Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

LÝ THUYẾT VỀ ESTE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 13 trang )

19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học – Nguyễn Minh Tuấn

LỜI NÓI ĐẦU
Các em học sinh lớp 12 thân mến !
Thầy viết cuốn sách “19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học” vì 4 lý do :
Thứ nhất : Việc lên ý tưởng, thiết kế và xây dựng những “lâu đài Hóa học” là niềm đam mê lớn nhất của
thầy.
Thứ hai : Đối với hầu hết các em, học lý thuyết Hóa học chưa bao giờ là việc dễ dàng.
Thứ ba : Do kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2017 có những thay đổi so với các năm trước. Đối với môn Hóa
học, sự thay đổi đó thể hiện như sau :
Thời gian
Nội dung kiến thức,
Cấu trúc
Số
làm bài
kỹ năng
lượng
câu hỏi
40
50 phút
Thuộc chương trình
Lý thuyết : 24 Bài tập : 16
câu (chiếm
lớp 12
câu (chiếm
40%)
60%)
Thứ tư : Giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức trong 19 ngày và dành chọn 6 điểm lý thuyết Hóa học – Kỳ
thi THPT Quốc Gia.
Để đạt được kết quả tốt nhất, các em nên ôn tập theo tiến trình như sau :
Ngày thứ


Nội dung ôn tập
1
Phần 1 : Hóa hữu cơ
Chuyên đề 1
2
Chuyên đề 2 và 3
3
Chuyên đề 4
4
Chuyên đề 5
5
Chuyên đề 6
6
Chuyên đề 7
7
Chuyên đề 8
8
Chuyên đề 9
9
Chuyên đề 10
10
Chuyên đề 11
11
Phần 2 : Hóa đại cương và vô cơ
Chuyên đề 1 và 2
12
Chuyên đề 3 và 4
13
Chuyên đề 5 và 6
14

Chuyên đề 7 và 8
15
Chuyên đề 9
16
Chuyên đề 10
17
Chuyên đề 11
18
Chuyên đề 12
19
Chuyên đề 13
Chúc các em gặt hái được nhiều thành công!
Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã làm việc rất nghiêm túc và khoa học, nhưng sai sót là điều khó tránh
khỏi. Thầy rất mong nhận được những phản hồi, góp ý của các học trò để kịp thời sửa chữa, bổ sung, làm cho cuốn
sách ngày càng hoàn thiện hơn. Ý kiến đóng góp của các em xin gửi về địa chỉ :
hoặc
/>Trân trọng cảm ơn !
Tác giả

1


19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học – Nguyễn Minh Tuấn

CHUYÊN ĐỀ 4 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ CHẤT BÉO
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Tính chất chung
1. Phản ứng thủy phân
a. Thủy phân trong môi trường axit
● Đối với este đơn chức

- Este tạo bởi axit và ancol :
Phản ứng tổng quát

H SO loaõng, t o

2
4

RCOOR ' H 2 O 
RCOOH  R 'OH

Ví dụ

H 2 SO 4 loaõng


 CH COOH  CH OH
CH3 COOCH3  H 2 O 

3
3
o
t

- Este tạo bởi axit và ankin :
Phản ứng tổng quát

H2 SO4 loaõng, t o
RCOOCH  CH  H O 
 RCOOH  CH2  CHOH

2
2




khoâng beàn

 CH3CHO
CH2  CHOH 
H SO loaõng, to

2
4
RCOOCH  CH2  H2O 
 RCOOH  CH3CHO

Ví dụ

o

t
CH3 COOCH  CH 2  H 2 O 
 CH3 COOH  CH 3CHO

Phản ứng tổng quát

H2SO4 loaõng, to

RCOOC(CH

)

CH

H
O

RCOOH  CH2  C(CH3 )OH
3
2
2




khoâng beàn

CH3COCH3
CH2  C(CH3 )OH 
H SO loaõng, to

2 4
RCOOH  CH3COCH3
RCOOC(CH3 )  CH2  H2O 

Ví dụ

o

t

CH3 COOC(CH3 )  CH 2  H 2 O 
 CH 3 COOH  (CH 3 )2 CO

- Este tạo bởi axit và phenol :
Phản ứng tổng quát
H2 SO4 loaõng, t o
RCOOC6 H 5  H 2 O 
RCOOH  C6 H 5OH
Ví dụ

o

t
HCOOC6 H 5  H 2 O 
 HCOOH  C6 H 5OH

● Đối với este đa chức
- Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức :
Phản ứng
H2 SO4 loaõng, t o


