NGHĨA CỦA MỘT SỐ CỤM TỪ TRÊN L/C
1.
-
Từ viết tắt thể hiện trên L/C
BK: Bank
BR: Branch
YR: Your
PLS: Please
CERT: Certificate
BEN: Beneficiary
Q’TY: Quantity
DT: Date
MAF: Manufacture, Manufacturing,
EXP: Expiry
CBM: Cubic meter ( m3)
DOCS: Documents
REGI AIRMAIL: Registered airmail (Gửi bưu phẩm dưới hình thức gửi đảm bảo)
C/O: Certificate of Origin
C/A: Certificarte of Analysis
P/L: Packing list
INV: Invoice
C/I: Certificate of Insurance
P/O: Purchasing Order
B/L: Bill of Lading
C/P B/L: Charter Party Bill of Lading
AWB: Airway Bill
A/C: Account
ACPT: Accept
L/G: Letter of Guarantee (Thư bảo lãnh thanh toán của ngân hàng)
ADV: Advising. VD: ADV BANK (Ngân hàng Thông báo L/C)
AFT: After
FRT: Freight
AR: All risks
AMT: Amount
ARV: Arrive
AF: As Follow
ATTN: Attention (Chuyển thư đến cho ai)
BYR: Buyer
CHRG: Charge
CK: Check
CMDTY: Commodity
CFM: Confirm
GOV, GOVT: Government
GR: Gram
IMP: Importer
IFM, INFO: Information
GR WT: Gross weight
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biên soạn: Thạc sỹ Phạm Thị Thanh Mai
Trang 1
2. Từ nhiều nghĩa theo L/C
- NEGOTIATION: Chuyển nhượng hối phiếu, Chiết khấu bộ chứng từ, Xuất trình bộ
chứng từ cho ngân hàng
NEGOTIABLE DOCUMENTS = ORIGINAL DOCUMENTS: Bộ chứng từ bản gốc
NON-NEGOTIABLE DOCUMENTS: Bộ chứng từ bản sao
PRESENT = NEGOTIATE: Xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng
COURIER = EXPRESS: Bưu phẩm chuyển phát nhanh
RECEIPT:
(1) Biên nhận (Biên lai). VD: Courier receipt – Biên lai bưu phẩm chuyển phát nhanh.
(2) Việc nhận được bộ chứng từ hoàn chỉnh
- COVERING SCHEDULE: Lịch trình thanh toán giữa các ngân hàng
- DISCREPANCY FEE: Phí bất lệ (Khi bộ chứng từ mà người bán xuất trình cho ngân
hàng không đúng với yêu cầu L/C thì ngân hàng sẽ trừ phí bất hợp lệ vào tiền hàng của
người bán khi thanh toán)
- CREDIT = DOCUMETARY CREDIT = L/C: Thư tín dụng
- QUOTE = INDICATE = MENTION : Nêu rõ, thể hiện rõ nội dung nào đó trên chứng từ.
VD: All documents must be quoted L/C No (Trên các chứng từ phải thể hiện số L/C)
- PROCEED: Quá trình ngân hàng xử lý (kiểm tra) bộ chứng từ
- REMIT: Trả tiền/ thanh toán
- AMEND = AMENDMENT (Tu chỉnh L/C)
- CHARGES = FEE = COMMISSION: Phí dịch vụ ngân hàng
- AS PER … = DESCRIBE … : căn cứ/ mô tả theo như …
- PACKING LIST = PACKING SLIP = WEIGHT MEMO : Phiếu đóng gói, Bảng kê chi
tiết cách thức đóng gói hàng hoá
- ON OR ABOUT: Vào ngày hoặc vào khoảng. Theo UCP 600, Điều 3, nghĩa là trước và
sau (05) ngày của ngày qui định đó.
-
Ví dụ: On or about May 10th 2016. Nghĩa là Từ ngày 5 tháng 5 Đến ngày 15 tháng 5 năm 2016
-
FIRST HALF, SECOND HALF : Nửa đầu, Nửa cuối.
Ví dụ: The First half of May, 2016
The Second half of May, 2016
•
Theo UCP 600, điều 3, nghĩa là Nửa đầu tháng tính từ ngày 1 đến ngày 15. Nửa cuối
tháng thì tính từ 16 đến hết tháng đó.
-
BEGINNING, MIDDLE, END: Đầu, Giữa, Cuối.
Ví dụ: The beginning of May, 2016
The Middle of May, 2016
The end of May, 2016
•
Theo UCP 600, điều 3, nghĩa là:
Đầu tháng: tính từ ngày 1 đến ngày 10
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biên soạn: Thạc sỹ Phạm Thị Thanh Mai
Trang 2
Giữa tháng: tính từ ngày 11 đến ngày 20
Cuối tháng: tính từ ngày 21 đến hết tháng
3. Qui định về số bản của chứng từ thể hiện trên L/C
-
ORIGINAL = FOLD : Bản gốc
COPY = PHOTOCOPY: Bản sao
-
DUPLICATE: Hai bản
(Lưu ý: Không khẳng định là bao nhiêu bản gốc hay bản sao. Khi đọc L/C, người bán cần phải
xem xét trường 47A và UCP 600 để quyết định số bản gốc và bản sao chính thức mà người bán
cần lập)
-
TRIPLICATE: Ba bản
(Lưu ý: Không khẳng định là bao nhiêu bản gốc hay bản sao. Khi đọc L/C, người bán cần phải
xem xét trường 47A và UCP 600 để quyết định số bản gốc và bản sao chính thức mà người bán
cần lập)
-
QUADRUPLICATE: Bốn bản
(Lưu ý: Không khẳng định là bao nhiêu bản gốc hay bản sao. Khi đọc L/C, người bán cần phải
xem xét trường 47A và UCP 600 để quyết định số bản gốc và bản sao chính thức mà người bán
cần lập)
-
FULL SET OF: Bộ đầy đủ tất cả bản gốc và bản sao
SET OF ORIGINAL: Tất cả bản gốc (Không lấy bản sao)
SET OF (3/3) ORIGINAL = FULL SET OF ORIGINAL: Tất cả bản gốc mà chứng từ đó
đã được phát hành
(Lưu ý: Trường hợp này không có nghĩa là chỉ có 3 bản gốc. Nếu chứng từ đó phát hành 4 hoặc 5
bản gốc thì người bán nộp cả 4 hoặc 5 bản gốc.)
-
QUI ĐỊNH CỦA UCP600, ĐIỀU 17. Nếu trên L/C không nêu rõ số bản mà chứng từ đó
cần lập để xuất trình cho ngân hàng thì mặc nhiên người bán phải xuất trình tối thiểu là
(01) bản gốc của chứng từ đó.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Biên soạn: Thạc sỹ Phạm Thị Thanh Mai
Trang 3