Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

đề thi hsg môn địa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.97 KB, 38 trang )

A- PHần lịch sử việt nam: ( 7.0 điểm )
Câu 1: ( 3.0 điểm)
Hăy trình bày những hoạt động yêu nớc tiêu biểu của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc từ năm 1911 đến
năm 1930. Hoạt động yêu nớc của Ngời có những điểm gì khác biệt so với các hoạt động yêu
nớc của lớp ngời đi trớc?
Câu 2: (2.5 điểm)Sau Cách mạng tháng Tám nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trớc những
khó khăn gì? Theo em, trong những khó khăn đó khó khăn nào là lớn nhất?
Câu 3: (1.5 điểm)
Hãy hoàn thành bảng niên biểu các sự kiện lịch sử Việt Nam theo các mốc thời gian cho dới đây:
Thời gian
Sự kiện lịch sử
03/02/1930
19/8/1945
23/9/1945
21/7/1954
24/3/1975
30/4/1975
b- Phần lịch sử thế giới: (3.0 điểm)
Câu 4 : (3.0 điểm)
Nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 60, 70 của thế kỷ XX đã phát triển thần kỳ nh thế nào?
Vì sao? Theo em, Việt Nam có thể học tập đợc những kinh nghiệm gì từ những nguyên nhân tạo
nên sự phát triển của kinh tế Nhật Bản
NM HC 2007-2008
Cõu 1: (2.0 im)
Vai trũ ca Hi Vit Nam cỏch mng thanh niờn i vi phong tro cụng nhõn v s ra i chớnh ng
ca giai cp vụ sn Vit Nam.
Cõu 2: (3.0 im)
Nờu nhng ni dung c bn v ý ngha ca Chớnh cng vn tt, Sỏch lc vn tt do Nguyn i Quc
son tho.
Cõu 3: (2.0 im)
Ti sao núi Cỏch mng thỏng Tỏm l bc nhy vt v i trong lch s dõn tc v l s kin cú ý ngha


thi i?
Cõu 4: (3.0 im)
Trỡnh by ni dung v phõn tớch ý ngha lch s ca Hip nh s b c kớ kt gia Chớnh ph nc
Vit Nam dõn ch cng ho v Chớnh ph Cng ho Phỏp ngy 6-3-1946.
Cõu 5: (4.0 im)
So sỏnh chin lc Chin tranh c bit v chin lc Chin tranh cc b ca M trong cuc chin
tranh xõm lc Vit Nam.
Cõu 6: (3.0 im)
Cỏc giai on phỏt trin v c im ca phong tro gii phúng dõn tc chõu Phi t sau Chin tranh
th gii th hai n nm 1991.
Cõu 7: (3.0 im )
Trỡnh by túm tt nhng ni dung chớnh ca Hi ngh cp cao Ianta (2-1945). trt t hai cc Ianta cú
nhng nột khỏc bit gỡ so vi H thng Vecxai- Oasinhtn ?
NM HC 2009-2010
Thi gian lm bi :180 PHT


Câu 1: (3.5 điểm)
Trên cơ sở trình bày tóm tắt những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản, công nhân và một số
người Việt Nam ở nước ngoài trong nhựng năm 1919-1925, anh (chị) có nhận xét gì về lực lượng tham
gia, mục tiêu và hình thức đấu tranh của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm
1925 ?
Câu 2: (2.5 điểm)
Phong trào dân chủ 1936-1939 đã diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào ? Nêu ý nghĩa lịch sử của phong
trào dân chủ 1936-1939
Câu 3: (3.5 điểm)
Tại sao nói sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 đã tao cơ hội mới cho cách mạng Việt Nam ?
Trình bày diễn biến khởi nghĩa từng phần từ tháng 3-1945 đến giữa tháng 8-1945.
Câu 4: (2.0 điểm)
Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta đã vận dụng những bài học kinh nghiệm gì từ phong

trào cách mạng 1930-1931?
Câu 5: (3.5 điểm)
Những điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 với chiến dịch Biên giới thuđông 1950.
Câu 6: (3.5 điểm)
Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tại sao nói từ nửa
sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế ?
Câu 7: (3.0 điểm)
Trình bày những nét chính trong quan hệ đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1991-2000. Anh (chị) có nhận xét
gì về chiến lược “ Cam kết và mở rộng” của Mĩ trong giai đoạn này ?

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12

Câu 2 (5 điểm)
Hãy chứng tỏ rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì
khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu 3 (8 điểm)
Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy chứng minh rằng từ năm 1947
đến năm 1991 là thời kì căng thẳng trong quan hệ quốc tế giữa phe đế quốc chủ
nghĩa với phe xã hội chủ nghĩa. Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới sau khi
“chiến tranh lạnh” chấm dứt.
Trong quá trình hội nhập với thế giới hiện nay, nước ta đang đứng trước
những thời cơ và thách thức nào ?
Câu 4 (2 điểm)
Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ :
- Chiến lược
- Sách lược
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ

Câu 2 ( 5 điểm)

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh
đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam:
- Sau cách mạng tháng Mười Nga, đảng cộng sản được thành lập ở nhiều nước.
Quốc tế Cộng sản…, phong trào cách mạng châu Á…0,5đ


-

-

-

- Từ cuối thế kỉ XIX đến trước 1930, phong trào giải phóng dân tộc “dường như
trong đêm tối không có đường ra”, khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. 0,75đ
- Đảng Cộng sản VN ra đời đã khẳng định ưu thế lãnh đạo của mình trong tương
quan lực lượng giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam 0,5đ
+ Giai cấp phong kiến lỗi thời, sự thất bại của phong trào Cần Vương đã đánh dấu
sự thất bại của ngọn cờ cứu nước phong kiến. 0,5đ
+ Giai cấp tư sản nhỏ yếu, bạc nhược… Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại đã chứng
tỏ sự phá sản của đuờng lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. 0,5đ
+ Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản và là giai cấp tiên tiến.
Phong trào công nhân có bước phát triển mạnh mẽ. 0,5đ
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và cuộc đấu
tranh giai cấp, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX. Như vậy, Đảng ta ra đời
từ sự chuẩn bị chu đáo về chính trị, tư tưởng và tổ chức.1đ
Ngay sau khi ra đời, Đảng ta đã tổ chức và lãnh đạo phong trào cách mạng 1930
-1931, trở thành giai cấp nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 0,5đ
Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ
Câu 3 (8 điểm)

a. Quan hệ quốc tế từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng giữa hai phe.
- Ba sự kiện khởi đầu: 3 ý x 0,25đ = 0,75đ
+ Học thuyết Tru-man
+ Kế hoạch Mac-san
+ Thành lập NATO
- Liên Xô và các nước Đông Âu: 2 ý x 0,25đ = 0,5đ
+ Hội đồng tương trợ kinh tế
+ Thành lập khối Vác-sa-va
- Chạy đua vũ trang: 0,5đ
- Chiến tranh cục bộ: 4 ý x 0,5đ = 2đ
+ Khoảng 100 cuộc chiến tranh cục bộ ở hầu hết các khu vực trên thế giới..
+ Triều Tiên…
+ Đông Dương…
+ Trung Đông…
- Cuộc khủng hoảng Ca-ri-bê…0,5đ
b. Các xu thế phát triển của thế giới: 4 ý x 0,25đ = 1đ
Chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột.
Nội chiến xung đột, li khai, khủng bố, mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo…
Xu thế toàn cầu hóa…
b. Liên hệ
- Thời cơ: Vốn, thị trường, phân công lao động quốc tế, khoa học công nghệ, kinh
nghiệm quản lí…1đ


-

-

- Thách thức: Sức cạnh tranh yếu, chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, luật pháp

chưa hoàn thiện. Nguy cơ tụt hậu, ô nhiễm môi trường, tai nạn giao thông, bênh tật, tệ
nạn xã hội. Nguy cơ “diễn biến hoà bình”, đánh mất bản sắc dân tộc… 1,5đ
* Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ
Câu 4 (2ý x 1đ =2 điểm)
a. Chiến lược
Đường lối chung chỉ đạo việc đấu tranh lâu dài để đạt mục tiêu cơ bản của cách
mạng (Từ điển thuật ngữ lịch sử)
Chiến lược cách mạng: Phương châm và kế hoạch có tích chất toàn cục, xác
định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc đấu
tranh xã hội - chính trị. (SGK9)
Ví dụ: Chiến lược của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam…
a. Sách lược
Những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc vận
động chính trị. (SGK9)
Sách lược cách mạng: Đường lối tổ chức, biện pháp, hình thức và khẩu hiệu đấu
tranh vận động cách mạng trong một thời gian ngắn để thực hiện chiến lược cách mạng.
Sách lược quân sự: Bộ phận quan trọng của chiến lược quân sự: Cách đánh, kế hoạch
chuẩn bị tác chiến… (Từ điển thuật ngữ lịch sử)
Ví dụ: Sách lược mềm dẻo của Đảng ta năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám.
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
Câu 1 ( 8 điểm ):
Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì?
Nguyên nhân của hiện tượng đó? Theo em, có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện
tượng “thần kì Nhật Bản”?
Câu 2 ( 5 điểm ):
Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm
1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là
sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX.

