Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
HỌC KÌ II
Tuần: 20
Tiết: 20
Ngày soạn: 13/01/2017
Ngày dạy: 16/01/2017
Bài 12 SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch
- Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch
2. Kỹ năng:
- Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc
thiếu kế hoạch
- Biết sống và làm việc có kế hoạch
3. Thái độ:
- Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tùy tiện, không kế
hoạch
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Tổ chức, luyện tập, thảo luận, sắm vai
III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- Bài tập tình huống, mẫu kế hoạch, kịch bản, tiểu phẩm, giấy khổ lớn, bút dạ
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ : 5pTrả bài kiểm tra học kì I
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 1p
Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng An vẫn chưa về dù giờ tan học đã lâu. An về muộn với
lý do đi mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn xong, vội
vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt
ruột đợi An. An về muộn với lý do đi sinh nhật bạn. Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ:
“Sáng sớm mai gọi con dậy sớm để xem bóng đá và làm bài tập”.
Giáo viên đặt câu hỏi:
- Những câu từ nào chỉ về việc làm hàng ngày của An.
- Những hành vi đó nói lên điều gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét, sau đó bổ sung vào bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 2: 13p Phân tích - Thời gian biểu từng ngày có
1. Thế nào là
truyện đọc; Pp: Giới thiệu, vấn nói đến nhiệm vụ học tập, tự
sống và làm
đáp…
học, hoạt động cá nhân, nghỉ
việc có kế
Kẻ bảng kế hoạch trong SGK ngơi giải trí. Tuy nhiên trong
hoạch?
trang 36 SGK ra giấy khổ to treo kế hoạch còn có những điểm - Là biết xác định
lên để hs quan sát, phân tích.
chưa thật hợp lí như: Thiếu nhiệm vụ, sắp xếp
Em có nhận xét gì về thời gian những việc làm cụ thể trong những công việc
biểu từng ngày trong tuần của khoảng thời gian từ 11h30 – hàng ngày, hàng
Hải Bình?
14h, từ 17h – 19h.; lạo động tuần một cách hợp
1
111
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Gợi ý :
+ Nội dung giáo dục toàn diện: ở
nhà trường, gia đình và XH.
+ Học văn hoá với các hoạt động
khác.
+ Bản kế hoạch của Bình có hợp
lí hay thiếu gì không, chỗ nào
quá thừa ?
Em có nhận xét gì về tính cách
của Hải Bình ? (Chú ý câu mở
đầu: Ngay sau ngày khai giảng
đã lên lịch làm việc, học tập…)
Với cách làm việc có kế hoạch
như Hải Bình thì sẽ đem lại kết
quả gì ?
*Giáo viên yêu cầu học sinh so
sánh bản kế hoạch của Hải Bình
với bạn Vân Anh.
Từ ưu nhược điểm của 2 bản kế
hoạch, chúng ta có thể đưa ra
phương án nào để tránh các
nhược điểm trên ?
GV: Yêu cầu HS về nhà tự lập
kế hoạch.
Hoạt động 3: 20p Tìm hiểu thế
nào là sống và làm việc có kế
hoạch; Pp: Vấn đáp…
Từ quá trình tìm hiểu, GV chốt
nội dung bài học :
Thế nào là sống và làm việc có
kế hoạch?
giúp gia đình còn quá ít.
Thiếu thời gian ăn, ngủ, thể
dục.; xem ti vi nhiều.
- Là người có ý thức tự giác,
có ý thức tự chủ. Chủ động
làm việc một cách có kế hoạch
không cần ai nhắc nhở.
- Hải Bình sẽ chủ động trong
công việc; không lãng phí thời
gian; hoàn thành công việc
đến nơi, đến chốn và có hiệu
quả, không bỏ sót công việc.
* Bản kế hoạch của Vân Anh:
- Quy trình hoạt động từ 5h 23h; nội dung công việc đầy
đủ, cân đối, hợp lý, toàn diện,
cụ thể, chi tiết.
* Bản kế hoạch của Hải Bình:
- Thiếu thời gian, khó nhớ,
ghi công việc cố định, lặp đi
lặp lại.
- HS thảo luận nội dung
Lợi: Rèn luyện được ý chí,
nghị lực; tính kỷ luật, kiên trì;
kết quả rèn luyện học tập tốt;
thầy cô, cha mẹ yêu quý
Hại: Làm ảnh hưởng đến người khác; làm việc tuỳ tiện;
kết quả kém
- Phải tự kiềm chế hứng thú,
ham muốn. phải đấu tranh với
những cám dỗ bên ngoài
lý để mọi công
việc đợc thực hiện
đầy đủ, có chất
lượng.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo - Cột dọc là công việc trong
luận cả lớp :
tuần, cột ngang là công việc
(?) Sống và làm việc có kế hoạch hàng ngày và phải đầy đủ thời
có lợi ích gì và không có lợi khi gian làm việc, học tập, nghỉ
làm việc không có kế hoạch?
ngơi giải trí… đầy đủ nội
(?) Trong quá trình lập và thực dung, đảm bảo cân đối, toàn
hiện kế hoạch, chúng ta gặp diện các hoạt động.
những khó khăn gì?
Hoạt động 4: Củng cố kiến
thức
Giáo viên nhắc lại hình thức và
nội dung của một bản kế hoạch
làm việc.
2
222
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
4. Củng cố: 2p
5. Hướng dẫn về nhà: 3p
a. Bài vừa học :
- Hình thức và nội dung của một bản kế hoạch làm việc.
- Lợi ích khi làm việc có kế hoạch và tác hại khi làm việc không có kế hoạch.
b. Bài sắp học : SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (TT)
- Lập một bản kế hoạch làm việc, học tập cho mình trong tuần.
- Làm bài tập SGK
* Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3
333
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Tần: 21
Tiết: 21
NS: 20/01/2017
ND: 23/01/2017
Bài 12
SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch ?
- Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch
- Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch
2. Kỹ năng:
- Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc
thiếu kế hoạch
- Biết sống và làm việc có kế hoạch
3. Thái độ:
- Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tùy tiện, không kế
hoạch
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Tổ chức, luyện tập, thảo luận, sắm vai
III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- Bài tập tình huống, mẫu kế hoạch, kịch bản, tiểu phẩm, giấy khổ lớn, bút dạ
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
Câu hỏi : Kiểm tra kế hoạch cá nhân của 2 em học sinh - Ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1p GV nêu lại nội dung của tiết học trước và chuyển ý sang
tiết thứ 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu
1. Thế nào là sống
cầu, ý nghĩa của sống và làm
và làm việc có kế
việc có kế hoạch; Pp: vấn
hoạch?
đáp…15p
- Là biết xác định nhiệm .
Từ quá trình tìm hiểu, GV chốt vụ, sắp xếp những công 2. Yêu cầu của kế
nội dung bài học :
việc hàng ngày, hàng tuần hoạch:
Thế nào là sống và làm việc có một cách hợp lý để mọi Phải đảm bảo cân
kế hoạch?
công việc đợc thực hiện đối các nhiệm vụ:
Yêu cầu khi lập một bản kế đầy đủ, có chất lượng…
rèn luyện, học tập,
hoạch là gì?
- Phải đảm bảo cân đối các lao động, hoạt động,
Hoạt động 3 : Luyện tập; Pp: nhiệm vụ: rèn luyện, học nghỉ ngơi, giúp gia
Vấn đáp…; 12p
tập, lao động, hoạt động, đình.
Kiểm tra kế hoạch cá nhân của nghỉ ngơi, giúp gia đình.
