Ngày dạy : …/09/2016
Chuyên đề: CHUYÊN ĐỀ CACBOHYDRAT
I. Nội dung chuyên đề: Cacbohydrat được phân bố theo thời lượng
ND 1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và ứng dụng
- Tiết 1: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và ứng dụng
ND 2. Tính chất hóa học (2 tiết)
- Tiết 1: Tính chất cảu ancol đa chức và phản ứng tráng gương
- Tiết 2: Phản ứng thủy phân, một số phản ứng đặc biệt
ND 3. Luyện tập (1 tiết)
ND 4. Thực hành (1 tiết)
II. Tổ chức dạy học chuyên đề:
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
* Biết được :
- Khái niệm về cacbohydrat và đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu.
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, phương pháp sản xuất và ứng dụng các loại cacbohydrat
- Cách phân biệt các loại cacbohydrat bằng phương pháp hóa học.
* HS hiểu được:
- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu
biểu.
- Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbonhiđrat trên.
-Tính chất hoá học: T/c của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu, phản ứng
thủy phân và một số phản ứng đặc biệt như: phản ứng tạo màu với iot của tinh bột, phản ứng với axit
nitric tạo thuốc súng không khói của xenlulozo.
* HS vận dụng được:
- Tính chất để viết phương trình phản ứng.
- Tính chất đặc trưng của các loại cacbohydrat để giải một số bài tập cơ bản và nâng cao.
b. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.
- Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học, rút ra nhận xét.
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp dự
đoán tính chất hóa học của chúng.
c. Thái độ
− Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác.
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học, đặc biệt là khoa học hóa học.
- Sử dụng hiệu quả an toàn tiết kiệm hóa chất, thiết bị thí nghiệm.
- Ứng dụng các loại cacbohydrat tiêu biểu vào mục đích phục vụ đời sống và sản xuất của con
người.
d. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm môn hóa học.
1
- Năng lực tổng hợp kiến thức;
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ yếu:
- Phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề
- Phương pháp hoạt động nhóm.
- Phương pháp hợp tác.
- Phương pháp dùng thí nghiệm kiểm chứng.
- Kĩ thuật mảnh ghép.
− Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, …), SGK.
3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của GV:
- Hình ảnh về các trạng thái tự nhiên, hình cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và một số hình ảnh về
nhà máy sản xuất các loại cacbohydrat. Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.
- Dụng cụ thí nghiệm: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống nghiệm
nhỏ.
- Hóa chất: glucozơ, saccarozơ, tinh bột các dung dịch : AgNO 3, NH3, dd CuSO4, dd NaOH, dd iot, dd
HCl.
b. Chuẩn bị của HS:
- Học sinh ôn lại các kiến thức có liên quan: tính chất của ancol, anđêhit đã học ở lớp 11
- Nghiên cứu trước các nội dung kiến thức của chuyên đề.
- Chuẩn bị các nội dung bài học mà giáo viên yêu cầu hoàn thành.
4. Thiết kế các tiến trình dạy học chuyên đề.
TIẾT 7: TÍNH CHẤT VẬT LÍ, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ỨNG DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
* Biết:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozo, fructozo và công thức phân tử cảu saccarozo, tinh
bột , xenlulozo.
- Tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụngcủa các loại
cacbohydrat.
2. Kĩ năng:
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
3. Thái độ:
- Say mê, hứng thú, tìm thấy mối liên quan, điểm giống nhau và khác nhau về đặc điểm cấu tạo và
tính chất hóa học của các loại cabohydrat tiêu biểu.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, thuyết trình, độc lập cá nhân, hoạt động nhóm, giao nhiệm vụ cho học sinh ở nhà.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, giáo án, phiếu học tập với nội dung kiến thức còn thiếu.
2. Học sinh: Đọc kĩ trước bài ở nhà.
2
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài củ: Không
2. Nội dung bài mới:
PHIẾU HỌC TẬP 1
Nội dung câu hỏi
Trả lời của HS Nhậ
Thế nào là cacbohydrat? Có
mấy loại cacbohydrat thường
gặp ?
n xét, bổ sung nếu có
GV chiếu một số
hình ảnh về các loại
cacbohydrat.
PHIẾU HỌC TẬP 2
Nội dung câu hỏi
Trả lời của HS Nhậ
Nêu tính chất vật lí và trạng
thái tự nhiên của các loại
cacbohydrat thường gặp? Nêu
ứng dụng? Phương pháp sản
xuất? Điền vào bảng minh
họa.