Câu 3 ( 5 điểm ):
Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng
tháng Tám năm 1945:
“Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang,
kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính
trị và khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đô thị để khi có
thời cơ thì phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền.”
Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh
cho lập luận của mình.
Câu 4 ( 2 điểm ):
Hãy hoàn thiện bảng sau:


Thời gian

Sự kiện
Thành lập công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
Thợ máy xưởng Ba Son bãI công
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương “vô sản hóa”.
Thành lập Việt Nam quốc dân đảng.
Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An)
Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Ma Cao
(Trung Quốc)
Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2005 - 2006
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ
Câu 1 ( 8 điểm ):

Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì? Nguyên nhân của hiện tượng đó?
Theo em, có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”?

-

-

-

-

a. Các giai đoạn: 3 ý x 0,75đ = 2,25 đ

1945-1951: Phục hồi sau chiến tranh. 0,75đ
1952-1973: Tăng trưởng nhanh, giai đoạn phát triển thần kì. 0,75đ
1973-2000: Tăng trưởng theo chiều sâu. Phát triển xen kẽ suy thoái song vẫn là 1 trong 3
trung tâm tài chính lớn nhất thế giới, khoa học kĩ thuật vẫn phát triển. 0,75đ
b. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản”?
Nhật Bản từ nước bại trận trong Chiến tranh thế giới 2, sau 3 thập niên đã trở thành siêu cường
kinh tế mà nhiều người gọi đó là sự “thần kì Nhật Bản”. 0,75đ
c. Nguyên nhân: 7 ý x 0,25đ = 1,75đ
Khách quan: Kinh tế thế giới đang thời kì phát triển; thế giới đạt nhiều thành tựu về khoa học kĩ thuật.
Người Nhật Bản có truyền thống văn hóa giáo dục, đạo đức lao động, ý chí tự lực tự cường, lao động hết
mình, tôn trọng kỉ luật, biết hợp tác trong lao động, tiết kiệm, tay nghề cao…
- Nhà nước quản lý kinh tế có hiệu quả…
Các công ti Nhật Bản năng động, năng lực cạnh tranh cao, biết cách len vào thị trường các nước…
Áp dụng khoa học kĩ thuật, cải tiến sản xuất, hạ giá thành sản phẩm…
Chi phí cho quốc phòng ít.
Cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện phát triển kinh tế. Biết tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ,

lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên (1950-1953) và ở Việt Nam (1954-1975) để làm giàu.
d. Bài học kinh nghiệm: 6 ý x 0,5đ = 3đ
- Coi trọng việc đầu tư phát triển khoa học công nghệ và giáo dục.
Phát huy nhân tố con người, đạo đức lao động, sử dụng tối đa tiềm năng sáng tạo của con người.
Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
Phát huy truyền thống tự lực tự cường
Tăng cường vai trò Nhà nước trong quản lí kinh tế: Lựa thời cơ xây dựng chiến lược kinh tế, thay đổi
linh hoạt cơ cấu kinh tế, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của nước ngoài vào các ngành then chốt, mũi
nhọn…
Quản lí doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm nhập thị trường thế giới, đạt hiệu quả
cao trong cạnh tranh.
e. Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ
Câu 2 ( 5 điểm ):


Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là kết quả tất
yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX.

a. Bối cảnh xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất:
- Hai mâu thuẫn cơ bản: dân tộc và giai cấp…0,25đ
- Khủng hoảng đường lối và lãnh đạo…0,5đ

-

Biến chuyển kinh tế và xã hội tạo cơ sở cho phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển.
0,5đ
b. Kết quả tất yếu và sản phẩm của sự kết hợp…: 7 ý x 0,5đ = 3,5đ
Sự phát triển của phong trào yêu nước ...; Phong trào yêu nước đòi hỏi có đường lối mới và
lãnh đạo mới.

Sự phát triển của phong trào công nhân ...; Đặc điểm của giai cấp công nhân VN …
Sự truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN… Vai trò của Hội VN cách mạng thanh niên :
Thúc đẩy quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN, đào tạo cán bộ…
Sự kết hợp 3 nhân tố ở Nguyễn Ái Quốc : Từ người yêu nước, Nguyễn Ái Quốc trở thành người công
nhân rồi trở thành người cộng sản năm 1920.
Sự kết hợp 3 nhân tố thể hiện ở sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản…
Yêu cầu sớm hình thành một tổ chức cộng sản duy nhất : Sự chia rẽ làm suy yếu phong trào ; Hội nghị
hợp nhất : Đầu 1930 tại Hương Cảng ; Chính cương, Sách lược vắn tắt…
Đảng ra đời là tất yếu : Đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử ; Chấm dứt khủng hoảng đường lối và
lãnh đạo, bước ngoặt lịch sử, cách mạng VN là bộ phận của cách mạng thế giới.
- Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ
Câu 3 ( 5 điểm ):
Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm
1945:

-

-

“Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh
vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nông
thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đô thị để khi có thời cơ thì phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính
quyền.”
Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập luận của
mình.

Bạo lực cách mạng: Sức mạnh của quần chúng cách mạng dùng để đánh đổ chính quyền của bọn thống
trị, giành lấy chính quyền về tay nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng. Bạo lực cách mạng là sức mạnh
tổng hợp (chính trị, quân sự…) rất to lớn. Đó là công cụ để đập tan một chế độ xã hội đã lỗi thời, thúc đẩy
sự phát triển, chuyển biến cách mạng. Dùng bạo lực cách mạng để chống bạo lực phản cách mạng. (Từ

điển thuật ngữ lịch sử phổ thông). 0,75 đ
Chính cương, Sách lược vắn tắt (đầu năm 1930): Chủ trương tổ chức quân đội công nông. 0,25 đ
- Luận cương 10.1930: Tình thế xuất hiện thì phát động quần chúng võ trang bạo động đánh đổ
chính quyền của giai cấp thống trị. 0,25 đ
Cao trào 1930-1931: Tổng bãi công của công nhân Vinh - Bến Thủy (1.8.1930); nông dân Nghệ Tĩnh
biểu tình có vũ trang tự vệ; lần đầu tiên nhân dân thực sự nắm chính quyền ở địa phương (Xô viết Nghệ
Tĩnh). 0,25đ
1940: Khởi nghĩa Bắc Sơn, Khởi nghĩa Nam Kì, du kích Bắc Sơn…0,25 đ
5.1941, Hội nghị Trung ương 8, thành lập Mặt trận Việt Minh, các đoàn thể cứu quốc đấu tranh chính
trị... 0,25 đ
Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích từ tháng 7.1941 đến 2.1942. 0,25 đ
22.12.1944, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Phay Khắt, Nà Ngần…0,25đ
Từ 3.1945 đến giữa tháng 8.1945: Khởi nghĩa từng phần ở các địa phương. 0,25 đ
15.4.1945: Hội nghị quân sự Bắc kì, Ủy ban quân sự Bắc kì…0,25 đ
6.1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra đời, căn cứ địa cách mạng, hình ảnh thu nhỏ của nước Vi ệt Nam
mới. 0,25 đ


-

Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. 0,25 đ
Chớp thời cơ, Tổng khởi nghĩa: Dự đoán khả năng Nhật sẽ đầu hàng, Đảng quyết định phát lệnh Tổng
khởi nghĩa trước khi Nhật chính thức đầu hàng. 0,25 đ
14 đến 18.8.1945, một số địa phương khởi nghĩa giành chính quyền sớm: Quảng Ngãi, Bắc Giang, Hải
Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. 0,25 đ
19.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội. 0,25 đ
23.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế. 0,25 đ
25.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn. 0,25 đ
Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ
Câu 4 ( 8 ý x 0,25đ=2 điểm ):