3.Ý nghĩa của làm
HS.
- Cần biết sống và làm việc việc có kế hoạch:
Nhận xét. qua bản kế hoạch của có kế hoạch; biết vượt khó, - Giúp chúng ta chủ
một em xuất sắc nhất.
kiên trì, sáng tạo; biết điều động trong công việc
Hoạt động 4 : Tổ chức trò chỉnh kế hoạch khi cần - Tiết kiệm đợc thời
chơi; 7p
thiết
gian, công sức.
4
444
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Trò chơi “nhanh tay nhanh mắt”:
Hình thức : Trình bày trên bảng
xem ai nhanh hơn. Có thể có sự
tiếp sức giữa các bạn trong
nhóm.
Câu hỏi :
Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch
có hại khi làm việc không có kế hoạch.
GV: Tuyên dương đội thắng
cuộc
GV: Giải thích câu : Việc hôm
nay chớ để ngày mai.
Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò
Tổ chức trò chơi đóng vai :
1. Bạn Hạnh cẩu thả, tuỳ tiện,
tác phong luộm thuộm, không có
kế hoạch, kết quả học tập kém.
GV kết luận : Sống và làm việc
có kế hoạch có ý nghĩa to lớn
trong cuộc sống của mỗi người.
Trong thời đại khoa học và công
nghệ phát triển cao thì sống và
làm việc có kế hoạch là một yêu
cầu không thể thiếu được đối với
người lao động. Hs chúng ta
phải học tập, rèn luyện thói quen
làm việc có khoa học để đạt kết
quả tốt trong học tập, xứng đáng
là con ngoan, trò giỏi.
- HS trình bày bản kế
hoạch cá nhân
- HS chia làm 2 đội chơi
Lợi: Rèn luyện được ý chí,
nghị lực; tính kỷ luật, kiên
trì; kết quả rèn luyện học
tập tốt; thầy cô, cha mẹ yêu
quý
Hại: Làm ảnh hởng đến
người khác; làm việc tuỳ
tiện; kết quả kém
- Đạt kết quả cao
trong cuộc sống
- Không cản trở, gây
ảnh hởng đến ngời
khác.
4. Trách nhiệm của
bản thân:
- Cần biết sống và
làm việc có kế hoạch
- Biết vợt khó, kiên
trì, sáng tạo
- Biết điều chỉnh kế
hoạch khi cần thiết
*Bài tập:
- 4 nhóm theo tổ chuẩn bị
nội dung, tiến hành sắm
vai
4. Củng cố: 2p
5. Hướng dẫn về nhà : 3p
a. Bài vừa học :
- Lập kế hoạch học tập, làm việc 1 tuần
- Nội dung bài học SGK / trang 36,37
b. Bài sắp học “ Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam”
- Đọc truyện “Một tuổi thơ bất hạnh”, quan sát tranh và trả lời câu hỏi gợi ý SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về các quyền trẻ em
*Rút kinh nghiệm :
5
555
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Tuần: 22
Tiết: 21
NS: 21/01/2017
ND: 23/01/2017
Tiết 21 QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ
GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em
- Nêu được bổn phận của trẻ em trong gia đình, nhà trường và xã hội
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục
trẻ em.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được các hành vi vi phạm quyền trẻ em
- Biết xử lí các tình huống cụ thể có liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em
- Biết thực hiên tốt quyền và bổn phận của trẻ em ; đồng thời biết nhắc nhở bạn bè cùng
thực hiện.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận, diễn giải
III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật giáo
dục.
- Tranh ảnh, giấy khổ to, bút dạ
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
Câu hỏi : Em hãy nêu lợi ích khi sống và làm việc có kế hoạch và trách nhiệm của
bản thân ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài;
1. Quyền bảo vệ:
Pp: Giới thiệu, vấn đáp…; Tg: - Hs nhớ lại :
Trẻ em có quyền
2p
- N1 - Quyền sống còn
có khai sinh, có
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu - N2 - Quyền được bảo vệ
quốc tịch, trẻ em
tên 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ - N3 - Quyền phát triển
được Nhà nước và
em đã học ở lớp 6
- N4 - Quyền tham gia
xã hội tôn trọng,
? Trẻ em Việt Nam nói chung và - Học tập, khám bệnh, vui chơi, bảo vệ tính mạng,
bản thân các em được hưởng các chăm sóc
thân thể, danh dự
quyền gì?
và nhân phẩm.
2. Quyền được
→ Để hiểu rõ quyền của trẻ em
chăm sóc :
được văn bản nào quy định, quy
- Trẻ em được
định như thế nào? Chúng ta học
chăm sóc, nuôi
bài hôm nay.
dạy để phát triển,
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
6
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
sinh tìm hiểu nội dung truyện
đọc; Pp: Thảo luận…; Tg: 8p
GV chia lớp thành 4 nhóm để
thảo luận:
Nhóm 1: Tuổi thơ của Thái diễn
ra như thế nào? Những hành vi
vi phạm pháp luật của Thái là
gì?
- Thư ký của mỗi tổ viết ý kiến
của các bạn vào giấy khổ lớn.
N1: Tuổi thơ của Thái: bất hạnh,
phiêu bạt, tủi hờn, tội lỗi.
Thái đã vi phạm: lấy cắp xe đạp của
mẹ nuôi, bỏ đi bụi đời, chuyên
cướp giật.
N2: - Hoàn cảnh của Thái: Bố
mẹ li hôn khi Thái 4 tuổi, bố mẹ
đi tìm hạnh phúc riêng, ở với bà
ngoại già yếu, làm thuê vất vả.
- Thái không được hưởng các
quyền: được bố mẹ nuôi dưỡng
chăm sóc, bảo vệ, dạy bảo, được
đi học, được có nhà ở.
N3: Thái phải đi học, rèn luyện
tốt, vâng lời cô chú trong trường
giáo dưỡng, thực hiện tốt quy
định của trường.
N4: Trách nhiệm của mọi người:
- Giúp Thái có điều kiện tốt trong
trường giáo dưỡng để thực hiện
tốt quy định của trường.
- Ra trường giúp Thái hoà nhập
cộng đồng.
- Thái được đi học, có việc làm
chính đáng để tự kiếm sống.
* Nếu là Thái: ở với mẹ nuôi,
chịu khó làm việc có tiền để
được đi học, không nghe theo kẻ
xấu, vừa đi học, vừa đi làm để có
cuộc sống yên ổn.
Nhóm 2: Hoàn cảnh nào dẫn
đến hành vi vi phạm của Thái?
Thái đã không được hưởng
những quyền nào?
Nhóm 3: Thái phải làm gì để trở
thành người tốt?
Nhóm 4: Em có đề xuất ý kiến
gì về việc giúp đỡ Thái của mọi
người? Nếu em ở hoàn cảnh của
Thái em sẽ xử sự như thế nào
cho tốt?
Hoạt động 3: Tìm hiểu luật;
Pp: Thuyết minh, giới thiệu…;
Tg: 6p
- Giáo viên giới thiệu cho học
sinh Điều 59, 61, 65, 71 trong
Hiến pháp 1992.
