Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

cd8 19 45 kim loại tác dụng với HCl, H2SO4 loãng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.47 KB, 13 trang )

Fe2 O3

Fe3 O 4

##. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol
và t mol
) trong dung dịch HCl không
thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có
trong hỗn hợp X là.
A. x + y = 2z + 2t
*B. x + y = z + t
C. x + y = 2z + 3t
D. x + y = 2z + 2t

Fe2 O3
$.

FeCl3

H2O

+ 6HCl → 2

Fe3O 4

+3

2FeCl3
+ 8HCl →

FeCl3


Cu + 2

+

FeCl2
→2

FeCl3
Fe +

FeCl 2

H2O
+4

CuCl2
+

FeCl2
→3

n Fe3+
= 2z + 2t

1
(2z + 2t)
2

n Cu + n Fe
=x+y=

→x+y=z+t

H 2SO 4
#. Hòa tan m gam Al vào V lit dung dịch X gồm HCl 1M và
- 1,08) gam. Giá trị V là
*A. 0,54
B. 0,72
C. 1,28
D. 0,0675

0,5 M (vừa đủ) sau phản ứng dung dịch X tăng (m

H 2SO 4
$. m gam Al + V lít dung dịchX gồm HCl 1M và

H
2Al + 6

+

Al
→2

→ Dung dịch X tăng (m - 1,08) gam.

H2

3+

+3




mH2
Dung dịch X tăng (m - 1,08) gam →

n H+

n HCl

n H2
= 1,08 gam →

n H2SO4

= 1.
+ 2.
→ V = 0,54 lít

= 1,08 : 2 = 0,54 mol.

n H2
= 1.V + 2.(0,5.V) = 2.

= 0,54.2

Fe3 O4
##. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và
trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn
không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 70,24.
*B. 43,84.
C. 55,44.
D. 103,67.

Fe3 O 4
$. m gam gồm Cu và
(x mol) + HCl dư → 8,32 gam rắn + Dung dịch X
Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam rắn khan.

Fe3O 4

FeCl 2
+ 8HCl →

FeCl3
+2

H2O
+4

(1)


FeCl3

CuCl2

Cu + 2


FeCl2



+2

n FeCl 2
Theo (1)

(2)

n FeCl3
= x mol;

n Cu,pu
Theo (2)

= 2x mol.

n CuCl2
=

∑ n FeCl

n FeCl2
= x mol;

2

= 2x mol →


= 3x mol.

m Cu,du


= 8,32 gam.

mCuCl2

m ran
=

m FeCl2
+

= x × 135 + 3x × 127 = 61,92 → x = 0,12 mol.

m Fe3O4

m Cu


+

m Cu,du
+

= 0,12 × 64 + 0,12 × 232 + 8,32 = 43,84 gam


##. Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại nhóm IA và một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với lượng dư Dung dịch

H 2SO 4
loãng, thu được 8,96 lít khí (đktc). Hai kim loại trên là
A. kali và canxi.
B. liti và beri.
C. kali và bari.
*D. natri và magie.



H 2SO 4



H2

$. 11,8 gam gồm M IA, N IIA +
→ 0,4 mol
Đặt công thức chung của hai kim loại là X

H+
→2

2
n

nX
=


H2

Xn+

2X + 2n

×

+n

2
n

n H2
=

0,8
n
× 0,4 =

nX
→ 0,4 <



mol. (1 < n < 2)

MX
< 0,8 → 14,75 <


< 29,5.

MX
Ta có

> 14,75 → loại liti và beri vì cả Li (M = 7), Be (M = 9) có M < 14,75

MX
Ta có
> 29,5

< 29,5 → loại kali và canxi vì K (M = 39), Ca(M = 40); loại kali và bari vì K (M = 39), Ba(M = 137) đều có M

Fe3 O 4 Fe 2 O3
##. Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO,
,
thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết
với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl,

H 2SO 4
loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol
*B. 1,80 mol
C. 1,50 mol
D. 1,00 mol

Fe 2 O3
$. Quy đổi thành FeO,
Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan



