Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

TÌNH HÌNH THỰC tế tổ CHỨC bộ máy kế TOÁN và CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH xây DỰNG SAMHO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.52 KB, 24 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

MỤC LỤC

BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BH
BHTN
BHXH
CPBH
CPQLDN
CSH
DT
GTGT
HĐKD
KKTX
KPCĐ
KQBH
LN
NVL
TNHH
TK
TNDN
TSCĐHH
TSCĐVH
TSNH

1
Sinh viên Đỗ Thị Oanh


Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

Bán hàng
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Chủ sở hữu
Doanh thu
Giá trị gia tăng
Hoạt động kinh doanh
Kiểm kê thường xuyên
Kinh phí công đoàn
Kết quả bán hàng
Lợi nhuận
Nguyên vật liệu
Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định vô hình
Tài sản ngắn hạn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

LỜI NÓI ĐẦU

Trong mỗi doanh nghiệp, với vai trò và nhiệm vụ của mình, người kế
toán cung cấp đầy đủ các thông tin kinh tế và hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cho các nhà quản lý đồng thời phản ánh được
tình hình biến động của toàn bộ tài sản và nguồn vốn của đơn vị kinh
doanh giúp cho các nhà quản lý tìm ra hướng đi mới cho doanh nghiệp
của mình nhằm mục đích thu được lợi nhuận tối đa. Để điều hành và quản
lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hiệu quả
nhất trong nền kinh tế theo cơ chế thị trường, từng bước phù hợp với nền
kinh tế theo cơ chế thị trường, từng bước phù hợp với thông lệ kế toán
quốc tế, các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời các thông tin về các
chính sách và các quyết định mới.
Hiểu rõ tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán, với những kiến
thức đã được học ở nhà trường và trong qúa trình thực tập tìm hiểu thực
tế tại Công ty TNHH Xây Dựng SAMHO với sự hướng dẫn của thầy
giáo Ths. Nguyễn Tiến Thanh, em đã hoàn thành được báo cáo thực tập
tốt nghiệp về công tác kế toán tại công ty. Với mong muốn đi sâu tìm hiểu
công tác kế toán, rút ra được những kinh nghiệm thực tiễn và nâng cao
trình độ cho bản thân.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 phần:
Phần 1: Khái Quát Chung Về Công Ty TNHH Xây Dựng Samho
Phần 2: Tình hình thực tế tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại
Công Ty TNHH Xây Dựng Samho.
Phần 3: Thu Hoạch Và Nhận Xét
Do thời gian thực tập có hạn nên bài báo cáo thực tập của em không
tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được sự góp ý bổ sung của
thầy Ths. Nguyễn Tiến Thanh để bài báo cáo của em được hoàn thiện
hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy đã hướng dẫn em hoàn thành báo
cáo thực tập này.
2
Sinh viên Đỗ Thị Oanh

Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

PHẦN 1 – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
SAMHO
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây Dựng
SAMHO
Công ty TNHH Xây Dựng SAMHO được chính thức thành lập vào
ngày 10 tháng 09 năm 2007 và thành lập theo mô hình Công ty TNHH
một thành viên. Được cấp giấy chứng nhận đàu tư bởi UBND thành phố
Hà Nội
- Tên giao dịch bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
SAMHO
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: SAMHO CONSTRUCTION
COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: SAMHO CONSTRUCTION CO.,LTD
- Trụ sở chính: Tầng 10, tòa nhà SUDICO Tower (HH3), đường Mễ Trì,
KĐT Mỹ Đình – Mễ Trì, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Được thành lập theo giấy chứng nhận đầu tư số 011043000199 do
UBND thành phố Hà Nội chứng nhận lần đầu ngày 10 tháng 09 năm
2007, chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 12 tháng 01 năm 2009, chứng
nhận thay đổi lần 3 ngày 02 tháng 07 năm 2012.
Mã số thuế: 0102379228

Ngày đăng ký: 08/10/2007


Tài khoản: số 0451001520575 tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại
Thương - Chi nhánh Thành Công.
Vốn điều lệ 16.100.000.000 ( bằng chữ: mười sáu tỷ, một trăm triệu
đồng)
Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng.
Điện thoại: 043 7878 271