- Điều 5,6,7,8,10 trong Luật Bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- Điều 37,41,55 trong Luật Dân
sự
-Điều 36,37,93 trong Luật hôn
nhân và gia đình
GV chốt : Các quyền trên đây
của trẻ em là nói lên sự quan tâm
đặc biệt của nhà nước ta. Khi nói - Hs theo dõi
được hưởng các quyền lợi thì
chúng ta phải nghĩ đến nghĩa vụ,
bổn phận của chúng ta đối với
gia đình và xã hội. Nêu bổn phận
của trẻ em với gia đình và xã
hội.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả
lời câu hỏi d trong SGK
Hoạt động 4: Rút ra bài học;
Pp: Vấn đáp…; Tg: 7p
GV nêu : Công ước LHQ về
được bảo vệ sức
khoẻ, được sống
chung với cha mẹ,
được hưởng sự
chăm sóc của các
thành viên trong
gia đình.
- Trẻ em tàn tật
khuyết tật được
nhà nước và xã hội
giúp đỡ trong việc
điều trị, phục hồi
chức năng.
- Trẻ em không
nơi nương tựa
được nhà nước, xã
hội chăm sóc,
nuôi dạy.
3. Quyền được
giáo dục:
- Trẻ em có quyền
được học tập,
được dạy dỗ.
- Trẻ em có quyền
được vui chơi,
giải trí, tham gia
các hoạt động văn
hoá, thể thao.
4. Bổn phận của
trẻ em:
* Trong gia đình:
- Trẻ em phải
chăm chỉ, tự giác
học tập.
- Phải yêu quý,
kính trọng ông bà,
vâng lời bố mẹ
- Giúp đỡ gia đình
* Ngoài xã hội:
- Yêu quê hương
đất nước
- Biết xây dựng và
bảo vệ tổ quốc
- Tôn trọng và
chấp hành pháp
luật
7
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
quyền trẻ em đã được VN tôn
trọng và phê chuẩn năm 1990 và
được cụ thể hoá trong các văn
bản pháp luật của quốc gia.
Chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung - Ảnh 1 - quyền d. Ảnh 2 - quyền
của các quyền cơ bản đó. Em b.
Ảnh 3 - quyền a. Ảnh 4 hiểu quyền được bảo vệ là quyền quyền c. Ảnh 5 - quyền c
như thế nào?
Quyền được chăm sóc?
Quyền được giáo dục là quyền
như thế nào?
Bên cạnh việc được hưởng
những quyền lợi trẻ em phải có
bổn phận gì đối với gia đình, xã
hội ?
Gia đình, nhà nước, xã hội có
trách nhiệm gì trong việc bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em ?
Hoạt động 5: Liên hệ thực tế
tìm hiểu việc thực hiện các
quyền trẻ em; Pp: vấn đáp…;
Tg: 2p
1. Ở địa phương em đã có những
hoạt động gì để bảo vệ, chăm
sóc, giáo dục trẻ em.
2. Em và các anh chị em, bạn bè
mà em quen biết còn có quyền
nào chưa được hưởng theo quy
định của pháp luật ?
3. Em và các bạn em có kiến
nghị gì với cơ quan chức năng ở
địa phương về biện pháp để bảo
đảm thực hiện quyền trẻ em.
Hoạt động 6 : Luyện tập; Pp:
đóng vai….Tg: 10p
- GV lần lượt chữa.
- BT bổ trợ : Hs đóng vai theo tình
huống
Trên đường đi học ngang qua
chợ, 3 bạn Hoà, An, Thắng nhìn
thấy bà bán nước đang xua đuổi
1 em bé tật nguyền, ăn xin. An
kip thời can ngăn và cho em bé
10.000 đồng. Hoà chờ An và
mắng : Mày dở hơi à, bỗng dưng
1. Quyền bảo vệ:
Trẻ em có quyền có khai sinh, có
quốc tịch, trẻ em được Nhà nước
và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính
mạng, thân thể, danh dự và nhân
phẩm.
2. Quyền được chăm sóc:
- Trẻ em được chăm sóc, nuôi
dạy để phát triển, được bảo vệ
sức khoẻ,…
3. Quyền được giáo dục:
- Trẻ em có quyền được học tập,
được dạy dỗ, được vui chơi, giải
trí, tham gia các hoạt động văn
hoá, …
4. Bổn phận của trẻ em:
* Trong gia đình:
- Trẻ em phải chăm chỉ, tự giác học
tập; phải yêu quý, kính trọng ông
bà; ..
* Ngoài xã hội:
- Yêu quê hương đất nước; biết
xây dựng và bảo vệ tổ quốc; ….
5. Trách nhiệm của gia đình,
nhà nước, xã hội
- Cha mẹ là người trước tiên chịu
trách nhiệm về việc bảo vệ, …
- Nhà nước và xã hội tạo mọi
điều kiện tốt nhất để bảo vệ
quyền lợi của trẻ em, …
- Hs trao đổi theo nhóm và đại
- Thực hiện nếp
sống văn minh
- Bảo vệ môi
trường
- Không tham gia
tệ nạn xã hội
5. Trách nhiệm
của gia đình, nhà
nước, xã hội
- Cha mẹ hoặc
người đỡ đầu chịu
trách nhiệm về
việc bảo vệ, chăm
sóc, nuôi dạy trẻ
em, tạo điều kiện
tốt nhất cho sự
phát triển trẻ em.
- Nhà nước và XH
tạo mọi điều kiện
tốt nhất để bảo vệ
quyền lợi của trẻ
em, có trách
nhiệm chăm sóc,
giáo dục và bồi
dưỡng các em trở
thành người có
ích cho đất nước.
8
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
mất tiền ăn quà. Còn Thắng đã diện trả lời câu hỏi
đi từ lúc nào, như không có gì - Hs làm bài tập a,d, đ trong SGK
xảy ra.
Hs xung phong nhận nhiệm vụ,
GV: Tuyên dương, ghi điểm trao đổi vài phút và thực hiện
nhóm thực hiện tốt
GVKL : Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. Đó là khẩu hiệu ghi nhận quyền trẻ em của
UNESCO. Trẻ em như búp trên cành là sự quan tâm đặc biệt của Bác Hồ. Trẻ em là niềm
tự hào, là tương lai của đất nước, là lớp người xây dựng và bảo vệ Tổ quốc mai sau nên
cần được quan tâm, chăm sóc, bảo vệ. đúng như lời dạy của bác Hồ : Vì lợi ích….hay như
ngạn ngữ Hi Lạp đã từng có câu : Những ngọn tháp là niềm tự hào của thành phố. Những
con tàu là niềm tự hào của biển cả và trẻ em là niềm tự hào của con người.
4. Củng cố: 2p
5. Dặn dò: 2p
a. Bài vừa học :
Các quyền và bổn phận của trẻ em
b. Bài sắp học : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Đọc nội dung thông tin và sự kiện và trả lời câu hỏi gợi ý SGK
Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên, môi trường.
Rút kinh nghiệm :
9
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Tuần: 23
Tiết: 22
Ngày soạn: 28/01/2017
Ngày dạy: 30/01/2017
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T1)
Bài 14
(Cập nhật số liệu mới)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nêu được thế nào là môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên
- Kể được các yếu tố của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
- Nêu được vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với con người
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên ; biết báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí
- Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường, ở nơi công cộng và biết nhắc nhở các bạn cùng
thực hiện.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ; ủng hộ các biện pháp bảo vệ
môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm Luật Bảo vệ môi trường
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Giải quyết tình huống
- Thảo luận
- Sắm vai
III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- SGK, tranh ảnh, các thông tin về môi trường và tài nguyên thiên nhiên
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Em hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em?
- Bản thân em đã thực hiện các quyền và bổn phận như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu bài;
1. Môi trường là
Pp: Giới thiệu, vấn đáp…; Tg:
gì?