156,8

72x + 160y =
2

127x + 162,5.2y = 155, 4


 x = 0, 2

 y = 0, 4


m Fe


= 56 gam

H 2SO 4
Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl,

m Fe + m Cl− + mSO2−

loãng thu được 167,9 gam muối khan

4


= 56 + 35,5a + 96b = 167,9

Mặt khác bảo toàn điện tích ta có: a + 2b = 2,8
a = 1,8; b = 0,5

Fe 2 O 3
#. Hoà tan 7,68 g hỗn hợp

và Cu trong dung dịch HCl khi axit hết người ta thấy còn lại 3,2 gam Cu dư. Khối

Fe 2 O3
lượng của
A. 4,48 gam.
B. 4,84 gam.
*C. 3,2 gam.
D. 2,3 gam

ban đầu là

CuCl2
$. Cu dư nên trong dung dịch có

Fe 2 O3
x mol

FeCl2


FeCl3
→ 2x mol

FeCl3


CuCl2

FeCl2

Cu + 2

+2
→ 160x + 64x = 7,68 - 3,2 = 4,48
→ x = 0,02 mol

m Fe2 O3
= 0,02.160 = 3,2 gam

Al2 O3
##. Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al,

và MgO bằng 795 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M

H 2SO4

H2


0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,368 lít khí
thu được khối lượng muối khan là
A. 98,98 gam
*B. 88,18 gam
C. 100,52 gam
D. 86,58 gam


n H2O
$. Bảo toàn nguyên tố H:

1
2 n HCl

n H2
+

=

.

n H2
Mà ta có:

= 0,195

n H+
Vậy:

= 0,5.0,795 + 0,795.2.0,75 = 1,59 mol

1,59 − 0,195.2
2

n H 2O



=

= 0,6

n H2SO4
+

(ở đktc). Cô cạn dung dịch X


m H2 O

= 10,8 gam
Bảo toàn khối lượng ta có:

maxit − mH2 − m H2O

m muoi
= 26,43 +

= 88,18125

H 2SO 4
#. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,24 mol kim loại M trong dung dịch
loãng dư thu được dung
dịch X và 10,752 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 59,28 gam muối khan. Kim loại M là :
A. Na.
B. Mg.
C. Ca.
*D. Al.


m muoi
$. Bảo toàn khối lượng:

mSO2−

m KL

4

= 59,28 =

+

= 0,12.56 + 0,24.M + 0,48.96 → M = 27 → Al

H 2SO4
##. Khi hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch
muối có nồng độ 14,8%. Công thức phân tử của oxit kim loại là:
A. CaO.
*B. CuO.
C. MgO.
D. BaO.

H 2SO 4

MSO 4

9,8% thì thu được dung dịch


H2O

$. MO +

+
Giải sử khối lượng dung dịch sau phản ứng là 100g

m MSO4


= 14,8g

14,8
M + 96

n MSO4


=

=a

n H 2SO4 ,pu


n MO,pu
=

=a


m MO
Ta có:

= a.(M + 16)

m H2SO4

100
C%

m ddH 2SO4

Ta có
= a . 98 →
→ a(M + 16) + 1000a = 100 (1)

= 98a.

14,8
M + 96
Thế a =

= 1000a


vào (1) → M = 63,81220657

64

H 2SO 4

#. Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và

H2
dung dịch X và 8,96 lít khí
A. 35,9 gam
*B. 43,7 gam
C. 100,5 gam
D. 38,5 gam

(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

0,75M thu được


n H2

n H+
$.

=2

m ran
→ pứ vừa đủ →

mgocaxit

m KL
=

+


= 7,8 + 0,4.0,5.35,5 + 0,4.0,75.96 = 43,7 gam

H 2SO 4
#. Cho 1,21 gam hỗn hợp Zn và Fe vào bình chứa 0,01 mol
lượng bình thay đổi là
A. tăng 1,01gam
B. giảm 1,19 gam
C. giảm 1,01 gam
*D. tăng 1,19 gam

H 2SO 4

loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối

H2

$. Cứ 1
→1
Cho 1,21 gam 2 kim loại vào bình → nó sẽ tăng lên 1,21 gam.

m H2
Nhưng
thoát ra = 0,01x2 = 0,02 gam ( → giảm lại 0,02 gam)
→ Tăng 1 lượng = (1,21 - 0,02) = 1,19 gam

m1
##. Hoà tan hoàn toàn

gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y (đều có hoá trị II), Z (hoá trị III) vào dung dịch HCl dư thấy có


m2
V lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thì được

m2
,

, V là

m2
A.

m1
=

+ 71V.

m2
*B. 112

= 112

m2
C.

m1
+ 355V.

m1
=


+ 35,5V.

m2
D. 112

m1
= 112

m muoi

+ 71V.

m Cl−

m KL

$.

