MÔN QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
I.
II.
LÝ THUYẾT
Câu 1 : so sánh hợp đồng có kỳ hạn và hợp đồng giao sau
Câu 2 : phân biệt hợp đồng quyền chọn theo kiểu Mỹ và theo kiểu Châu Âu, quyền
chọn mua và quyền chọn bán.
Câu 3 : hợp đồng quyền chọn mua là gì?
Câu 4 &5: lấy ví dụ minh họa sử dụng quyền chọn vào mục đích vào đầu cơ quyền
chọn mua/ quyền chọn bán?
Câu 7 & 8 : tổn thất ròng giao dịch cùng kỳ hạn đối với một loại ngoại tệ được xác
định như thế nào?lấy ví dụ minh họa đối với rủi ro tỷ giá đối với tổn thất giao dịch
cùng kỳ hạn khi có trạng thái ngoại tệ dương/ trạng thái ngoại tệ âm.
Câu 9 & 10 : tổn thất ròng giao dịch gộp đối với một loại ngoại tệ được xác định
như thế nào?lấy ví dụ minh họa đối với rủi ro tỷ giá đối với tổn giao dịch gộp khi có
trạng thái ngoại tệ dương/ trạng thái ngoại tệ âm.
Câu 11&12 : xây dựng công thức tính MUA quyền chọn mua/ BÁN quyền chọn
mua. Cho ví dụ minh họa.
Câu 13& 14 : xây dựng công thức tính MUA quyền chọn bán/ BÁN quyền chọn
bán. Cho ví dụ minh họa.
Câu 15 : trình bày công thức định giá quyền chọn theo mô hình black – schools, nêu
ý nghĩa mô hình.
III.
BÀI TẬP
1. Một nhà đầu tư có thể mua một quyền chọn mua , thời hạn 6 tháng với giá 7
usd. Cổ phiếu hiện tại giá 75 usd. Sau 6 tháng nữa, NĐT có thể mua quyền
chọn này với giá thực hiện là 80 usd. Lãi suất phi rủi ro là 10%/ năm.
Phương sai của suất sinh lợi là 16%. Hỏi có nên thực hiện quyền chọn
không?
2. Giá gạo trắng loại 15% tấm vào ngày 13/5/2014 giá 380usd/tấn . hợp đồng
KỲ HẠN 6 tháng có giá kỳ hạn bằng 421 usd/ tấn. lãi suất vay ngân hàng
5%/ 6 tháng. Chi phí lưu kho gạo bằng 15 usd/ 6 tháng. Một nhà đầu tư nhận
thấy có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá.
a. Hãy mô tả cụ thể các giao dịch mà NĐT có thể thực hiện để tận dụng cơ
hội trên.
b. Mức lợi nhuận thu về là bao nhiêu?
3. Vào ngày 1/5 , khách hàng A kỳ vọng cp HAG sẽ tiếp tục giảm trong tương
lai, trong khi khách hàng B cho rằng HAG sẽ tăng trở lại. giá HAG hiện tại
là 130.000 đ. Bạn hãy :
a. Thực hiện giao dịch bằng HĐ tương lai đối với A và B.
b. Giả sử trong 6 phiên tiếp theo ( 3 phiên đầu tăng 2% mỗi phiên, 3 phiên
cuối giảm 2% mỗi phiên). Xác định lãi lỗ của A và B?
Biết rằng : HĐTL được chuẩn hóa 1.000 cổ phiếu,mỗi người thực hiện 5
HĐ.
Ký quỹ lần đầu là 6.500.000 đ; ký quỹ duy trì 3.930.000 đ ; ký quỹ tối
thiểu 1.310.000 đ.
4. Công ty A muốn mua 1 HĐ quyền chọn mua trị giá 100.000 usd , tỷ giá
USD/VND = 20.000, chi phí mua quyền chọn là 500 đ/usd; hãy phân tích và
vẽ đồ thị kinh doanh quyền chọn này theo sự biến động của tỷ giá giao ngay
trên thị trường?
