ÔN TẬP THI MÔN THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH Y HỌC
1) Viết tên đầy đủ tiếng Anh và ý nghĩa tiếng Việt các từ viết tắt sau :
1. CT: Computer tomography (chụp cắt lớp điện toán)
2. MRI: Magnetic Resonance imaging (Chụp cộng hưởng từ hạt nhân)
3. SPECT: Single Photon Emission Computer Tomography (Chụp cắt lớp điện toán phát xạ đơn photon)
4. PET: Positron Emission Tomography (Chụp cắt lớp bằng bức xạ positron)
5. LET:Linear Energy Transfer (truyền năng lượng tuyến tính truyền qua một đơn vị chiều dài)
6. KVp :Kilovolta Peak: Giá trị điện áp đỉnh
7. mAs:milliampere – seconds : (Cường độ dòng điện trong ống X nhân với thời gian chiếu xạ)
QDE: Quantum Detection Efficiency, hệ số thu nhận phóng xạ
MTF: Modulation Transfer Function. Chức năng điều biên
2) Năng lượng chùm tia hồng ngoại gần với bước sóng 950 nm bằng ________________ (eV). Năng
lượng tia X với tần số 2.10 19 Hz bằng ________________ (eV). HV có suy nghĩ gì về tác dụng sinh học 2
năng lượng bức xạ trên ?
3) Sau khi tiêm chất cản quang, số CT một vùng não tăng từ 10 lên 20. Suy ra hệ số suy giảm µ của vùng
đó __________ (tăng, giảm) so với µ của nước một lượng _________ %.
4) Bước sóng của siêu âm 2MHz trong mô bằng ____________
5) Tỷ lệ một chùm siêu âm phản xạ từ mặt ngăn cách giữa 2 môi trường có Z 1=1,65 và Z2=1,55 là
__________
6) Chùm tia siêu âm 10MHz đi qua mô dày 3cm với độ suy giảm 1dB/cm/MHz. Cường độ ban đầu sẽ
giảm đi _______ lần.
7) Đầu dò siêu âm phát vào mô nhận được tín hiệu phản hồi sau 64µs. Độ sâu của mặt phản hồi bằng
________
8) Cho đầu siêu âm với tần số nguồn phát là fi=5MHz đặt nghiêng một góc so với mạch máu θ=450 , đo
được độ lệch Doppler ∆f=|fi-fr|=1,6kHz, fr là tần số thu được và vận tốc âm trong mô là 1540m/sVận tốc
chảy của máu bằng _________.
Trắc nghiệm:
1.
Phương pháp tạo ảnh nào sau đây không sử dụng bức xạ ion hoá:
a) X- quang, siêu âm
b) Máy cắt lớp CT, MRI
c) MRI, siêu âm
2.
Độ phân giải không gian của một hệ thống chẩn đoán hình ảnh có liên hệ trực tiếp đến:
a) Sự nhìn thấy các mô mềm
b) Sự nhìn thấy các chi tiết giải phẫu (anatomical details)
c) Sự nhìn thấy các vật thể có độ tương phản kém.
3.
Nếu tia X có HVL (half-value layer – độ dày lớp giảm bán giá trị) là 3,5mm trong Al, cường độ
bức xạ đi qua được 8mm Al sẽ còn lại khoảng:
a) 30%
b) 20%
c) 10%
4.
Năng lượng của tia X đặc trưng phụ thuộc vào:
a) KVp
b) Vật liệu anode
c) Tấm lọc X-quang (filtration)
5.
HU (Heat Unit) là đơn vị đo năng lượng của ống phát X-quang có giá trị bằng:
a) KVp.mA.s
b) V.A.s
c) KeV
6.
Năng lượng tĩnh của electron bằng:
a) 1,12 MeV
b) 511 KeV
c) 0,511 KeV
7.