Fax: 043 7878 428

Ngành nghề kinh doanh của công ty:
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, xây dựng công trình công ích,
hoàn thiện, phá dỡ công trình xây dựng, hoạt động xây dựng chuyên dụng
Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

khác…Ngoài ra công ty còn kinh doanh lĩnh vực khác như: bán buôn máy
vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm, bán buôn thiết bị và linh kiện điện
tử, viễn thông
Lực lượng cán bộ công nhân viên của công ty là những cán bộ có trình
độ chuyên môn kỹ thuật cao và có kinh nghiệm trong công việc. bên cạnh
đó các thành viên của công ty là các đội sản xuất, lắp đặt .. chuyên thi

công các công trình viễn thông.
1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ hoạt động của công ty TNHH
Xây Dựng SAMHO
Tại công ty TNHH Xây Dựng SAMHO, đặc trưng hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty có nhiều chức năng nhưng chức năng xây dựng
công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông là chủ yếu.
Đặc điểm quy trình bán hàng của công ty được thực hiện theo những
bước sau(Phụ lục 01):


Bước 1: Lập dự toán cho công trình



Bước 2: Đấu thầu



Bước 3: Thắng thầu, ký hợp đồng kinh tế với bên A( chủ đầu tư)



Bước 4: Căn cứ nội dung, tính chất công việc trong hợp đồng kinh
tế với chủ đầu tư và năng lực của chủ đàu tư, năng lực của các bộ
phận, các đội thi công, thực hiện giao khoán cho các đội



Bước 5: nghiệm thu, quyết toán khối lượng xây lắp từng giai đoạn.




Bước 6: Bàn giao công trình, hạng mục công trình hoàn thành cho
bên A( bên chủ đầu tư)



Bước 7: Bảo dưỡng công trình và sửa chữa nếu có

1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản
lý kinh doanh
1.3.1 Sơ Đồ Tổ chức Bộ máy quản lý kinh doanh ( Phụ Lục 2)
1.3.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh

Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

- Tổng giám đốc: có chức năng điều hành trực tiếp mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động tài chính kế toán, tổ chức nhân sự, quyết định
kế hoạch đầu qtư và phát triển của Công ty. Tổng giám đốc chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của công ty, là người được giao trách nhiệm
quản lý, có nhiệm vụ quản lý toàn diện từ sản xuất, kỹ thuật kinh doanh

và đời sống của Công ty.
- Giám đốc kinh doanh:
Giúp việc cho Tổng giám đốc phụ trách Quản lý các hoạt động kinh
doanh của Công ty đảm bảo tuân thủ đúng theo quy định của Công ty và
Luật pháp Việt Nam, phê duyệt phương án kinh doanh của nhóm
Xây dựng, phát triển công ty, xây dựng và phát triển dịch vụ khách hang,
xây dựng hình ảnh và tác phong chuyên nghiệp cho Công ty , lên kế
hoạch bán hàng định kỳ năm/quý/tháng chuỗi Công ty
- Giám đốc kỹ thuật:
Giúp việc cho Tổng giám đốc phụ trách quản lý thi công và và kỹ thuật
của các công trình. Nhiệm vụ của giám đốc là chỉ đạo công tác nghiên
cứu phát triển, kỹ thuật công nghệ, chất lượng, xay dựng các định mức
kinh tế kỹ thuật, chỉ đạo công tác thi công, công tác thị trường và đấu
thầu các công trình xây lắp… có trách nhiệm báo cáo kết quả công việc
cho Tổng giám đốc.
- Phòng Kế toán :
Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán và hạch toán kinh tế
ở toàn Công ty. Đồng thời, kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài
chính của Công ty theo điều lệ và pháp luật Nhà nước
- Phòng nhân sự:
Quản lý nhân sự của công ty, theo dõi biến động nhân sự.
- Quản lý chặt chẽ lao động về số lượng, chất lượng, quản lý ngày công
lao động và ký hợp đồng lao động
- Phòng Kỹ Thuật:
Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

