Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

BAI 1: Bảng tính là gì? Tin học khối THCS lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.97 KB, 19 trang )

PHẦN I
BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
Bài 1 :

Chương trình bảng tính là gì ?


1> Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng :

- Hãy xem các ví dụ 1, 2, 3 trang 3 và 4 SGK, sau
đó tìm thêm vài ví dụ khác về thông tin dưới dạng
bảng?


Hãy so sánh hai dạng biểu diễn thông tin sau :
Sổ điểm lớp 7A

DẠNG VĂN BẢN

Có nhiều nội dung lặp
lại, không rõ ràng,
khó so sánh...

Toán

Vật


Ngữ
văn


Tin
học

Điểm
tổng kết

Stt

Họ và tên

1

Đinh Vạn Hoàng An

8

7

8

8

7,8

2

Lê Thị Hoài An

8


8

8

8

8,0

3

Lê Thái Anh

8

8

7

8

7,8

4

Phạm Như Anh

9

10


10

10

9,8

5

Vũ Việt Anh

8

6

8

8

7,5

6

Phạm Thanh Bình

8

9

9


8

8,5

DẠNG BẢNG TÍNH

Trình bày rõ ràng, dễ
so sánh...


1> Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng :
- Thông tin có thể biểu diễn dưới dạng bảng để
tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán
phổ biến (tính tổng, trung bình cộng,...), vẽ biểu
đồ minh họa cho các số liệu tương ứng.
- Nhờ các chương trình bảng tính, người ta có thể
thực hiện những công việc đó trên máy tính điện
tử.


2> Chương trình bảng tính :
- Hãy đọc các phần a, b, c, d, e trong trang 5 và 6
SGK và cho biết các chương trình bảng tính có
những tính năng nào?


2> Chương trình bảng tính :
Chương trình bảng tính là phần mềm được
thiết kế để giúp lưu giữ và trình bày thông tin
dưới dạng bảng,

thực
hiện
các
tính
toán
cũng
như
Thanh
công
cụ
Thanh bảng chọn
lệnh diễn
thườngdùng
xây dựng các biểu Nút
đồ biểu
một cách trực
quan các số liệu có trong bảng.

CỬA SỔ LÀM VIỆC CHÍNH


2> Chương trình bảng tính :
a) Màn hình làm việc :
Màn hình làm việc các chương trình
bảng tính thường có các bảng chọn, các thanh
công cụ, các nút lệnh thường sử dụng và cửa
sổ làm việc chính chứa dữ liệu được trình bày
dưới dạng bảng.
b) Dữ liệu :
Chương trình bảng tính có khả năng lưu

giữ và xử lý nhiều dạng dữ liệu khác nhau,
trong đó có dữ liệu số và dữ liệu dạng văn bản.


2> Chương trình bảng tính :
c) Khả năng tính toán và sử dụng hàm :
• Chương trình bảng tính có thể thực hiện tự
động tính toán khi dữ liệu đầu vào thay đổi thì
kết quả tính toán được cập nhật tự động mà
không cần tính toán lại.
• Xây dựng sẵn các hàm, người dùng có thể sử
dụng một cách thuận tiện khi tính toán.


2> Chương trình bảng tính :
d) Sắp xếp và lọc dữ liệu :
• Chương trình bảng tính có thể sắp xếp dữ
liệu theo yêu cầu của người sử dụng như sắp
xếp họ tên trong danh sách theo vần ABC,
theo điểm trung bình từ lớn tới bé...
• Trích lọc dữ liệu theo điều kiện nào đó như
lọc ra danh sách học sinh khá giỏi trong một
lớp.


2> Chương trình bảng tính :
e) Tạo biểu đồ :
• Chương trình bảng tính có công cụ tạo biểu
đồ một cách trực quan với các số liệu có trong
bảng.



3> Màn hình làm việc của chương trình bảng tính :
Hãy khởi động chương trình bảng tính
Excel và quan sát tìm hiểu vị trí các thanh
bảng chọn, các thanh công cụ... Theo nội dung
mục 3 trang 7 và 8 SGK.


3> Màn hìnhlàm việc của chương trình bảng tính :

Thanh
tiêu
đề
Các
Thanh
thanh
bảng
công
chọn
cụ
Thanh
công
thức
Tên cột
ÔTên
tínhhàng
đang được chọn
Thanh cuộn
cuộn ngang

dọc
Thanh
Tên
các trang
Thanh
trạng tính
thái


3> Màn hình làm việc của hương trình bảng tính :
Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và các
nút lệnh giống như chương trình soạn thảo văn
bản Word, giao diện Excel còn có :
 Thanh công thức : Dùng để nhập, hiền thị dữ
liệu hoặc công thức trong ô tính đang được
chọn.
 Bảng chọn Data (Dữ liệu) : Gồm các lệnh
dùng để xử lý dữ liệu.
 Trang tính : Gồm các cột và các hàng là
vùng làm việc chính của bảng tính.


3> Màn hình làm việc của hương trình bảng tính :
 Cột được đặt tên theo ký tự A, B, C.... từ
trái sang phải.
 Hàng được đặt tên theo số 1, 2, 3... từ trên
xuống dưới.
 Ô tính là giao giữa cột và hàng dùng để
chứa dữ liệu. Ô tính có địa chỉ là tên cột và tên
hàng, ví dụ : A3 là địa chỉ của ô nằm ở cột A

và hàng 3.


3> Màn hình làm việc của hương trình bảng tính :
 Nhiều ô liên liếp nhau tạo thành hình chữ nhật gọi
là khối. Địa chỉ khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng
bên trái và ô dưới cùng bên phải, phân cách bởi dấu
hai chấm (:).
Ví dụ : B2:E5 là khối gồm các ô ở cột B, C, D, E
và các hàng 2, 3, 4, 5


4> Nhập dữ liệu vào trang tính :
Đọc mục 4 trang 8 và 9 và trả lời câu hỏi
4 và 5 trong SGK?


4> Nhập dữ liệu vào trang tính :
a) Nhập và sửa chữa dữ liệu :
• Nhập dữ liệu em thực hiện các bước sau :
B1 : Nháy chuột vào ô cần nhập.
B2 : Gõ dữ liệu từ bàn phím.
B3 : Nhấn phím Enter.
• Sửa chữa dữ liệu em thực hiện các bước sau :
B1 : Nháy đúp chuột vào ô cần sửa chữa.
B2 :Thực hiện sửa chữa như khi soạn
thảo văn bản.
B3 : Nhấn phím Enter.



4> Nhập dữ liệu vào trang tính :
b) Di chuyển trên trang tính :
Di chuyển giữa các ô tức là thay đổi ô
được chọn, có thể thực hiện theo hai cách :
• Sử dụng bàn phím : Nhấn các phím mũi tên,
phím PageUp, PageDown... để di chuyển đến ô
chọn.
• Sử dụng chuột và thanh cuốn : Nháy chuột
vào ô hoặc dùng thanh cuộn để đưa đến vùng
chứa ô cần chọn và nháy chuột.


4> Nhập dữ liệu vào trang tính :
c) Gõ chữ Việt trên trang tính :
- Tương tự như khi soạn thảo văn bản Word,
phải chạy chương trình hỗ trợ gõ như Vietkey
2000, UniKey...
- Thường hay sử dụng hai kiểu gõ TELEX và
VNI
- Mỗi ô tính chứa một nội dung riêng lẻ.



×