Đèn X quang thường sử dụng nguồn kích cao tần là vì :
a) Để giảm năng lượng mất mát chuyển thành dạng khác như nhiệt
b) Đề tăng cường sự phát xạ điện tử của cathode
c) Để dễ tạo được điện thế không đổi cấp cho bóng X quang
8. Năng lượng của bức xạ điện từ là E = 2,1eV. Hỏi tần số và bước sóng của bức xạ đó bằng bao nhiêu?
a) 0,06 µm; 0,5.1015 Hz
b) 0,6 µm; 0,5.109 MHz
c) 6 µm; 0,5.1012 KHz
9. Nguyên lý tạo ảnh X-quang:
a) Tia X đi qua vật thể tạo bức xạ thứ cấp phụ thuộc vào phân bố vật chất và tín hiệu ảnh được tạo thông
qua tương tác của chùm tia thứ cấp với vật liệu tạo ảnh.
b) Tín hiệu hình ảnh được tạo gián tiếp thông qua thuật toán xử lý kỹ thuật số.
c) Tia X đi qua vật thể bi hấp thụ khác nhau và tạo tín hiệu thông qua tương tác của chùm tia đi
qua với vật liệu tạo ảnh.
10. Trên ảnh X-quang, những chỗ tối hơn phản ánh phân bố vật chất:
a) có hệ số hấp thụ lớn hơn.
b) có khối lượng riêng lớn hơn.
c) có hệ số hấp thụ nhỏ hơn.
11. Để giảm liều chiếu cho bệnh nhân chụp X-quang, người ta tận dụng:
a) Nguồn X-quang có công suất cao, bộ thu nhận có độ nhạy lớn và phương tiện kỹ thuật số xử lý ảnh.
b) Nguồn X-quang có năng lượng tia cao, bộ thu nhận có độ nhạy lớn và phương tiện kỹ thuật số xử lý
ảnh.
c) Nguồn X-quang có tần số cao, bộ thu nhận có độ nhạy lớn và phương tiện kỹ thuật số xử lý ảnh.
12.
Lưới (grids) chắn trong thiết bị X-quang được sử dụng để:
a) Bảo vệ an toàn phóng xạ cho người bị chiếu.
b) Hạn chế các tia tán xạ tạo ảnh rõ nét
c) Chuyển hoá tia X thành ánh sáng tác dụng lên phim
13.
Tăng điện áp của nguồn X quang sẽ có hệ quả:
a) Làm tăng liều chiếu bệnh nhân.
b) Làm tăng nhiệt độ ống X-quang
c) Làm giảm độ tương phản hình ảnh.
14.
Độ phân giải của các phương pháp sau đây tăng dần từ thấp đến cao:
a) Siêu âm, X-quang huỳnh quang , X-quang phim.
b) X-quang phim, X-quang huỳnh quang (fluoroscopy), MRI
c) Siêu âm, MRI, X-quang huỳnh quang (fluoroscopy)
15.
Điều kiện tốt nhất để có thể xảy ra hiệu ứng quang điện là năng lượng photon ….. so với năng
lượng liên kết electron (thế vào chỗ trống):
a) nhỏ hơn một ít
b) lớn hơn một ít
c) lớn hơn bất kỳ
16.
Năng lượng liên kết của electron lớp K của một nguyên tử không phụ thuộc vào:
a) Số khối A
b) Số proton Z
c) Nguyên tố hoá học
17.
Hiệu suất tạo tia X (công suất phát tia / nhiệt) tăng lên với sự tăng của:
a) Thời gian chiếu
b) Kích thước vết của chùm electron trên anode (focal spot size)
c) KVp
18.
Xác định phát biểu sai:
a) Electron trong hiệu ứng Compton có thể bị tán xạ với góc lệch lớn hơn 900
b) Photon tán xạ trong hiệu ứng Compton có thể bị tán xạ với góc lệch lớn hơn 900
c) Photon tán xạ có bước sóng dài hơn photon tới.
19.