Thời gian
Sự kiện
1920
Thành lập công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
8.1925
Thợ máy xưởng Ba Son bãi công
1928
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương “vô sản hóa”.
25.12.1927
Thành lập Việt Nam quốc dân đảng.
6.1929
Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
12.9.1930
Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An)
3.1935
Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Ma Cao (Trung Quốc)
11.1939
Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12

Câu 1 ( 8 điểm ) :
Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ những chuyển biến về
kinh tế xã hội ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm
20 của thế kỉ XX.
Câu 2 ( 1,5 điểm ) :
Phân tích những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đông luôn luôn căng
thẳng, không ổn định.
Câu 3 ( 5 điểm ) :
Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, khoa học - kĩ thuật, chính trị xã hội của nước Mĩ từ năm 1945 đến nay và nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm

kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ
Câu 1 ( 8 điểm ) :
a. Chuyển biến mới về kinh tế (4,25đ)
- Chương trình khai thác lần 2:
+ Nông nghiệp: … (0,5đ)
+ Khai mỏ: …
(0,5đ)
+ Cơ sở chế biến: … (0,25đ)
+ Thương nghiệp: … (0,25đ)
+ Giao thông vận tải: (0,25đ)
+ Ngân hàng: …
(0,25đ)
+ Thuế: …
(0,25đ)
- Chuyển biến:


+ Quan hệ sản xuất TBCN được du nhập vào nước ta nhưng bao trùm vẫn là kinh tế phong
kiến. (1đ)
+ Nền kinh tế nước ta có phát triển thêm một bước, sự chuyển biến kinh tế có tính chất cục
bộ ở một số vùng. (0,5đ)
+ Kinh tế Đông Dương lệ thuộc kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm
của Pháp. (0,5đ)
b. Chuyển biến mới về xã hội: (3,25đ)
Do tác động của Chương trình khai thác lần 2, xã hội nước ta phân hóa ngày càng sâu sắc:
(0,5đ)
+ Địa chủ phân hóa, địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần chống đế quốc và tay sai. (0,5đ)
+ Nông dân là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất. (0,5đ)

+ Tiểu tư sản có tinh thần hăng hái cách mạng, là lực lượng quan trọng. (0,5đ)
+ Công nhân bị ba tầng áp bức, có quan hệ gắn bó với nông dân, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác
Lênin, đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập…(0,75đ)
+Tư sản bị phân hóa thành 2 bộ phận, tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập,
có tinh thần dân tộc… (0,5đ)
c. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỷ XX, những chuyển biến
mới về kinh tế đã dẫn đến chuyển biến mới về xã hội, mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân
Pháp càng thêm sâu sắc, thúc đẩy phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ có bước phát triển mới. (
0,5 đ)
Câu 2 ( 1,5 điểm ) :
Những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định.
Có vị trí chiến lược quan trọng, do nằm ở cửa ngõ 3 châu, có kênh đào Xuyê, có nguồn
dầu lửa phong phú. (0,25đ)
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Anh Pháp thống trị vùng này. (0,25đ)
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ xâm nhập, hất cẳng Anh Pháp khỏi Trung Đông.
Mâu thuẫn giữa Mĩ, Anh, Pháp làm cho tìmh hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn
định. (0,5đ)
Hiện nay, do nhiều nguyên nhân (mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc, sự tranh chấp giữa các
nước lớn), tình hình Trung Đông vẫn căng thẳng. (0,5đ)
Câu 3 ( 5 điểm ) :
a. Tình hình (2 điểm) :
- Kinh tế, khoa học - kĩ thuật:
+ Kinh tế phát triển mạnh mẽ… ( 0,25đ)
+ Đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại… (0,25đ)
- Chính trị - xã hội:
+ Nước cộng hòa liên bang theo chế độ Tổng thống, đảng Dân chủ và đảng Cộng hòa thay
nhau cầm quyền. ( 0,25đ)
+ Chính sách đối nội duy trì, bảo vệ và phát triển chế độ tư bản Mĩ. ( 0,25đ)
+ Đối ngoại: Chiến lược toàn cầu tham vọng bá chủ thế giới, công khai nêu lên “Sứ mệnh
lãnh đạo thế giới tự do chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản”. ( 0,5đ)

+ Mức sống của người dân được nâng cao nhưng xã hội Mĩ vẫn tồn tại mâu thuẫn giai cấp,
xã hội, sắc tộc… ( 0,25đ)
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân buộc chính quyền phải có những nhượng bộ…(0,25đ)
b. Nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới trong khoảng hai
thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. (3điểm)


-

Tham gia Chiến tranh thế giới 2 muộn, không bị chiến tranh tàn phá, ít tổn thất, thu lợi nhuận
nhờ buôn bán vũ khí…( 0,5đ)
Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi. ( 0,5đ)
Nhân công dồi dào, tay nghề cao, năng động , sáng tạo( 0,5đ)
Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện dại của thế giới. Dựa vào thành tựu
của cách mạng khoa học - kỹ thuật, Mĩ đã điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật, nâng cao
năng suất, giảm giá thành sản phẩm…(0,5đ)
Trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công
ti và tập đoàn tư bản lũng đoạn (như Giê-nê-ran Mô-tô, Pho, Rốc-pheo-lơ…) có sức sản xuất,
cạnh tranh lớn và hiệu quả.( 0,5đ)
Chính sách và hoạt động điều tiết của Nhà nước thúc đẩy kinh tế phát triển. (0,5đ)
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12

Câu 1 ( 5,5 điểm ):
Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, anh (chị) hãy chứng minh Cách mạng
tháng Tám 1945 là biểu tượng sáng ngời về tinh thần chủ động sáng tạo của Đảng
ta và lãnh tụ Hồ Chí Minh.
Câu 2( 4,5 điểm ):
Hãy hoàn thiện bảng sau về đấu tranh ngoại giao trong phong trào cách
mạng Việt Nam:
Thời gian

Từ 2-9-1945 đến 19-12-1946
Từ 8-5-1954 đến 21-7-1954
Từ tháng 5-1968 đến tháng 11973

Nội dung

Kết quả và ý nghĩa

Câu 3 ( 8 điểm ):
Trình bày nhận xét của anh (chị) về quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất đến nay và nêu rõ vì sao trong khoảng bốn thập niên gần đây, quan hệ
quốc tế có xu hướng chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại?
Câu 4 ( 2 điểm ):
Hãy hoàn thiện bảng sau cho chính xác sự kiện với thời gian:
Thời gian
a.Cuối tháng
3.1929
b. 17.6.1929
c.
d.

8.1929
9.1929

Sự kiện
1. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng
2. Mít tinh của 2 vạn người tại quảng trường Đấu
Xảo - Hà Nội
3. Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam
4. Khởi nghĩa Nam Kì



e. 1.5.1938
g. 23.11.1940
h. 28.1.1941
i. 19.5.1941
k. 9.3.1945

5. Nhật đảo chính Pháp
6. Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc về nước
7. Thành lập Mặt trận Việt Minh
8. Thành lập An Nam cộng sản đảng

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ
Câu 1: 5,5 điểm
a. Chủ động chuẩn bị về đường lối.
- Chính cương, Sách lược vắn tắt... (0,25đ)
- Luận cương 10.1930. (0,25đ)
- Hội nghị Trung ương 6: Bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược. 0,5đ
- Hội nghị Trung ương 8: Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược. 0,5đ
b. Chủ động xây dựng lực lượng chính trị.
- Cao trào dân chủ 1936-39: Kinh nghiệm đấu tranh chính trị. 0,25đ
- Hoạt động của các đoàn thể trong tổ chức Việt Minh...0,5đ
c. Chủ động xây dựng lực lượng vũ trang.
- Kinh nghiệm trong Cao trào 1930-1931. 0,25đ
- Du kích Bắc Sơn... 0,25đ
- Việt Nam tuyên truyền GP quân... 0,5đ
- Việt Nam giải phóng quân...0,25đ
d. Chủ động xây dựng căn cứ địa tại Việt Bắc. 0,5đ
e. Tích cực chủ đọng gấp rút chuẩn bị mọi mặt trong thời kì Tiền khởi nghĩa (Cao trào

Kháng Nhật cứu nước) 0,5đ
f. Chủ động đón thời cơ, chớp thời cơ, dũng cảm phát động Tổng khởi nghĩa.
- Thời cơ: Sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh (13.8.1945) và trước khi quân Đồng Minh
vào Đông Dương. 0,5đ
- Dũng cảm và quyết tâm: Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho đồng bào cả nước...0,25đ
g. Linh hoạt sáng tạo trong Tổng khởi nghĩa giành chính quyền: Cách giành chính quyền
linh hoạt theo hoàn cảnh từng địa phương. 0,25đ
Câu 2: 4,5 điểm
Đấu tranh ngoại giao trong phong trào cách mạng Việt Nam:
Thời gian
Từ 2-9-1945 đến
19-12-1946:
- 2-9-1945 đến
6-3-1946
- 6-3-1046 đến
19-12-1946
Từ 8-5-1954 đến
21-7-1954

Nội dung:3 ý x 0,5đ = 1,5đ

Kết quả và ý nghĩa: 3 ý x 1đ = 3đ

- Tạm hòa với Tưởng ở
miền Bắc để chống Pháp
ở miền Nam.
- Tạm hòa với Pháp để
đuổi Tưởng và tay sai

- Mượn bàn tay quân Pháp để

đuổi 20 vạn quân Tưởng.