5. Công ty A muốn mua 1 HĐ quyền chọn bán trị giá 100.000 usd , tỷ giá
USD/VND = 20.000, chi phí mua quyền chọn là 15 đ/usd; hãy phân tích và
vẽ đồ thị kinh doanh quyền chọn này theo sự biến động của tỷ giá giao ngay
trên thị trường?
6. Tỷ giá và lãi suất được niêm yết trên ngày 6/8 :
Tỷ giá
USD/VND
EUR/VND
Lãi suất
USD
EUR
VND
Tỷ giá mua vào
20.000
35.000
Huy động
5,7%
5%
12%
Tỷ giá bán ra
21.000
36.000
Cho vay
8%
7%
15%
Ngày 6/8 : công ty A kí một HĐ NHẬP KHẨU trị giá 100.000 USD, hạn
phải thanh toán ngày 23/12. Đồng thời ký một HĐ XUẤT KHẨU trị giá
10.000 EUR , hạn nhận được thanh toán ngày 23/11. Cty A sẽ được NH chào
mua/ bán những tỷ giá kỳ hạn nào với 2 hợp đồng này?. Với những tỷ giá đó
công ty A sẽ khóa chặt khoản phải trả của mình ở mức nào?
7. Tỷ giá và lãi suất được niêm yết như sau :
Tỷ giá USD/VND
Lãi suất USD
20.000
3.55%/ năm
21.000
4.55%/năm
Lãi suất VND
0.65%/ tháng (7,8%/
năm)
0.85%/ tháng ( 10,2%/
năm)
Hãy trình bày các giao dịch diễn ra giữa NH và khách hàng : khi KH thực
hiện giao dịch hoán đổi ngoại tệ trị giá 100.000 usd kỳ hạn 3 tháng trong
trường hợp :
a. KH bán giao ngay và mua kỳ hạn
b. KH mua giao ngay và bán kỳ hạn
8. Một HĐGD quyền chọn :
Người bán quyền : Khách hàng A
Người mua quyền : khách hàng B
Loại quyền : quyền chọn MUA, kiểu Mỹ.
Số lượng ngoại tệ : 100.000 EUR
Tỷ giá thực hiện : EUR/USD = 1,2302
Kỳ hạn : 90 ngày
Phí mua quyền : 0,01 USD cho mỗi EUR
Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,2228 ; HĐ quyền chọn còn hiệu lực,
theo bạn :
a. Khách hàng B có nên thực hiện quyền chọn hay không? Thực hiện được
lợi gì? Không thực hiện nên làm gì?
b. B mong muốn gì ở tỷ giá giao ngay? Tỷ giá ở mức nào thì B nên thực
hiện quyền chọn?
c. Cho một mức tỷ giá B thực hiện quyền chọn. tính mức lời/ lỗ của A;B
d. Nếu tỷ giá đó không xảy ra, hết thời hạn hợp đồng, B tổn thất bao nhiêu.
9 : số liệu, câu hỏi tương tự bài 8, chỉ khác loại quyền chọn là quyền chọn BÁN.
10 : cho thông tin sau :
Nội dung hợp đồng
Trị giá
Tỷ giá thực hiện
USD/VND
Kỳ hạn
Kiểu quyền chọn
Phí mua tính trên mỗi
USD
Quyền chọn MUA
100.000 usd
20.000
Quyền chọn BÁN
100.000 usd
19.700
2 tháng
Kiểu Mỹ
500 VND
2 tháng
Kiểu Mỹ
300 VND
Khách hàng A mua 1 quyền chọn Mua ; khách hàng B mua một quyền chọn Bán
a. Mức phí của khách hàng A và B?
b. A và B có thể thực hiện quyền chọn ở mức tỷ giá nào?
c. Giả sử ngày 20/7 . tỷ giá giao ngay là 20.300 , điều gì xảy ra với A,B?
d. Giả sử vào ngày đến hạn tỷ giá giao ngay là 21.000 , điều gì xảy ra đối với A
và B?