=

+

V
22, 4

n H2

n HCl


=

n Cl−




=

n HCl

2V
22, 4

=

=

m muoi

( Vì 2HCl → 1

335V
112
=

m2

m1



=
=
+
Nhân 2 vế cho 112 ta có

m2
112

H2

=

2V
.35,5
22, 4

m Cl−


2V
22, 4

m1
= 112

+ 335V

335V
112


)

m1
gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa


H 2SO 4
#. Cho 20 gam hỗn hợp kim loại M và Al vào dung dịch hỗn hợp

H 2SO 4

và HCl (số mol HCl gấp 3 lần số mol

H2

) thì thu được 11,2 lít
(đktc) và 3,4 gam kim loại dư. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem cô cạn thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 75,1 gam
B. 71,5 gam
*C. 57,1 gam
D. 51,7 gam
$. Vì m kim loại dư = 3.4g → tính khối khối lượng kim loại theo axit.

n H2SO4
Giả sử:

=x→


3x
2

n H2

n HCl
= 3x →

=x+

= 0,5 → x = 0,2 mol

m muoi
= 20 + 0,2.96 + 0,6.35,5 = 57,1 gam

H 2SO 4
#. Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch

H2
aM thu được 8,96 lít

H 2SO 4
gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch
A. 2,5
B. 1,25
*C. 2
D. 1,5

aM thì thu được 11,2 (l)


H 2SO 4
$. Khi tăng số mol

(đktc). Nếu cho 24,3

H2
(đktc). Giá trị a là

H 2SO4
lên thì số mol khí tăng nên ở TN1

hết và kim loại còn dư

0, 4
=2
0, 2

n H2SO4 (1) = n H2 (1) = 0, 4
mol → a =

H 2SO4
#. Hòa tan hết 1,360 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch
gam muối. Giá trị của m là
A. 2,44.
B. 4,42.
C. 24,4.
*D. 4,24.

H 2SO4
$. Kim loại +


n H2


loãng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và m

H2
→ muối +

n H2SO4
=

= 0,03 mol

m muoi
Bảo toàn khối lượng →

m H2SO4

m KL
=

+

mH2
-

= 1,36 + 0,03. 98 - 0,03. 2 = 4,24 gam

#. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và

dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
*A. 55,5 gam.
B. 91,0 gam.
C. 90,0 gam.
D. 71,0 gam.


FeCl 2

MgCl 2

 Fe

 Mg
$. 20 gam

+

+

n H2

n HCl
Luôn có

HCl →

H2

=2


= 1 mol

m muoi
Bảo toàn khối lượng →

m KL
=

m H2

m HCl
+

-

= 20 + 1. 36,5 - 0,5. 2 = 55,5 gam.

H2
#. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí
lượng muối tạo ra trong dung dịch là
*A. 36,7 gam.
B. 35,7 gam.
C. 63,7 gam.
D. 53,7 gam.

 ZnCl 2

 MgCl 2


 Mg

 Zn
$. 15,4 gam

+

H2
+

n H2

n HCl
Luôn có

HCl →

bay ra. Khối

=2

= 0,6 mol

m muoi
Bảo toàn khối lượng →

m KL
=

m H2


m HCl
+

-

= 15,4 + 0,6. 36,5 - 0,3. 2 = 36,7 gam.

H 2SO 4
#. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch

loãng, sau phản

H2
ứng thu được 1,12 lít
*A. 7,23 gam.
B. 7,33 gam.
C. 4,83 gam.
D. 5,83 gam.

 Mg

 Zn
$. 2,43 gam

 ZnSO 4

MgSO 4

H 2SO4

+

n H2SO4
Luôn có

(đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là



H2
+

n H2
=

= 0, 05 mol

m muoi
Bảo toàn khối lượng →

m H2SO4

m KL
=

+

mH2
-


= 2,43 + 0,05. 98 - 0,05. 2 = 7,23 gam.