5p
- Là toàn bộ các
Cho hs quan sát tranh về môi
điều kiện tự
trường tự nhiên và tài nguyên - Phát biểu trả lời tự do :
nhiên, nhân tạo
thiên nhiên.
Ao, hồ, quang cảnh….
bao quanh con
Những hình ảnh em vừa quan sát
người có tác
nói về vấn đề gì ?
động đến sự
GV nêu : Những hình ảnh chúng
sống, sự tồn tại
ta vừa xem là các điều kiện tự
và phát triển của
nhiên bao quanh con người, tác
con người và tự
động đến sự tồn tại và phát triển
nhiên.
10
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
của con người. Đó chính là môi
trường và tài nguyên thiên
nhiên. Vậy môi trường là gì? Tài
nguyên thiên nhiên là gì? Tại sao
chúng ta phải bảo vệ môi trường
và tài nguyên thiên nhiên. Để trả
lời câu hỏi đó chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu phần thông tin,
sự kiện; Pp: vấn đáp, thảo
luận…; Tg: 15p
Yêu cầu hs đọc phần thông tin,
sự kiện trong SGK
Tìm những nguyên nhân (do con
người gây ra) dẫn đến hiện
tượng lũ lụt?
Nêu tác dụng của rừng đối với
con người?
Em hãy kể tên một số yếu tố của
môi trường tự nhiên?
Em hãy kể tên một số yếu tố của
tài nguyên thiên nhiên?
Hoạt động 3: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu nội dung bài học;
Pp: vấn đáp…;Tg: 15p
Em hiểu thế nào là môi trường ?
Em hiểu tài nguyên thiên nhiên
là gì?
Môi trường và tài nguyên thiên
nhiên có tầm quan trọng như thế
nào đối với đời sống của con
người?
Việc môi trường bị ô nhiễm, tài
nguyên thiên nhiên bị khai thác
bừa bãi dẫn đến hậu quả như thế
nào?
Quan sát tranh ảnh hoặc băng
hình về lũ lụt, môi trường bị ô
nhiễm,…
Hiện nay môi trường và tài
nguyên thiên nhiên đang bị ô
nhiễm, bị khai thác bừa bãi.
Điều đó đã dẫn đến hậu quả lớn:
- Đọc
* Các nguyên nhân đó là:
+ Khai thác, chặt phá rừng bừa
bãi
+ Đốt rừng làm nương rẫy
+ Lối sống du canh du cư
+ Trồng cây lương thực chưa hợp
lý (cây sắn)
+ Quy hoạch chưa hợp lý…
* Tác dụng của rừng:
- Cho ta lương thực, thực phẩm
- Bầu không khí trong lành
- Nơi tham gia, nghiên cứu khoa
học
- Cho ta nguyên liệu gỗ…
* Yếu tố của môi trường tự
nhiên: đất, nước, rừng núi, động
thực vật, không khí, nhiệt độ…
* Yếu tố của tài nguyên thiên
nhiên: Khoáng sản, nguồn nước,
dầu khí…
* Môi trường là gì?
- Là toàn bộ các điều kiện tự
nhiên, nhân tạo bao quanh con
người…
* Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Là những của cải vật chất có sẵn
trong tự nhiên mà con người có thể
…
* Vai trò của môi trường và tài
nguyên thiên nhiên
+ Tạo cơ sở vật chất để phát triển
kinh tế, văn hoá, xã hội
+ Tạo cho con người phương tiện
sống, phát triển trí tuệ, đạo đức.
+ Tạo cuộc sống tinh thần, làm
cho con người vui tươi, khoẻ
- Những điều
kiện có sẵn trong
tự nhiên (rừng,
núi, sông hồ…)
hoặc do con
người tạo ra (nhà
máy, trường học,
bệnh viện…)
2. Tài nguyên
thiên nhiên là
gì?
- Là những của
cải vật chất có sẵn
trong tự nhiên mà
con người có thể
khai thác, chế
biến, sử dụng,
phục vụ cuộc
sống của con
người (rừng cây,
mỏ, khoáng sản,
động thực vật,
quý hiếm…)
3. Vai trò của
môi trường và
tài nguyên thiên
nhiên
Môi trường và tài
nguyên
thiên
nhiên có tầm
quan trọng đặc
biệt đối với đời
sống con người.
+ Tạo cơ sở vật
chất để phát triển
kinh tế, văn hoá,
xã hội
+ Tạo cho con
người
phương
tiện sống, phát
triển trí tuệ, đạo
đức.
+ Tạo cuộc sống
tinh thần, làm
cho con người
vui tươi, khoẻ
11
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
thiên tai lũ lụt, ảnh hưởng đến mạnh, làm giàu đời sống tinh mạnh, làm giàu
điều kiện sống, sức khoẻ, tính thần.
đời sống tinh
mạng con người.
- Gậy lụt lội; ảnh hưởng nghiêm thần.
Vậy nên chúng ta cần thực hiện trọng đến sức khoẻ, tài sản và
nhiều biện pháp để bảo vệ môi tính mạng…
trường và tài nguyên thiên
nhiên.
Hoạt động 4: Củng cố kiến
thức Giáo viên nhắc lại khái
niệm môi trường là gì, tài
nguyên thiên nhiên là gì và vai
trò đặc biệt của môi trường và
tài nguyên thiên nhiên đối với
con người. Vì vậy con người
chúng ta cần phải làm gì để bảo
vệ môi trường và bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên. Điều này
chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu
trong tiết sau.
4. Củng cố: 2p
5. Dặn dò: 2p
a. Bài vừa học :
• Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
• Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người
b. Bài sắp học : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TT)
• Thế nào là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ?
• Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên
• Làm các bài tập a,b,c SGK/ trang 46,47
*Rút kinh nghiệm :
12
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Tuần: 24
Tiết: 23
06/02/2017
NS: 04/02/2017
NG:
Bài 14 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
- Kể được những quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên
- Nêu được những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên ; biết báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí
- Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường, ở nơi công cộng và biết nhắc nhở các bạn cùng
thực hiện.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên
- Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm Luật Bảo vệ môi trường
II. PHƯƠNG PHÁP
- Giải quyết tình huống
- Thảo luận
- Sắm vai
III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- SGK, tranh ảnh, các thông tin về môi trường và tài nguyên thiên nhiên
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Thế nào là môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên ?
- Nêu vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu những
Bảo vệ môi
quy định của pháp luật về bảo
trường và tài
vệ m«i trêng vµ tµi nguyªn
nguyên thiên
thiªn nhiªn; Tg: 10p; Pp: Trực
nhiên
quan, vấn đáp…
- Đọc nội dung
a. Bảo vệ môi
GV: Cho hs đọc tư liệu tham
trường là:
khảo ở sách Thiết kế bài giảng
- Giữ cho môi
những quy định của pháp luật về
trường trong lành,
bảo vệ môi trường và tài nguyên
sạch đẹp.
thiên nhiên.
- Đảm bảo cân
Nhắc nhở hs thực hiện đúng *. Bảo vệ môi trường là:
bằng sinh thái
các quy định đó
- Giữ cho môi trường trong lành, - Cải thiện môi
13
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Hoạt động 2 : Tìm hiểu thế
nào là bảo vệ môi trường và
tài nguyên thiên nhiên. Liên hệ
với địa phương về vấn đề này;
Pp: Vấn đáp…; Tg: 15p
Em hiểu thế nào là bảo vệ môi
trường ?
Thế nào là bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên
Em có nhận xét gì về việc bảo
vệ moi trường và tài nguyên ở
nhà trường và ở địa phương
em ?