R(COOR
')
nH
O
n
2  R(COOH)n  nR 'OH
tổng quát
Ví dụ


H 2 SO 4 loaõng


 CH (COOH)  2C H OH
CH 2 (COOC2 H 5 )2  2H 2 O 

2
2
2 5
o
t

- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức :
Phản ứng
H2 SO4 loaõng, t o

R(OOCR ')n  nH2 O 
R(OH)n  nR 'COOH
tổng quát
H 2 SO 4 loaõng
Ví dụ

 C H (OH)  3CH COOH
C3 H 5 (OOCCH 3 )3  3H 2 O 

3 5
3
3
o

t

b. Thủy phân trong môi trường kiềm
Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

2


19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học – Nguyễn Minh Tuấn

● Đối với este đơn chức
- Este tạo bởi axit và ancol :
to
Phản ứng tổng quát
RCOOR ' NaOH 
 RCOONa  R ' OH
Ví dụ

o

t
CH3 COOC2 H 5  NaOH 
 CH3 COONa  C2 H 5 OH

- Este tạo bởi axit và ankin :
Phản ứng
to
RCOOCH  CH 2  NaOH 
 RCOONa  CH 3CHO
tổng quát

to
RCOOC(CH3 )  CH 2  NaOH  RCOONa  CH3 COCH3
Ví dụ

o

t
CH2  CHCOOCH  CH2  KOH 
CH2  CHCOOK  CH3CHO
o

t
CH3COOK  (CH3 )2 CO
CH3COOC(CH3 )  CH2  KOH 

- Este tạo bởi axit và phenol :
Phản ứng tổng quát
to
 RCOOC H  NaOH 
 RCOONa  C6 H 5OH

6 5

C6 H 5OH  NaOH 
 C6 H 5ONa  H 2 O
to

RCOOC6 H 5  2NaOH  RCOONa  C6 H 5 ONa  H 2 O
o


t
HCOOC6 H5  2KOH 
HCOOK  C6 H5OK  H2O

Ví dụ

o

t
CH3COOC6 H4 CH3  2KOH 
CH3COOK  CH3C6 H4ONa  H2O
o

t
CH3COOC6 H4 OH  3KOH 
CH3COOK  NaOC6 H4 ONa  2H2O

● Đối với este đa chức
- Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức :
Phản ứng
to
R(COOR ')n  nNaOH  R(COONa)n  nR 'OH
tổng quát
to
Ví dụ
C H OOC  COOC H  2NaOH 
NaOOOC  COONa  2C H OH
2

5


2

5

2

5

- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức :
Phản ứng
to
R(OOCR')n  nNaOH  R(OH)n  nR'COONa
tổng quát
to
Ví dụ
C3 H5 (OOCC17H33 )3  3NaOH 
 C3 H5 (OH)3  3C17 H33COONa
2. Phản ứng cháy
Phản ứng
tổng quát
Ví dụ

Cn H 2n  2  2k O x 

3n  1  k  x
to
O2 
 nCO2  (n  1  k)H 2 O
2

o

t
CH3COOCH3  3,5O2 
 3CO 2  3H2 O
o

t
 4CO 2  3H2 O
CH 2  CHCOOCH3  4,5O 2 

II. Tính chất riêng
1. Phản ứng tráng gương
Este của axit fomic có phản ứng tráng gương :
o
AgNO 3/NH3, t
Phản ứng
O
H
C
tổng quát