5



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

Tổ chức theo dõi giám sát thi công
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về các vấn đề kỹ thuật, chất lượng
tiến độ, an toàn lao động, an toàn thông tin liên lạc và các vấn đề liên qua
đến các công trình
Quản lý số liệu công trình…
- Các đội sản xuất và Xưởng cơ khí:
Trực tiếp thi công công trình được giao
Triển khi thi công hoàn thành khối lượng nhiệm vụ được giao
1.4. Tình Hình Kết Quả Và Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của
Công Ty TNHH Xây Dựng SAMHO
Từ bảng phân tích tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty (Phụ lục 3) có thể khái quát quá trình hoạt động và tăng trưởng của
công ty qua một số chỉ tiêu cơ bản trong 2 năm 2015, 2014 như sau:
- Tổng tài sản của đơn vị : năm 2015 tăng 6.860.204.270 VNĐ
tương đương mức 10,01% so với năm 2014.
- Doanh thu thuần về hoạt động bán hàng và CCDV năm 2015 tăng
3.345.407.606 VNĐ tương đương mức tăng là 8,33% so với năm trước.
- Giá vốn hàng bán năm 2015 tăng 2.014.329.269 VNĐ so với năm
trước tương đương 5,86%.
- Doanh thu tài chính năm 2015 tăng 14,48% còn chi phí tài chính
lại giảm 13,82%, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng ở mức 11,93%. Lợi
nhuận thuần từ HĐKD của DN tăng trưởng ở mức 51,63% tương đương
là 922.468.271 VNĐ, chứng tỏ DN đã hoạt động hiệu quả hơn.
- Lợi nhuận của công ty tăng làm mức lương bình quân của công
nhân viên cũng được tăng thêm 27,08% tương đương 1.300.000 VNĐ

Việc phân tích nhưng chỉ tiêu trên cho thấy công ty hoạt động ngày
càng có hiệu quả cao. Trong tình hình kinh tế ngày càng suy thoái, việc
công ty có được mức lương tăng trưởng tốt đã thể hiện sự cố gắng rất lớn

Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

của ban lãnh đạo cũng như sự cố gắng của toàn thể cán bộ công nhân viên
trong công ty TNHH Xây Dựng SAMHO.

Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

PHẦN 2 : TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
SAMHO
2.1 Đặc điểm tổ chức Bộ Máy Kế Toán tại Công Ty
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ( Phụ lục 4)
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung để đơn giản hóa công việc kế
toán và tạo điều kiện cho các thông tin kế toán được cung cấp một cách
chính xác và đầy đủ, dễ dàng cho việc quản lý và điều hành công ty. Công
ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung kết hợp với việc xử dụng máy
vi tính với phần mềm dành riêng cho kế toán giúp cho kế toán thực hiện
công việc của mình nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm thời gian công
sức vừa phản ánh rõ ràng chính xác các khoản mục, nội dung cũng như
chu trình sản xuất kinh doanh.


Kế toán trưởng: là người chỉ đạo, giám sát toàn bộ mạng lưới kế
toán của công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ giám sát việc chấp
hành các chế độ bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn… Kế toán trưởng
điều hành và kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán – tài chính
đồng thời phải báo cáo một cách chính xác, kịp thời, đúng đắn đối
với giám đốc tình hình và kết quả hoạt động tài chính trong doanh
nghiệp để tìm ra những mặt mạnh cần phát huy và những tồn tại
cần khắc phục và đưa ra những kiến nghị với giám đốc nhằm tăng
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.



Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ hạch toán, theo dõi tình hình biến
đọng của vật liệu, công cụ dụng cụ cả về số lượng và giá trị.




Kế toán thanh toán: Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ như hóa đơn
bán hàng, các chứng từ nhập – xuất kho để lập các phiếu thu phiếu
chi, viết séc, ủy nhiệm chi, lập bảng kê chứng từ thu, chi tiền mặt,

Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

lập bảng kê chứng từ ngân hàng, làm các thủ tục vay và trả nợ ngân
hàng, vào sổ kế toán tài khoản tiền gửi, tiền vay, theo dõi tình hình
tồn quỹ tiền mặt, đôn đốc tình hình thanh toán, quyết toán các công
trình, theo dõi chi tiết các tài khoản công nợ.


Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ hạch toán và kiểm tra tình hình
thực hiện quỹ lương, phân tích siệc sử dụng lao động và định mức
lao động, lập bảng thanh toán tiền lương, thanh toán BHXH, thanh
toán tiền thưởng, lập bảng phân bổ tiền lương.




Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt và rút tiền gửi ngân hàng về
nhập quỹ. Căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để thu và
phát hiện tiền mặt.



Kế toán công nợ: có nhiệm vụ hàng ngày cập nhật các chứng từ
đầu và chứng từ các bộ phận có liên quan, theo dõi, kiểm tra, thu
hồi công nợ chi tiết với từng khách hàng, theo dõi các khoản công
nợ để kịp thời đưa ra những biện pháp xử lý đối với từng khoản nợ
quá hạn của khách hàng, tránh tình trạng mất khả năng kiểm soát
gây hao hụt nguồn vốn kinh doanh.



