VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
I. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại bộ ly hợp ma sát.
1. Nhiệm vụ:
-Ly hợp có nhiệm vụ truyền hoặc ngắt mô men xoắn từ động cơ
tới hệ thống truyền lực phía sau (cụ thể là hộp số).
-ảm bảo việc sang số đợc dễ dàng;
-Khi chịu tải quá lớn ly hợp đóng vai trò nh một cơ cấu an toàn,
nhằm tránh quá tải cho hệ thống truyền lực.
2. Yêu cầu:
-Truyền hết mô men xoắn lớn nhất của động cơ trong mọi điều
kiện sử dụng.
-óng, ngắt nguồn động lực phải êm dịu, dứt khoát .
-ảm bảo an toàn cho hệ thống truyền lực khi xe ô tô bị quá tải.
-iều khiển đóng, ngắt ly hợp dễ dàng, lực tác dụng lên bàn đạp
ly hợp phải nhỏ; Các bề mặt thoát nhiệt tốt.
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
I. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại bộ ly hợp ma sát.
3. Phân loại :
3.1. Phân loại theo phơng pháp truyền mô men:
-Ly hợp ma sát: Mô men truyền động nhờ các bề mặt ma sát.
-Ly hợp điện từ: Mô men truyền động nhờ tác dụng của lực điện từ .
-Ly hợp thuỷ lực: Dùng áp suất chất lỏng để truyền mô men;
-Ngoài ra có thể kết hợp các loại trên thành loại ly hợp liên hợp.
-Ngày nay ly hợp ma sát và ly hợp thủy lực đang đợc sử dụng phổ
biến cho các loại xe ô tô.
3.2. Phân loại theo trạng thái làm việc:
-Ly hợp thờng đóng: Là loại ly hợp luôn luôn ở trạng thái đóng
(truyền) khi cha chịu tác động của cơ cấu điều khiển. ;
-Ly hợp thờng mở: là loại ly hợp luôn luôn ở trạng thái mở (ngắt) khi
cha chịu tác động của cơ cấu điều khiển.
-Ngoài ra ngời ta còn phân loại ly hợp theo hỡnh dáng và phơng pháp
phát sinh lực épv.v.
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
II. Cấu tạo và hoạt động của ly
hợp.
1. Bộ ly hợp ma sát khô đơn (dùng lò xo
trụ).
1.1. Cấu tạo.
a. Sơ đồ cấu tạo (Hinh 1.1):
b. Kết cấu các bộ phận chính:
-Kết cấu chung của ly hợp gồm có vỏ ly
hợp đợc dập bằng thép và lắp vào bánh đà
bằng các bu lông.
-Các cần bẩy đợc lắp với vỏ bằng các bulon
quang treo thông qua các ổ bi kim, đầu
ngoài cần bẩy lắp với đĩa ép cũng thông
qua các ổ bi kim.
-Nhờ sự lắp ghép nh vậy mà đĩa ép có thể di
chuyển đợc dọc trục và cùng quay với bánh
đà.
-Gia đĩa ép và vỏ bộ ly hợp có lắp các lò
xo bố trí theo đờng tròn, nhng lò xo đó ép
chặt đĩa ép, đĩa bị động với bánh đà.
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
1.1. Cấu tạo.
b. Kết cấu các bộ phận chính:
-ể định vị các lò xo, ở vỏ bộ ly hợp và đĩa ép có các cốt lò xo. Trên đĩa ép có đặt các
đệm cách nhiệt (ami ng) để ngn cản sự truyền nhiệt đến các lò xo.
-ĩa bị động có cốt bằng thép, đợc nối với moay ơ bộ giảm dao động xoắn. Má ly hợp
chế tạo bằng amiang và đợc lắp với đĩa bị động bằng đinh tán hoặc keo dán.
-ĩa ép đúc bằng gang, có khả nng dẫn nhiệt tốt. Mặt tiếp giáp với đĩa bị động đợc gia
công nhẵn. Mặt đối diện có các gờ lồi tạo nên các cốt lò xo ép, có lỗ ren để lắp lò xo lá
truyền mô men xoắn gia vỏ và đĩa ép.