Chấm dứt chiến tranh

- Kéo dài thời gian hòa hoãn
- Lập lại hòa bình ở Đông Dương
- GP hoàn toàn miền Bắc.


- To tin cho CM min Nam.
- Thờm kinh nghim u tranh
ngoi giao
T thỏng 5-1968
n thỏng 1-1973
Buc M phi chm dt hon
- 5-1968 n
ton v khụng iu kin vic
12-1968:
nộm bom phỏ hoi min Bc.
- 1-1969 n
27-1-1973

Buc M v ch hu phi rỳt
ht quõn i M v ch hu
ra khi min Nam

- M phi tha nhn c lp quyn
v ton vn lónh th ca ch
Vit Nam.
- Chm dt chin tranh lp li hũa

bỡnh.
- Ln u tiờn sau 115 nm, nc
ta sch búng quõn xõm lc
nc ngoi.
- Lm thay i tng quan lc
lng min Nam, to iu kin
gii phúng hon ton min
Nam

Câu 3: 8 điểm
a. 1919-1939: 3ý x 0,5đ = 1,5đ
- Trật tự Vecxai - Oasinhtơn
- Anh Pháp Mĩ thao túng vì quyên lợi ích kỉ của mình
- Mâu thuẫn trong trật t ... rạn nứt.
b. 1939-1945: 0,5đ
Liên Xô, Mĩ , Anh là 3 cờng quốc trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc chiến thắng
chủ nghĩa phát xít.
c. 1945-1991: 3 ý x0,5đ = 1,5đ
- Trật tự 2 cực
- 1945- đầu những năm 70 của thế kỉ 20: Đối đầu gay gắt
- Đầu những năm 70 của thế kỉ 20 đến 1991: Đối đầu giảm dần và chuyển dần sang đối thoại.
Các nớc thuộc thế giới th ba ngày càng có vai trò quan trọng.
d. 1991 đến nay
- Một siêu cờng (Mĩ), nhiều cờng quốc (Nga, Trung Quốc, Nhật , Anh, Pháp Đức) 0,5đ
- Trật tự mới đang hình thành: Mĩ muốn duy tì trật tự đơn cực, các cờng quốc muốn xây dựng
trật tự đa cực. 0,25đ
- Sự hình thành trật tự mới phụ thuộc các yếu tố: 3 ý x 0,5đ = 1,5đ
+ Thực lực các nớc lớn
+ Cách mạng, đổi mới ở các nớc XHCM và phong trào GPDT
+ Cách mạng KHKT tạo nên những đột phá và chuyển biến để hình thành cực mới...

- Từ đối đầu chuyển hẳn sang đối thoại. 0,5đ
- Hòa bình về chính trị, không có chiến tranh TG, nhng vẫn có những cuộc chiến tranh cục
bộ... 0,25đ
e. Nguyên nhân chuyển từ đối đầu sang đối thoại: 3 ý x 0,5đ = 1,5đ
- Đối đầu căng thẳng có nguy cơ dẫn đến chiến tranh hạt nhân.
- Kinh tế thế giới ngày cáng có xu hớng quốc tế hóa
- Cuộc sống hiện đại ngày càng có nhiều vấn đề có tính chất toàn cầu
Câu 4: 8 ý x 0,25đ = 2đ


Thời gian
a.Cuối tháng 3.1929
b. 17.6.1929
c.
8.1929
d.
9.1929
e. 1.5.1938
g. 23.11.1940
h. 28.1.1941
i. 19.5.1941
k. 9.3.1945
S GD&T NGH AN

Sự kiện
3. Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt
Nam
1. Thành lập Đông Dơng cộng sản đảng
8. Thành lập An Nam cộng sản đảng
2. Mít tinh của 2 vạn ngời tại quảng trờng Đấu

Xảo - Hà Nội
4. Khởi nghĩa Nam Kì
6. Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc về nớc
7. Thnh lp Mt trn Vit Minh
5. Nht o chớnh Phỏp
Kè THI CHN HC SINH GII TNH
NM HC 2007-2008

chớnh thc

Mụn thi: LCH S LP 12 THPT- BNG A
Thi gian: 180 phỳt (khụng k thi gian giao )
A. LCH S TH GII (6,0 im)
Cõu 1 (4,0 im):Phong tro u tranh bo v ho bỡnh, ngn chn nguy c chin tranh hu dit
nhõn loi t sau Chin tranh th gii th hai n nay cú mt v trớ quan trng nh th no? Thng
li thu c ca phong tro?
Cõu 2 (2,0 im):Nhng c im chớnh ca lch s th gii hin i t na sau nhng nm 70
n nm 1991?
B. LCH S VIT NAM (14,0 im).
Cõu 1 (8,0 im): Trỡnh by ni dung c bn ca Hi ngh Ban chp hnh Trung ng ng
Cng sn ụng Dng ln th 8 (thỏng 5/1941). Nhng ni dung ú ó c ng trin khai v
thc hin nh th no a ti thng li ca cỏch mng thỏng Tỏm nm 1945?
Cõu 2 (6,0 im):Hóy lm rừ chớnh sỏch i ngoi: cng rn v nguyờn tc, mm do v sỏch
lc ca ng v H Ch tch t sau cỏch mng thỏng Tỏm 1945 n trc ngy ton quc
khỏng chin.
S GD&T NGH AN

K THI CHN HC SINH GII TNH
Nm hc 2007 - 2008


P N V BIU IM CHM CHNH THC


MÔN: LỊCH SỬ 12 THPT - BẢNG A
---------------------------------------------NỘI DUNG

CÂU
A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Câu 1. Phong trào...
* Vị trí của phong trào đấu tranh... (2,0 điểm )
- Do chính sách “chạy đua vũ trang” và xúc tiến một cuộc “chiến tranh tổng lực” của
Mĩ cùng các nước phương Tây nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
cho nên nguy cơ của một cuộc chiến tranh huỷ diệt nhân loại đang ngày càng trở nên
nghiêm trọng ...
- Nếu cuộc chiến tranh đó bùng nổ sẽ huỷ diệt sự sống và nền văn minh của nhân
loại...
- Cuộc đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân, bảo vệ nền hoà bình của nhân loại trở
thành nhiệm vụ bức thiết hàng đầu...
- Giữ vai trò quan trọng trong cuộc đấu tranh đó là Liên Xô, các nước XHCN, Hội
đồng hoà bình thế giới...
* Thắng lợi thu được...( 2 điểm)
- Do nỗ lực đấu tranh của toàn thể nhân loại, khả năng bảo vệ hoà bình, ngăn chặn
một cuộc chiến tranh huỷ diệt ngày càng tiến triển.
- Trong những năm từ 1972-1991 Liên Xô và Mĩ đã ký nhiều hiệp ước, hiệp định về
hạn chế và thủ tiêu vũ khí hạt nhân:
+ “Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa” (ABM) (1972).
+ “Hiệp định tạm thời về một số biện pháp trong lĩnh vực hạn chế vũ khí tiến
công chiến lược” (SALT-1) (1974).
+ “Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược” (SALT-2) (1979)
+ “Hiệp ước thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu” (INF) (1987).