Hoàn thành bảng sau
Loại cacbohydrat Trạng thái tự nhiên
Glucozo
Fructozo
Saccarozo
Tinh bột
Xenlulozo
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Hoàn thành bảng sau
Loại cacbohydrat CTPT
Cấu trúc phân tử
Glucozo
Fructozo
Saccarozo
Tinh bột
Xenlulozo
n xét, bổ sung nếu có
GV nhận xét và bổ
sung chiếu một số
hình ảnh.
Tính chất vật lí
Ứng dụng
3
4
Hoạt động của GV
và HS
Hoạt động 1
GV: Phát phiếu
học tập 1
HS: Hoàn thành
phiếu học tập
GV: bổ sung, nhận
xét và chiếu một số
hình ảnh.
Hoạt động 2
GV: phát phiếu
học tập số 2
HS: Hoàn thành
phiếu học tập
Hs: cử đại diện
nhóm trình bày
GV: bổ sung, nhận
xét và chiếu một số
hình ảnh.
Nội dung kiến thức
MỞ ĐẦU:
- Khái niệm về cacbohiđrat : là những hợp chất hữu cơ tạp chức ,
thường có CT chung Cn(H2O)m
-Phân loại :
Monosaccarit: Glucozơ , Fructozơ C6H12O6
Đisaccarit : Saccarozơ , Mantozơ C12H22O11
Polisaccarit : Tinh bột , xenlulozơ (C6H10O5)n
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
Loại
Tính chất vật lí
Trạng thái tự nhiên
cacbohydrat
Glucozo
- Chất rắn , tinh thể
- Có nhiều trong hoa
không màu , vị ngọt ,
quả chín ( nho ,
dễ tan trong nước
táo...) , mật ong ...
Fructozo
- Chất rắn , tinh thể
-Có vị ngọt hơn đường
không màu , vị ngọt ,
mía có nhiều trong
dễ tan trong nước
quả dứa, xoài... đặc
biệt trong mật on
chiếm 40% fructozo.
- Chất rắn kết tinh , - Saccarozơ có trong
Saccarozo
Tinh bột
Xenlulozo
Hoạt động 3
Sử dụng phiểu học
tập số 3
HS hoàn thành
không màu, vị ngọt, dễ
tan trong nước, nóng
chảy ở 185oC.
- Tinh bột là chất rắn vô
định hình, màu trắng,
không tan trong nước
nguội. nước nóng 65oC
trở lên, tinh bột chuyển
thành dd keo nhớt gọi là
hồ tinh bột.
-Xenlulozơ là chất rắn
hình sợi, màu trắng,
không mùi, không vị,
không tan trong nước và
dung môi hữu cơ ( ete,
benzen..)
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Loại
CTPT
cacbohydrat
Glucozo
CM6H12O6
Fructozo
C6H12O6
mía , củ cải, thốt nốt...
- Tinh bột có trong các
loại hạt ( gạo, ngô ,
mì..), củ ( khoai, sắn..)
và quả( táo chuối..)
- Là thành phần chính
tạo nên màng tế bào
thực vật, là bộ khung
của cây cối.Bông có9598% xenluloz, đay, gai,
tre,nứa (50-80%)…
Cấu trúc phân tử
Glucozơ có công thức phân tử là
C6H12O6, tồn tại ở hai dạng mạch hở
và mạch vòng.
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-
5
3. Củng cố: Yêu cầu học sinh tìm hiểu về các đường ăn và đường hóa học?
4. Dặn dò học sinh học bài ở nhà:
Bài tập SGK
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tiết 8 : Tính chất hóa học
I. I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được:
- Glucozo, Fructozo và saccarozo đều thể hiện tính chất cảu ancol đa chức là phản ứng tạo màu xanh lam
với Cu(OH)2. Còn tinh bột và xenlulozo không có phản ứng trên.
6
- Phản ứng tráng gương của glucozo, sự chuyển hóa giữa fructozo và glucozo.