Hinh 1.1: Kết cấu ly hợp ma sát khô đơn thờng đóng .
1 - Bánh đà;10 - ầu cần bẩy;18, 19 - Thanh kéo mở ly
hợp; 2 - ĩa bị động; 11 - Bạc mở ly hợp có bi;20 - Nắp
đậy các te;3 - ĩa ép; 12 - ống dẫn mỡ bôi trơn ly hợp;
21 - Vỏ ly hơp;4 - Cần bẩy;13 - Lò xo hồi vị bạc mở;22
- Lò xo ép; 5 - ệm vênh;14 - Cần tách ly hợp; 23 Tấm đệm cách nhiệt;6 - Bu lông khoá;15 - ống dẫn h
ớng bạc mở;24 - Giá lắp hộp số;7 - bu lông quang
treo;16 - Trục quay cần tách; 25 - áo đậy vỏ bánh đà;8
- ai ốc điều chỉnh;17 - Tay đòn cần tách;9 - Lò xo lá
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
1.1. Cấu tạo.
b. Kết cấu các bộ phận chính:
+ Bánh đà động cơ:
-Bánh đà nằm sau động cơ, lắp chặt với trục khuỷu bằng bu
lon, bề mặt phía ngoài đợc gia công tinh nhẵn, trên bánh đà
có ép vành rng để khởi động. Ngoài ra gần mép ngoài có
các lỗ ren để lắp vỏ bộ ly hợp.
+ ĩa ma sát: Hinh 1.3
-Moay ơ đĩa ma sát đợc gia công rãnh then hoa để di trợt
trên trục sơ cấp của hộp số, xơng đĩa đợc làm bằng thép có
lỗ để tán đinh với tấm ma sát.
-Trên mặt tấm ma sát có xẻ rãnh để đảm bảo khả nng tản
nhiệt và êm dịu khi đóng, ngắt ly hợp.
+ĩa ép:
-ĩa ép đợc đúc bằng gang hợp kim, là một hỡnh vành khn
khép kín, đờng kính ngoài lớn hơn đờng kính ngoài của
tấm ma sát, mặt tiếp xúc với đĩa ma sát đợc gia công nhẵn,
với độ cân bằng động cao, bên mặt ngoài có các vấu để lắp
các cần bẩy và để định vị lò xo ép.
-ĩa ép là một chi tiết rất quan trọng trong bộ ly hợp, có tác
dụng ép đĩa ma sát với bánh đà thực hiện cắt, nối chuyển
động gia động cơ với hệ thống truyền lực.
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
1.1. Cấu tạo.
b. Kết cấu các bộ phận chính:
+Cần bẩy ly hợp:
Cần bẩy ly hợp, một đầu đợc lắp với đĩa
ép, gia lắp với bu lông quang treo (đều
thông qua các ổ bi kim), loại cần bẩy hiện
nay ít dùng bởi cách bố trí cồng kềnh, độ
chính xác không cao.
+Khớp ngắt ly hợp:
Là một bạc trợt trên có lắp bi tỳ (bi tê) Hinh 1.3. Cấu tạo ly hợp dùng lò xo màng.
nằm ở phía sau ly hợp, bên ngoài cần bẩy, 1.Bánh đà; 2.Bi đầu trục; 3. ĩa bị động;
trong quá trỡnh làm việc đợc bôi trơn bằng 4.Bu lông; 6.Cụm đĩa ép; 7.Bi mở; 8.òn mở.
mỡ.
+Cần tách ly hợp (càng cua):
ợc làm bằng thép dập, một đầu tỳ vào
bạc mở, một đầu nối với các đòn liên động
của cơ cấu dẫn động điều khiển ly hợp.
+Vỏ ly hợp:
ợc làm bằng thép dập có các lỗ để lắp với
bánh đà. Miệng lỗ phía trong vỏ dập gờ
nhỏ để định vị lò xo ép.
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
1.2. Nguyên lý làm việc:
15
1.Bàn đạp; 2.Cần bàn
đạp; 3.Cần quay; 4.
