sơ đồ chuẩn rồi, bài toàn trở nên vô cùng đơn giản, chỉ giống như bạn đi cân bằng một phương trình phản ứng,
quan sát và đọc thôi: (chỉ nhìn giả thiết và nguyên tố)
Mg(NO3 ) 2
Fe(NO)3
0,08 mol Mg và 0,08 mol Fe cho 0,08 mol
NO3−
|| → bảo toàn gốc
và 0,08 mol
AgNO3
có 0,4 mol
. bảo toàn Ag thì trong 56,69 gam kết tủa kia có 0,4 mol Ag
Cl 2
|| → còn 0,38 mol Cl; bảo toàn Cl thì ngoài 0,24 mol của HCl còn 0,07 mol của
H2O
Bảo toàn H → có 0,12 mol
O2
; O trong nước này là do của 0,06 mol
O2
Xong.! X gồm 0,06 mol
sinh ra.
VCl2
và 0,07 mol Cl2 || → %
≈ 53,84%.
##. Cho hỗn hợp kim loại X gồm: Cu, Fe, Mg. Lấy 10,88 gam X tác dụng với clo dư thu được 28,275 gam chất rắn.
H2
Nếu lấy 0,44 mol X tác dụng với axit HCl dư thu được 5,376 lít khí
Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 58,82%.
*B. 25,73%.
C. 22,69%.
D. 22,63%.
64a + 56b + 24c = 0,88
Cu
2a + 3b + 2c = 0, 49
0, 44
Fe
.(2b + 2c) = 0, 48
Mg
→ a + b + c
64a + 56b + 24c = 0,88
2a + 3b + 2c = 0, 49
0, 44
.(2b + 2c) = 0, 48
a + b + c
→
(đktc). Giá trị thành phần % về khối lượng của
a = 0,1
b = 0, 05
c = 0, 07
$.
→ %Fe = 25.73%
.
##. Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí oxi, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm
Na 2 O
Na 2 O2
,
và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ lượng Y trên vào nước nóng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có
tỉ khối hơi so với heli là 3. Giá trị m là
A. 21,6.
*B. 21,7.
C. 18,5.
D. 21,4.
O2
$. 0,7 mol Na +
Na 2 O
→ m gam chất rắn Y gồm
H2 O
hhY +
d Z/ He
nóng → 0,225 mol hhZ có
O2
• hhZ gồm
H2
x mol và
y mol.
= 3.
Na 2 O 2
,
và Na dư.
x + y = 0, 225
32x + 2y
x + y = 3.4
Ta có hpt:
x = 0, 075
y = 0,15
→
O2
Ban đầu giả sử có a mol
phản ứng:
Theo BTe: 0,7 x 1 + 0,075 x 4 = a x 4 + 0,15 x 2 → a = 0,175 → m = 16,1 + 0,175 x 32 = 21,7 gam
O2
###. Đốt cháy 37,12 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm
rắn B gồm các oxit và kim loại còn dư. Chia rắn B thành 2 phần bằng nhau.
O3
và
thu được hỗn hợp
H2
+ Phần 1: tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 1,792 lít
và dung dịch chứa 59,74 gam muối.
NH +4
+ Phần 2: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y (không chứa ion
) và 0,896 lít hỗn hợp
N2O
khí Z gồm
và NO. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 0,8375. Cô cạn dung dịch Y thu được x gam muối
khan. Biết rằng các phản ứng xảy ra với hiệu suất đều đạt 100%, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của x là
A. 76,84 gam
*B. 91,10 gam
C. 75,34 gam
D. 92,48 gam
O2
$. Gọi số mol
Có a + b = 0,4
O3
và
lần lượt là a, b mol.
m Kl + m Cl−
Xử lý phần 1 trước : khối lượng muối =
n Cl−
n H+
→
=
a
2
b
2
= 1,16 mol
n H2O
Bảo toàn nguyên tố H →
= 0,5
n O2
n O3
Bảo toàn nguyên tố O → 2
+3
n H2 O
=
→ 2.
+ 3.
= 0,5 mol
MX
Giải hệ → a = 0,2 , b = 0,2 →
= 40
+ Phần thứ 2: MZ = 0,8375. 40 = 33,5 . Gọi số mol của N2O và NO lần lượt là x, y
x + y = 0, 04
44x + 30y = 33,5.0, 04
Có hệ
x = 0, 01
y = 0, 03
→
m NO−
3
-
khối lượng muối = khối lượng kim loại +
Cl 2
= 18,56 + 62.( 8.0,01 + 3. 0,03 + 4. 0,1 + 6. 0,1 ) = 91,10 gam
O2
##. Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm
và
phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm kim loại M và
Mg, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Biết trong hỗn hợp Y số mol của M nhỏ hơn số mol của Mg, kim loại M là kim loại
tồn tại phổ biến trong vỏ trái đất dưới dạng hợp chất. Kim loại M là
A. Li.
B. Be.
C. B.
*D. Al.
Cl 2
$. Gọi số mol của
O2
và
lần lượt là x, y mol
x + y = 0,35
71x + 32y = 20
x = 0, 2
y = 0,15
Ta có hệ
→
Gọi số e hóa trị của M là a
n Cl2
Bảo toàn electron → 2
n Mg
nM
n O2
+4
n Mg
=2
nM
n Mg
an M
+
→2
an M
+
= 1 (1)
n Mg
Có 24
+ M.
= 11,1 (2);
<
Thay giá trị a và M của các đáp án vào (1) và (2) → cả 4 đáp án thỏa mãn
Kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất là Al chiếm khoảng 1/3 hàm lượng các kim loại trong trái đất.
Fe3 O 4
HNO3
Fe2O3
##. Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
và
phản ứng hết với dung dịch
loãng (dung dịch
Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong
N +5
HNO3
các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của
. Số mol
A. 0,48 mol
B. 0,54 mol
*C. 0,50 mol
D. 0,44 mol
$. Quy hỗn hợp X thành Fe : x mol và O : y mol → 56x + 16y = 8,16
có trong Y là
HNO3
Vì khi cho Fe vào dung dịch Z sinh khí → chứng tỏ Z chứa
Bảo toàn electron → 3x = 2y + 0,06. 3
Giải hệ → x = 0,12 và y = 0,09
dư
Fe 2 +
Để dung dịch Z hòa tan lượng Fe là tối đa thì toàn bộ lượng Fe hình thành
∑ n NO
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 2( 0,12 + 0,09) = 2. 0,09 + 3
n HNO3
n NO
=4
nO
+2
= 4. 0,08 + 2. 0,09 = 0,5 mol
n NO
→
= 0,08 mol