Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GIÁO án THỰC tập GIẢNG dạy 2 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.83 KB, 7 trang )

Trường THPT Nguyễn Diêu

Giáo án thực tập giảng dạy

SỞ GD&ĐT TỈNH BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DIÊU

Khóa 36, hệ đại học sư phạm chính quy, Trường Đại học Quy Nhơn
(Năm 2016 – 2017)
Họ tên GV hướng dẫn: Lê Minh Hòa
Họ tên sinh viên: Nguyễn Thị Như Ni
SV của trường đại học: Quy Nhơn
Ngày soạn: 23/2/2017
Tiết dạy: 2

Tổ chuyên môn: Hóa – Sinh - Địa
Môn dạy: Địa lí
Năm học: 2016 - 2017
Thứ/ngày lên lớp: Thứ 6 ngày 24
Lớp dạy:11A5

Gvhd: Lê Minh Hòa

Svtt: Nguyễn Thị Như Ni
1


Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
(Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học,HS cần:


1. Kiến thức
-Biết và hiểu được đặc điểm quan trọng của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc;
những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung
Quốc.
-Trung Quốc là nước đông dân nhất trên thế giới, tác động mạnh đến BĐKH.
2. Kĩ năng
Sử dụng bản đồ, biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc
điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc.
3. Tư tưởng, thực tế
Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Trung
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp
-Phương pháp đàm thoại gợi mở, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp đàm thoại gợi
mở
2. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên Trung Quốc, sách giáo khoa..
III. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ tự nhiên Trung Quốc, sách giáo khoa, giáo án..
2.Chuẩn bị của học sinh
-Sách giáo khoa, vở ghi
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ
Nội dung hôm nay không kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới(40’)
*Giới thiệu bài mới
Trong nhiều năm, Trung Quốc là 1 quốc gia chậm phát triển, nhưng gần đây đã đạt
được những thành tựu kinh tế to lớn, chiếm vị trí đáng kể trong nền kinh tế thế giới. Tiết
học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về quốc gia này.

*Tiến trình dạy học
TL
15’

Nội dung bài học
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ:
1. Vị trí địa lí
-Nằm ở Trung và Đông Á
-Phía Bắc, Tây, Nam giáp

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa
và lãnh thổ
lí và lãnh thổ
- Làm việc cả lớp
- Giáo viên đặt câu hỏi:
Học sinh trả lời


14 quốc gia
-Phía Đông giáp TBD

15’

Hãy dựa vào bản đồ Tự
nhiên Trung Quốc, mục I –
SGK và sự hiểu biết, xác
định vị trí, giới hạn và lãnh
thổ Trung Quốc?

-Giáo viên nhận xét và
chuẩn kiến thức
+Nằm phía Trung và Đông
Á
2. Lãnh thổ
+Phía B,T,N giáp 14 nước
-Diện tích đứng thứ 4 thế
+Phía Đ giáp TBD
giới
+Diện tích đứng thứ tư thế
-Tọa độ:
giới
+Vĩ độ: 200 - 530B
+Tọa độ: 20-530B, 73-1350Đ
+Kinh độ: 730-1350Đ
+Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4
-Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu thành phố trực thuộc trung
tự trị, 4 thành phố trực
ương và 2 đặc khu hành
thuộc trung ương và 2 đặc chính
khu hành chính.
-Giáo viên đặt câu hỏi
Từ VTĐL và lãnh thổ trên,
hãy đánh giá những thuận
lợi và khó khăn đối với sự
phát triển kinh tế Trung
Quốc?
-Giáo viên chuẩn kiến thức
+Thuận lợi: TNTN giàu có,
dễ dàng giao lưu kinh tế..