Thanh kéo; 5. Cần ép;
6. Bi ép ( Bi T); 7. Lò
xo ép; 8. vỏ ly hợp; 9.
Bởng côn; 10. Bánh
đà; 11. ĩa ép; 12.
ĩa ma sát; 13. Trục
khuỷu; 14. Trục ly hợp;
15. inh bắt vỏ ly hợp;
16. Cần bẩy; 17, 19.
Lò xo; 18. Bánh rng
hộp số.
16
17
18
P
14
1
2
3
13
12
11
10
9
8
7
H.1.2: Sơ đồ nguyên lý .
6
5
4
19
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
1.2. Nguyên lý làm việc:
Trạng thái đóng:
Khi cha tác động vào bàn
đạp ly hợp, dới tác dụng
của các lò xo 7, đĩa ép 11
sẽ ép chặt đĩa ma sát 12 với
bánh đà 10.
Mô men xoắn đợc truyền từ
trục khuỷu 13 qua bánh đà
10 tới đĩa ma sát 12, đến
trục sơ cấp hộp số 11 qua
bánh răng 18, rồi truyền
mô men cho cầu chủ động.
15
16
17
18
P
14
1
2
3
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
19
H.1.2: Sơ đồ nguyên lý .
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
1.2. Nguyên lý làm việc:
Trạng thái mở:
Khi tác động lực p vào
bàn đạp ly hợp 1, thông
qua cơ cấu liên động đến
cụm bi tê 6, cần bẩy ly
hợp 16, kéo đĩa ép 11 dịch
chuyển sang phải rời khỏi
đĩa ma sát 12, làm cho đĩa
ma sát tách khỏi bánh đà.
Do đó mô men xoắn
không truyền đợc tới hệ
thống truyền lực, thực
hiện hành trinh ngắt ly
hợp.
15
16
17
18
P
14
1
2
3
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
19
H.1.2: Sơ đồ nguyên lý .
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
III. Cơ cấu dẫn động ly hợp.
1. Cơ cấu dẫn động ly hợp bằng cơ khí:
1.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
-Khi tác động vào bàn đạp ly
hợp 1, làm chuyển động hệ
thống thanh kéo 5 quanh chốt
quay 6, tác động lên đòn mở
8, đẩy vòng bi tê 4 qua trái tỳ
vào cần bẩy, nâng đĩa ép lên,
giải phóng đĩa ma sát ra khỏi
bánh đà, ngắt truyền động.
-Khi khi thôi tác động vào
bàn đạp ly hợp lò xo hồi vị 2
và 7 đa các bộ phận điều
khiển về vị trí cũ, bộ ly hợp
trở lại chế độ kết nối.
H.1.11: Cơ cấu dẫn động ly hợp bằng cơ khí.
1 - Bàn đạp ly hợp;2 - Lò xo hồi vị bi tê;3 - cốt
bi tê;4. Vòng bi tê;5. Thanh kéo; 6. Chốt quay;
7. Lò xo hồi vị đòn mở;8 - òn mở ly hợp.
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
III. Cơ cấu dẫn động ly hợp.
2. Cơ cấu dẫn động ly hợp bằng thủy lực:
2.1. Sơ đồ cấu tạo:
Hỡnh 1.10: Cơ cấu dẫn động bằng thuỷ lực.
1 Binh chứa dầu; 6 - òn mở ly hợp 2 - Xi lanh chính; 7 - Lò xo hồi vị đòn mở;3 - Piston xi
lanh chính; 8 - Bàn đạp ly hợp;4 - Cần đẩy 9 - Con đội của xi lanh công tác;5 - Khớp cầu đỡ
đòn mở;10 - Xi lanh công tác
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
2. Cơ cấu dẫn động ly hợp bằng thủy lực:
2.2. Nguyên lý làm việc:
- Khi tác dụng vào bàn đạp ly hợp, cần đẩy pitston xilanh chính dịch
chuyển sang phải tạo áp suất cao, dầu từ xilanh chính qua ống dẫn đến
xilanh công tác (bơm con), làm pitston dịch chuyển sang phải và đẩy đòn
mở dịch chuyển theo. ầu dới của đòn mở chuyển động sang trái, ép
vòng bi tê vào cần bẩy, giải phóng đĩa ma sát khỏi bánh đà, mô men xoắn
không đợc truyền tới trục sơ cấp. Ly hợp ở trạng thái ngắt.