O

O

Ví dụ

C


ONH4

+

2Ag

O
o

t
HCOOCH3  2AgNO3  3NH3  H2O
H4NOOCOCH3  2Ag 2NH4NO3

3


19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học – Nguyễn Minh Tuấn

2. Phản ứng với dung dịch Br2
Este, chất béo không no có phản ứng với H2 (to, Ni). Ví dụ :
o

Ni, t
CH3 COOCH  CH 2  H 2 
 CH 3 COOCH 2 CH3
o

Ni, t
CH 2  CHCOOCH  CH 2  2H 2 
 CH 3 CH 2 COOCH 2 CH 3

o

Ni, t
C3 H 5 (OOCC17 H 33 )3  3H2 
 C3 H 5 (OOCC17 H 35 )3

3. Phản ứng với dung dịch Br2
Este, chất béo không no hoặc este của axit fomic có phản ứng với dung dịch Br2. Ví dụ :
CH3 COOCH  CH 2  Br2 
 CH 3 COOCHBr  CH 2 Br
CH 2  CHCOOCH  CH 2  2Br2 
 CH 2 Br  CHBrCOOCHBr  CH 2 Br
CH3 COOC(CH3 )  CH 2  Br2 
 CH 3COOCBr(CH3 )  CH 2 Br
C3 H 5 (OOCC17 H 33 )3  3Br2 
 C3 H 5 (OOCC17 H 33 Br2 )3
HCOOCH3  Br2  H 2 O 
 CH 3OCOOH  2HBr

3. Phản ứng trùng hợp
Các este không no có phản ứng trùng hợp. Ví dụ :
COOCH3
n CH2

C

COOCH3

to, p, xt


CH2

C
n

CH3
n CH2

CH

CH3
to, xt, p

OOCCH3

CH2

CH
OOCCH3 n

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
● Mức độ nhận biết
Câu 1: Phản ứng đặc trưng của este là
A. phản ứng trùng hợp.
B. phản ứng xà phòng hóa.
C. phản ứng cộng.
D. phản ứng este hóa.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngọc Tảo – Hà Nội, năm 2016)
Câu 2: Etyl axetat không tác dụng với
B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).

A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
C. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).
D. O2, to.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2015)
Câu 3: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và
A. glixerol.
B. phenol.
C. este đơn chức.
D. ancol đơn chức.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 4: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol.
B. C15H31COONa và etanol.
C. C17H35COONa và glixerol.

D. C15H31COOH và glixerol.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Triolein.
B. Metyl axetat. C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và

4


19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học – Nguyễn Minh Tuấn

A. 3 mol axit stearic.

C. 1 mol natri stearat.

B. 1 mol axit stearic.
D. 3 mol natri stearat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 7: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
B. HCOONa và C2H5OH.
A. CH3COONa và CH3OH.
C. C2H5COONa và CH3OH.
D. CH3COONa và C2H5OH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015)
Câu 8: Khi thuỷ phân CH2=CHOOCCH3 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là:
A. CH3CH2OH và CH3COONa. B. CH3CH2OH và HCOONa.
C. CH3OH và CH2=CHCOONa. D. CH3CHO và CH3COONa.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)
Câu 9: Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là
A. C2H5COOH; HCHO.
B. C2H5COOH; C2H5OH.
C. C2H5COOH; CH3CHO.
D. C2H5COOH; CH2=CH-OH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015)
Câu 10: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức
cấu tạo của X là:
B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOH.
A. HCOOC2H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng, năm 2015)
Câu 11: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH2=CHCOOCH2CH3.
B. CH3COOCH=CHCH3.
C. CH3COOC(CH3)=CH2.

D. CH3COOCH2CH=CH2.
Câu 12: Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH=CH2.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 13: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit
(anđehit axetic). Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. HCOOCH=CHCH3.
B. HCOOC(CH3)=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 14: Sản phẩm thủy phân của chất nào sau đây chắc chắn có thể tham gia phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH3. B. C3H7COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC4H7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 15: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu
cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa.
B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COONa và C6H5ONa.
D. CH3COOH và C6H5OH.
Câu 16: Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. X có công
thức là
A. C6H5OOCCH3.
B. C6H5COOCH2CH3.
C. CH3CH2COOC6H5.
D. CH3COOC6H5.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 17: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
C. CH3OOC–COOCH3.
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Câu 18: Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3?
A. CH3COOC2H5.
B. C2H4(OOCCH3)2.

5


19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học – Nguyễn Minh Tuấn

C. C6H5OOCCH3.

D. CH3OOC-COOC6H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)
Câu 19: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. khi X tác dụng với NaOH
được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. công thức cấu tạo của
X là :
A. HOOC(C2H4)4COOH.
B. C2H5OOCCOOC2H5.
C. CH3OOCCH2CH2COOCH3.
D. CH3OOCCOOC3H7.
Câu 20: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số
nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OOCCOOC3H7.
B. C2H5OCO-COOCH3.