Kế toán bán hàng: Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn
bán hàng, các chứng từ thanh toán, chứng từ chấp nhận thanh toán
và các chứng từ liên quan khác để hạch toán doanh thu tiêu thụ sản
phẩm.



Kế toán tổng hợp: căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kèm theo các
bảng kê, các chứng từ gốc để vào Sổ cái, hàng quý tiến hành tập
hợp chi phí, tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh, lập bảng
cân đối kế toán và các báo cáo tài chính khác. Giám sát và hạch
toán tình hình biến động TSCĐ cả về số lượng và giá trị, hàng năm
phản ánh kết quả của công ty hàng quý và cả năm. Kế toán tổng
hợp là người giúp việc chính cho kế toán trưởng.


Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

2.1.2 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Chế độ kế toán: công ty áp dụng theo Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
-Hình thức kế toán: áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ (Phụ lục 05)
- Hạch toán: hàng tồn kho theo phương pháp : Kê khai thường xuyên
- Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/200N đến ngày 31/12/200N
- Đơn vị tính: Đồng Việt Nam( VNĐ)
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng
- Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: bình quân gia quyền cả kỳ dự
trữ
2.2. Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành
kế toán
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.2.1.1 Kế toán tiền mặt
* Chứng từ sử dụng : Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Biên lai
thu tiền, Bảng kiểm kê quỹ.
* Tài khoản sử dụng : TK 111 và các tài khoản liên quan.
* Phương pháp kế toán :

Ví dụ 1: Ngày 31/03/2015 công ty hạch toán tiền thuê xe ô tô cho công ty
TM và DV Tuấn Việt, số tiền là 15.000.000đ ( đã bao gồm VAT). Dựa
vào HĐ TV/11P số 0000048(phụ lục 6) và phiếu chi PC03/008(phụ lục
7) kế toán ghi:
Nợ TK 642:

13.636.364đ

Nợ TK 133(1):

1.363.636đ

Có TK 111:

Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

15.000.000đ

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

Ví Dụ 2: Ngày 13/03/2015 công ty rút tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng
MB chi nhánh Thàng Công về nhập quỹ tiền mặt, số tiền là 40.000.000đ.
Căn cứ vào Phiếu thu PT03/001 (phụ lục 8),kế toán ghi:

Nợ TK 111:
Có TK 112(MB):

40.000.000đ
40.000.000đ

2.2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.
* Chứng từ sử dụng : Giấy báo nợ, Giấy báo có, Ủy nhiệm chi, Chứng từ
thanh toán qua ngân hàng.
* Tài khoản sử dụng : TK 112 và các tài khoản liên quan.
* Phương pháp kế toán : Căn cứ vào các chứng từ do phát sinh các nghiệp
vụ như Giấy báo nợ, Giấy báo có, Ủy nhiệm chi,Ủy nhiệm thu, Séc
chuyển khoản….. kế toán theo dõi ghi chép vào sổ theo dõi chi tiết từng
ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính và vào nhật ký chung, Sổ cái
Ví dụ 1: Ngày 21/03/2015 công ty trả tiền mua hàng theo HĐ
0000042010 cho công ty TNHH TM và DV Việt Hà là 132.550.000đ
Căn cứ vào chứng từ kế toán ủy nhiệm chi ( phụ lục 9) ghi như sau:
Nợ TK 331( Việt Hà):

132.550.000đ

Có TK 112(GP):

132.550.000đ

Ví dụ 2: Ngày 26/3/2015 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng
MB về việc công ty TNHH DANKO chuyển trả tiền hàng tháng 2/2015
số tiền là 28.259.000đ ( phụ lục 10) kế toán ghi:
Nợ TK 112 (MB):


28.259.000đ

Có TK 131( DANKO):

28.259.000đ

2.2.2 Kế toán tài sản cố định hữu hình
* Phân loại TSCD
TSCD hữu hình bao gồm:
+ Nhà cửa vật kiến trúc: Trụ sở làm việc của công ty
Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

+ Phương tiện vận tải: 02 xe oto con
+ Thiết bị văn phòng dụng cụ quản lý: Máy vi tính, máy Photocopy
* Chứng từ sử dụng:
- Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản bàn giao TSCĐ, Biên bản
kiểm kê TSCĐ, Biên bản xử lý thiếu TSCĐ, thừa trong kiểm kê, Bảng
tính và phân bổ khấu hao, Hợp đồng thuê TSCĐ,Thẻ TSCĐ
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình,
* TSCĐ tại Công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
* Xác định nguyên giá TSCĐ :

