1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KHTN&CN
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ ĐẶT BÀN TRONG NHÀ HÀNG
Sinh viên: Nguyễn Thị Đan Phương
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Khóa học:2013-1017
Đắk Lắk, ngày 14 tháng 12 năm 2015
1
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KHTN-CN
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ ĐẶT BÀN TRONG NHÀ HÀNG
Sinh viên: Nguyễn Thị Đan Phương
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Người hướng dẫn: ThS.Hồ Thị Phượng
Đắk Lắk, ngày 14 tháng 12 năm 2015
2
1
I.
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Lí do chọn đề tài
Trước sự phát triển không ngừng của các loại hình dịch vụ phục vụ, đặc biệt
là sau khi hội nhập WTO, các loại hình dịch vụ ngày càng phát triển, một trong
những dịch vụ đó chính là dịch vụ nhà hàng. Cũng chính điều này đã nảy sinh
nhiều vấn đề trong công tác phục vụ và dịch vụ tại các nhà hàng. Do lượng
khách hàng tại các nhà hàng mỗi ngày một tăng, đồng thời thị hiếu của khách
hàng và những đòi hỏi về dịch vụ ngày một cao, thêm vào đó là diện tích của các
nhà hàng ngày càng được mở rộng. Lúc đó sẽ xảy ra các hiện tượng sau:
- Việc chậm trễ trong quá trình phục vụ dẫn đến khách hàng phải chờ
đợi quá lâu và làm tăng số lượng nhân viên không cần thiết.
- Việc phục vụ thiếu chính xác bởi khi khách hàng gọi món thường rất
nhanh và nhân viên ghi lại thì chậm, vì thế nhiều lúc không mang đúng
món cho khách hàng.
- Khi số lượng khách hàng đến nhà hàng đông, tại một thời điểm có
nhiều người yêu cầu tính tiền, do đó nhân viên kế toán phải tính nhanh
để đáp ứng yêu cầu của khách hàng nên sai sót là điều khó tránh khỏi
gây tổn thất cho nhà hàng hoặc khách hàng.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, việc xây dựng một hệ thống quản lí
đặt bàn trong nhà hàng là rất cần thiết. Bởi vì hệ thống sẽ đem lại nhiều lợi ích
thiết thực, khắc phục được các yếu điểm trên, cung cấp cho môi trường làm việc
chuyên nghiệp, giúp nâng cao hiệu quả công việc, phục vụ tốt nhu cầu và thị
hiếu ngày càng cao của khách hàng.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Áp dụng các ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý đặt bàn
trong nhà hàng , từ đó xây dựng một hệ thống đảm bảo các yêu cầu sau:
Yêu cầu đối với người dùng:
Hệ thống cho phép cập nhật và lưu trữ tất cả các thông tin liên quan đến
công tác quản lý đặt bàn tại nhà hàng một cách nhanh gọn và chính xác.
Quản lý thông tin về khách hàng, hợp đồng, tiệc, thực đơn.
In phiếu thanh toán cho khách hàng.
Lưu thông tin về toàn bộ chi phí của bữa tiệc .
1
2
Hệ thống phải thân thiện, dễ dàng truy xuất, vận hành, có tính thẩm mỹ
cao.
Phù hợp với mục đích, trình độ cũng như khả năng của người sử dụng.
Yêu cầu đối với hệ thống:
Danh sách đầu vào: các thông tin về khách hàng, hợp đồng, thông tin bữa
tiệc, thực đơn, các phiếu xuất kho, phiếu nguyên liệu….
Danh sách đầu ra: là các thông tin tìm kiếm, thống kê chi phí và hóa đơn.
3. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng một phần mềm quản lý đặt bàn của nhà hàng phù hợp với các
yêu cầu thực tế. Trên cơ sở đó,có thể ứng dụng phần mềm quản lý đặt bàn vào
trong công tác quản lý của nhà hàng.
Nghiên cứu này còn giúp bản thân em học tập thêm kinh nghiệm về xây
dựng phần mềm, qua đó nâng cao kỹ năng lập trình.
4. Mô tả hệ thống thực tế:
Khách hàng có nhu cầu đặt tiệc đến gặp bộ phận kinh doanh của nhà hàng
để làm hợp đồng. Khi làm hợp đồng, hai bên thỏa thuận với nhau các điều
khoản, nếu khách hàng đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng mà nhà hàng
đưa ra thì khách hàng sẽ đặt bàn với nhà hàng gồm có: số lượng bàn, các món
ăn, loại bia, nước ngọt,cách thiết kế sân khấu,trang trí bàn tiệc…. Khách hàng
phải đặt cọc trước cho nhà hàng một khoản tiền theo quy định của bản hợp
đồng. Tất cả được lưu vào trong bản hợp đồng, một bản cho khách hàng, bản
còn lại do nhà hàng giữ.