+ “Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược” (START) (1991) và nhiều hiệp định cắt giảm
vũ khí thông thường khác.
Ngày nay, nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân huỷ diệt vẫn còn đe doạ nền
hoà bình và sự sống còn của nhân loại. Vì vậy cuộc đấu tranh đó vẫn còn tiếp tục...
Câu 2. Những đặc điểm của lịch sử thế giới hiện đại...
- Sự khủng hoảng toàn diện dẫn tới sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu đã tác động
nghiêm trọng đến cục diện thế giới, song đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chưa
đúng đắn, một thất bại tạm thời của CNXH...
- Các nước tư bản chủ nghĩa đã có những cải cách về cơ cấu kinh tế, tiến bộ vượt bậc
về khoa học kỷ thuật, thích nghi về chính trị nên đã đạt được nhiều thành tựu trên mọi
lĩnh vực: kinh tế, chính trị, xã hội. Tuy vậy chủ nghĩa tư bản vẫn còn nhiều mâu thuẫn
không thể khắc phục được...
- “ Chiến tranh lạnh” chấm dứt –quan hệ quốc tế chưyền từ đối đầu sang đối thoại,
hợp tác trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau trong cùng tồn tại hoà bình,
tình hình thế giới trở nên hoà dịu hơn.
- Với sự sụp đổ của trật tự cũ, một trật tự thế giới mới đang dần dần được hình
thành và một thời kỳ phát triển mới của lịch sử thế giới hiện đại đã bắt đầu

ĐIỂM
6.0
4.0

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

1.0
0.5

2.0
0.5

0.5
0.5
0.5


B. LỊCH SỬ VIỆT NAM
Câu 1. Nội dung..
a
Nội dung cơ bản...
- Tháng 9 năm 1940 phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương, cấu kết với thực dân Pháp
áp bức, bóc lột nhân dân ta. Mâu thuẫn dân tộc càng thêm gay gắt. Trước tình hình đó,
ngày 28-1-1941 Nguyễn ái Quốc về nước. Người triệu tập và chủ trì hội nghị TƯ
Đảng lần thứ 8, từ ngày 10 đến 19-5-1941 tại Pắc Bó – Cao Bằng
- Nội dung cơ bản của hội nghị :
+ Nhận định mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân ta với đế quốc Pháp, phát xít Nhật là
mâu thuẫn chủ yếu nhất, gay gắt nhất, đòi hỏi phải giải quyết cấp bách. Từ đó tiếp tục
đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và xem đây là nhiệm vụ bức thiết...
+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “ cách mạng ruộng đất” thay bằng khẩu hiệu tịch thu
ruộng đất của bọn đế quốc việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm tức..
+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương. Từ đó chủ
trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( gọi tắt là Việt Minh) nhằm liên hiệp
hết thảy các giới đồng bào yêu nước vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Xúc tiến chuẩn bị mọi mặt để tiến tới khởi nghĩa vũ trang khi có điều kiện, xem đây
là nhiệm vụ trọng tâm, phải kịp thời phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa
khi có tình thế cách mạng.
- Hội nghị TƯ lần thứ 8 đã hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách
mạng của Đảng được đặt ra từ hội nghị TƯ lần thứ 6 (11/1939), nó có tác dụng quyết

định trong việc động viên toàn Đảng, toàn dân chuẩn bị tiến tới cách mạng tháng Tám.
b

Nội dung của hội nghị được Đảng triển khai và thực hiện...
- Thành lập mặt trận Việt minh- xây dựng lực lượng chính trị ( 1 điểm)
+ 19/5/1941 mặt trận Việt Minh được thành lập. Mặt trận chủ trương xây dựng các hội
cứu quốc trong các đoàn thể quần chúng. Cao Bằng được chọn làm nơi thí điểm, từ
Cao Bằng phát triển sang các tỉnh Bắc Cạn, Lạng Sơn. Uỷ ban mặt trận Việt Minh liên
tỉnh Cao- Bắc- Lạng được thành lập...
+ Để lôi cuốn tư sản dân tộc, tiểu tư sản và các tầng lớp khác tham gia cách mạng,
Đảng vận động thành lập Hội văn hoá cứu quốc Việt Nam, Đảng dân chủ Việt Nam
(1944), ra các tờ báo ...tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, đập tan luận điệu
xuyên tạc của kẻ thù.
- Xây dựng lực lượng vũ trang ( 1 điểm)
+ Trên cơ sở đội du kích Bắc Sơn, tháng 7/1941 Đảng thành lập đội Cứu quốc quân, từ
tháng 7/1941-2/1942 tiến hành chiến tranh du kích. Sau đó phân tán nhiều bộ phận,
tuyên truyền, gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng ở các tỉnh Thái Nguyên,
Tuyên Quang, Lạng Sơn.
+ 22/12/1944 theo chỉ thị của Nguyễn ái Quốc, Vịêt Nam tuyên truyền giải phóng quân
được thành lập. Tháng 4/1945 Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ họp quyết định
thống nhất các lực lượng vũ trang. Tháng 5/1945 Việt Nam tuyên truyền giải phóng
quân hợp nhất với Cứu quốc quân thành Việt Nam giải phóng quân.
- Xây dựng căn cứ địa cách mạng. ( 1 điểm)
+ Năm 1941 xây dựng căn cứ điạ Cao Bằng, năm 1943 mở rộng ra trong 3 tỉnh CaoBắc -Lạng...

14.0
8.0
3.0

0.5


0.5
0.5
0.5
0.5

0.5
5.0

0.5

0.5

0.5

0.5
0.5


+ Tháng 6/1945 khu giải phóng Việt Bắc thành lập bao gồm 6 tỉnh Cao- Bắc- Lạng- Hà
Tuyên- Thái. Trong khu giải phóng 10 chính sách lớn của mặt trận Việt Minh được
thực hiện. Đây là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà...
- Chuẩn bị cho quần chúng tập dượt đấu tranh ( 1 điểm)
+ Đảng thường xuyên tổ chức quần chúng tập dượt đấu tranh. Trong cao trào kháng
Nhật cứu nước, hàng triệu quần chúng đã được tôi luyện ....
+ Không khí cách mạng sục sôi trong cả nước. Toàn dân tộc ở vào tư thế sẵn sàng đón
đợi thời cơ.
- Chuẩn bị bộ máy lãnh đạo Tổng khởi nghĩa. ( 1 điểm)
+ Khi Nhật đầu hàng đồng Minh, thời cơ “ngàn năm có một” đã đến Hội nghị Đảng
toàn quốc ( từ 13-15/8/1945) quyết định phát động tổng khởi nghĩa, thành lập UB khởi

nghĩa và ra quân lệnh số1...
+ Ngày 16, 17 tháng 8/1945 Đại hội quốc dân Tân Trào đã tán thành quyết định tổng
khởi nghĩa của Đảng, bầu UB dân tộc giải phóng Việt Nam để lãnh đạo tổng khởi
nghĩa...
Nhờ triển khai, thực hiện tốt công tác chuẩn bị cho nên cuộc tổng khởi nghĩa đã diễn
ra và thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu. Ngày 2/9/1945 nước Việt Nam dân chủ cộng
hoà ra đời
Câu 2. Chính sách đối ngoại... kháng chiến
* Trước ngày 6/3/1946:
- Đối với quân Tưởng : Trước ngày 6/3/1946 hoà với Tưởng để chống Pháp (1,5
điểm)
+ Mềm dẻo về sách lược: Ta chủ trương hoà hoãn, tránh xung đột, giao thiệp thân
thiện, lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị một cách khôn khéo...
Những vấn đề nào không đụng chạm đến chủ quyền dân tộc ta cố gắng nhân nhượng:
Nhượng cho chúng một số yêu sách về chính trị (cho bọn tay sai của Tưởng 70 ghế
trong quốc hội, 4 ghế bộ trưởng...), kinh tế (cung cấp một phần lương thực, thực phẩm,
nhận tiêu tiền “Quan kim”, “Quốc tệ”.
+ Cứng rắn về nguyên tắc: Kiên quyết bác bỏ những vấn đề đụng chạm đến chủ quyền
dân tộc: Hồ Chí Minh từ chức, gạt những đảng viên Cộng sản ra khỏi chính phủ lâm
thời, thay đổi quốc kỳ, quốc ca...
Kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại của tay sai Tưởng (Việt
quốc, Việt cách...) những kẻ phá hoại có đầy đủ bằng chứng đều bị trừng trị theo pháp
luật...
+ ý nghĩa: Hạn chế những hành động phá hoại của Tưởng, âm mưu lật đổ chính phủ
Hồ Chí Minh của Tưởng bị thất bại, bảo vệ được chính quyền cách mạng, ổn định
miền Bắc, tạo điều kiện chi viện cho miền Nam chống thực dân Pháp.
- Đối với thực dân Pháp ở miền Nam: ta kiên quyết đứng lên kháng chiến chống TD
Pháp. (1 điểm)
+ Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945, được sự giúp sức của thực dân Anh, TD Pháp đánh úp
trụ sở UB nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, chính thức trở lại

xâm lược nước ta.
+ Bộ mặt xâm lược của thực dân Pháp đã lộ rõ, ta kiên quyết cầm súng đứng lên kháng
chiến chống Pháp. Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào
ủng hộ “Nam Bộ kháng chiến”...
* Từ ngày 6/3/1946: Hoà với Pháp để đuổi Tưởng