Nguyên
giá

Trị giá mua
=

TSCĐ

thực tế

+

TSCĐ

Các khoản

Chi phí

thuế

liên quan

không

+

Chiết

trực tiếp


được

-

khác

hoàn lại
* Xác định giá trị còn lại của TSCĐ :

TSCĐ

Nguyên giá -

Số

khấu

TSCĐ

luỹ kế

hao

2.2.2.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
TSCĐ của doanh nghiệp thường tăng do mua sắm, được biếu tặng, nhận
góp vốn liên doanh bằng TSCĐ, tăng do sửa chữa nâng cấp,…
Ví dụ: Ngày 01/03/2015 Công ty mua một xe ô tô KIA Morning 43F8 có
nguyên giá là 504.370.476đ (giá chưa bao gồm 10% VAT)để phục cho bộ
phận quản lý. Căn cứ vào HĐ 01AA/11P số 0202065( phụ lụ 11), biên
bản bàn giao TSCĐ và các chứng từ liên quan khác, kế toán ghi:

-

Ghi tăng TSCĐ :

Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

Nợ TK 2111 :

504.370.476đ

Nợ TK 1332:

50.437.048đ

12

giảm
giá

(nếu có)

Giá trị còn lại
=

khấu,


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN


ĐH Kinh doanh và Công

Có TK 1121: 554.807.524 đ
2.2.2.2Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
- TSCĐ của doanh nghiệp giảm do thanh lý, nhượng bán,… Trong mọi
trường hợp giảm TSCĐ hữu hình, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ
thể.
Ví dụ: Ngày 19/03/2015 công ty thanh lý 1 chiếc ô tô tải Huyndai.
Nguyên giá là 224.780.000đ, giá trị còn lại là 62.348.890đ. Giá trị thu hồi
thanh lý (CK) là 68.500.000đ, chi phí thanh lý là 2.365.000đ. Kế toán căn
cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ ( phụ lục 12) và các chứng từ liên quan
để ghi sổ như sau:
BT1

Nợ TK 214:

162.341.110đ

Nợ TK 811:

62.438.890đ

Có TK 211:
BT2

BT3

Nợ TK 811:


224.780.000đ
2.150.000đ

Nợ TK 133(2):

215.000đ

Có TK 111:

2.365.000đ

Nợ TK 112:
Có TK 711:

75.350.000đ
68.500.000đ

Có TK 333(1): 6.850.000 đ


Phương pháp kế toán khấu hao TSCĐ

Định kỳ kế toán tính và trích khấu hao TSCĐ, phân bổ vào chi phí SXKD
+ Công ty áp dụng tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Mức khấu hao phải trích bình quân năm =

NG TSCĐ
Số năm sử dụng

Mức khấu hao phải trích bình quân theo tháng =


Mức khấu hao bình quân
năm

- Hàng tháng công ty kết chuyển chi phí khấu hao (Phụ lục 13)

Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

Nợ TK 627:

59,252,000đ

Nợ TK 642:

27.000.000đ

Có TK 214: 86.252.000đ

2.2.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.2.3.1 Quy mô cơ cấu lao động
+ Quy mô Công ty

Tổng số cán bộ công nhân viên: 170 người trong dó có 110 và 60 nữ.
- Theo trình độ:
Thạc sỹ

: 12 người

Kỹ sư, cử nhân

: 21 người

Cao đẳng, trung cấp

: 29 người

Công nhân

: 78 người

Lao động khác

: 30 người

- Theo chức danh, chuyên môn nghiệp vụ:
Cán bộ quản lý

: 23 người

Chuyên viên

: 50 người


Công nhân kỹ thuật

: 81 người

Cán sự, nhân sự

: 10 người

Phục vụ, bảo vệ

: 6 người

2.2.3.2 Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương
- Hình thức trả lương: lương khoán và lương thời gian
- Phương pháp tính lương:
+ Lương khoán: thường áp dụng đối với những công nhân trực
tiếp sản xuất theo khối lượng công việc, tiến độ thi công. Chứng từ sủ
dụng: bảng chấm công và hợp đồng khoán.
Lương khoán = Đơn giá khoán x Khối lượng công việc hoàn thành
Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công