2. Kĩ năng:
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học
- Phân biệt dung dịch glucozơ với sacarozo bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Tư duy logic khoa học, hiểu cấu tạo hóa học quyết định tính chất hóa học của chất, cấu tạo hóa
học giống và tương tự nhau thì tính chất hóa học tương tự nhau.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Đàm thoại, thuyết trình, trực quan, hoạt động nhóm
- Hỏi và trả lời, gợi mở.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Học sinh: Trả lời các câu hỏi và chuẩn bị nhiệm vụ được giao
- Giáo viên: Bài giảng điện tử, giáo án, video thí nghiệm liên quan bài học.
IV. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức cấu tạo của Glucozo và saccarozo.
2. Bài mới:
PHIẾU HỌC TẬP 1
Nội dung câu hỏi
Trả lời của HS Nhậ
Yêu cầu học sinh tiến hành
thí nghiệm giữa glucozo,
saccarozo với Cu(OH)2, hs
còn lại quan sát thí nghiệm
trình bày hiện tượng và viết
PTPƯ? Giải thích. Liên hệ
với Fructozo.
n xét, bổ sung nếu có
GV : nhận xét, bổ
sung và kết luận.
PHIẾU HỌC TẬP 2
Nội dung câu hỏi
Yêu cầu học sinh tiến hành
thí nghiệm giữa glucozo,
saccarozo với AgNO3, hs còn
Trả lời của HS Nhậ
n xét, bổ sung nếu có
.GV : nhận xét, bổ
sung và kết luận.
7
lại quan sát thí nghiệm trình
bày hiện tượng và viết
PTPƯ? Giải thích. Liên hệ
với Fructozo, tinh bột,
xenlulozo.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1
Gv chuẩn bị thí nghiệm cho học sinh
thực hiện.
Gv phát phiếu học tập cho học sinh.
Hs: Tiến hành thí nghiệm và hoàn
thành phiếu học tập.
Hoạt động 2
GV: phát phiếu học tập số 2
Gv chuẩn bị thí nghiệm cho học sinh
thực hiện.
Hs: Tiến hành thí nghiệm và hoàn
thành phiếu học tập.
YC HS liên hệ và kết luận với glucozo
và fructozo.
Nội dung kiến thức
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a) Tác dụng với Cu(OH)2
2C6H11O6H + Cu(OH)2→(C6H11O6)2Cu + 2H2O
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ có thể tạo ra C6H7O(OCOCH3)5
KL : Glucozo, fructozo, Saccarozo đều thể hiện đầy đủ
tính chất của ancol đa chức.
2. Tính chất của nhóm anđehit
a) - Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac (AgNO 3
trong dung dịch NH3)
Thí nghiệm:
Hiện tượng: Thành ống nghiệm láng bóng.
CH2OH[CHOH]4CHO+2[Ag(NH3)2]OH→
CH 2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+3NH3+
Hoạt động 3
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm H2O.
giữa glucozo, saccarozo với AgNO3, C12H12O11 + 2[Ag(NH3)2]OH → Không xẩy ra
hs còn lại quan sát thí nghiệm trình b) Khử Glucozơ bằng hiđro
Ni ,t
→
bày hiện tượng và viết PTPƯ? Giải CH2OH[CHOH]4CHO+H2
thích. Liên hệ với Fructozo, tinh bột, CH2OH[CHOH]4CH2OH
xenlulozo.
Sobitol
0
Hs : Tiến hành thí nghiệm rút ra kết
Chú ý: Glucozo và Fructozo chuyển hóa qua lại lẫn nhau
luận.
Gv: Nêu pp phân biệt glucozo và trong môi trường kiềm. Do đó Fructozo vẫn tham gia
phản ứng tráng gương do có mặt NH 3 thì Fructozo đã
Fructozo ?
chuyển hóa về glucozo.
8
3. Củng cố: Yêu cầu học sinh tìm hiểu về các đường ăn và đường hóa học?
4. Dặn dò học sinh học bài ở nhà:
Bài tập SGK
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
................................................................................................................................
Anh Hoàn 9,10,11
Tiết 9 : Tính chất hóa học ( T2)
I. I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết: + Sự giống nhau và khác nhau về tính chất của anken, ankin, ankađien.
+ Tính chất hóa học của hiđrocacbon không no.
+ khái niệm về phản ứng trùng hợp.
- Hiểu: + Nguyên nhân gây ra phản ứng đặc trưng của các hidro cacbon không no ( tham gia phản
ứng cộng) là do trong phân tử có chứa liên kết π kém bền.
+ Quy tắc Maccopnhicop.
2. Kĩ năng:
- Viết phương trình phản ứng.