Em sẽ làm gì để góp phần bảo
vệ môi trường và tài nguyên
thiên nhiên ?
Ngày 5/6 hàng năm là ngày
được LHQ chọn là ngày “môi
trường thế giới”
Hoạt động 3: Luyện tập; Pp:
Thảo luận…; Tg: 10p
Yêu cầu hs làm bài tập 1 sách
Thiết kế bài giảng
Cho hs làm bài tập tình huống :
Trên đường đi học về, Tuấn phát
hiện thấy một thanh niên đang
đổ một xô nước nhờn có màu
khác lạ và mùi nồng nặc, khó
chịu xuống một hồ nước. Theo
em, Tuấn sẽ ứng xử như thế
nào ?
A. Im lặng.
B. Tuấn ngăn cản không cho
người đó đổ tiếp xuống hồ.
C. Tuấn bào cho người có trách
nhiệm biết.
Gv chốt : Khi có người làm ô
nhiễm môi trường hoặc phá hoại
tài nguyên thiên nhiên, phải lựa
lời can ngăn và báo cho người
có trách nhiệm biết.
Hướng dẫn hs làm các bài tập
SGK
Hoạt động 4: Củng cố
Tình huống, đóng vai :
1. Trên đường đi học, em thấy
sạch đẹp.
- Đảm bảo cân bằng sinh thái
- Cải thiện môi trường
- Ngăn chặn các hậu quả xấu do
con người và thiên nhiên gây ra.
*. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
là:
- Khai thác, sử dụng hợp lý, tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Tu bổ, tái tạo các nguồn tài
nguyên thiên nhiên có thể phục
hồi.
- Liên hệ thực tế địa phương
trình bày
*. Các biện pháp bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên
nhiên
- Thực hiện quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên.
- Tuyên truyền nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Biết tiết kiệm các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
- Lên án, phê phán, tố cáo các hành
vi làm ô nhiễm môi trường, làm
suy kiệt tài nguyên thiên nhiên.
trường
- Ngăn chặn các
hậu quả xấu do
con người và
thiên nhiên gây ra.
b. Bảo vệ tài
nguyên thiên
nhiên là:
- Khai thác, sử
dụng hợp lý, tiết
kiệm tài nguyên
thiên nhiên.
- Tu bổ, tái tạo
các nguồn tài
nguyên
thiên
nhiên có thể phục
hồi.
5. Các biện pháp
bảo vệ môi
trường và tài
nguyên thiên
nhiên
- Thực hiện quy
định của pháp luật
về bảo vệ môi
trường và tài
nguyên
thiên
nhiên.
- Tuyên truyền
nhắc nhở mọi
người cùng thực
hiện bảo vệ môi
- Đáp án : b,c,đ,e,h,i,k
trường và tài
nguyên
thiên
nhiên.
- Đáp án B,C
- Biết tiết kiệm các
nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
- Lên án, phê phán,
tố cáo các hành vi
- Theo dõi và về nhà hoàn chỉnh làm ô nhiễm môi
trường, làm suy
- Chia làm 2 nhóm, trình bày tình kiệt tài nguyên
huống và cách giải quyết
thiên nhiên.
14
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
bạn vứt vỏ chuối xuống đường.
2. Đến lớp học, em thấy các bạn
quét lớp bụi bay mù mịt.
Nhận xét, tuyên dương nhóm
trình bày tốt và ghi điểm cho
những HS thể hiện đạt
4. Củng cố: 2p Môi trường, tài nguyên thiên nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng với cuộc
sống của con người. Vì vậy chúng ta cần tích cực bảo vệ môi trường, tài nguyên. Biện
pháp bảo vệ hiệu quả nhất là thực hiện tốt các quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường tài nguyên thiên nhiên.
5. Dặn dò : 2p
a. Bài vừa học :
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người
b. Bài sắp học : BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ
Có mấy loại di sản văn hóa ? Kể tên từng loại.
Sưu tầm tranh ảnh về các di sản văn hóa ở VN và thế giới
* Rút kinh nghiệm :
15
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Tuần: 25
Tiết: 24
NS: 18/02/2017
ND: 20/02/2017
Bài 15
BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là di sản văn hoá.
- Kể được tên một số di sản văn hoá ở nước ta
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá ; biết đấu tranh
ngăn chặn những hành vi đó hoặc báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí.
- Ttham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo các di sản văn hoá phù hợp với lứa tuổi.
3. Thái độ:
- Tôn trọng, tự hào về các di sản văn hoá của quê hương, đất nước.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết tình huống
- Thảo luận nhóm….
III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh ảnh về các di sản văn hoá
- Bài tập, tình huống, tài liệu sách báo nói về di sản văn hoá
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
Em có các hành vi gây ô nhiễm môi trường sau đây không?
- Vứt rác ra lớp, sân trường
- Bẻ cây hái hoa trong công viên
- Vứt vỏ kẹo, bã kẹo cao su xuống đường
- Lãng phí điện, nước
- Đốt bếp than làm khói mù mịt
- Vứt túi nilon ra đường.
Giáo viên nhận xét → Ghi điểm
3. Bài mới:.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu bài; Pp:
Giới thiệu, vấn đáp…; Tg: 5p
- Học sinh trả lời.
Giáo viên đặt câu hỏi cho cả lớp: Vào * Di tích Mỹ Sơn là công
dịp hè em thường cùng gia đình đi trình kiến trúc, phản ánh tư
tham quan nghỉ mát ở đâu ?
tưởng xã hội của nhân dân ta
GV nêu: Hạ Long, Sầm Sơn, Đà (Dân tộc Chăm) về văn hoá,
Lạt… đều là di sản văn hoá của nước nghệ thuật, tôn giáo
ta. Em hiểu thế nào là di sản văn hoá? * Vịnh Hạ Long là cảnh đẹp
Chúng ta cùng học bài hôm nay để tự nhiên được thế giới xếp
biết được điều này.
hạng di sản văn hoá thế giới.
Hoạt động 2: Phân tích Thông tin * Bên Nhà Rồng là di sản lịch
SGK; Pp: Trực quan, vấn đáp…; sử, đánh dấu sự kiện Bác ra đi
Tg: 10p
tìm đường cứu nước, là một
- Treo 3 bức ảnh trong SGK lên sự kiện trọng đại.
bảng, yêu cầu học sinh nhận xét đặc - Đại diện các nhóm lên trình
điểm và phân loại 3 bức ảnh đó.
bày,
16
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Yêu cầu học sinh trình bày tranh mà Các nhóm trao đổi trả lời
mình đã sưu tầm theo 4 nhóm
+ Có 2 loại: Di sản văn hóa
Nhận xét, tuyên dương nhóm chuẩn vật thể và phi vật thể. Di sản
bị tốt. Từ đó, GV yêu cầu các nhóm văn hóa vật thể gồm di tích
thảo luận nội dung :
lịch sử văn hóa và danh lam
Có mấy loại di sản văn hóa và đặc thắng cảnh
điểm của từng loại ?
- Phát biểu trình bày theo hiểu 1/ Khái niệm :
Yêu cầu hs nêu VD cụ thể của từng biết
- Di sản văn hoá
loại (Ở nước ta và trên thế giới)
+ Văn hóa vật thể: Cố đô Huế. bao gồm văn hoá
Việt Nam có những di sản văn hoá Phố cổ Hội An. Thánh địa Mỹ vật thể và văn
nào được UNESCO xếp hạng là di Sơn. Vịnh Hạ Long. Phong hoá phi vật thể, là
sản văn hoá thế giới?