- Khi thôi tác dụng vào bàn đạp ly hợp, lò
xo đẩy các pitston ở hai xilanh về vị trí
ban đầu và dầu đợc thông qua ống dẫn
quay trở lại. Ly hợp lại trở về trạng thái
đóng.
V®HL 1: cÊu t¹o bé ly hîp ma s¸t
3. HiÖn tîng vµ nguyªn nh©n h háng ly hîp ma s¸t
3.1. Ly hợp bị trượt:
Biểu hiện khi tăng ga, tốc độ xe không tăng theo tương ứng.
Đĩa ma sát và đĩa ép bị mòn nhiều, lò xo ép bị gãy hoặc yếu.
Đĩa ma sát bị dính dầu hoặc bị chai cứng.
Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do, thể hiện xe kéo tải kém, ly
hợp bị nóng.
V®HL 1: cÊu t¹o bé ly hîp ma s¸t
3.2. Ly hợp ngắt không hoàn toàn: biểu hiện sang số khó, gây va đập ở hộp số.
Hành trình tự do bàn đạp ly hợp quá lớn.
Các đầu đòn mở không nằm trong cùng mặt phẳng do đĩa ma sát và đĩa ép bị
vênh. Do khe hở đầu đòn mở lớn quá không mở được đĩa ép làm cho đĩa ép bị
vênh. ổ bi T bị kẹt. ổ bi kim đòn mở rơ. Đối với ly hợp hai đĩa ma sát, các cơ cấu
hay lò xo vít định vị đĩa chủ động trung gian bị sai lệch.
3.3. Ly hợp đóng đột ngột:
Đĩa ma sát mất tính đàn hồi, lò xo giảm chấn bị liệt. Do lái xe thả nhanh bàn đạp.
Then hoa moay ơ đĩa ly hợp bị mòn. Mối ghép đĩa ma sát với moay ơ bị lỏng.
3.4. Ly hợp phát ra tiếng kêu:
Nếu có tiếng gõ lớn: rơ lỏng bánh đà, bàn ép, hỏng bi đầu trục. Khi thay đổi đột
ngột vòng quay động cơ có tiếng va kim loại chứng tỏ khe hở bên then hoa quá
lớn (then hoa bị rơ) Nếu có tiếng trượt mạnh theo chu kỳ: đĩa bị động bị cong
vênh.
ở trạng thái làm việc ổn định (ly hợp đóng hoàn toàn) có tiếng va nhẹ chứng tỏ bị
va nhẹ của đầu đòn mở với bạc, bi T.
3.5. Li hợp mở nặng:
Trợ lực không làm việc, do không có khí nén hoặc khí nén bị rò rỉ ở xi lanh trợ
lực hay van điều khiển.
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
TT
H hng
Nguyờn nhõn
Tỏc hi
Ly hợp bị trợt - Trên bề mặt làm việc của đĩa ma sát,
đĩa ly hợp dính dầu mỡ.
- ĩa ma sát mòn hở phần đầu đinh tán.
- Lò xo ép bị giảm đàn tính và sức cng
không đều nhau.
- Hành trỡnh tự do của bàn đạp không
có, vòng bi tỳ luôn tiếp xúc với cần bẩy.
- ĩa ép, mặt gơng bánh đà
và tấm ma sát bị mòn, cháy.
- Sinh ra nhiệt độ cao làm
cho tấm ma sát và đĩa ép bị
cháy, cong vênh, giảm đàn
tính của lò xo ép.
- ĩa ma sát bị vênh hoặc các đinh tán
bị hỏng.
- iều chỉnh chiều cao các cần bẩy
không đều nhau.
- Hành trỡnh tự do của bàn đạp quá lớn.
- Dầu dẫn động điều khiển ly hợp bị
thiếu, có không khí lọt vào trong hệ
thống.