0.5
0.5
0.5

0.5

0.5
6.0
2.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5
3.0


- Hiệp định sơ bộ 6/3 .(2 điểm)
+ Hoàn cảnh:

Ngày 28/2/1946 hiệp ước Hoa- Pháp được kí kết, Pháp sẽ thay quân Tưởng giải giáp
quân đội Nhật ở miền Bắc. Hiệp ước Hoa- Pháp đặt nhân dân ta trước hai con đường
lựa chọn: hoặc là đứng lên chống Pháp ngay khi nó mới đặt chân lên MB hoặc chủ
động đàm phán với Pháp để gạt nhanh 20 vạn quân Tưởng, tránh tình trạng đụng đầu
với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tranh thủ thời gian hoà hoãn xây dựng, củng cố lực
lượng. Ta chọn giải pháp thứ hai.
Ngày 6/3/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni đại diện chính phủ Pháp bản
Hiệp định sơ bộ.
+ Nội dung:
Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp
Pháp.
Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp ra MB thay quân Tưởng, số
quân này rút dần trong thời hạn 5 năm.
Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ để tạo không khí thuận lợi cho việc đàm
phán chính thức...
+ ý nghĩa:
Đây là thắng lợi của ta, vì trước đây thực dân Pháp coi nước ta là một xứ thuộc địa,
xoá tên nước ta trên bản đồ thế giới.Với hiệp ước này ta đã buộc Pháp thừa nhận Việt
Nam là một quốc gia riêng ( có chính phủ riêng, quân đội riêng...).
Chính phủ ta thoả thuận cho quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng, một sự nhân
nhượng cần thiết. Đây là diệu kế “dùng kẻ thù để đuổi kẻ thù”, ta đã loại trừ được một
kẻ thù nguy hiểm do Mĩ điều khiển là 20 vạn quân Tưởng và tay sai, đánh tan âm mưu
cấu kết của Pháp và Tưởng, có thời gian chuẩn bị lực lượng cách mạng.
Tạm ước 14/9/1946:
+ Hoàn cảnh kí kết: Sau khi kí hiệp định sơ bộ 6/3 ta tranh thủ thời gian hoà bình xây
dựng và phát triển lực lượng về mọi mặt...ngừng bắn ở Nam Bộ.
Phía Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, thành lập chính phủ Nam Kì
tự trị, âm mưu tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam.
Do sự đấu tranh kiên quyết của ta, cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ tổ
chức tại Phôngtennơblô (Pháp). Sau hơn hai tháng, cuộc đàm phán thất bại vì lập

trường của hai bên đối lập như nước với lửa, ta kiên quyết giữ lập trường của
mình....Trong khi đó tại Đông Dương quân Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích,
quan hệ Việt- Pháp ngày càng căng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
Trước tình hình trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Mutê (Pháp) bản tạm ước
14/9/1946.
+ Nội dung: Vẫn bảo lưu giá trị nội dung Hiệp định sơ bộ 6/3/1946. Nhận nhượng
thêm một số quyền lợi kinh tế, văn hoá cho Pháp ở Việt Nam.
+ ý nghĩa: Với tạm ước này, tuy ta phải nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi nhưng
chỉ là quyền lợi kinh tế, văn hoá. Đổi lại, một lần nữa ta buộc Pháp thừa nhận Hiệp
định sơ bộ 6/3/1946, không ngoài mục đích kéo dài thời gian hoà hoãn để củng cố, xây
dựng lực lượng cho một cuộc chiến đấu lâu dài với Pháp mà ta biết không thể tránh
khỏi.
Tạm ước 14/9/1946
* Kết luận

0.5

1.0

0.5

1.0


Đứng trước tình thế hiểm nghèo trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám, Đảng
và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã hết sức bình tĩnh, khôn khéo để đưa con thuyền cách
mạng Việt Nam lướt qua thác ghềnh nguy hiểm.
Sự sáng suốt về sách lược cách mạng tuỵêt vời: vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm
dẻo về sách lược- sự nhân nhượng có nguyên tắc của Đảng và Hồ Chủ tịch để bảo vệ
độc lập chủ quyền của dân tộc, đã tránh cho nước Việt Nam một cuộc chiến tranh quá

sớm, tạo điều kiện chuẩnbị lực lượng để đi vào kháng chiến

0.5

Biểu điểm chấm:
- Thang điểm: 20,0 điểm
- Điểm toàn bài làm tròn đến một số thập phân
Ví dụ:

6,25

→ 6,5

6,5 vẫn để nguyên.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
BẮC GIANG
LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2008 - 2009
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
MÔN THI: LỊCH SỬ
THỜI GIAN LÀM BÀI: 180 PHÚT

Câu 1: (3,0 điểm)
a. Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu của phong trào yêu nước theo khuynh hướng
cách mạng dân chủ tư sản ở nước ta từ năm 1919 đến năm 1930 (theo mẫu sau)
Thời gian

Sự kiện


b. Nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của phong trào yêu nước theo
khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở nước ta từ năm 1919 đến năm 1930.
Câu 2: (5,0 điểm)
Bằng những kiến thức lịch sử (1941- 1945), hãy làm rõ vai trò vĩ đại của Chủ tịch Hồ Chí
Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 3: (3,0 điểm)
Trình bày những thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của quân và dân ta trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954).


Câu 4: (3,0 điểm) Nêu những điểm khác nhau cơ bản (về nhiệm vụ chiến lược, vị trí, vai trò) của
cách mạng hai miền Nam, Bắc được xác định trong Nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng Lao
động Việt Nam (9/1960). Tại sao lại có những điểm khác nhau như vậy?
Câu 5: (4,0 điểm)
Nêu kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945). Chiến tranh thế giới thứ hai
kết thúc đã ảnh hưởng như thế nào đến tình hình thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng?
Câu 6: (2,0 điểm)
Trình bày những biến đổi của tình hình thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt.
PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
* Những biến đổi to lớn của Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai :
- Các nước Đông Nam Á giành được độc lập (0,25 điểm)
- Phát triển kinh tế xã hội và đạt được nhiều thành tựu to lớn : Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan,
In-do-ne-xi-a, Việt Nam . . .(0,25điểm)
- Trước tháng 04 – 1945 các nước trong khu vực Đông Nam Á đối đầu với ba nước Đông Dương
. . . sau chuyển dần sang đối thoại và hội nhập, hiện nay đều cùng ở Hiệp hội các nước Đông
Nam Á (ASEAN) .(0,5 điểm)
* Biến đổi quan trọng nhất :
- Chuyển sang đối thoại và hội nhập với sự ra đời của tổ chức Asean
Vì đây là tổ chức liên minh chính trị - kinh tế - văn hoá nhằm xây dựng những mối quan hệ hoà

bình, hợp tác và phát triển giữa các nước trong khu vực .(1 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
Sự hình thành trật tự thế giới mới phụ thuộc vào các yếu tố :
- Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới.(0,75 điểm)
- Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật (0,75 điểm)
- Thực lực mọi mặt của Mỹ, Nga, Trung quốc, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức trong cuộc chạy đua về
sức mạnh quốc gia tổng hợp. (0,75 điểm)
- Tuy nhiên, quan hệ quốc tế ngày nay là hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa
là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI (0,75 điểm)
Câu 3: (3 điểm)
* Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay :
a. Từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX :
- Mặc dù còn những thiếu sót, chủ nghĩa xã hội đã thu được những thành tựu to lớn về nhiều mặt,
. . . có tác động to lớn vào sự phát triển của cục diện thế giới .(0,5 điểm)
- Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã làm thay đổi bộ mặt thế giới . . . (0,25 điểm)
- Chủ nghĩa tư bản với sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, khoa học - kỹ thuật và mang những đặc
điểm mới (0,25 điểm)
- Cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc và đấu tranh giữa “hai cực” Xô - Mỹ diển ra gay
gắt .(0,25 điểm)
b. Từ nữa sau những năm 70 của thế kỷ XX đến năm 1991:
- Sự khủng hoảng và sụp đỗ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn ở Liên Xô và
Đông Âu . . .(0,5 điểm)
- Chấm dứt “chiến tranh lạnh” và xu thế đối đầu chuyển dần sang xu thế đối thoại . . .(0,5 điểm)


c. Từ năm 1991 đến nay.
Một trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành (0,5 điểm)
Câu 4 (2,0 điểm)
Những điểm giống và khác nhau giữa Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN).