C. CH3OCOCH2COOC2H5.
D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5.
Câu 21: Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì thu
được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Công thức cấu tạo của 2 este có thể là
A. CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5. B. HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5.
C. HCOOC2H5; CH3COOC6H5.
D. HCOOC2H5; CH3COOC2H5.
Câu 22: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai
muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5.
C. C6H5COOC2H5.
D. C2H5COOC6H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015)
Câu 23: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một
muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
B. HOOCCH2COOCH=CH2.
A. HOOCCH2CH=CHOOCH.
C. HOOCCH=CHOOCCH3.
D. HOOCCOOCH2CH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2016)
Câu 24: Chất nào sau khi phản ứng với dung dịch KOH tạo ra muối và anđehit?
A. etyl fomat.
B. metyl axetat.
C. phenyl butirat.
D. vinyl benzoat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2– THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 25: Xà phòng hóa este nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
A. Vinyl axetat.
B. anlyl propionat.

C. Etyl acrylat.
D. Metyl metacrylat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đào Duy Từ – Thái Nguyên, năm 2016)
Câu 26: Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của
X là:
A. Phenyl axetat.
B. Etyl benzoat.
C. Phenyl propionat.
D. Benzyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 27: Este nào trong các este sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo hỗn hợp 2 muối và nước ?
A. đietyl oxalat.
B. phenyl axetat. C. vinyl axetat.
D. metyl benzoat.
Câu 28: Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. natri axetat và phenol.
B. natri axetat và natri phenolat.
C. axit axetic và phenol.
D. axit axetic và natri phenolat.
Câu 29: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung
dịch KHCO3. Tên gọi của X là
A. axit acrylic.
B. vinyl axetat. C. anilin.
D. etyl axetat.
o
Câu 30: Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, t ), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản
ứng xảy ra là
A. 3.
B. 1.
C. 4.

D. 2.

6


19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học – Nguyễn Minh Tuấn

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn este X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X là
A. este đơn chức, no, mạch hở.
B. este đơn chức, có 1 vòng no.
C. este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi.
D. este hai chức no, mạch hở.
● Mức độ thông hiểu
Câu 32: Mệnh đề không đúng là :
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 33: Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống
nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd
NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện
tượng trong 2 ống nghiệm là:
A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015)
Câu 34: Đun este E (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được một ancol A không bị oxi hóa bởi CuO. Este E có tên

A. isopropyl propionat.

B. isopropyl axetat.
C. tert–butyl axetat.
D. n–butyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngọc Tảo – Hà Nội, năm 2016)
Câu 35: Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O3. X phản ứng được với Na, NaOH và có phản ứng tráng bạc.
Công thức cấu tạo của X có thể là
B. HCOOCH=CHCH2OH.
A. CH3COOCH2CH2OH.
C. HCOOCH2OCH2CH3.
D. HOCH2COOCH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 36: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức
phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
A. metyl acrylat.
B. metyl metacrylat.
C. metyl axetat.
D. etyl acrylat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 37: Cho chất X có công thức phân tử C 4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân
tử C2H3O2Na. Công thức của X là
B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
A. C2H5COOCH3.
Câu 38: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ
X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
A. axit fomic.
B. etyl axetat.
C. ancol metylic. D. ancol etylic.
Câu 39: Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol
Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là
A. tert-butyl fomat.

B. iso-propyl axetat.
C. etyl propionat.
D. sec-butyl fomat.

7


19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học – Nguyễn Minh Tuấn

Câu 40: Hai chất X và Y cùng có công thức phân tử C9H8O2, cùng là dẫn xuất của bezen, đều làm mất màu nước
Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit, Y tác dụng với dung dịch NaOH cho 2 muối và
nước. Các muối sinh ra đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. X và Y tương ứng là:
A. HCOOC2H2C6H5, HCOOC6H4C2H3. B. C6H5COOC2H3, C2H3COOC6H5.
C. C2H3COOC6H5, HCOOC6H4C2H3.
D. C6H5COOC2H3, HCOOC6H4C2H3.
Câu 41: X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C16H14O4. Một mol X tác dụng được với bốn mol
NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. X là
A. este của axit sucxinic (HOOCCH2CH2COOH) với hai phân tử phenol.
B. este của axit oxalic với hai phân tử phenol.
C. este của axit malonic (HOOCCH2COOH) với một phân tử phenol và một phân tử cresol.
D. este của axit oxalic với hai phân tử cresol (CH3C6H4OH).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nghèn – Hà Tĩnh, năm 2016)
Câu 42: Cho hỗn hợp X (C3H6O2) và Y(C2H4O2) tác dụng đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol.
Vậy X, Y là:
A. X là axit, Y là este.
B. X là este, Y là axit.
C. X, Y đều là axit.
D. X, Y đều là este.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên, năm 2016)
Câu 43: Cho các chất sau:

(1) CH3-CO-O-C2H5
(4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3
(2) CH2=CH-CO-O-CH3
(5) C6H5O-CO-CH3
(3) C6H5-CO-O-CH=CH2
(6) CH3-CO-O-CH2-C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol ?
A. (1) (3) (4) (6).
B. (3) (4) (5).
C. (1) (2) (3) (4). D. (3) (4) (5) (6).
Câu 44: Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3
(4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình, năm 2015)
Câu 45: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 + NaOH 
(2) HCOOCH=CH2 + NaOH 
(3) C6H5COOCH3 + NaOH 
(4) HCOOC6H5 + NaOH 
(5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH 
(6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH 
Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015)

Câu 46: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
o

t

A. CH3COOC6 H5 (phenyl axetat)  NaOH 
o

t

B. HCOOCH  CHCH3  NaOH 
o

t

C. CH3COOCH 2CH  CH2  NaOH 
o

t
D. CH3COOCH  CH2  NaOH 


Câu 47: Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi
thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là :

8


19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học – Nguyễn Minh Tuấn


A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 48: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm
các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (2), (3), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (3), (4), (5).
Câu 49: Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 50: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu)
benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 51: Xét các chất: (1) p-crezol, (2) glixerol, (3) axit axetic, (4) metyl fomat, (5) natri fomat, (6) amoni axetat,
(7) anilin, (8) tristearoylglixerol (tristearin) và (9) 1,2-đihiđroxibenzen. Trong số các chất này, số chất tác dụng
được với dung dịch NaOH tạo muối là
A. 7.
B. 5.

C. 6.
D. 8.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)
Câu 52: Trong các chất : etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm
mất màu nước brom là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 53: Cho sơ đồ phản ứng:
o

NaOH, t
X 
 HCOONa  CH3 CHO  Y
H SO

2
4
Y 
 Z  Na2 SO 4
o

H2 SO4 ñaëc, t
 CH 2  CH  COOH  H 2 O
Z 

Số công thức cấu tạo của X phù hợp sơ đồ trên là
A. 1.B. 2. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015)

● Mức độ vận dụng
Câu 54: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, to)?
A. C2H2O2.
B. CH2O.
C. C2H2O4.
D. C3H4O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015)
Câu 55: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể

A. CH3COOH.
B. C2H5COOH.
C. C3H5COOH.
D. HCOOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 56: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng
có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionat.
D. vinyl axetat.
Câu 57: Cho X có công thức phân tử là C5H8O2, phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra muối X1 và chất hữu cơ X2,
nung X1 với vôi tôi xút thu được một chất khí có tỉ khối với hiđro là 8; X2 có phản ứng tráng gương. Công thức cấu
tạo của X là
A. CH3COOCH2CH=CH2.
B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3COOC(CH3)=CH2.
Câu 58: Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol
và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa.

B. HCOONa, CHCCOONa và CH3CH2COONa.

9


19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học – Nguyễn Minh Tuấn

C. CH2=CHCOONa, HCOONa và CHCCOONa.
D. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa.
Câu 59: Este X có các đặc điểm sau :
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là :
A. Chất Y tan vô hạn trong nước.
B. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
Câu 60: Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử
khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là :
A. propyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl propionat.
D. isopropyl fomat.
Câu 61: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, hở nếu số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.
Tên gọi của este là
A. n–propyl axetat.
B. metyl fomat.
C. metyl axetat.
D. etyl axetat.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngọc Tảo – Hà Nội, năm 2016)
Câu 62: X là chất hữu cơ có công thức C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Số công thức cấu
tạo phù hợp với X là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 9.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 63: Cho sơ đồ sau, trong đó X1, X2, X3 là các hợp chất hữu cơ :
o

o

AgNO dö / NH

H 2 SO4 , t
ancol Y/ H2 SO 4
CuO, t
3
3
Ancol X 
X1 
X2 
 X3 
C 3 H 6 O2
to
to

Vậy X, Y tương ứng là
A. X là CH3OH và Y là CH=CH-CH2OH.