Phổ liên tục của X-quang là do:
a) Sự nhảy mức liên tục của các electron hoá trị giữa các lớp khác nhau
b) Sự thay đổi vận tốc của các electron khi chuyển động trong điện trường của hạt nhân
c) Sự phát xạ của cực anode do va chạm của electron.
20. Tia X là bức xạ điện từ phát ra:
a) Do sự chuyển mức năng lượng của electron hoặc do sự giảm tốc của electron.
b) Từ phản ứng hạt nhân.
c) Do tương tác các electron với hạt nhân.
21. Nguồn phát tia X là:
a) Linh kiện bán dẫn có khả năng phát xạ năng lượng cao.
b) Ống phát tia âm cực bức xạ do các phân tử khí bị kích thích.
c) Ống phát tia âm cực bức xạ do chùm electron bị giảm tốc bởi cực đối cathode.
22. Tỷ lệ số photon với năng lượng 150keV với hệ số tắt dần toàn phần trong mô là 0,059mm -1 khi đi qua
khỏi lớp mô 5cm bằng bao nhiêu?
a) 5,2%
b) 52%
c) 0,52%
23. Một trong các nhược điểm của phương pháp X-quang là:
a) Độ phân giải không gian thấp
b) Không hiển thị được các cấu trúc không gian chồng lấp lên nhau.
c) Cả a và b đều đúng.
24. Có thể giảm liều chiếu của huỳnh quang CT bằng cách :
a) Giảm KVp
b) Giảm FOV c) Giảm mAs
25. Nguồn X-quang sử dụng trong x-quang tuyến vú (mammography) sử dụng:
a) Phổ tia X liên tục
b) Tia X đặc trưng
c) Cả hai tuỳ theo trường hợp
26. Số CT có giá trị 100 đối với mô mềm nghĩa là:
a) Hàm lượng nước trong mô mềm là khá lớn.
b) Mô mềm có khối lượng riêng lớn hơn 1g/cc.
c) ộ dày lớp cắt giảm một nửa, số CT sẽ giảm còn 50.
27. Nếu cửa sổ hiển thị của ảnh CT có trung tâm ở mức số CT là +100 với độ rộng 50:
a) Mô với số CT là 100 sẽ hiển thị màu đen.
b) Mô với số CT là 150 sẽ hiển thị màu trắng.
c) Mô với số CT là 50 sẽ hiển thị màu trắng.
28. Liều hấp thụ trong x quang tuyến vú có thể giảm bằng cách tăng:
a) KVp
b) mAs
c) Kích thước vệt chiếu
29. Chọn lớp cắt CT mỏng hơn có ảnh hưởng đến:
a) Độ phân giải không gian
b) Số CT
c) Nhiễu lượng tử
30. Một nhược điểm của CT xoắn ốc so với CT chụp từng lớp là:
a) Liều bức xạ cao hơn
b) Thời gian chụp dài hơn
c) Bề dày lớp cắt lớn hơn.
31. DICOM là gì?
a) Tiêu chuẩn thông tin và hình ảnh kỹ thuật số y học.
b) Tiêu chuẩn bệnh án sử dụng trong y học từ xa.
c) Tiêu chuẩn các dữ liệu thông tin về bệnh nhân sử dụng trong y học từ xa.
32. Nguyên lý phương pháp chụp mạch kỹ thuật số là:
a) Thực hiện trùng hợp hai ảnh âm bản và dương bản chụp cùng 1 đối tượng trước và sau khi tiêm chất
cản quang.
b) Thực hiện trùng hợp hai ảnh chụp cùng 1 đối tượng trước và sau khi tiêm chất cản quang bằng
thật toán xử lý hình ảnh.
c) Cả hai phương pháp trên đều đúng.
33. Mục tiêu của máy quét CT scanner X-quang là:
a) Hiển thị thông tin hình ảnh các lớp cắt ngang cùng phương với tia bức xạ.
b) Hiển thị thông tin hình ảnh các lớp cắt dọc thẳng góc với tia bức xạ.
c) Hiển thị thông tin hình ảnh 3 chiều các đối tượng bị chiếu.