H 2SO 4
#. Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch
loãng dư thu được dung dịch X và 8,96 lít khí
(đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 59,1.
B. 35,1.
*C. 49,5.
D. 30,3.


H 2SO 4
$. Kim loại +

H2
→ muối +

n H2SO4

n H2

Bảo toàn nguyên tố H →

=

= 0,4 mol

m muoi
Bảo toàn khối lượng ta có →


m H2SO4

m KL
=

+

m H2
-

= 11,1 + 0,4. 98 - 0,4. 2 = 49,5 gam

#. Hoà tan hoàn toàn 2,05 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Zn vào một vừa đủ dung dịch HCl. Sau phản
ứng, thu được 1,232 lít khí ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là
A. 4,0025 gam.
B. 6,480 gam.
C. 6,245 gam.
*D. 5,955 gam.

H2
$. Kim loại + HCl → muối +

n H2

n HCl
Bảo toàn nguyên tố H →

=2


m muoi
Bảo toàn khối lượng →

= 0,11 mol

m KL
=

m H2

m HCl
+

-

= 2,05 + 0,11. 36,5 - 0,055. 2 = 5,955 gam

##. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và
2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của m là
*A. 31,45.
B. 21,565.
C. 33,99.
D. 19,025.
$. Nhận thấy Cu không tan trong HCl nên Y là Cu

Cu

Al
Mg


9,14 gam

 MgCl 2

 AlCl3
+ HCl → Dung dịch Z

=2

m muoi
Bảo toàn khối lượng →

+

2,54 gam Cu +

n H2

n HCl
Bảo toàn nguyên tố H →

H2

= 0,7 mol

m KL
=

m H2


m HCl
+

-

m Cu
-

= 9,14 + 0,7. 36,5 - 0,35.2 - 2,54 = 32,45 gam

H 2SO 4
##. Khi cho 17,4 gam hợp kim X gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với

loãng dư, thu được dung dịch Y; 6,4

o

27,3 C
gam chất rắn; 9,856 lit khí Z ở
và 1 atm. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim X là
A. Al 30%, Fe 50% và Cu 20%
B. Al 30%, Fe 32% và Cu 38%
*C. Al 31,04%, Fe 32,18% và Cu 36,78%
D. Al 25%, Fe 50% và Cu 25%

H 2SO 4
$. Cho hỗn hợp đó vào thì chỉ có Al và Fe tác dụng với

PV
n=

RT
Số mol khí tạo thành:
Ta có hệ phương trình sau:

, phần rắn dư là Cu không tác dụng.

n H2


= 0,4. Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là a và b.


 27a + 56b = 17, 4 − 6, 4

1,5a + b = 0, 4

 a = 0, 2

 b = 0,1


27.0, 2
%Al =
= 31, 04%
17, 4


%Fe =

0,1.56

= 32,18%
17, 4

%Cu =

6, 4
= 36, 78%
17, 4

#. Cho hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam X bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit
Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được hỗn hợp muối khan là
*A. 99,6 gam.
B. 49,8 gam.
C. 74,7 gam.
D. 100,8 gam.

44, 6 − 28, 6
=1
16
$. Số mol O là:

mol

O2−
Bảo toàn điện tích khi thay thế

bằng

O2−
thì 1 mol


Cl−
được thay thế bằng 2 mol

. Do đó khối lượng muối

m Cl−

m KL
là: m =

Cl−

+

= 28,6 + 2.35,5 = 99,6 gam

##. Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn
hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng ?
A. 0,5 lít.
B. 0,7 lít.
*C. 0,12 lít.
D. 1 lít.

5,96 − 4, 04
= 0,12
16
$. Số mol O là:

mol


O

2−

Bảo toàn điện tích khi thay thế

n Cl−

n HCl
=

nO
=2

Cl−
bằng

thì 1 mol

Cl−
được thay thế bằng 2 mol

. Do đó:

0, 24
2

VHCl
= 0,24 mol →


O2−

=

= 0,12 lít

##. Oxi hóa hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn bằng oxi dư được 12,8 gam hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hết Y

H 2SO 4
trong dung dịch
A. 50,8 gam.
B. 20,8 gam.
C. 30,8 gam.
*D. 40,8 gam.

loãng thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được lượng muối khan là

12,8 − 7, 2
= 0,35
16
$. Số mol O trong oxit là:

mol


SO 24 −

O2−
Bảo toàn điện tích khi thay thế


bằng

n SO 2− = n O2−

SO 24 −

O2−
thì 1 mol

được thay thế bằng 1 mol

4



= 0,35 mol

m KL + mSO2−

m muoi


4

=

= 7,2 + 0,35.96 = 40,8 gam

O2

##. Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí
, đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
A. 200 ml.
*B. 400 ml.
C. 600 ml.
D. 800 ml.