Nha Kẻ Bàng
sản phẩm tinh
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh +Văn hóa vật thể: Cồng thần, vật chất có
tìm hiểu khái niệm; Pp: Vấn chiêng Tây Nguyên. Nhã nhạc ý nghĩa lịch sử,
đáp…; Tg: 10p Cho hs đọc phần cung đình Huế
văn hoá, khoa
khái niệm di sản văn hóa SGK trang
học, được lưu
48 và các loại di sản văn hóa trang 49
truyền từ thế hệ
Khẳng định lại các loại di sản văn
này sang thế hệ
hóa và hướng dẫn Hs phân biệt được - Đọc nội dung, theo dõi và khác
từng loại
ghi nhớ
2/ Các loại di
Hoạt động 4: Luyện tập; Pp: Thảo
sản văn hóa :
luận…; Tg: 10p
- Di sản văn hóa
Yêu cầu học sinh điền vào bảng sau:
vật thể gồm:
(Tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi
+Di tích lịch sử-văn
tiếp sức để hoàn thành nội dung vào
hóa
bảng)
+Danh lam thắng
cảnh
NƠI VHVT
VHPVT
- Di sản văn hóa
DTLSDLTC
phi vật thể
VH
Việt
Nam
Thế
giới
4. Củng cố: 1p
5. Hướng dẫn về nhà : 3p
a. Bài vừa học :
Di sản văn hóa
Các loại di sản văn hóa
b. Bài sắp học : BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ (TT)
Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa
Những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa
Làm các bài tập a, b, d, đ SGK/ trang 50-51
*Rút kinh nghiệm :
Tuần: 26
Ngày soạn : 25/02/2017
Tiết: 25
Ngày dạy: 27/02/2017
17
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Bài 15
BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Ý nghĩa của việc giữ gìn bảo vệ di sản văn hoá
- Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hoá.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá ; biết đấu tranh
ngăn chặn những hành vi đó hoặc báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí.
- Ttham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo các di sản văn hoá phù hợp với lứa tuổi.
3. Thái độ:
- Tôn trọng, tự hào về các di sản văn hoá của quê hương, đất nước.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết tình huống
- Thảo luận nhóm….
III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh ảnh về các di sản văn hoá
- Bài tập, tình huống, tài liệu sách báo nói về di sản văn hoá
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1p[
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
Câu hỏi : Di sản văn hóa là gì ? Có mấy loại di sản văn hóa ? Hãy lấy VD về từng
loại.
3. Bài mới:.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1 : Bài học; Pp: thảo
3. Ý nghĩa của
luận…; Tg: 15p
- Thảo luận theo nhóm :
việc bảo vệ di sản
Cho Hs thảo luận theo nhóm :
* Ý nghĩa :
văn hóa và danh
1. Ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di - Di sản văn hoá, di tích lịch lam thắng cảnh,
sản văn hoá, di tích lịch sử văn hóa sử – văn hoá và danh lam di tích lịch sửvà danh lam thắng cảnh ?
thắng cảnh là những cảnh đẹp văn hóa
2. Nêu những quy định của pháp luật của đất nước, là tài sản của SGK trang 49
về bảo vệ di sản văn hóa.
dân tộc, nói lên truyền thống
4. Những quy
3. Nêu những di sản văn hóa ở địa của dân tộc …..
định của pháp
phương em ?
* Những quy định của luật về bảo vệ di
pháp luật về bảo vệ di sản sản văn hóa
Cho Hs nhận thức sâu sắc về ý nghĩa văn hóa :
- Nhà nước có
lịch sử, ý nghĩa giáo dục truyền - Nhà nước có trách nhiệm trách nhiệm bảo vệ
thống, ý nghĩa văn hoá, giá trị kinh tế bảo vệ và phát huy giá trị của và phát huy giá trị
– xã hội của các di sản văn hoá di sản văn hoá.
của di sản văn hoá.
(Ngày nay di sản văn hoá có ý nghĩa - Nhà nước bảo vệ quyền và - Nhà nước bảo vệ
kinh tế không nhỏ. Ơ nhiều nước, du lợi ích hợp pháp của chủ sở quyền và lợi ích
lịch sinh thái văn hoá đã trở thành hữu di sản văn hoá. Chủ sở hợp pháp của chủ
ngành kinh tế chủ chốt, đồng thời qua hữu di sản văn hoá có trách sở hữu di sản văn
du lịch thiết lập quan hệ quốc tế, hội nhiệm giữ gìn và phát huy giá hoá. Chủ sở hữu di
nhập cùng phát triển)….
trị của di sản văn hoá.
sản văn hoá có
18
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Bảo vệ giữ gìn và sử dụng hợp lí
di sản văn hoá là quyền và nghĩa vị
của mỗi công dân. Chúng ta cần vận
động tuyên truyền mọi người cùng
thực hiện hiện, nếu phát hiện hành vi
vi phạm thì kịp thời ngăn chặn và xử
lí theo pháp luật.
Hoạt động 2 : Luyện tập; Tg: 20p
Hướng dẫn Hs làm các bài tập
1. Bài tập a SGK
2. Luật di sản văn hoá VN ra đời
ngày tháng năm nào ?
3. Em có biết ý kiến đúng về ý nghĩa
du lịch của nước ta hiện nay :
a. Giới thiệu đất nước, con người
VN.
b.Thể hiện tình yêu quê hương đất
nước.
c. Phát triển kinh tế, xã hội.
d. Thương mại hóa du lịch.
4. Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn,
bảo vệ di sản văn hoá, di tích lịch sử,
danh lam thắng cảnh
Hoạt động 3 : Củng cố
Hoàn thành bài tập sau: (Nội dung ở
cuối bài)
GVKL: Xã hội ngày càng văn minh,
càng phát triển thì người ta càng có
xu hướng quan tâm đến di sản văn
hoá, đến di tích lịch sử và danh lam
thắng cảnh. Đó là một nhu cầu của
cuộc sống. Là một công dân, chúng
ta phải biết bảo vệ, giữ gìn, và phát
huy những giá trị văn hoá đó để làm
giàu đất nước, để góp phần cho văn
hoá nhân loại ngày càng phong phú
hơn.
- Nghiêm cấm các hành vi :
+ Chiếm đoạt, làm sai lệch di
sản văn hoá……
- Thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày. Các nhóm
khác bổ sung
trách nhiệm giữ
gìn và phát huy giá
trị của di sản văn
hoá.
- Nghiêm cấm các
hành vi :
+Chiếm đoạt, làm
sai lệch di sản văn
hoá.
+Huỷ hoại hoặc
gây nguy cơ huỷ
hoại di sản văn
hoá.
+Đào bới trái phép
địa điểm khảo cổ,
xây dựng trái
phép, lấn chiếm
đất đai, thuộc di
tích lịch sử văn
hoá, danh lam
thắng cảnh.
+Mua bán, trao
đổi, vận chuyển
- Làm cá nhân
trái phép di vật, cổ
Hành vi góp phần giữ gìn, vật...
bảo vệ di sản văn hoá :
3,7,9,8,11,12. Hành vi phá
hoại di sản văn hoá :
1,2,4,5,6,10,13.
- Ngày 29 – 6 – 2001.
- Giữ gìn sạch đẹp các di sản
văn hoá ở địa phương.