+ Lương thời gian (tháng): áp dụng cho công nhân viên làm công
tác văn phòng như phòng hành chính, kinh doanh, tài chính kế toán…
Lương tháng = Mức lương tối thiểu x hệ số lương
- Tài khoản sử dụng: TK 334 “ Phải trả người lao động” và các tài
khaorn đối ứng liên quan khác như TK 622, 627,642, …
Ví dụ: Cuối tháng 3, công ty tính lương cho bộ phận công nhân trực tiếp
thi công là 168.925.000đ, bộ phận quản lý đội thi công là 125.000.000đ,
bộ phận QLDN là 104.000.000đ, kế toán ghi:
Nợ TK 622:

168.925.000đ

Nợ TK 627:

125.000.000đ

Nợ TK 642:

104.000.000đ

Có TK 334:

397.925.000đ

2.2.3.3 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Chứng từ kế toán sử dụng : Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền
lương, Bảng thanh toán BHXH.
* Tài khoản kế toán sử dụng : TK 334 : Phải trả người lao động
TK 338 : Phải trả, phải nộp khác

* Phương Pháp kế toán:
- Hàng tháng tính ra tổng tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho
người lao động trong tháng
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định

Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

Tỷ lệ trích lập
Nội dung

Tính vào lương Tổng
của công nhân cộng

Tính vào chi
phí SXKD

KPCĐ
BHXH
BHYT
BHTN
Tổng cộng


viên
0%
2%
1,5%
1%
10,5%

2%
18%
3%
1%
24%

2%
26%
4,5%
2%
34,5%

Ví dụ: Cuối tháng 3/2015 kế toán tính và trích các khoản theo lương của
bộ phận quản lý đội thi công. Tổng tiền lương của bộ phận quản lý là
125.000.000đ, kế toán trích và ghi như sau:
Kế toán Ghi:

Nợ TK 627:

125.000.000đ

Có TK 334: 125.000.000đ

Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định :
Nợ TK 627:
Có TK 338:
Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

30.000.000đ
30.000.000đ
16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

( Chi tiết: Có TK 3382:

2.500.000đ (125.000.000đ * 2%)

Có TK 3383:

22.500.000đ (125.000.000đ *18%)

Có TK 3384:

3.750.000đ (125.000.000đ *3%)

Có TK 3386:


1.250.000đ (125.000.000đ *1%))

2.2.4 Kế toán vật tư, nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu của công ty gồm: xi măng, thép, tấm lợp, tấm thạch
cao, dây cáp điện, ổ điện,…
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nguyên tắc giá gốc
+ PP tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền sau mỗi lần
nhập
+ PP hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Tài khoản sử dụng: TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản
kiểm nghiệm vật tư, bảng kê mua nguyên vật liệu, hóa đơn GTGT,…
- Xác định trị giá NVL nhập kho: NVL được phản ánh trên sổ kế toán
theo giá trị thực tế( giá gốc) vad được xác định theo công thức:
Các

Trị giá
NVL phí
nhập kho
mua

Giá mua
=

ghi trên

khoản
+


hóa đơn

thuế

Giảm
-

không

giá

+ Chi thu

CKTM

hoàn lại

Ví dụ: Ngày 14/3/2015 công ty mua hàng của công ty TNHH An Phát
theo HĐ số 0034652, 1500 cây sắt thép loại Ø 20 chưa thanh toán tiền
cho người bán, đã kiểm nhận kho đủ số lượng theo phiếu nhập kho
PN001(phụ lục 14) kế toán ghi như sau:
Nợ TK 152:
Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

614.505.000đ
17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

Nợ TK 133(1):

61.450.500đ

Có TK 131: 675.955,500đ
- Kế toán bán hàng: Công ty tính giá NVL xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
Ví dụ: Ngày 16/03/2015 công ty xuất kho NVL bán cho công ty TNHH
Xây Dựng Nguyễn Huy, thanh toán theo hình thức chuyển khoản theo
HĐ HC/11P số 0000517, phiếu xuất kho PX002( phụ lục 15). Kế toán
dựa vào số liệu hàng tồn kho để tính giá hàng hóa xuất kho theo phương
pháp bình quân gia quyền. Giá xuất là 1.289.650đ ( dây cáp) và 134.300đ
(tấm thạch cao). Giá bán trên hóa đơn là 1.450.300đ ( dây cáp) và
173.600 ( tấm thạch cao).
BT1

Nợ TK 632:

681.288.000đ

Có TK 156: 681.288.000đ
BT2

Nợ TK 131 :

892.425.600đ


Có TK 511: 811.296.000đ
Có TK 333(1): 81.129.600đ
2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.2.5.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp
- Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa
đơn GTGT,…
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp” , ngoài ra còn sử dung các tài khoản có liên quan: TK 152, TK 111,
TK 112,…
Ví dụ: Ngày 08/03/2015 xuất kho vật tư thiết bị đưa đi lắp công trình
xây dựng nhà khách quân khu 3 ( Đ/C: số 5 Nguyễn Tri Phương, Minh
Khai, Hồng Bàng, Hải phòng) là 73.000.000đ. Căn cứ vào phiếu xuất kho
PX014, kế toán ghi:
Nợ TK 621:
Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

73.000.000đ
18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

Có TK 152: 73.000.000đ
2.2.5 .2Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
- Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền

lương, phiếu báo làm thêm giờ, hợp đồng khoán,…
- Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” ( bao
gồm chi phí phải trả cho người lao động trực tiếp thuộc doanh nghiệp
quản lý và lao động trực tiếp thuộc doanh nghiệp quản lý và lao động trực
tiếp thuê ngoài theo từng công việc), và một số tài khoản khác.
Ví dụ: Cuối tháng 3/ 2015 kế toán hạch toán tiền lương cho công nhân
trực tiếp xây dựng tại công trình nhà khách quân khu 3 số tiền là
224.000.000đ và nhân viên quản lý đội số tiền là 45.000.000đ.(Phụ Lục
16) Căn cứ bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán ghi:
Nợ TK 622:

224.000.000đ

Nợ TK 627:

45.000.000đ

Có TK 334: 269.000.000đ
2.2.5.3Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
- Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ,…
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” và
các tài khoản có liên quan: TK 152, TK 153,…
Ví dụ 1: Thanh toán tiền lương nhân viên quản lý đội thi công số 1, số
tiền là 45.000.000đ. Căn cứ bảng thanh toán tiền lương, kế toán ghi:
Nợ TK 627:

45.000.000đ

Có TK 334: 45.000.000đ

Ví dụ 2: Trích khấu hao TSCĐ tháng 3/ 2015 cho công trình đang xây
dựng là 13.715.000đ. Căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế
toán ghi:
Nợ TK 627:
Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

13.715.000đ
19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN
Có TK 214:

ĐH Kinh doanh và Công

13.715.000đ

2.2.5.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Do đặc điểm của hoạt động xây lắp và của sản phảm xây lắp cũng
như tùy thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp theo hợp
đồng xây dựng, đối tượng tính giá thành có thể là công trình, hạng mục
công trình, có thể là các giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có dự
toán riêng hoàn thành.
- Tài khoản sử dụng: TK 154 “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
có thể mở chi tiết cho từng hạng mục công trình hoặc các giai đoạn của
công việc.
- Cuối kỳ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung để tính giá thành của công trình.

- Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm theo đơn đặt hàng.
Ví dụ: Cuối tháng 3 hoàn thành xong theo đúng kế hoạch của hạng mục
1A của nhà khách quân khu 3, kế toán tập hợp chi phí ghi:
Nợ TK 154:

427.332.700đ

Có TK 621:

238.467.700đ

Có TK 622:

110.670.000đ

Có TK 627:

78.195.000đ

- Kết chuyển sang giá vốn (Phụ lục 17):
Nợ TK 632:
Có TK 154:

Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

427.332.700đ
427.332.700đ


20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

PHẦN 3. THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1 Thu Hoạch
Qua 8 tuần thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng SAMHO cùng với sự
giúp đỡ của các anh chị trong Phòng kế toán đã giúp em tiếp cần thực tế,
được hiểu biết thêm về cơ chế quản lí và hoạt động sản xuất kinh doanh
trong công ty một cách rõ ràng. Từ thực tế em được học hỏi một phần
kinh nghiệm từ các anh chị cũng là kinh nghiệm quí báu cho bản thân em
sau khi rời khỏi ghế nhà trường. Học hỏi và hiểu biết thêm nhiều thứ để
em có thể bổ sung thêm kiến thức cho những nội dung mà em đã được
học trên ghế nhà trường. Từ đó em càng hiểu nghề,yêu nghề và cảm thấy
quyết định theo học chuyên ngành kế toán - kiểm toán của mình là đúng
đắn.
3.2 Nhận xét
3.2.1 Ưu điểm:
Nhìn chung công tác kế toán của công ty được tổ chức chặt chẽ, các
nhận viên kế toán đều là những nhân viên có trình độ, năng lực và kinh
nghiệm làm việc linh hoạt, nhanh nhạy áp dụng những thay đổi của Bộ tài
chính giúp cho công việc ngày càng hiệu quả và đúng quy định của pháp
luật.
Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067