Câu 4
(2,0đ)

Những điểm giống giữa Liên 1,5
minh châu Âu (EU) và Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)

- Hoàn cảnh ra đời
+ Tổ chức của những quốc
gia liền kề về địa lý, tương
đồng về kinh tế, văn hóa.
+ Hạn chế ảnh hưởng của
các cường quốc bên ngoài.
+ Xu hướng hợp tác, liên
kết khu vực.
- Mục tiêu: liên minh, hợp tác
cùng phát triển về chính trị,
kinh tế.
- Vị trí: hiện nay là những tổ
chức liên kết, hợp tác khu vực
phát triển hiệu quả nhất thế
giới, có xu hướng phát triển
liên kết lên tầm cao mới (EU
hướng tới nhất thể hóa,
ASEAN hướng tới thành một
cộng đồng vững mạnh).
- Vai trò: hợp tác, phát triển
tăng khả năng cạnh tranh với

các nước ngoài khối.

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

Những điểm khác nhau giữa 0,5
Liên minh châu Âu (EU) và
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN)

- Liên minh châu Âu (EU) là 0,25
tổ chức liên kết châu lục, hợp
tác toàn diện hơn và ảnh hưởng 0,25
hơn.
- Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN) là tổ chức liên
kết khu vực và đang phát triển.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT
NĂM 2016


Câu 1. (2.5 điểm)
Khái quát những thành tựu của nền văn hóa dân tộc Việt Nam từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV.
Theo anh/ chị, chúng ta cần kế thừa, phát huy những thành tựu nào của nền văn hóa đó
trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
Câu 2. (2.5 điểm)
Vì sao tư khi thành lập đến nay, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) lại coi
trọng vấn đề an ninh - chính trị? Theo anh/ chị, Việt Nam có vai trò như thế nào trong
việc bảo vệ hòa bình, an ninh - chính trị ở khu vực Đông Nam Á?
Câu 3. (3.0 điểm)
Tóm tắt các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ năm 1885 đến đầu năm
1930. Từ đó anh /chị có nhận xét gì về con đường giải phóng dân tộc ở nước ta?
Câu 4. (3.0 điểm)
Vì sao trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939 và Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương tháng 5/1941, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng
đấu tranh? Phân tích nội dung chuyển hướng đấu tranh đó .
Câu 5. (3.0 điểm)
Nêu nội dung cơ bản Hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt
Nam (27-1-1973). Từ đó, nêu ý kiến của anh/chị về các quyền dân tộc cơ bản mà Mĩ
công nhận đối với dân tộc Việt Nam .
Câu 6. (3.0 điểm)
Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội đai biểu toàn quốc lần
thứ IV (1976) đã nêu rõ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta thắng lợi “đi vào
lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX , một sự kiện có tầm qua trọng
quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc” ( Sách giáo khoa lịch sử 12, NXB Giáo dục
Việt Nam, 2015 tr. 197), Anh/ chị làm sang tỏ nhận định trên.
Câu 7. (3.0 điểm)
Trên cơ sở nào tổ chức Liên hợp quốc đề ra nguyên tắc: “ giải quyết các tranh chấp quốc
tế bằng biện pháp hòa bình”? Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc này trong việc giải
quyết tranh chấp chủ quyền biển đảo ở Biên Đông hiện nay như thế nào?

--------------- HẾT --------------•

Thí sinh không được sử dụng tài liệu.



Giám thị không giải thích gì thêm.

ĐẾ THI THPT QUỐC GIA


Câu 1: (3.0 đ ) Anh (chị )hãy trình bày được sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN. Theo anh (chị) các quốc gia Đông Nam Á cần làm gì để đảm bảo hòa
bình và an ninh ở biển Đông.
Câu 2: (3.0đ) Cho các sự kiện lịch sử giai đoạn 1930-1939 .
3/2/1930
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
9/2/1930
Khởi nghĩa Yên Bái.
12/9/1930
Khởi nghĩa Hưng Nguyên Nghệ An.
10/1930
Hội nghị thứ nhất của Ban Chấp hành Trung ương.
3/1935
Phục hồi các tổ chức và cơ sở Đảng.
7/1936
Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương.
1936
Phong trào Đông Dương đại hội.
1-5-1938

Cuộc mít tinh tại Nhà đấu xảo Hà Nội.
11/1939
Hội nghị Ban chấp hành Đảng cộng sản Đông Dương lần VI
Chọn một sự kiện lịch sử quan trọng nhất trong giai đoạn và giải thích tại sao.
So sánh chủ trương của đảng ta qua thời kì 1930-1931 và 1936-1939
Câu 3: (2.0 đ) Nêu bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám.Trong những
bài học đó Đảng ta đã vận dụng bài học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay.
Câu 4: (2.0 đ) Sự kiện nào đã đánh đấu Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho
Mĩ cút” thể hiện rõ lòng yêu nước của nhân dân Việt Nam. Là một công dân Việt
Nam anh (chị) làm gì để phát huy tinh thần yêu nước trong thời bình.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT
ĐIỂM
Câu 1: Hãy cho biết sự ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển từ ...
3. đ
*Sự ra đời : Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam á nhận thức rõ sự 0.25
cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước và hạn chế ảnh hưởng bên
ngoài ..
- Xu thế thế giới xh các tổ chức khu vực cổ vũ ĐNA
0.25
0,5
Ngày 8 − 8 − 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam được thành lập tại
Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước ...
* Từ "ASEAN 6" phát triển thành "ASEAN 10" - 1967-1975: non yếu, chưa 0.25
có vị trí quốc tế.
0.25
- 2/1976, Hiệp ước Bali được kí kết -> ASEAN có sự khởi sắc.
- 1984, Brunây gia nhập ASEAN.
- Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm VN (7/1995), Lào và Myanma (9/1997), CPC 0.5
(9/1999).

* Giải thích....
1,0
Căn cứ vào nguyên tắc trong Hiến chương liên hợp quốc, hiệp ước Bali 1976,căn


cứ luật biển Liên hợp quốc1982, căn cứ tuyên bố ứng xử các bên ở biển Đông
(DOC)2002 các nước ĐNA dựa vào nguyên tắc có tính chất pháp lý nói trên đấu
tranh bảo vệ độc lập. Kiên trì đấu tranh ngoại giao, lên án mạnh mẽ xâm phạm chủ
quyền , đấu tranh độc lập, chủ quyền,toàn vẹn lành thổ..... Các nước Đông Nam Á
có trách nhiệm chung bảo vệ hòa bình và an ninh ở biển Đông
Câu 2: Chọn một sự kiện lịch sử quan trọng nhất trong giai đoạn và giải thích
tại sao.So sánh....
*Học sinh chọn sự kiện bày tỏ quan điểm cá nhân, đánh giá , thể hiện thái độ....
nhưng phải nhận xét , giải thích hợp lí...
* So sánh:
Nội dung Phong trào 1930-1931
Phong trào 1936-1939
Kẻ thù
Đế quốc, phong kiến.
Phản động thuộc địa và tay sai.
Nhiệm
Chống đế quốc giành độc lập Chống phát xít, chống chiến tranh,
vụ
dân tộc.Chống phong kiến
chống phản động thuộc địa và tay sai,
giành ruộng đất dân cày
đòi tự do dân chủ,dân sinh, cơm áo
hòa bình.
Mặt trận Chưa có mặt trận.
Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế

Đông Dương sau đổi thành mặt trận
dân chủ Đông Dương
Hình thức Bí mật, bất hợp pháp, bạo
Công khai và bí mật , hợp pháp và bất
đấu tranh động vũ trang
hợp pháp.

3.0đ
1,0

0,25
0,5
0,5
0,25

Câu 3 : Nêu bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám.Trong những bài
học đó Đảng ta đã vận dụng bài học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay.