- Đi tham quan, tìm hiểu các
di tích lịch sử, di sản văn
hoá; không vứt rác bừa bãi;
tố giác kẻ gian ăn cắp các cổ
vật, di vật…
4. Củng cố : 2p
Xếp các di sản văn hóa sau vào các cột cho cho hợp lí :
Văn miếu QTG; Chữ Nôm; Áo dài; Bài hát quan họ; Bến nhà Rồng; Bảo tàng HCM; Cô
Đảo; Pắc Bó; Gò đống Đa; Vịnh Hạ Long; Ngũ Hành Sơn; Đồ Sơn; Rừng Cúc Phương;
19
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Cố đô Huế.; Phố cổ Hội An.; Thánh địa Mĩ Sơn; Vịnh Hạ Long.; Bến cảng nhà Rồng; Kho
tàng ca dao, tục ngữ, truyện dân gian.; Chữ Hán, chữ Nôm.; Các điệu dân ca
Văn hóa vật thể
5. Dặn dò : 2p
a. Bài vừa học :
Di sản văn hóa
Các loại di sản văn hóa
b. Bài sắp học : KIỂM TRA I TIẾT
Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học từ HKII
*Rút kinh nghiệm :
Tuần: 28
NS: 10/3/2014
Tiết:
26
ND: 12/3/2014
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Đánh giá nhận thức của HS về nội dung các bài đã học từ HKII, qua đó kịp thời bổ
sung, uốn nắn những kiến thức mà các em nhận thức chưa đầy đủ
2.Tư tưởng:
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra
3.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng ôn tập, phân tích đánh giá và tổng hợp khi kiểm tra
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án
- Đề kiểm tra + Đáp án
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài + giấy nháp
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức :
2. Phát đề kiểm tra
ĐỀ:
I. TRẮC NGHIỆM : (4 điểm. Mỗi câu đúng 1 điểm)
1. Hãy sắp các ý sau đây theo các quyền của trẻ em :
(1)Được khai sinh và có quốc tịch / (2)được chăm sóc, nuôi dạy / (3)được học tập, dạy dỗ /
(4)được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, danh dự, nhân phẩm / (5)bảo vệ sức khỏe / (6)sống
chung với cha mẹ / (7)hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình /(8)trẻ khuyết
tật được điều trị và phục hồi chức năng / (9)vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn
hóa, thể thao.
Các quyền của trẻ Cụ thể
em
- Quyền được bảo vệ
- Quyền được chăm
sóc
20
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
- Quyền được giáo dục
2. Trong các di sản văn hóa sau, đâu là di sản văn hóa vật thể, đâu là di sản văn hóa
phi vật thể :
(1)Văn miếu và bia Tiến sĩ / (2)Động Phong Nha / (3)Áo dài Việt Nam / (4)Cồng chiêng
Tây Nguyên / (5)Bến Nhà Rồng / (6)Cố đô Huế / (7)Nhã nhạc cung đình Huế / (8)Tiếng
Việt / (9)Các làn điệu dân ca / (10)Trống đồng Đông Sơn
Di sản văn hóa vật thể
Di sản văn hóa phi vật
thể
3. Điền tiếp các cụm từ còn thiếu vào chỗ trồng (.......) dưới đây cho phù hợp :
a. ..............................................................là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hằng
ngày, hằng tuần ........................................để mọi việc được thực hiện một cách đầy đủ, có
hiệu quả, có chất lượng
b. Kế hoach sống và làm việc phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ : rèn luyện,
……………, lao động, hoạt động, nghỉ ngơi,……………
4. Khoanh tròn câu với những trường hợp chưa được hưởng quyền trẻ em :
a. Nhà nghèo, Hà vừa đi học, vừa phụ mẹ bán hàng.
b. Tâm là đúa trẻ bị bỏ rơi, em sồng lang thang trên đường phố
c. Không được chiều theo ý muốn, Thông giận dỗi bỏ nhà đi.
d. Việc cha mẹ luôn theo sát mọi sinh hoạt khiến Lâm cảm thấy mình mất tự do.
II. TỰ LUẬN : (6 điểm )
1. Di sản văn hóa là gì ? Có mấy loại di sản văn hóa ? Hãy kể một vài di sản văn hóa thuộc
mỗi loại mà em biết (2 điểm )
2. Hãy nêu vai trò của tài nguyên rừng đối với đời sống con người ? (1.5 điểm )
3. Theo em, học sinh chúng ta sẽ phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? (1.5 điểm )
4. Hãy giải thích ý nghĩa câu tục ngữ : “Việc hôm nay chớ để ngày mai” (1 điểm )
ĐÁP ÁN :
I. TRẮC NGHIỆM : (4 điểm. Mỗi câu đúng 1 điểm)
1
Các quyền của trẻ Cụ thể
em
- Quyền được bảo vệ
1/4
- Quyền được chăm 2 / 5 / 6 / 7 / 8
sóc
- Quyền được giáo dục 3 / 9
2.
Di sản văn hóa vật thể
Di sản văn hóa phi vật thể
1 / 2 / 5 / 6 / 10
3/4/7/8/9/
3. a. Sống và làm việc có kế hoạch ; một cách hợp lí
b. Học tập ; giúp gia đình
4. Câu b
II. TỰ LUẬN : (6 điểm )
1. (2 điểm )
a. Di sản văn hóa là : (0.5 điểm )
21
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
- SGK/ Trang 48
b. Các loại di sản văn hóa : (0.5 điểm )
- Di sản văn hóa phi vật thể
- Di sản văn hóa vật thể
+Di tích lịch sử - văn hóa
+Danh lam thắng cảnh
c. Một vài di sản văn hóa thuộc mỗi loại : (1 điểm )
- Di sản văn hóa phi vật thể : Áo dài, Cồng chiêng Tây Nguyên, Nón lá, Nhã nhạc cung
đình Huế….
- Di sản văn hóa vật thể :
+Di tích lịch sử - văn hóa : Lăng vua Hùng, Chùa Một Cột, Tháp Nhạn…….
+Danh lam thắng cảnh : Vịnh Hạ Long, Biển Nha Trang, Gành Đá Dĩa, Mũi Né………
2. Vai trò của tài nguyên rừng đối với đời sống con người : (1.5 điểm )
- Cung cấp gỗ làm nhà, đóng bàn ghế….
- Điều hòa không khí
- Ngăn chặn tác hại mưu lũ
- Chắn cát bay
- Tạo cảnh quang tham quan du lịch
- Là nơi nghiên cứu khoa học……
3. Là học sinh, để góp phần bảo vệ môi trường cần : (1.5 điểm )
- Tham gia các phong trào làm sạch môi trường do trường, địa phương tổ chức
- Giữ vệ sinh nơi ở, trường học, đường làng ngõ xóm
- Báo cáo cho cơ quan chức năng về các hành vi gây ô nhiễm, hủy hoại môi trường…….
4. Ý nghĩa câu tục ngữ : “Việc hôm nay chớ để ngày mai” (1 điểm )
- Công việc cần làm thì chúng ta hoàn thành ngay không để tồn đọng lại….