Dựa vào bản hợp đồng, bộ phận kinh doanh chuyển thông tin cho bộ phân
kho, nhà bếp để chuẩn bị cho bữa tiệc.
Bộ phận quản lý kho kiểm tra số lượng bia, nước ngọt, khăn giấy, khăn
ướt, tăm…. trong kho có đủ cho buổi tiệc không? Nếu không đủ thì yêu cầu nhà
cung cấp chuyển hàng đến nhà hàng. Sau bữa tiệc, bộ phận quản lý thống kê số
lượng tiêu thụ cho phòng kế toán.
Nhà bếp kiểm tra nguyên liệu cho thực đơn của bữa tiệc, yêu cầu nhà
cung cấp chuyển số lượng nguyên liệu đến nhà hàng. Nhà bếp lưu lại số lượng
nguyên liệu gửi cho phòng kế toán để thống kê.
Bộ phận trang trí, phục vụ làm theo yều cầu trang trí của khách hàng.
Vào bữa tiệc, bộ phận kinh doanh kiểm tra hợp đồng của khách hàng coi
2
3
có đúng với bản hợp đồng mà nhà hàng đang giữ không?
Sau bữa tiệc bộ phận kế toán thống kê lại tất cả các khoản mà khách hàng
phải chi trả lưu vào trong hệ thống. Lấy số tiền mà khách hàng phải chi trả trừ số
tiền mà khách hàng đã đặt cọc trước in ra một phiếu thanh toán hóa đơn gửi cho
phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh dựa vào hóa đơn này để thanh toán với
khách hàng toàn bộ các khoản mà khách hàng phải chi trả.
Nếu khách hàng muốn hủy tiệc phải báo trước cho nhà hàng đế nhà hàng
có hướng giải quyết và số tiền mà khách hàng đặt cọc sẽ không được lấy lại mà
thuộc về nhà hàng.
II.
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
1. Sơ đồ phân rã chức năng
Hình 1: Sơ đồ phân rã chức năng
2. Sơ đồ luân chuyển hệ thống
3
4
Hình 2: Sơ đồ luân chuyển hệ thống
4
5
3. Sơ đồ luồng dữ liệu
3.1.
Sơ đồ ngữ cảnh
Hình 3: Sơ đồ ngữ cảnh
5
6
3.2.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
Hình 4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
6
7
3.3.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2
Chức năng 1: Quản lý kinh doanh
Hình 4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2- Quản lí kinh doanh
7
8
Chức năng 2: Quản lý kho
Hình 5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2- Quản lí kho
Chức năng 3: Quản lí nhà bếp
Hình 6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2-Quản lí nhà bếp
8
9
Chức năng 4: Quản lí kế toán
Hình 7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2-Quản lí kế toán
9
10
Chức năng 5: Báo cáo,thống kê
Hình 8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2- Báo cáo thống kê
III.