21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công việc, biến máy vi tính
thành cánh tay đắc lực trong công tác quản lý nói chung và kế toán nói
riêng. Điều này giúp cho bộ máy kế toán đáp ứng kịp thời trong việc cung
cấp và xử lý thông tin.
Công việc kế toán được phân chia cụ thể cho từng kế toán viên. Bố trí
nhân viên thống kê theo dõi đầy đủ chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như: Lao động tiền lương, vật tư, số lượng sản phẩm nhập kho và dở
dang cuối mỗi tháng,… Sổ sách chứng từ đều đúng theo mẫu quy định
của Nhà nước.
3.2.2 Nhược điểm:
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đó thì công ty vẫn còn tồn tại một số
nhược điểm càn khắc phục:
- Công ty đưa chi phí vận chuyển(621) vào tài khoản chi phí vật liệu trực
tiếp. Điều này phản ánh không đúng giá trị của vật liệu nhập kho, xuất
kho và chi phí vật liệu trực tiếp làm cho việc tính giá thành sản phẩm
không chính xác.
- Công ty đưa chi phí công tác của nhân viên phân xưởng vào chi phí
nhân công trực tiếp sản xuất. Tuy không làm ảnh hưởng đến giá thành
nhưng không đúng với bộ luật lao động.
Hiện nay đơn đặt hàng của công ty rất nhiều nhưng với thực trạng của
công ty hiện nay mặt bằng của công ty còn nhỏ, số lượng công nhân ít
nên chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường.

3.3 Kiến nghị:
Theo em công ty nên đưa ra những định mức về số lượng sản phẩm có
thể định mức giờ hoặc định mức ngày để phát huy khả năng lao động của
công nhân sản xuất tránh tình trạng lãng phí lao động.
Chi phí công tác của nhân viên phân xưởng nên đưa vào chi phí sản xuất
chung, như vậy sẽ đánh giá được chính xác hơn nữa về từng khoản chi
phí.
Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

Công ty nên tuyển dụng thêm công nhân mới, mở rộng mặt bằng sản
xuất để đáp ứng nhu cầu sản xuất tốt hơn, nhằm đem lại lợi nhuận cao
cho công ty cũng như cho toàn xã hội.

KẾT LUẬN
Qua quá trình học tập tại trường và thời giân thực tập tại Công ty
TNHH Xây dựng SAMHO, em đã nhận thức được một cách sâu sắc việc
trau dồi kiến thức trong những năm học rất quan trọng và những kiến
thức lý luận cơ sở làm nền tảng để tiếp thu thực tế. Đối với mọi ngành
nghề, đặc biệt là đối với kế toán việc kết hợp chặt chẽ lý luận và thực tiễn
một cách linh hoạt, phù hợp mà vẫn giữ nguyên được nguyên tắc cơ bản
của lý luận là rất quan trọng. Trong thời gian thực tập là cơ sở tốt nhất để

mỗi sinh viên vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Việc kết hợp sao
cho nhuần nhuyễn, khoa học sẽ giúp em vừa hiểu rõ được sâu sắc hơn
những lý thuyết đã được học và cũng bổ sung cho bản thân được những
kiến thức thực tế rất bổ ích.
Để hoàn thành được bải báo cáo này em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành nhất đối với sự tận tình hướng dẫn của thầy giáo Ths. Nguyễn Tiến
Thanh và toàn thể cán bộ nhân viên Phòng Tài chính – Kế toán của
Công ty TNHH Xây Dựng SAMHO đã tạo mọi điều kiện giúp em hoàn
thành bài báo cáo thực tập này.
Do thời gian thực tập hạn chế và trình độ kinh nghiệm của bản thân
còn yếu kém nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em

Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghệ HN

ĐH Kinh doanh và Công

mong nhận được sự góp ý của thầy giáo để bài viết của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 2016
Sinh viên

Đỗ Thị Oanh


Sinh viên Đỗ Thị Oanh
Lớp: KI 16.01 MSV: 11D04067

24



×