- Vận dụng quy tắc Maccopnhicop để xác định sản phẩm chính của phản ứng.
- Phân biệt anken, ankadien, ankin với ankan.
3. Thái độ:
9
- Tư duy logic khoa học, hiểu cấu tạo hóa học quyết định tính chất hóa học của chất, cấu tạo hóa
học giống và tương tự nhau thì tính chất hóa học tương tự nhau.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Đàm thoại, thuyết trình, trực quan, hoạt động nhóm
- Hỏi và trả lời, gợi mở.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Học sinh: Trả lời các câu hỏi của giáo viên đã giao ở tiết 42
- Giáo viên: Bài giảng điện tử, giáo án, video thí nghiệm liên quan bài học.
IV. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết CTCT của propen, propin, buta-1,3-đien và cho biết đặc điểm cấu tạo của 3 hidrocacbon
không no này? ( liên kết đôi và ba có đặc điểm gì)?
2. Bài mới:
PHIẾU HỌC TẬP 1
Nội dung câu hỏi
Quan sát thí nghiệm? Nhận
xét và viết ptpu?
Trả lời của HS Nhậ
n xét, bổ sung nếu có
GV : nhận xét, bổ
sung và kết luận.
( TN : thủy phân sac sau đó cho thực hiện phản ứng tráng gương)
( TN 2: phản ứng màu iot)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
10
Hoạt động 1
Gv chuẩn bị thí nghiệm cho học sinh
thực hiện.
Gv phát phiếu học tập cho học sinh.
Hs: Tiến hành thí nghiệm và hoàn
thành phiếu học tập.
( thủy phân tinh bột -> liên hệ đến
pư lên men của glucozow)
GV trình chiếu về pp nấu rượu
truyền thống)
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a) Tác dụng với Cu(OH)2
2C6H11O6H + Cu(OH)2→(C6H11O6)2Cu + 2H2O
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ có thể tạo ra C6H7O(OCOCH3)5
2. Tính chất của nhóm anđehit
a) - Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac
(AgNO3 trong dung dịch NH3)
Thí nghiệm:
Hiện tượng: Thành ống nghiệm láng bóng.
CH2OH[CHOH]4CHO+2[Ag(NH3)2]OH→
CH 2OH[CHOH]4COONH4+
2Ag+3NH3+ H2O.
b) Khử Glucozơ bằng hiđro
CH2OH[CHOH]4CHO
CH2OH[CHOH]4CH2OH
Ni ,t 0
+H2 →
Sobitol
c. Phản ứng lên men
enzim
→
C6H12O6 30
0 − 35 0 C 2C2H5OH + 2CO2
Hoạt động 3
Gv chuẩn bị thí nghiệm cho học sinh
thực hiện.
Gv phát phiếu học tập cho học sinh.
Hs: Tiến hành thí nghiệm và hoàn
thành phiếu học tập.
Hoạt động 4
GV chiếu thí nghiệm điều chế thuốc
nổ
Giải thích
3. Phản ứng đặc biệt
a) Phản ứng với iot của tinh bột
b) Phản ứng điều chế thuốc nổ không khói
Tiết 10: Luyện tập
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
11
- Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu
biểu.
- Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbonhiđrat trên.
2. Kĩ năng
- Lập bảng tổng kết chương.
- Giải các bài toán về các hợp chất cacbonhiđrat.
II.CHUẨN BỊ
- HS làm bảng tổng kết về chương cacbonhiđrat theo mẫu thống nhất.
- HS chuẩn bị các bài tập trong SGK và sách bài tập.
- GV chuẩn bị bảng tổng kết theo mẫu sau:
Chất
Mục
Monosaccarit
Glucozơ Fructozơ
Đisaccarit
Polisaccarit
Saccaroz Mantozơ Tinh bột Xenlulozơ
ơ
CTPT
Cấu trúc phân tử
Tính chất hoá học
1. Tính chất anđehit
2. Tính chất ancol đa chức
3. Phản ứng thuỷ phân
4. Phản ứng màu
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định tổ chức :
2.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
Hoạt động 1
GV: gọi 3 HS lên bảng.
Một HS viết cấu trúc phân tử của
monosaccarit, một HS viết cấu tạo
phân tử của đisaccarit, một HS viết
cấu trỳc phân tử của polisaccarit và
những đặc điểm cấu tạo của hợp chất
này.