Làm mòn hỏng các đầu bánh
rng của hộp số, khó vào số.
- Làm cho đĩa ép, mặt bánh
đà bị cào sớc.
- ĩa ma sát bị mòn nhanh,
sinh nhiệt độ cao làm trai
cứng tấm ma sát.
- Khả nng làm việc kém
hiệu quả.
Ly hợp không
cắt hoặc cắt
không dứt
khoát
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
TT
H hng
Nguyờn nhõn
Tỏc hi
Ly hợp rung
giật khi nối
chuyển động
- Rãnh then hoa của trục ly hợp và
moay ơ tấm ma sát bị mòn.
- inh tán của tấm ma sát bị hỏng.
- Lò xo giảm chấn của tấm ma sát bị
hỏng, giảm đàn tính.
- Tng tốc độ mòn hỏng của
then hoa và moay ơ, làm
giảm tuổi thọ của hộp số và
hệ thống truyền lực.
- Tng tốc độ mòn hỏng tấm
ma sát và có thể bị vỡ.
Ly hợp có
tiêng kêu
- ở trạng thái đóng: Lò xo ép, lò xo Làm h hỏng nhanh các chi
giảm chấn, cần bẩy ly hợp bị gãy.
tiết
Khi ly hợp ở trạng thái mở: Vòng bi tỳ
bị hỏng, khô, kẹt do thiếu mỡ, trục ly
hợp không đồng tâm với trục khuỷu của
động cơ, đĩa ly hợp bị vênh gây hiện t
ợng trợt.
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
5. Phơng pháp kiểm tra, bảo dỡng, sửa cha ly hợp.
5.1. Ly hợp bị trợt:
a. Kiểm tra:
-Trực quan kiểm tra xem ly hợp có bị dính dầu mỡ không, dùng thớc đo sâu kiểm tra độ
mòn của tấm ma sát, dùng dụng cụ chuyên dùng kiểm tra hành trỡnh của các lò xo nén,
kiểm tra lại hành trỡnh tự do của bàn đạp ly hộ. Ngoài ra, khi ly hợp bị trợt cần kiểm tra
lại chất lợng của mặt gơng đĩa ép và bánh đà.
b. Sửa cha:
-Nếu li hợp bị dính dầu mỡ, cần phải rửa sạch đĩa ma sát và các mặt gơng bằng xng và
lau khô các chi tiết bằng giẻ sạch. Không rửa bằng dầu diesel.
-ĩa ma sát khi bị mòn còn cách đầu đinh tán 5mm thỡ nên tán lại tấm ma sát, nếu
còn sử dụng đợc thỡ phải dùng giấy ráp đánh hết các vết chai trên bề mặt tấm ma sát.
-Các lò xo nén, nếu bị giảm đàn tính, giảm hành trỡnh thỡ phải sửa cha lại bằng phơng
pháp công nghệ gia công nhiệt, sau đó hóa nhiệt luyện và nhiệt luyện lại để phục hồi
đàn tính.
-Các mặt gơng đĩa ép và bánh đà khi bị cháy, rỗ, vênh, xớc...v.v. nếu sai lệch ít thỡ có thể
cạo rà lại, nếu sai lệch nhiều phải mài phẳng trên các thiết bị gia công cơ khí.
-Sau khi sửa cha và lắp ráp xong ly hợp bao giờ cũng phải điều chỉnh lại hành trỡnh tự
do của bàn đạp ly hợp cho đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
5. Phơng pháp kiểm tra, bảo dỡng, sửa cha ly hợp.
5.2. Ly hợp không cắt hoặc cắt không dứt khoát:
a. Kiểm tra:
-ĩa ma sát bị vênh dùng bàn máp và cn lá để kiểm tra.
-Dùng thớc đo sâu để kiểm tra độ cao các đầu cần bẩy yêu cầu không đợc có sai
lệch quá lớn..
-Dùng dụng cụ đo chuyên dụng để kiểm tra hành trỡnh tự do của bàn đạp ly hợp,
tùy vào từng loại xe cụ thể mà hành trỡnh tự do của bàn đạp ly hợp có quy định
khác nhau.