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
1. Mô hình ER
Gồm các thực thể sau:
KHACHHANG(MaKH,TenKH,SoDT,DiaChi,Email)
THUCDON(MaTD,TenTD,SoLuongMA,SoLuongDU,DonGia)
MONAN(MaMA,TenMA,DvTinh,SoLuongMA,DonGia)
DOUONG(MaDU,TenDU,DvTinh,SoLuongDU,DonGia)
TIEC(MaTiec,TenTiec,DiaChiTC,ChiTiet)
HOPDONG(MaHD,TenHD,NoiDung,ChiTiet)
10
11
2. Từ điển dữ liệu
STT
Tên dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Chú thích
1
MaMA
Text
Mã món ăn
2
TenMA
Text
Tên món ăn
3
DvTinh
Text
Đơn vị tính
4
SoluongMA
Number
Số lượng món ăn
5
DonGia
Number
Đơn giá
6
MaTD
Text
Mã thực đơn
7
TenTD
Text
Tên thực đơn
8
MaKH
Text
Mã khách hàng
9
TenKH
Text
Tên khách hàng
10
SoDT
Text
Số điện thoại
11
DiaChi
Text
Địa chỉ
12
Email
Text
Email
13
MaTiec
Text
Mã tiệc
14
TenTiec
Text
Tên tiệc
15
DiaChiTC
Text
Địa chỉ tổ chức
16
SoLuongKhach
Number
Số lượng khách
17
ChiTiet
Text
Chi tiết
18
DuPhong
Number
Dự phòng
19
NgayDat
Date/Time
Ngày đặt
20
DatCoc
Currency
Đặt cọc
21
NgayTC
Date/Time
Ngày tổ chức
11
12
22
GioTC
Date/Time
Giờ tổ chức
23
SoPhieu
Number
Số phiếu
24
NgayKy
Date/Time
Ngày ký
25
NoiDung
Text
Nội dung
26
ChiPhi
Currency
Chi phí
27
MaDU
Text
Mã đồ uống
28
TenDU
Text
Tên đồ uống
29
NgayTT
Date/Time
Ngày thanh toán
30
HinhThucTT
Text
Hình thức thanh toán
31
ChiPhiBD
Chi phí ban đầu
32
ChiPhiPS
Chi phí phát sinh
33
MaHD
Mã hợp đồng
34
TenHD
Tên hợp đồng
12
13
3. Mô hình E-R
Hình 9: Mô hình E-R
13
14
Xác định mối quan hệ giữa các thực thể như sau:
1
Một MONAN <có> trong nhiều
THUCDON
Một THUCDON <có> nhiều
MONAN
2
Một loại DOUONG <có> trong
nhiều THUCDON
Một THUCDON <có> nhiều
loại DOUONG
3
Một THUCDON <có> nhiều
KHACHHANG
Một KHACHHANG <có> một
THUCDON
4
Một KHACHHANG <đặt> một
bữa TIEC
Một bữa TIEC được <đặt> bởi
một KHACHHANG
5
Một KHACHHANG <ký> một
HOPDONG
Một HOPDONG được <ký>
bởi một KHACHHANG
6
Một KHACHHANG
toán> một HOPDONG
Một HOPDONG được
toan> bởi một KHACHHANG
7
Một KHACHHANG <ký> một
bữa TIEC
Một bữa TIEC được <ký> bởi
một KHACHHANG
Ngày thanh toán, Chi phí ban đầu, Chi phí phát sinh, Hình thức thanh toán
là những thuộc tính của mỗi quan hệ giữa KHACHHANG và HOPDONG
Ngày tổ chức, Giờ tổ chức, Ngày đặt, Số lượng khách, Đặt cọc, Dự phòng là
những thuộc tính của mỗi quan hệ giữa KHACHHANG và TIEC
Ngày ký, Ngày tiệc, Nội dung, Chi phí là những thuộc tính của mỗi quan hệ
giữa KHACHHANG và TIEC, mỗi quan hệ giữa KHACHHANG và
HOPDONG
IV.
Mô hình quan hệ
Lược đồ quan hệ đã chuẩn hóa:
MONAN(MaMA,TenMA,DvTinh,SoLuongMA,DonGia).
THUCDON(MaTD,TenTD,MaMA,MaDU,SoLuongMA,SoLuongDU,
DonGia).
14
15
DOUONG(MaDU,TenDU,DvTinh,SoLuongDU,DonGia).
DAT(ID,MaTiec,MaKH,NgayDat,NgayTC,GioTC,DatCoc,duPhong,
SoLuongKhach).
KHACHHANG(MaKH,TenKH,SoDT,DiaChi,Email).
PHIEUTT(ID,MaHD,MaKH,SoPhieu,ChiPhiBD,ChiPhiPS,NgayTT,
HinhThucTT).
HOPDONG(MaHD,TenHD,ChiTiet).
KY(ID,MaHD,MaKH,MaTiec,NgayKy,NgayTC,ChiPhi,NoiDung).
TIEC(MaTiec,TenTiec,DiaChiTC,ChiTiet).