23, 2 − 16,8
= 0, 4
16
$. Số mol O trong oxit là:

mol

O2−

Cl−

Bảo toàn điện tích khi thay thế

n HCl = n Cl−

bằng

VHCl

2n O
=


O2−
thì 1 mol

Cl−
được thay thế bằng 2 mol

. Do đó:

0,8
=
= 0, 4
2

= 0,8 mol →

lít

##. Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan X

H2
trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít khí
A. 150.
B. 400.
C. 200.
*D. 300.

Cu

Mg
Al


$. 20,8 gam

O2

H2 O

HCl




+

→ 21,52 gam X

muối +

m O2
Bảo toàn khối lượng có

= 21,52 - 20,8 = 0,72 gam →

+

= 0,0225 mol

n O2
=2


= 0,045 mol

n H2

n HCl
Bỏ toàn nguyên tố H →

H2

n O2

n H2O
Bảo toàn nguyên tố O →

(ở đktc). Giá trị của V là

=2

n H2 O
+2

= 0,15 mol → V = 0,3 lít

#. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng
thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm trong hỗn hợp đầu là
A. 1,35 gam.
B. 2,7 gam.
C. 4,05 gam.
*D. 5,4 gam.



H2
$. Khối lượng dung dịch tăng = ∑ khối lượng kim loại - khối lượng

H2

.

H2

→ Khối lượng
= 0,8 gam → số mol
= 0,4 mol.
Đặt số mol Al = x; Mg = y → 27x + 24y = 7,8.
Bảo toàn e có: 3x + 2y = 0,8.
Giải hệ tìm được x = 0,2 ; y = 0,1.
→ Khối lượng Al = 5,4 gam

H2
#. Cho 5,1 gam hai kim loại Al và Mg tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lít khí
khối lượng của Al là
*A. 52,94%
B. 47,06%
C. 32,94%
D. 67,06%
$. Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y, ta có hệ:

27x + 24y = 5,1

3

 2 x + y = 0, 25

(đktc). Thành phần phần trăm theo

 x = 0,1

 y = 0,1


%Al =

0,1.27
= 52,94%
5,1



H 2SO 4
#. Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch
tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam)
A. 2,95 và 3,0.
B. 4,05 và 1,9.
C. 3,95 và 2,0.
*D. 2,7 và 3,25.

H 2 SO4
$. KL +

H2
loãng = muối sunfat của KL +


mH2

m KL
vậy cái làm tăng dung dịch là

m H2

loãng thì khối lượng dung dịch

-

m KL

= 5.55

n H2 = 0, 2


=
- 5.55 = 0.4 gam →
Đặt mol Al và Zn lần lượt là x và y, ta có hệ:

1,5x + y = 0, 2

 27x + 65y = 5,95

m Al = 2, 7(gam)

m Zn = 3, 25(gam)


 x = 0,1

 y = 0,05


mol



H2
##. Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl được 2,24 lít khí
(đktc). Nếu chỉ
dùng 2,4 gam kim loại hoá trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Kim loại hoá trị II

A. Ca
*B. Mg
C. Ba
D. Be


M
$. Fe khi tác dụng với HCl thì thể hiện hóa trị II ( giả sử là A) nên có thể gọi
loại chưa biết.