34. Trên ảnh X-quang, những chỗ tối hơn phản ánh phân bố vật chất:
a) có hệ số hấp thụ lớn hơn.
b) có khối lượng riêng lớn hơn.
c) có hệ số hấp thụ nhỏ hơn.
35. Nguyên lý tạo ảnh của phương pháp chụp ảnh cắt lớp (tomography) là:
a) Chụp hình chiếu các lớp cắt ngang từ nhiều góc độ và trùng hợp bằng thuật toán máy tính.
b) Chụp hình chiếu các lớp cắt ngang với cao độ khác nhau và trùng hợp bằng thuật toán máy tính.
c) Chụp hình các lớp cắt ngang đồng thời và trùng hợp bằng thuật toán máy tính.
36. Thuộc tính xoắn ốc của máy chụp CT xoắn ốc (spiral CT) là do:
a) Nguồn X-quang được thiết kế dạng xoắn ốc.
b) Các detector được bố trí dạng xoắn ốc.
c) Chuyển động vòng tròn của nguồn X-quang kết hợp với chuyển động tịnh tiến của đối tượng bị
chiếu.
37. Một ưu điểm của CT đa lớp so với CT chụp từng lớp là:
a) Độ phân giải không gian tốt hơn
b) Đầu đèn ít nóng hơn
c) Liều bức xạ bênh nhân thấp hơn.
38. Hiệu thế của X quang nhũ có giá trị thấp làm giảm:
a) Độ tương phản của ảnh
b) Liều chiếu
c) Độ tán xạ của tia X
39. Bộ phận nào sau đây không phải là thành phần của bộ tăng cường quang (image identifier):
a) Ống nhân quang
B) Photocathode
C) Lớp phosphor nhận và xuất tín hiệu
40. HU (Hounsfield unit) là đơn vị để đo:
a) Độ tương phản hình ảnh CT.
b) Độ phân giải không gian hình ảnh CT.
c) Độ phân giải thời gian hình ảnh CT.
41. Quá trình tạo tín hiệu hình ảnh trong ống khuếch đại hình ảnh của x quang huỳnh quang như sau:
a) Tia X → photon → electron → photon.
b) Tia X → electron → photon.
c) Tia X → electron → photon → electron.
42. Hiệu ứng gót (heel effect) của nguồn X-quang thể hiện :
a) Sự không đồng nhất cường độ trong chùm tia phát
b) Sự không đồng nhất chất lượng trong chùm tia phát
c) Sự không đồng nhất tần số trong chùm tia phát
43. Xác định cường độ còn lại của siêu âm 150mW khi nó suy giảm 30dB trong quá trình đi qua mô.
a) 1,5mW
b) 0,15mW
c) 15mW
d) 0,3mW
44. 2. Xung siêu âm đi qua mô trong cơ thể không có sự thay đổi về :
a) Độ dài xung
b) Bước sóng
c) Biên độ
d) Tần số
45. 3. Để ước lượng độ suy giảm của siêu âm đi qua mô đại lượng nào sau dây không cần phải biết :
a) Độ dài xung
b) Tần số
c) Loại mô
d) Khoảng cách
46. 4. Thay đổi đầu dò siêu âm 2MHz thành 10MHz, hệ quả sẽ xảy ra là :
a) Sự tạo ảnh nhanh hơn
b) Độ xuyên sâu tốt hơn
c) Độ dài xung giảm
d) Độ phân giải ngang tốt hơn
47. 5. Tính chất của mô mà siêu âm đi qua sẽ không ảnh hưởng lên đặc trưng sau của xung siêu âm :
a) Tần số
b) Vận tốc
c) Biên độ
d) Bước sóng
48. 6. Tốc độ suy giảm của siêu âm khi đi qua mô chịu ảnh hưởng đặc trưng sau của xung siêu âm :