Tuần: 28
Ngày soạn : 10/03/2017
Tiết: 27
Ngày dạy: 12/03/2017
Bài 16 QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG
VÀ TÔN GIÁO (T1)
(Câu hỏi gợi ý b, d, đ phần Thông tin, sự kiện không yêu cầu HS trả lời)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
- Hiểu thế nào là tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Kể một số tín ngưỡng, tôn giáo chính ở nước ta
- Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
2. Kĩ năng :
- Biết phát hiện và báo cho người có trách nhiệm về những hành vi lợi dụng tín ngướng,
tôn giáo để làm những việc xấu
3. Thái độ :
- Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo của người khác
- Đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm quyền tự tín
ngưỡng và tôn giáo
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận nhóm
22
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Sắm vai
III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- Bài tập, tình huống đạo đức, Hiến pháp Việt Nam năm 1992 - điều 70.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức : 1p
2. Kiểm tra bài cũ : 5p Trả và nhận xét bài kiểm tra I tiết
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài; Tg:
1p; Pp: giới thiệu…
- Sắm vai vào tình huống. Cả
Cho học sinh đóng vai: 1 học sinh
lớp theo dõi
đóng vai mẹ, 1 học sinh đóng vai
Lan.: Lan thắc mắc với mẹ: “Mẹ ơi
tại sao nhà bạn Mai không có bàn thờ - Việt Nam là nước có nhiều
thắp hương như nhà mình hở mẹ?”. loại tín ngưỡng tôn giáo gồm
Mẹ nói: “Nhà bạn Mai thờ đức chúa
Phật giáo, Thiên chúa giáo,
trời. Bà bạn ấy theo đạo Thiên chúa.
Vậy nhà mình theo đạo gì hả mẹ?..... Cao đài, Hoà hảo, Tin lành…
- HS thảo luận nhóm :
(Sách TKBG)
Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng * Ưu điểm: Đại đa số đồng
đi nghiên cứu bài hôm nay.
bào các tôn giáo là người lao
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh
động.; Có tinh thần yêu nước;
tìm hiểu phần Thông tin sự kiện;
Góp nhiều công sức xây dựng
Tg: 14p; Pp: vấn đáp…
và bảo vệ tổ quốc, giải phóng
Tình hình tôn giáo ở Việt Nam hiện
dân tộc ; Thực hiện tốt pháp
nay như thế nào?
luật ; Có hàng chục vạn thanh
Cung cấp số liệu : Ở VN có khoảng
80% người dân có đời sống tín niên có đạo hi sinh trong
ngưỡng, tôn giáo. Phật giáo chiếm chiến đấu bảo vệ Tổ quốc….
khoảng 10 triệu tín đồ, công giáo * Nhược điểm
(Thiên chúa giáo) khoảng 6 triệu tín - Do trình độ văn hoá thấp nên
đồ, Cao đài gần 3 triệu, Hoà hảo
khoảng 2 triệu tín đồ, Tin lành gồm còn mê tín và lạc hậu; Bị kích
400 nghìn tín đồ, hồi giáo khoảng động và lợi dụng vào mục
50000 tín đồ.
đích xấu ;…..
Yêu cầu nhận xét những mặt tích cực - Đạo Phật thờ Phật tổ, thờ tổ
và tiêu cực của tôn giáo nước ta
(Quay trở lại câu hỏi ban đầu) Nhà tiên bằng cách lập bàn thờ,
Lan và nhà Mai theo đạo gì và thờ tụng kinh, thắp hương.
- Đạo Thiên chúa thờ Đức
cúng ai?
Dù là đạo gì thì mục đích chung là chúa, không thắp hương mà đi
nghe giảng đạo.
hướng vào điều thiện tránh điều ác.
- Tổ là vua Hùng, người có
Kiến thức
1/ Tín ngưỡng
là gì?
Là lòng tin vào
một cái gì đó
thần bí như thần
linh, thượng đế,
chúa trời…
2/ Tôn giáo là
gì ? Là một hình
23
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Có câu ca dao: “Dù ai đi ngược về công dựng nước. Việc thờ thức tín ngưỡng
xuôi
cúng vua Hùng thể hiện có hệ thống, có
tổ chức, với
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng 10 / 3”
truyền thống nhớ ơn tổ tiên.
những quan
Nhớ ngày giỗ Tổ, vậy Tổ là ai? Vì sao - Học sinh trả lời tự do
niệm giáo lý thể
Tín
ngưỡng
là
lòng
tin
vào
phải giỗ? Biểu hiện của việc làm đó
hiện rõ sự tín
một cái gì đó thần bí như thần ngưỡng, sùng
như thế nào?
bái thần linh và
Gia đình em có theo tôn giáo nào linh, thượng đế, chúa trời…
những hình thức
không? Có thờ cúng tổ tiên hay - Tôn giáo là một hình thức tín
lễ nghi thể hiện
không?
ngưỡng có hệ thống, có tổ
sự sùng bái ấy.
Khẳng định về quyền tự do tín chức, với những quan niệm
ngưỡng. Trích dẫn Hiến pháp năm giáo lý thể hiện rõ sự tín
1992 - điều 70 quy định: “Công dân ngưỡng, sùng bái thần linh và
có quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc những hình thức lễ nghi thể
không theo tôn giáo nào, các tôn giáo hiện sự sùng bái ấy.
bình đẳng trước pháp luật….”
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu nội dung bài học; Tg: 19p;
Pp: vấn đáp…
Em hiểu thế nào là tín ngưỡng?
Em hiểu thế nào là tôn giáo?
Hoạt động 4 : Củng cố kiến thức
GV nhắc lại khái niệm tín ngưỡng và
tôn giáo. Tôn giáo Việt Nam có
những ưu, nhược điểm. Tự do tín
ngưỡng tôn giáo là quyền đồng thời
là nghĩa vụ của mỗi công dân. Điều
này chúng ta tiếp tục nghiên cứu ở
bài sau.
4. Củng cố: 2p
5. Hướng dẫn về nhà : 3p
a. Bài vừa học :
- Tình hình tôn giáo ở nước ta hiện nay
- Tín ngưỡng là gì ? Tôn giáo là gì ?
b. Bài sắp học : QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO (TT)
- Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ?
-Thế nào là mê tín dị đoan
- Nêu điểm khác nhau giữ tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan ?
* Rút kinh nghiệm :
24
Giáo án: GDCD 7 – Giáo viên: Phạm Công Anh
Tuần: 29
Tiết: 28
Ngày soạn: 17/03/2017
Ngày giảng: 19/03/2017
Tiết 28 QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG
VÀ TÔN GIÁO (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
- Hiểu thế nào quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
2. Kĩ năng :
- Biết phát hiện và báo cho người có trách nhiệm về những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn
giáo để làm những việc xấu
3. Thái độ :
- Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo của người khác
- Đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm quyền tự tín
ngưỡng và tôn giáo
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức trò chơi
III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- Bài tập, tình huống đạo đức, Hiến pháp Việt Nam năm 1992 - điều 70.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức : 1p
2. Kiểm tra bài cũ : 5p Tín ngưỡng là gì ? Tôn giáo là gì ?
Nhà em có theo tôn giáo nào không? Có thờ cúng tổ tiên không?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội - Công dân có quyền theo 3. Thế nào là mê tín
dung bài học; Tg: 16p
hoặc không theo một tín dị đoan?
GV giới thiệu lại Điều 70 - ngưỡng hay tôn giáo nào ;
Là tin vào những điều
Hiến pháp 1992 và qua đó cho người đã theo một tín
HS phát biểu khái niệm :
ngưỡng hay tôn giáo nào đó mơ hồ nhảm nhí,
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn có quyền không theo nữa, không phù hợp với lẽ
giáo là gì ?
hoặc đi theo tín ngưỡng, tự nhiên dẫn tới hậu
Khẳng định lại quyền tự do tôn giáo khác mà không ai
quả xấu cho cá nhân,
được cưỡng bức, cản trở.
tín ngưỡng, tôn giáo
- Tin vào những điều mơ gia đình, cộng đồng về
Em hiểu thế nào là mê tín dị
hồ, thậm chí dẫn đến kết sức khoẻ, thời gian, tài
đoan?
quả xấu
25