H2

M
Dễ thấy 4 gam




tác dụng với HCl → 0,1 mol

4
= 40
0,1

M
=

là công thức chung của Fe và kim

MA
. Do Fe có M = 56 →

< 40

2, 4
= 9, 6
0,5
2

MA
Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại A thì dùng không hết 0,5 mol HCl →

>

MA
Từ đó: 9,6 <


<40. Chỉ có Mg thỏa mãn

H 2SO 4
#. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit

0,5M, sau khi kết

H2
thúc các phản ứng thu được 5,32 lít
(đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Bỏ qua sự thuỷ
phân của các muối, dung dịch Y có pH là
A. 6
B. 2
*C. 1
D. 7

H+
$. Tổng

ban đầu là: 0,5 mol

H2
Số mol

thoát ra: 0,2375

H+
Vậy


H+
còn lại là: 0,5 - 0,2375.2 = 0,025 → [

] = 0,1 → pH = 1

H 2SO 4
#. Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và

0,28M thu được

H2
dung dịch X và 8,736 lít khí
*A. 38,93 gam.
B. 25,95 gam.
C. 103,85 gam.
D. 77,86 gam.

n H2

n H+
$. Nhận thấy:

m muoi


= 2

nên axit phản ứng hết.

mSO 2−


m Cl−

m KL
=

(đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

+

4

+

= 7,74 + 0,5 x 35,5 + 0,5 x 0,28 x 96 = 38,93 gam

H 2SO 4
#. Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và

H2
ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là
A. 72,09% và 27,91%.
B. 62,79% và 37,21%.
C. 27,91% và 72,09%.
*D. 37,21% và 62,79%.

0,5M thu được dung dịch Y và 4,368 lít


2n H2


n H+

H2

H+

$. Nhận thấy:
>

dư. Phản ứng tính theo
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y ta có hệ:

 24x + 27y = 3,87

 x + 1,5y = 0,195

 x = 0, 06

 y = 0, 09


M(OH) 2

H 2SO4

##. Khi hòa tan hiđroxit kim loại
bằng một lượng vừa đủ dung dịch
trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Mg

B. Fe
*C. Cu
D. Zn
$. Giả sử dung dịch sau có khối lượng là 100 gam. Phương trình phản ứng:

M(OH) 2

H 2SO 4

MSO 4

+



H2O



n M(OH)2

n H2SO4
=

20% thu được dung dịch muối

+

27, 21
M + 96


n MSO4
=

=

= a mol

m M(OH)2
Bảo toàn khối lượng →

m ddH2SO4
+

= 100 gam

m M(OH)2
Ta có:

= a (M + 34)

m H2SO4

m ddH2SO4
= 98a →

= 98a.

27, 21(M + 34)
M + 96



100
20
= 490a

490.27, 21
M + 96
+

→ M = 63,99285616

= 100


64

#. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn

H2
toàn thu được dung dịch Y và 11,2 lít
A. 385 gam
*B. 384 gam
C. 55,5 gam
D. 54,5 gam

n H2

(đktc). Khối lượng dung dịch Y là


n HCl

$.
= 0,5 →
= 1 → Khối lượng dung dịch HCl cần dùng =
Khối lượng sau khi cho kim loại vào là: 365 + 20 - 0,5x2 = 384.

36,5
= 365
0,1
.

#. Cho 1,4 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có số oxi hoá + 2 và

H2
0,56 lít
A. Mg.
B. Zn.
*C. Fe.
D. Ni.

(đktc). Kim loại X là


MX =

n H 2 = 0, 025
$.

1, 4

= 56
0, 025

mol →

→ X là Fe

H 2SO 4

H2

#. Hòa tan hòa toàn 1,35 gam kim loại X bằng dung dịch
A. Cu.
B. Fe.
*C. Al.
D. Mg.

loãng thu được 1,68 lít

(đktc). Kim loại X là

n H 2 = 0, 075

$.

mol

H 2SO 4

X 2 (SO4 )n


2X + n



+n

0,15
n

nX


H2

=

mol

0,15M X
n

M X .n X
Ta có: 1,35 =

=

MX
=9
n



M X = 27
→ Chỉ có

; n = 3 thỏa mãn → X là Al

##. Chia 4,58 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau:

H2
- Phần 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl giải phóng 1,456 lit
- Phần 2 bị oxi hóa hoàn toàn thu được m’ gam hỗn hợp ba oxit.