a) Tần số
b) Cường độ
c) Biên độ
d) Bước sóng
49. 7. Các yếu tố sau của chẩn đoán hình ảnh siêu âm có ảnh hưởng đến sự phân biệt các chi tiết giải
phẫu :
a) Tần số, TGC
b) TGC, độ lặp xung
c) Độ lặp xung, độ tụ đầu dò (transducer focusing)
d) Độ tụ đầu dò, tần số
50. 8. Tăng số đường quét của ảnh siêu âm sẽ:
a) làm giảm sự phân biệt chi tiết giải phẫu
b) làm tăng tốc độ frame của sự tạo ảnh
c) làm tăng độ xuyên sâu của chùm siêu âm
d) Không có câu nào đúng
51. 9. Chế độ TM của ảnh siêu âm sử dụng:
a) Hiệu ứng Doppler của sóng liên tục
b) Hiệu ứng Doppler của sóng xung
c) Hiệu ứng Doppler màu
d) Không có câu nào đúng
52. 10. Khi sử dụng siêu âm Doppler để đo vận tốc máu, người sử dụng nhất thiết phải điều chỉnh xác
định:
a) Tần số đầu dò
b) Hướng đầu dò so với mạch máu
c) Độ phân giải của đầu dò
d) Tất cả các yếu tố trên
53. 11. Chẩn đoán hình ảnh siêu âm khi gặp môi trường chứa khí không cho ảnh tốt là vì:
a) Sóng siêu âm dễ dàng đi qua khí không tạo tín hiệu phản xạ
b) Môi trường khí tạo sự tán xạ sóng về mọi phương nên làm tín hiệu phản xạ yếu
c) Sóng siêu âm phản xạ hầu hết tại mặt tiếp xúc khí nên không cho thấy chi tiết phía sau lớp khí.
d) Không có cách giải thích đúng
54. 12. Ưu thế đầu dò siêu âm dạng dãy điều chỉnh pha là:
a) Dễ dàng điều chỉnh độ xuyên sâu
b) Linh hoạt điều chỉnh hướng chiếu và vùng hội tụ
c) Nâng cao độ phân giải ngang.
d) a và c đều đúng.
55. 13. Nguyên lý chung của ph. pháp chẩn đoán siêu âm là:
a) Tín hiệu phản hồi trên các mặt phân cách các lớp không đồng nhất tạo ra thông tin hình ảnh.
b) Sóng siêu âm đi qua các lớp mô không đồng nhất tạo ra thông tin hình ảnh.
c) Thông tin hình ảnh được tạo ra gián tiếp qua xử lý thuật toán các tín hiệu phản hồi.
d) Tín hiệu tán xạ trên các mặt phân cách các lớp không đồng nhất tạo ra thông tin hình ảnh.
56. 14. Các tinh thể áp điện trong đầu dò siêu âm đóng vai trò:
a) Phát sóng siêu âm.
b) Thu nhận tín hiệu.
c) Đồng thời phát sóng siêu âm và nhận tín hiệu phản hồi.
d) Vừa phát sóng siêu âm vừa nhận tín hiệu phản hồi hoạt động theo nguyên tắc chia thời gian.
57. 15. Vận tốc sóng âm trong mô vào khoảng:
a) 340m/s b) 1340m/s c)2550m/s d)50m/s.
58. 16. Ảnh siêu âm cho phổi và cho não thường không rõ ràng vì:
a) Cấu tạo của phổi và não hấp thụ lớn sóng siêu âm hạn chế tín hiệu phản xạ.
b) Cấu tạo của phổi và não hấp thụ ít sóng siêu âm phản xạ phần lớn tín hiệu đến.
c) Sự phản xạ lớn trên mặt phân cách mô-không khí và mô-xương làm cho năng lượng sóng truyền
tiếp vào nhỏ và cho ít thông tin phần trong.
d) a và c đúng.