B. X là CH2=CH-CH2OH và Y là CH3OH.
C. X là CH3OH và Y là C2H5OH.
D. X là C2H5OH và Y là CH3OH.
Câu 64: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được
chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T
tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH3.
D. HCOOCH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015)
Câu 65: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
o

t
X  NaOH 
Y  Z

(1)
o

CaO, t
Y(raén )  NaOH(raén ) 
CH4  Na2 CO3
o

(2)

t
Z  2AgNO3  3NH 3  H 2 O 
 CH3 COONH 4  2NH 4 NO 3  2Ag


Chất X là
A. metyl acrylat.
B. vinyl axetat.
Câu 66: Cho sơ đồ phản ứng :
o

xt, t
(1) X + O2 
 axit cacboxylic Y1

(2) X + H2

10

o

xt, t

 ancol Y2

C. etyl fomat.

(3)

D. etyl axetat.


19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học – Nguyễn Minh Tuấn
o


(3) Y1 + Y2

xt , t

 Y3 + H2O



Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :
A. Anđehit metacrylic.
B. Anđehit propionic.
C. Anđehit acrylic.
D. Anđehit axetic.
Câu 67: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
C3H4O2 + NaOH  X + Y
X + H2SO4 loãng  Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là :
B. HCHO, HCOOH.
A. CH3CHO, HCOOH.
C. HCOONa, CH3CHO.
D. HCHO, CH3CHO.
Câu 68: Cho sơ đồ phản ứng :
NaOH, t o

AgNO , t o

NaOH, t o

3

Este X (C 4 H n O2 ) 
 Y 
 Z 
 C2 H3O2 Na

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 69: Cho sơ đồ chuyển hóa:
 H dö (Ni,t o )

o

 NaOH dö , t
 HCl
2
Triolein 
 Y 
 Z.
 X 
Tên của Z là
A. axit panmitic.
B. axit oleic.
C. axit linoleic.
D. axit stearic.
Câu 70: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ
đồ chuyển hóa sau:
H


 CH COOH

2
3
X 
 Y 
 Este có mùi chuối chín.
H SO , ñaëc
Ni, t o
2

4

Tên của X là
A. 2 - metylbutanal.
C. pentanal.

B. 2,2 - đimetylpropanal.
D. 3 - metylbutanal.

Câu 71: Cho sơ đồ các phản ứng:
o

t
X + NaOH (dung dịch) 
Y + Z

(1)


o

CaO, t
Y + NaOH (rắn) 
 T + P

(2)

o

1500 C
T 
 Q + H2

(3)

o

t , xt
Q + H2O 
Z
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. CH3COOCH=CH2 và HCHO.
C. HCOOCH=CH2 và HCHO.
Câu 72: Cho sơ đồ sau :

(4)
B. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
D. CH3COOC2H5 và CH3CHO.



 X  X1  PE
M


 Y  Y1  Y2  thuỷ tinh hữu cơ
Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=C(CH3)COOC2H5.
C. C2H3COOC3H7.

B. C6H5COOC2H5.
D. CH=CH2COOCH=CH2.

11


19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học – Nguyễn Minh Tuấn

● Mức độ vận dụng cao
Câu 73: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit
đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên.
B. X làm mất màu nước brom.
C. Phân tử X có 1 liên kết .
D. A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015)
Câu 74: Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1
(C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3.
B. 4.

C. 2.
D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 75: Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học
nào giống nhau giữa X2 và Y2?
A. Bị khử bởi H2 (to, Ni).
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. Tác dụng được với Na.
Câu 76: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
to

 C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
X + 3NaOH 
CaO, t

(1)

o

Y + 2NaOH  T + 2Na2CO3
to

(2)

 Z +…
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O 

o

t
Z + NaOH 
 E + ...

(3)
(4)

o

CaO, t
E + NaOH 
(5)
 T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là :
B. C12H14O4.
C. C11H10O4.
D. C11H12O4.
A. C12H20O6.
Câu 77: Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3
hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo
phương trình hóa học sau:
A  B + H2O
(1)

A + 2NaOH  2D + H2O
B + 2NaOH  2D
D + HCl  E + NaCl
Tên gọi của E là

A. axit acrylic.
C. axit 3-hiđroxipropanoic.

12

(2)
(3)
(4)
B. axit 2-hiđroxipropanoic.
D. axit propionic.
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)


19 ngày chinh phục các dạng câu hỏi lý thuyết Hóa học – Nguyễn Minh Tuấn

13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×