2. đ

- Phải có đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê Nin
vào thực tiễn Việt Nam
- Phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trên cơ sở khối liên minh công
nông. Đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần,
chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa
- Phải biết kết hợp lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân thống nhất rộng
rãi, tạo nên sức mạnh phân hóa cô lập kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.

0,5
0,25


* Vận dụng bài học.
- Phải biết kết hợp lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân thống nhất rộng
rãi, tạo nên sức mạnh phân hóa cô lập kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.
- Kiên trì đấu tranh ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế. Trên cơ
sở Công ước liên hợp quốc luật biển 1982, tuyên bố ứng xử của các bên ở biển

0,5

0,25


Đông 2002(DOC), Việt Nam đoàn kết với các nước ĐNAvà quốc tế, tranh thủ sự
ủng hộ của nhân dân thế, làm sang tỏ tính chính nghĩa của nhân dân ta, vạch trần
hành động vi phạm chủ quyền của Trung Quốc, qua đó cô lập làm thất bại âm mưu
của các thế lực thù địch....
Câu 4: (2.0 đ) Sự kiện nào đã đánh đấu Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho
Mĩ cút” thể hiện rõ lòng yêu nước của nhân dân Việt Nam. Là một công dân Việt
Nam anh (chị) làm gì để phát huy tinh thần yêu nước trong thời bình.
-Với hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-11973), nhân dân Việt Nam đã hoàn thiện cơ bản nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.
-Học sinh làm theo ý hiểu lập luận chặt chẽ về lòng yêu nước, đoàn kết, xây dựng
quê hương đất nước, sẵn sàng hi sinh và làm nhiệm khi tổ quốc cần..... tin tưởng
tuyệt đối ,trung thành với đảng và nhà Nước....
Câu 1: (3.0 đ ) Anh (chị) nêu chính sách đối ngoại của Mỹ từ sau chiến tranh thế
giới thứ 1 đến năm 2000. Giải thích mục tiêu chính sách đối ngoại của Mỹ.
Câu 2: (3.0đ) Cho các sự kiện lịch sử trong quá trình hoạt động cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc:
1919
Nguyễn Ái Quốc rời bến cảng nhà Rồng ra đi tìm đường cứu
nước.

7/1920
Người đọc bản sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc
và thuộc địa
12/1920
Người dự đại hội Tua, gia nhập quốc tế III, tham gia sáng lập
đảng cộng sản Pháp
1921
Lập hội liên hiệp các nước thuộc địa tại Pháp
6/1923
Người rời Pháp sang Liên Xô tham dự Quốc tế nông
dân( 10/1923) và Hội nghị Quốc tế cộng sản 1924.
11/1924
Người tập hợp những người Việt Nam yêu mở lớp huấn luyện
chính trị ngắn ngày sau đó đưa vào nước hoạt động.
7/1925
Lập ra “ các dân tộc bị áp bức ở Á Đông”.
1927
Viết tác phẩm “Đường kách mệnh”
1928
Theo chủ trương của người thực hiện phong trào “vô sản hóa”
1930
Chủ trì hội nghị hợp nhất 3 tổ chức thành tổ chức đảng duy nhất
Đảng cộng sản Việt Nam

0,5

0,5
1,5



a) Chọn một sự kiện lịch sử đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chuyển từ chủ nghĩa

yêu nước sang chủ nghĩa cách mạng. Nêu ý nghĩa của sự kiện đó.
b) Phân tích công lao của Nguyễn Aí Quốc trong giai đoạn cách mạng nêu ở
bảng trên.
Câu 3: (2.0 đ) Anh (chị) nêu nguyên nhân thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ
cứu nước. Theo anh (chị) nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi .
Giải thích được vì sao quan trọng.
Câu 4: (2.0 đ) Đường lối xuyên xuất quá trình cách mạng thông qua những văn
kiện lịch sử cụ thể. Biểu hiện của đường lối đó trong thời kỳ 1954-1975.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Câu 1: (3.0 đ ) Anh (chị) nêu chính sách đối ngoại của Mỹ từ sau chiến tranh thế
giới thứ 1 đến năm 2000. Giải thích chính sách đối ngoại của Mỹ.

Chính sách đối ngoại
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng
bá chủ thế giới.
Mục tiêu :
+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt CNXH.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế,
phong trào vì hòa bình, dân chủ thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước Đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
- Thực hiện : khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh, gây chiến tranh xung đột ở nhiều
nơi, …
- Mĩ còn bắt tay với các nước lớn XHCN : 2/1972 Tổng thống Mĩ thăm Trung
Quốc, Liên Xô nhằm thực hiện hòa hoãn với 2 nước lớn để dễ bề chống lại phong
trào c/m t/giới.
-Thực hiện chiến lược “ cam kết và mở rộng”......
Nhận xét:

- Mĩ “luôn có lực lượng quân sự mạnh” thực hiện chiến lược toàn cầu với tham
vọng làm bá chủ thế giới.
- Chính sách đối ngoại bất kể thời kỳ nào đều muốn vươn lên lãnh đạo thế giới.
- Giương cao ngọn cờ “dân chủ” nhằm tập hợp, can thiệp vào các nước khác.
- Chính sách đối ngoại hiếu chiến của Mĩ trở thành đối tượng khủng bố khắp mọi
nơi.

ĐIỂM
3. đ

0,5

0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25


Cõu 2: Chn mt s kin lch s quan trng nht trong giai on v gii thớch
ti sao.

3.0

* Hc sinh chn s kin:12/1920Ngi d i hi Tua, gia nhp quc t III, tham
gia sỏng lp ng cng sn Phỏp.
í ngha: s kin ny ỏnh du s chuyn bin quyt nh trong tu tng nhn thc
v lp trng chớnh tr ca Nguyn i Quc v tr thnh ngi cng sn u tiờn,

t lp trng yờu nc tr thnh ng viờn ng cng sn.
* Vai trũ:
- Ngi tỡm ra con ng cu nc ỳng n cho dõn tc Vit Nam- l con
ng CM vụ sn
- Ngi a chuõn bi vờ t tng, chinh tri, tụ chc cho viờc thanh lõp ang
- Ngi a chu tri HN hp nhõt 3 tụ chc cụng san thanh lõp ang cụng san VN

0,5

- Những đóng góp của Nguyễn ái Quốc đã đa Hội Nghị đến thành công. Ngày 3- 2- 1930, Đảng
của giai cấp công nhân Việt Nam ra đời, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Hội nghị còn thảo luận và thông qua: Chính cơng vắn tắt, Sách lợc vắn tắt, Điều lệ, Chơng trình tóm tắt của Đảng. Các văn kiện này cho đều do Nguyễn ái Quốc soạn thảo, đợc xem
nh cơng lĩnh đầu tiên của Đảng.
Cuối Hội nghị, Nguyễn ái Quốc ra Lời kêu gọi nhân việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Cõu 3: (2.0 ) Anh (ch) nờu nguyờn nhõn thng li ca khỏng chin chng
M cu nc. Theo anh (ch) nguyờn nhõn no l quan trng nht dn n
thng li . Gii thớch c vỡ sao quan trng.
*. Nguyờn nhõn thng li
* Nguyờn nhõn ch quan:
- Chỳng ta cú ng, ng u l Ch tch H Chớ Minh lónh o vi ng li
chớnh tr, quõn s ỳng n, sỏng to.
- Nhõn dõn ta cú truyn thng yờu nc, on kt, dng cm chin u; cú hu
phng ln min Bc
* Nguyờn nhõn khỏch quan:
- Cú s on kt, liờn minh chin u ca 3 nc ụng Dng.
- Cú s ng h, giỳp ca Liờn Xụ, Trung Quc, cỏc nc XHCN anh em; s
ng tỡnh ng h ca cỏc lc lng tin b yờu chung hũa bỡnh trờn th gii.
*Hc sinh chn nguyờn nhõn quan trng nht . Hc sinh lm theo ý hiu lp lun
cht ch v v nguyờn nhõn quan trng nht dn n thng li .

Cõu 4: (2.0 ) ng li xuyờn sut quỏ trỡnh cỏch mng VN t khi ng
cng sn VN ra i n nay thụng qua nhng vn kin lch s c th no. Biu
hin ca ng li ú trong thi k 1954-1975.

0,5
0, 5
0,25
0,25
0,25
0, 5
0,25
2.

0,25
0,25
0,25
0,25
1,0


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×