59. 17. B-mode và TM-mode của máy siêu âm là gì?
a) B-mode: Thể hiện bằng chấm sáng tỷ lệ biên độ tín hiệu hồi âm; TM-mode: Thể hiện chuyển
động cùng phương với tia siêu âm.
b) B-mode: Tín hiệu hồi âm thể hiện bằng xung biên độ; TM-mode: Thể hiện chấm sáng tỷ lệ biên độ tín
hiệu hồi âm.
c) B-mode: Thể hiện chuyển động cùng phương với tia siêu âm; TM-mode: thể hiện bằng chấm sáng tỷ lệ
biên độ tín hiệu.
d) B-mode: Thể hiện bằng chấm sáng tỷ lệ biên độ tín hiệu hồi âm; TM-mode: Thể hiện chuyển động
bằng hiệu ứng Doppler.
60. 18. Hiệu ứng Doppler được sử dụng trong máy siêu âm màu là:
a) Sự thay đổi tần số tín hiệu hồi âm khi phản xạ trên dòng chảy nhằm theo dõi chuyển động của
máu.
b) Sự thay đổi biên độ tín hiệu hồi âm khi phản xạ trên dòng chảy nhằm theo dõi chuyển động của máu.
c) Sự thay đổi cường độ tín hiệu hồi âm khi phản xạ trên dòng chảy nhằm theo dõi chuyển động của máu.
d) Không có câu đúng.
61. 19. Phân cấp mức độ an toàn từ cao đến thấp đối với bệnh nhân của các thiết bị chẩn đoán hiển thị
hình ảnh phổ biến như sau:
a) MRI, CT, siêu âm, SPECT.
b) Siêu âm, MRI, SPECT, CT.
c) Siêu âm, MRI, CT, SPECT.
d) MRI, Siêu âm, CT, SPECT.
62. Phân biệt các mode CW và PW của máy siêu âm màu:
a) CW: Doppler màu – theo dõi dòng chảy bằng độ lệch tần số (chiều và lưu lượng của máu) ; PW:
Doppler năng lượng - theo dõi dòng chảy bằng biên độ tín hiệu hồi âm (mức độ tưới máu).
b) PW: Doppler màu – theo dõi dòng chảy bằng độ lệch tần số (chiều và lưu lượng của máu) ; CW:
Doppler năng lượng - theo dõi dòng chảy bằng biên độ tín hiệu hồi âm (mức độ tưới máu).
c) Đều để theo dõi dòng chảy bằng độ lệch tần số - PW là mode digital , CW là mode tương tự.
d) Tất cả đều không đúng.
Phần tự luận:
- KVp, mAs đối với máy X quang là gì ? Tính chất và mối quan hệ giữa chúng.
- Nguyên lý phương pháp cắt lớp truyền qua. Mô tả sơ đồ khối và chức năng các bước thu nhận và xử lý.
- Nguyên lý siêu âm Doppler. Ứng dụng.
BÀI GIẢI
Đáp án trắc nghiệm
1. Tần số của photon trong từ trường 3.5 T: f= 42.58 MHz/T x 3.5 T = 149.03 MHz
Năng lượng của photon: E = h*f= 6.62 10-34 x 149.03 MHz= 1 x 10-25J
Năng lượng tia X: E = h*f= 6.62 10-34 x 2 1019 Hz = 13.24x10-15 J
Sau đó so sánh năng lượng của tia X và photon
2. Tăng một lượng = (20-10)/10 = 1%
3. Λ = c/f = 1540 /2.106 = 0.8 mm
4. Ri = (Z2 – Z1)2/ (Z2 + Z1)2 = (1.55 – 1.65)2/(1.55 + 1.65)2 = 0.01/3.22 = 9.8 10-4
5. Cường độ sẽ giảm đi 30dB.
3 cm sẽ giảm 3cm x 1dB/cm/MHz = 3dB/MHz
10 MHz sẽ giảm 10MHz x 3dB/MHz = 30dB
6. Độ sâu của mặt phản hồi: d = v.t = 1540 x 64 10-6 = 0.99 dm
7. Công thức Doppler:
2uf 0 cos θ
∆f =
c
u là vận tốc máu, c là vận tốc âm
u = (Δf.c)/(2.f0.cos θ) = (1.6 KHz.1540)/(2.5 103.cos 45)
Câu 2). Nguyên lý phương pháp cắt lớp truyền qua. Mô tả sơ đồ khối và chức năng các bước thu nhận và xử lý.