-Nếu là hệ thống phanh có dẫn động thủy lực, phải kiểm tra dung lợng bỡnh dầu
dẫn động bằng cách quan sát, kiểm tra sự lọt không khí vào trong hệ thống, kinh
nghiệm cho thấy khi trong hệ thống phanh bị lọt khí thỡ chân phanh không bao giờ
cứng (bùng nhùng).
b. Sửa cha:
-ĩa ma sát bị vênh thờng do xơng đĩa bị ảnh hởng của nhiệt độ, đàn tính của các
lò xo ép không đồng đều hoặc do các sự cố trong quá trỡnh lắp ghép và khai thác
sử dụng.
-Khi đĩa ma sát đã bị vênh thỡ tốt nhất nên thay xơng đĩa mới, đồng thời thay các
tấm cách nhiệt và các lò xo ép nếu chúng không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
5. Phơng pháp kiểm tra, bảo dỡng, sửa cha ly hợp.
5.3. Ly hợp rung giật khi nối chuyển động và phát sinh tiếng kêu:
Nguyên nhân chủ yếu là do độ mòn cơ học của các chi tiết quá lớn, thiếu sự bảo
quản, chm sóc thờng xuyên.
a. Kiểm tra:
-Trực quan kết hợp các dụng cụ đo: thớc cặp, pan me, đồng hồ so và các dụng cụ nh
các loại dỡng, ca líp...v.v. để kiểm tra độ mòn, h hỏng của các chi tiết:
-Rãnh then hoa của trục ly hợp và moay ơ tấm ma sát bị mòn, kiểm tra bằng dỡng.
-inh tán của tấm ma sát bị lỏng, dùng búa gõ và nghe tiêng kêu.
-Lò xo giảm chấn của tấm ma sát bị hỏng, giảm đàn tính. ở trạng thái đóng: Lò xo ép,
lò xo giảm chấn, cần bẩy ly hợp bị gãy, kiểm tra bằng trực quan.
-Vòng bi tỳ bị hỏng, khô, kẹt do thiếu mỡ, trục ly hợp không đồng tâm với trục khuỷu
của động cơ có thể kiểm tra bằng trực quan kết hợp với các dụng cụ đo chuyên dụng
để kiểm tra, xác định.
b. Sửa cha:
-Các chi tiết nh: Các trục, chốt, cần bẩy, cơ cấu sang số...v.v. khi mòn quá tiêu chuẩn
có thể sửa cha bằng cách hàn đắp rồi gia công cơ lại. Chú ý: sau khi gia công phải
nhiệt luyện và hóa nhiệt luyện để phục hồi lại độ cứng cho chi tiết.
-Các vòng bi, đồng tốc, bánh rng nếu bị mòn, hỏng thỡ thay thế mới, vỏ, nắp hộp số
nứt vỡ có thể hàn đắp rồi gia công lại.
VđHL 1: cấu tạo bộ ly hợp ma sát
5. Phơng pháp kiểm tra, bảo dỡng, sửa cha ly hợp.
5.4. Nhng sai hỏng thờng gặp trong quá trỡnh thực hiện.
- Khi tháo các vít bắt bộ ly hợp với bánh đà không đều sẽ làm gẫy
vít.
- Khi khoan tấm ma sát không chú ý, làm c không chính xác sẽ
làm thủng hoặc không đủ độ sâu các lỗ chứa đầu đinh tán...
- Khi tán tấm ma sát không đúng sẽ làm cong vênh đĩa ma sát.
- Khi lắp ráp không dùng trục gá sẽ làm lệch tâm gia động cơ và ly
hợp, không lắp đợc hộp số.
- Khi điều chỉnh các đầu đòn mở không đồng phẳng, ly hợp sẽ cắt,
nối không đều.
5.5. Yêu cầu kỹ thuật sau khi sửa cha:
Sau khi sửa cha bộ ly hợp phải làm việc tốt: cắt, nối động lực phải
tin cậy, bi tỳ không dính và quay theo đầu cần bẩy, điều khiển cắt ly
hợp phải nhẹ nhàng...