+Khó khăn: Khó khăn cho
công tác quản lí, giao thông..
II. Điều kiện tự nhiên
HĐ2: . Tìm hiểu điều kiện
Trung Quốc
tự nhiên Trung Quốc
Sự đa dạng tự nhiên TQ
- Làm việc theo nhóm
thể hiện qua sự khác biệt
-Giáo viên đặt câu hỏi
giữa miền Đông và miền
Nga lấy sông Eenitxay để
Tây
làm ranh giới chia đất nước
1.Miền Đông
làm 2 phần lãnh thổ. Vậy
2.Miền Tây
Trung Quốc lấy gì để chia
Địa hình, khí hậu, sông
đất nước làm 2 miền?
ngòi, khoáng sản
-Giáo viên nhận xét chuẩn
(Nội dung ở phần thông
kiến thức
tin phản hồi)
Lấy kinh tuyến 1050Đ chia
đất nước làm 2 miền Đ và T
GV hướng dẫn phân biệt

Học sinh trả lời


HĐ2: Tìm hiểu điều
kiện tự nhiên Trung
Quốc
Học sinh trả lời


miền Đ và miền Tây
-GV chia lớp thành 2 nhóm:
+Nhóm 1: Tìm hiểu miền
Học sinh thảo luận và
Đông với các nhân tố địa
trình bày
hình, khí hậu, sông ngòi,
khoáng sản.
+Nhóm 2: Tìm hiểu miền
Tây với các nhân tố địa hình,
khí hậu, sông ngòi, khoáng
sản.
-GV gọi học sinh trình bày
và chuẩn kiến thức.
-GV đặt câu hỏi
Học sinh trả lời
Với điều kiện tự nhiên như
trên có những thuận lợi và
khó khăn gì để phát triển
kinh tế TQ?
_GV nhận xét và chuẩn kiến
thức
+Miền Đông:

*Thuận lợi: phát triển nông
nghiệp, công nghiệp khai
thác..
*Khó khăn: thiên tai, bão..
+Miền Tây:
*Thuận lợi: phát triển thủy
điện, du lịch, chăn nuôi gia
súc
*Khó khăn: đi lại, GTVT..
15’

III. Dân cư và xã hội
Trung Quốc
1.Dân cư:
-Dân số đông nhất
TG( chiếm 20% dân số
TG)
-Tỉ lệ gia tằn dân số thấp
0,6% năm 2005
-Đa dân tộc( người Hán
chiếm 90%)
-Dân thành thị chiếm 37%
dân số cả nước.
-Dân cư phân bố không

HĐ3: Dân cư và xã hội
Trung Quốc
1. Dân cư
-GV đặt câu hỏi
HS đọc mục III.1, hình 10.3,

10.4, nhận xét về dân số,
tình hình tăng dân, sự phân
bố và kết cấu dân số của
Trung Quốc?
-GV nhận xét và chuẩn kiến
thức
+Trung Quốc có dân số
đông nhất thế giới chiếm 1/5

HĐ3: Dân cư và xã hội
Trung Quốc
Học sinh trả lời


đồng đều, tập trung chủ
yếu ở phía Đông với các
thành phố lớn như Bắc
Kinh, Thượng Hải, Vũ
Hán..
2. Xã hội:
-Chú trọng cho đầu tư phát
triển giáo dục.
-Tỉ lệ người biết chữ
chiếm 90% dân số
-Người dân cần cù, sáng
tạo có kinh nghiêm sản
xuất
-Có nguồn lao động trẻ,
tạo điều kiện thuận lợi để
phát triển kinh tế xã hội

TQ.

dân số thế giới
+Dân thành thị chiếm 37%
+Có hơn 50 dân tộc( người
Hán chiếm 90%)
+Tỉ lệ gia tăng thấp đạt 0,6%
năm 2005
+Dân cư phân bố không
đồng đều, tập trung các
thành phố lớn như: Bắc
Kinh, Thượng Hải, Trùng
Khánh..
-GV đặt câu hỏi
Học sinh trả lời
Để hạn chế sự gia tăng dân
số TQ đã thực hiện chính
sách nào? Chính sách này có
tác động như thế nào đến
dân số TQ?
-GV nhận xét và chuẩn kiến
thức
+Tích cực: Giảm gia tăng
dân số
+Tiêu cực: Gây mất cân
bằng giới tính, già hóa dân
số, gây các bệnh béo phì ở
trẻ em..
Học sinh trả lời
-GV đặt câu hỏi