* Nguyên lý phương pháp cắt lớp truyền qua:
Phương pháp chụp cắt lớp truyền qua trong CT (Computed Tomography) là phương pháp thu nhận hình ảnh từ bức xạ tia X bị suy giảm cường
độ theo hàm mũ khi đi qua mô cơ quan.
Nguyên lý của phương pháp này là đo sự phân bố không gian của vật chất trong cơ quan cần xác định từ các hướng chiếu khác nhau và tính toán
hình ảnh từ dữ liệu chồng chất.
Kỹ thuật này thu nhận một tập hợp các mặt cắt quét từ các góc khác nhau của một mặt phẳng đơn của bệnh nhân. Đầu X quang sẽ quét xung quanh
bệnh nhân dọc theo mặt phẳng này và ở đầu đối diện một dãy các detector được đặt để thu nhận tín hiệu bx tia X đã bị suy giảm khi truyền qua môi
trường vật chất bên trong bệnh nhân.
Thành phần bên trong sẽ được chia thành các voxel nhỏ với độ suy giảm tuyến tính khác nhau. Máy tính sẽ tính toán hệ số suy giảm trung bình μ của
voxel. Đây là bước tiền xử lý để thu được dữ liệu thô. Dữ liệu thô sẽ được qua bộ lọc thuật toán tích chập với kernel để lọc nhiễu, xóa mờ (blurr) và trích
lấy những thông tin cần thiết tùy theo yêu cầu chẩn đoán lâm sàng. Sau đó dữ liệu sẽ được tái tạo ngược lại thành một ma trận ảnh. Khi dùng bộ lọc tích
chập, sẽ có một sự “thỏa hiệp” giữa nhiễu ảnh và độ phân giải không gian. Nếu dùng “thuật toán xương”, chi tiết được tăng cường nhưng nhiễu ảnh cũng
tăng. Nếu dùng “lọc mô mềm” làm trơn biên thì giảm nhiễu đồng thời giảm cả độ phân giải không gian.
* Mô tả sơ đồ khối và chức năng các bước thu nhận và xử lý:
Sơ đồ khối: Tham khảo Slide bài giảng
Sơ đồ khối của phương pháp này như sau :
Dữ liệu thu nhận
từ detector
Tiền xử lý
Dữ liệu ảnh
Dữ liệu thô
Tái tạo
ngược
Lọc tích
chập
Dữ liệu đã lọc
Các bước xử lý ảnh thu nhận trong mô phỏng quá trình tạo ảnh cắt lớp như sau
+ Tiền xử lý Raw data Tích chập (lọc) filtered data
Thu nhận tập hợp hình chiếu 1D : dùng phép biến đổi Radon của 1 hàm 2 biến nào đó, tức là lấy tích phân đường của hàm theo 1 phương tạo với
trục y thành góc ϕ và cách gốc tọa độ đoạn s. Từ đó thu được 1 tập hợp các hình chiếu gọi là sinogram
+ Tái tạo ngược
Tái tạo ngược có lọc : sử dụng phương pháp chiếu ngược ngược có lọc dựa trên cơ sở định lý lớp chiếu Fourier. Hình chiếu được nhân với hàm |
ω| trong miền tần số tương đương với bộ lọc tích chập trong miền không gian (x,y).
Câu 3:
1. Hiệu ứng Doppler
Nếu sóng được phát ra từ nguồn phát cố định đến 1 đầu thu cố định thì tần số thu bằng tần số phát.