NỘI DUNG
I. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1.Cấu tạo
a) Glucozơ
HOCH2[CHOH]4-CHO
b) Fructozơ:
HOCH2[CHOH]3CO-CH2OH
c) Saccarozơ
1 gốc α- Glucozơ + 1 gốc β-Fructozơ
d) Tinh bột
Mạch vòng xoắn do các mắt xích α-glucozơ liên kết với
nhau.
e) Xenlulozơ
Mạch dài do các mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau.
2. Tính chất hoá học
- Glucozơ, fructozơ, mantozơ còn nhóm OH hemiaxetal,
Hoạt động 2
khi mở vòng tạo ra nhóm chức CH=O, do đó:
GV: Treo bảng tổng kết, các thông tin
* Có phản ứng với AgNO3/NH3.
để trống , gọi HS lên bảng điền vào
12
HS: TL.......................................
GV: Nhận xét , bổ sung
* Có phản ứng với H2.
* Tác dụng với CH3OH/HCl tạo ete.
- Dung dịch glucozơ, fructozơ, saccrozơ, mantozơ có
phản ứng hòa tan kết tủa Cu(OH)2 do có nhiều nhóm OH
ở vị trí liền kề.
- Các đisaccarit, polisaccarit: saccarozơ, mantozơ, tinh
bột, xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường H + tạo
ra sản phẩm cuối cùng có chứa glucozơ.
- Tinh bột tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh tím.
Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn cho HS làm 1 số BT
trong SGK
II.BÀI TẬP
Bài 3: Nhận biết
a. Cu(OH)2
b. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3
c. I2 và Cu(OH)2
Bài 4:
m ( Tinh bột ) = 0,8.1 = 0,8 tấn
H SO , t
(C6H10O5)n+ nH2O
→ nC6H12O6
2
m(Glucozơ) =
4
o
0,8
75
.n.
.180 = 0,667 tấn
162n 100
Bài 1. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh,
được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Cho hiệu
suất là 90%. Thể tích axit nitric 99,67% (d = 1,25
g/ml) cần để sản xuất 53,46 kg xenlulozơ trinitrat
là:A. 24,49 lít B. 24,58 lít C. 30,24 lít D. 30,34 lít
Bài 2 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu)
etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu
được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung
dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m
là : A. 550.
B. 810.
C. 650.
D. 750.
Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
.....................
13
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ CÂU HỎI BÀI TẬP KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ
Hidrocac bon không no
Nội
dung
Loại câu hỏi
– Bài tập
Nhận biết
Câu hỏi – Nêu được:
Bài tập định - Định nghĩa, công
tính
thức chung của các
dãy đồng đẳng anken,
Bài tập thực -ankadien
Môvàtảankin.
và nhận
Đặc
cấu tạo
hành / Thí -biết
các điểm
hiện tượng
thí
của
các
hidrocacbon
nghiệm
nghiệm.
không no.
- Gọi tên một số
anken, ankadien và
ankin.
- Tính chất vật lí, tính
chất hóa học của các
hidrocacbon
không
no.
- Các phương pháp
điều chế, ứng dụng
của
một
số
hidrocacbon
không
no.
Bài tập định
lượng
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụ
Viết
được
CTCT các đồng phân
của
một
số
hidrocacbon không
-no. Giải thích một
- hiện
Giải tượngthích
số
thí
được
một
số
tính
chất
nghiệm liên quan đến
vật
hóa học của
thực lí,
tiễn.
hidrocacbon không
no và so sánh với
hidrocacbon no.
Nhận biết một
số hidrocacbon bằng
phương pháp hóa
học.
Viết và giải thích
được một số phản ứng
hóa học.
Vận dụng quy tắc
Maccopnhicop xác định
sản phẩm chính của
phản ứng cộng.
Mối liên quan
giữa các hidrocacbon.
- Vận dụn
Maccopnhic
định
CT
hidrocacbon
Xác
định
CTPT, CTCT của
hidrocacbon không
no ở mức độ đơn
giản từ các dữ liệu
của bài toán.
Xác định thành
phần của hỗn hợp
hidrocacbon.
Xác định CTPT,
CTCT thành phần của
hỗn hợp hidrocacbon
không no ở mức độ yêu
cầu cao hơn từ các dữ
liệu của bài toán.
Các b
cầu học sin
kiến thức tổ
giải quyết.
14