11. với những thông tin sau,
Nội dung hợp đồng
Trị giá
Tỷ giá thực hiện
USD/VND
Kỳ hạn
Kiểu quyền chọn
Phí mua tính trên mỗi
USD
Quyền chọn MUA
Thỏa thuận
20.000
Quyền chọn BÁN
Thỏa thuận
19.700
2 tháng
Kiểu Mỹ
500 VND
2 tháng
Kiểu Mỹ
500 VND
Hãy tư vấn cho công ty A có nên thực hiện :
a. ký 1 HĐ nhập khẩu trị giá 500.000 usd trả chậm trong thời gian 2 tháng.
b. ký 1 HĐ xuất khẩu trị giá 500.000 usd trả chậm trong thời gian 2 tháng.
12. Ngày 26/12 NH ACB nhận tiền gửi kỳ hạn 3 tháng của KH A trị giá 900.000
usd.đồng thời cho công ty B vay số tiền 1.000.000 usd kỳ hạn 3 tháng. Thông tin
thị trường như sau :
Tỷ giá
Mua
USD/VND 20.000
Bán
20.500
EUR/USD 1,2125
GBP/USD 1,4318
USD/SGD 1,3422
1,2185
1,4338
1,3462
Lãi suất Huy động
VND
0,65/ tháng
( 7,8 %)
EUR
3,86%
USD
3,82%
SGD
4,24%
Cho vay
0,95/ tháng
(11,4%)
4,80%
4,68%
5,28%
Phân tích ảnh hưởng của rủi ro tỷ giá đến NH ACB và khách hàng A. làm thế nào
để đối phó với rủi ro tín dụng?
13 . A có danh mục đầu tư trị giá 2 triệu usd, lợi suất 9%/ mỗi năm; kỳ hạn 6 năm.
A đi vay 2 triệu USD kỳ hạn 6 năm với lãi suất thả nổi ( Libor + 50 điểm) từ ngân
hàng BIDV. Để tránh rủi ro lãi suất A đến ngân hàng ACB thực hiện hợp đồng hoán
đổi lãi suất.
Bên ACB cho khách hàng B vay 2 triệu USD với lãi suất cố định 8% trong 6 năm,
đồng thời có danh mục đầu tư trị giá 2 triệu usd với lãi suất thả nổi (Libor + 50
điểm). bạn hãy :
a. Phân tích rủi ro lãi suất tác động đến 2 khách hàng A,B như thế nào?
b. Xác định lãi suất thỏa thuận của A và lãi suất thỏa thuận của B trong giao
dịch hoán đổi với NH ACB. Biết ngân hàng lấy hoa hồng bằng 20% chênh
lệch lãi suất hoán đổi của A,B.
14. ngày 23/5 công ty A ký hợp đồng nhập khẩu trị giá 100.000 usd thanh toán bằng
L/C trả chậm đến hạn ngày 23/8 . tỷ giá và lãi suất ngày 23/5 như sau :
Tỷ giá
USD/VND
JPY/VND
HKD/VND
MUA
20.000
110,01
1492
BÁN
21.000
111,84
1552
Lãi suất tiền gửi
Lãi suất cho vay
USD
6%
6,5%
JPY
3%
3,25%
VND
9%
10,8%
a. Giá trị hợp đồng VND tại thời điểm ký kết và thời điểm thanh toán
b. 3 tháng tới tỷ giá tăng 1,5% ; hợp đồng này có rủi ro hay không? Vì sao.
15. định giá quyền chọn :
Cổ phiếu VNM hiện có giá 90.000 đ/cp. Độ lệch chuẩn của suất sinh lợi là
53,9% / năm.
-
Cổ tức dự định trả vào cuối năm nay là 3.000 đ/cp. (Trong kỳ hạn của hợp
đồng , VNM không trả cổ tức). Lãi suất phi rủi ro là 12%/ năm. Giả sử các
công cụ quyền chọn sau đây được thiết lập, tài sản cơ sở là cổ phiếu VNM.
Quyền chọn mua kiểu Âu, kỳ hạn 3 tháng, giá thực hiện 95.000 đ/cp
Quyền chọn bán kiểu Âu, kỳ hạn 3 tháng, giá thực hiện 95.000 đ/cp
Hãy sử dụng công thức Black – scholes để định giá quyền chọn.