Hãy cho biết dân số VN hiện
nay là bao nhiêu? Hãy so
sánh với dân số TQ với dân
số VN?
-GV chuẩn kiến thức
Dân số VN hiện nay hơn 90
triệu người so với TQ là rất
Học sinh trả lời
ít
2.Xã hội
-GV đặt câu hỏi
Dựa vào sách giáo khoa và
hiểu biết của bản thân hãy
cho biết xã hội TQ có những
đặc điểm gì?
-GV nhận xét và chuẩn kiến
thức
+TQ rất đầu tư chú trọng


phát triển về giáo dục
+Người dân cần cù, sáng tạo
và có kinh nghiệm trong sản
xuất.
+Nguồn lao đông trẻ và dồi
dào, tạo điều kiện thuận lợi
để phát triển kinh tế xã hội.

4. Củng cố kiến thức:(3’)
-GV nêu tóm tắt các ý chính của cả bài

-GV chốt: TQ với các tiềm năng về thiên nhiên và con người của mình đang phấn đấu
vươn lên tham gia vào đội ngũ các quốc gia có nều kinh tế chiếm vị trí hàng đầu trên thế
giới. Nền kinh tế TQ như thế nào ta tìm hiểu tiết sau
*Câu hỏi củng cố:
Câu 1. Tọa độ địa lí của Trung Quốc là:
A.200B-530B và 730Đ-1530Đ
B.250B-530B và 700Đ-1530Đ
C.300B-550B và 770Đ-1770Đ
Câu 2. Dân số Trung Quốc đứng thứ mấy trên thế giới?
A. 4
B. 3
C. 1
Câu 3: Miền Đông và miền Tây Trung Quốc được xác định qua kinh tuyến:
A. Kinh tuyến 105 độ kinh đông.
C. Kinh tuyến 105 độ kinh tây.
B. Kinh tuyến 115 độ kinh đông.
D. Kinh tuyến 115 độ kinh tây.
5. Dặn dò học sinh, bài tập về nhà (1’)
Trả lời các câu hỏi cuối bài học và chuẩn bị bài tiếp
IV.PHỤ LỤC
Phiếu học tập hoạt động 2:
Tiêu mục
Miền Đông
Miền Tây
-Thấp, chủ yếu là đồng bằng phù sa -Cao, các dãy núi lớn, cao nguyên và
màu mỡ: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa bồn địa: Thiên Sơn, Côn Luân, Nam
Địa hình
Trung, ...
Sơn, Tây Tạng, Ta-rim, Duy Ngô
Nhĩ, ...

Khí hậu

-Cận nhiệt đới và ôn đới gió mùa,
lượng mưa tương đối lớn

-Ôn đới lục địa khô hạn và khí hậu
núi cao


Sông ngòi

-Hạ lưu các sông lớn, nước dồi dào:
Trường Giang, Hoàng Hà

-Nguồn các sông lớn, ít sông

-Rừng và đất nông nghiệp

-Rừng, đồng cỏ xen nhiều vùng
hoang mạc và bán hoang mạc

-Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp,
trồng trọt cây lương thực, cây công
nghiệp, khai thác khoáng sản
-Khó khăn: Thiên tai, bão lụt..

-Thuận lợi: Chăn nuôi gia súc, khai
thác khoáng sản
-Khó khăn: Khô hạn, khó phát triển
giao thông


Cảnh quan

Sự tác động

V. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................
VI. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Ngày 23 tháng 2 năm 2017
DUYỆT GIÁO ÁN CỦA GVHD
(Ký, ghi rõ họ tên)

LÊ MINH HÒA

Ngày 23 tháng 2 năm 2017
SINH VIÊN THỰC TẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGUYỄN THỊ NHƯ NI




×