(đktc) và tạo ra m gam hỗn hợp muối clorua

n HCl,pu
Giá trị của m và m’ lần lượt là
A. 7,035 và 3,33.
B. 7,035 và 4,37.
C. 6,905 và 4,37.
*D. 6,905 và 3,33.
$. Chia làm 2 phần bằng nhau → KL mỗi phần = 2.29 gam

m Cl−
Phần 1: BTNT (H) = 0.065 x2 = 0.13 mol →

m muoi
→m=

=


= 0.13x35.5 = 4.615 gam

mCl−

m KL
+

= 2.29 + 4.615 = 6.905 gam

ne

H+
Để ý phần 1 thì số mol e KL nhường = số mol e

nhận →

= 0.065x2 = 0,13 mol.

nO
Phần 2 thì KL cũng nhường chừng đó e nhưng O mới nhận e nên số mol e O nhận về = 0.13 →

mO

= 0.065 mol →

m oxit
= 1.04 gam →

= 2.29 + 1.04 = 3.33 gam


Fe3 O4
##. Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và
vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
*A. 1,2.
B. 1,392.
C. 0,4.
D. 0,6.

FeCl2
$. Do còn 5 gam kim loại không tan nên chỉ có muối


Hỗn hợp quy đổi về Fe và FeO. Ta có sơ đồ:

FeCl 2 + H 2 O

H 2 : 0, 2mol
Fe : 5gam
 du

 Fe

 FeO
45gam

+ HCl →

H2

Từ sơ đồ trên nhận thấy chỉ có Fe tạo ra

m FeO


n FeO

m Febd
và Fe dư nên

= 45 - 16,2 = 28,8 gam →



= 0,4 mol

2.(n Fe,pu + n FeO )

n HCl
=

= 0,2.56 + 5 = 16,2 gam

28,8
= 72

= 2.(0,2 + 0,4) = 1,2 mol

Al2 O3
##. Cho 31,9 gam hỗn hợp


, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp

H2
X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 6,72 lít
*D. 4,48 lít

(đktc). V có giá trị là

HCl


→ H2

CO
→

$. Sơ đồ: Hỗn hợp ban đầu
hỗn hợp X
Ta nhìn ra bản chất quá trình là: hỗn hợp ban đầu bị khử bởi CO để tạo thành kim loại và oxit nhưng sau đó chỉ kim

H2
loại tác dụng với HCl mới tạo được

.

31,9 − 28, 7

= 0, 2
16

n O2− = 2.n H+ = n H2
Bảo toàn điện tích ta có:
→ V = 4,48 lít

=

mol

#. Hoà tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và I bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch X và khí Y. Đốt

H2O
cháy hoàn toàn một nửa lượng khí Y thu được 2,79 gam
muối khan ?
A. 24,61 gam.
*B. 34,61 gam.
C. 44,61 gam.
D. 55,61 gam.

. Khi cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam

H2O
$. Xét khi đốt cháy toàn bộ Y → 2,79.2 = 5,58 gam

n H2O = 0,31

mol →


m muoi


= 0,62 mol →

= 0,62 mol

m Cl−

m KL
=

n Cl−

n HCl

+

= 34,61 gam

H 2 SO4
#. Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch

5m
67
dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và

H2
gam khí


. Giá trị của m là

loãng, dư thì thu được dung


A. 10,72.
B. 17,42.
C. 20,10.
*D. 13,40.

m muoi
$.

mSO 2−

m KL
=

4

+

n SO2−

n H2SO4

4

Nhận thấy


=

5m
134

n H2
=

=

mol

5m
134
Thay vào trên ta có: 61,4 = m +

.96 → m = 13,4 gam

#. Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một loại kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung
dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. liti và beri.
B. kali và bari.
C. kali và canxi.
*D. natri và magie.

nX = a

$. Gọi

nY = b


;

n H2
Ta có:

m hh

nX
= 0,5

mX

mY

nY
+

→ 0,5a + b = 0,25

M X .a + M Y .b = 7,1

=
+

Thử các cặp ở các đáp án vào thì chỉ có natri và magie.
#. Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl. Sau khi 2 kim loại đã
tan hết, thu được 8,96 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 39,6 gam muối
khan. Giá trị của m là
*A. 11,2 gam

B. 1,11 gam
C. 11,0 gam
D. 0,11 gam

n H2 =

$.
Ta có:

n Cl − = n HCl = 2n H 2

0,4 mol →

m muoi = m KL + mCl−

= 0,8 mol
→ 39,6 = m + 0,8.35,5 → m = 11,2 gam



×