Nếu khoảng cách giữa đầu thu và đầu phát thay đổi trong khoảng thời gian thu sóng thì bước sóng sẽ dài ra hay ngắn lại,
bước sóng ngắn lại trong trường hợp đầu thu và phát lại gần nhau.
nếu đối tượng chuyển động vuông góc với đầu dò, ko có sự thay đổi trong tần số quan sát hoặc bước sóng
Hiệu ứng Doppler đúng cho mọi loại sóng từ sóng hạ âm, sóng nghe được cho tới sóng siêu âm.
Hiệu số giữa sóng tới và sóng phản xạ gọi là tần số Doppler
Công thức Δf = |Fr - Fi| = 2Fi|cosθ|.v/c
Trong đó:
•
Fr : tần số sóng phản xạ
•
Fi : tần số sóng tới
•
c : vận tốc truyền sóng siêu âm trong môi trường
•
v : vận tốc của vật chuyển động
•
θ : góc tạo bởi chùm tia siêu âm và phương chuyển động của vật
siêu âm Doppler
Căn cứ vào sự thay đổi trong tần số trong một sóng gây ra bởi một phản xạ chuyển động (tế bào máu)
Đối tượng di chuyển về hướng đầu dò - tần số cao và bước sóng ngắn hơn
Đối tượng di chuyển ra khỏi đầu dò - tần số thấp hơn và bước sóng dài hơn
Nếu đối tượng chuyển động vuông góc với đầu dò, không có sự thay đổi trong tần số quan sát hoặc bước sóng
2. Siêu âm Doppler
Siêu âm Doppler là phương pháp ứng dụng hiệu ứng doppler. Người ta phát sóng siêu âm tới bộ phận cần khảo sát chức năng và thu hồi sóng phản xạ. Từ sự khác biệt tần số tới và
phản hồi ta sẽ có các thiết bị xử lý và hiển thị lên màn ảnh. Ảnh này cho biết chức năng hoạt động của các cơ quan ra sao.
Về khía cạnh kỹ thuật ta quan tâm tới hai vấn đề: một là phân tích sóng phản hồi để tính tần số Doppler, nhờ đó tính khảo sát được sự chuyển động của vật cần khảo sát. Hai là hiển
thị lên màn ảnh sự phân bố của vật chuyển động đó.
Khi đánh giá tín hiệu phản hồi của dòng chảy, các vận tốc của dòng chảy hướng về phía đầu dò được mã màu đỏ trên Doppler màu, còn các vận tốc của dòng chảy hướng ra xa đầu dò
sẽ được mã màu xanh.
Siêu âm doppler có 4 loại:
- Doppler sóng liên tục (continuous wave doppler)
- Doppler kép (duplex doppler)
- Doppler màu (color doppler)
- Doppler năng lượng (power Doppler)
3. Ứng dụng của siêu âm Doppler
Như vậy ta đã biết các đặc tính của siêu âm Doppler, kỹ thuật này đuợc ứng dụng trong khá nhiều trường hợp, thường gặp nhất là khảo sát mạch máu. Trong khảo sát mạch máu,
thông tin từ siêu âm Doppler có thể cho ta các thông số về:
- Hướng dòng chảy
- Sự phân bố vận tốc dòng chảy
- Đặc tính nhịp đập
- Động mạch hay tĩnh mạch
- Vận tốc và lưu lượng dòng chảy
Ngoài ra siêu âm Doppler còn được ứng dụng trong sản phụ khoa để xem xét tình hình phát triển của thai nhi, cung cấp các thông tin hữu ích về sinh lý tử cung trong thời kỳ mang thai
của người mẹ.
Các ứng dụng khác của siêu âm cũng được ứng dụng khá rộng rãi như:
- Khảo sát hoạt động và các thông số chức năng của tim.
- Khảo sát hệ thống tĩnh mạch cửa, tĩnh mạch trên của gan.
- Khảo sát bệnh lý động mạch thận.
- Khảo sát bệnh lý của động mạch chủ bụng