Chú thích:
Khóa
Khóa ngoại
15
16
Hình 10: Mô hình quan hệ
16
17
V.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
1. Bảng MONAN
STT Tên thuộc tính
Kiểu
1
MaMA
Text
2
TenMA
3
Ràng buộc
Khóa chính
Giá trị
khởi tạo
Ghi chú
Null
Mã món ăn
Text
Null
Tên món ăn
DvTinh
Text
Null
Đơn vị tính
4
SoLuongMA
Number
0
Số lượng món ăn
5
DonGia
Number
0
Đơn giá
2. Bảng THUCDON
STT Tên thuộc tính
Kiểu
Ràng buộc
Giá trị
khởi tạo
Ghi chú
1
MaTD
Text
Khóa chính Null
Mã thực đơn
2
TenTD
Text
Null
Tên thực đơn
3
MaMA
Text
Khóa ngoại Null
Mã món ăn
4
MaDU
Text
Khóa ngoại Null
Mã đồ uống
5
SoLuongMA
Number
0
Số lượng món ăn
6
SoLuongDU
Number
0
Số lượng đồ uống
7
DonGia
Number
0
Đơn giá
17
18
3. Bảng DOUONG
STT Tên thuộc tính
Kiểu
1
MaDU
Text
2
TenDU
3
Ràng buộc
Khóa chính
Giá trị
khởi tạo
Ghi chú
Null
Mã đồ uống
Text
Null
Tên đồ uống
DvTinh
Text
Null
Đơn vị tính
4
SoLuongDU
Number
0
Số lượng đồ uống
5
DonGia
Number
0
Đơn giá
4. Bảng DAT
STT Tên thuộc
tính
Kiểu
Ràng buộc
Giá trị khởi
tạo
Ghi chú
1
ID
AutoNumber Khóa chính Null
ID đặt tiệc
2
MaTiec
Null
Khóa ngoại Null
Mã tiệc
3
MaKH
Null
Khóa ngoại Null
Mã khách
hàng
4
NgayDat
Date/Time
Ngày hiện tại Ngày đặt
5
NgayTC
Date/Time
Ngày hiện tại Ngày tổ chức
6
GioTC
Date/Time
Ngày hiện tại Giờ tổ chức
7
SoLuong
Khach
Number
0
Số lượng
khách
8
DuPhong
Number
0
Dự phòng
9
DatCoc
Currency
0
Đặt cọc
18
19
5. Bảng KHACHHANG
STT Tên thuộc tính
Kiểu
Ràng buộc
Giá trị
khởi tạo
Ghi chú
1
MaKH
Text
Khóa chính Null
Mã khách hàng
2
TenKH
Text
Null
Tên khách hàng
3
SoDT
Text
Null
Số điện thoại
4
DiaChi
Text
Nul
Địa chỉ
5
Email
Text
Null
Email
6. Bảng PHIEUTT
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
Ràng buộc
Giá trị
khởi
tạo
Ghi chú
1
ID
AutoNumber Khóa chính Null
ID phiếu thanh
toán
2
SoPhieu
Number
Số phiếu
3
MaHD
Text
Khóa ngoại Null
Mã hợp đồng
4
MaKH
Text
Khóa ngoại Null
Mã khách hàng
5
ChiPhiBD
Currency
0
Chi phí ban
đầu
6
ChiPhiPS
Currency
0
Chi phí ơhast
sinh
7
NgayTT
Date/Time
Ngày
Ngày thanh
hiện tại toán
8
HinhThucTT Text
0
Null
Hình thức
thanh toán
19
20
7. Bảng TIEC
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
1
MaTiec
Text
2
TenTiec
3
4
Ràng buộc
Khóa chính
Giá trị
khởi tạo
Ghi chú
Null
Mã tiệc
Text
Null
Tên tiệc
DiaChiTC
Text
Null
Địa chỉ tổ chức
ChiTiet
Text
Null
Chi tiết
8. Bảng KY
STT Tên thuộc
tính
Kiểu
Ràng buộc
Giá trị
khởi tạo
Ghi chú
1
ID
AutoNumber Khóa chính Null
ID
2
MaHD
Text
Khóa ngoại Null
Mã hợp đồng
3
MaKH
Text
Khóa ngoại Null
Mã khách hàng
4
MaTiec
Text
Khóa ngoại Null
Mã tiệc
5
NgayKy
Date/Time
Ngày
hiện tại
Ngày ký
6
NgayTC
Date/Time
Ngày
hiện tại
Ngày tổ chức
7
ChiPhi
Currency
0
Chi phí
8
NoiDung
Text
Null
Nội dung
20
21
9. Bảng HOPDONG
STT Tên thuộc tính Kiểu
1
MaHD
Text
2
TenHD
3
ChiTiet
VI.
Ràng buộc
Khóa chính
Giá trị khởi tạo
Ghi chú
Null
Mã hợp đồng
Text
Null
Tên hợp đồng
Text
Null
Chi tiết
GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐẶT BÀN TRONG
NHÀ HÀNG
1. Giao diện đăng nhập
21
22
2. Form quản lý khách hàng
3. Form quản lý hợp đồng
22
23
4. Form quản lý tiệc
5. Form danh sách thực đơn
23