Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Vận dụng thuyết phân quyền trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.9 KB, 15 trang )

I H C QU C GIA HÀ N I
KHOAăLU T
-----------------------------------

NGăH NGăCHI N

V N D NG THUY T PHÂN QUY N
TRONG T

CH C VÀ HO T

NG C A B

Chuyên ngành: Lýălu năvƠăl chăs ăNhƠăn
Mã s :

MÁY NHÀ N

căvƠăPhápălu t

60 38 01

TịMăT TăLU NăV NăTH CăS ăLU TăH C

HƠăN iăậ 2008

C VI T NAM


IăH CăQU CăGIAăHÀăN I
KHOAăLU T



NGăH NGăCHI N

V N D NG THUY T PHÂN QUY N
TRONG T CH C VÀ HO T

NG C A B MÁY NHÀ N
NAM

Chuyên ngành: Lý lu n và l ch s nhà n
Mã s :

c và pháp lu t

60 38 01

LU NăV NăTH CăS LU T H C

Ng

iăh

ng d n khoa h c: PGS. TS Nguy n

HÀăN Iă- 2008

L IăCAMă OAN

ng Dung


C VI T


-------------------------------

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u
khoa h c c a riêng tôi. Các s li u, ví d và trích d n
trong lu n v n đ m b o đ tin c y, chính xác và trung
th c. Nh ng k t lu n khoa h c c a lu n v n này ch a
t ng đ

c ai công b trong b t k công trình nào khác.
TÁCăGI ăLU NăV N

ngăH ngăChi n

M ă

U


-------------------1. T́nhăc păthi tăc a đ ătƠi:
M c du Hi n pháp n m 1992 (s a đôi, bô sung n m 2001) đa kh ng đinh
nh̀ n

c Vi t Nam l̀ nh̀ n

c pháp quy n x̃ h i ch ngh a c a dân , do dân, v̀

dân, nh ng hiên tai, tô ch c va hoat đông cua bô may nh̀ n

đap ng đ

c nh ng yêu câu đ t ra đô i v i môt nha n

c ta vân ch a thât s

c phap quyên . Vân con

nhiêu vân đê han chê cân giai quyêt , nh s công kênh trong tô ch c ; chông cheo
vê ch c n ng, nhiêm vu; s kem hiêu l c, hiêu qua trong hoat đông... v̀ đ c bi t l̀
t̀nh tr ng t ham nhung trong bô may nh̀ n

c đang diên biên rât ph c tap

h

c nhân dân . Do đo , viêc nghiên c u

ng đên uy tin cua ang va Nha n

c tr

, nh

nh ng c s ly luân va th c tiên đê phuc vu đôi m i tô ch c, ho t đ ng c a b máy
nh̀ n

c l̀ v n đ c p thi t đ
Trong hê thông t t


đ

ng cua nhân loai vê Nh̀ n

c

, Thuyêt phân quyên

c coi la môt hoc thuyêt dân chu, tiên bô b i s phân chia quyên l c đ

trong hoc thuyêt nay chinh la ph
n

c đ t ra trong giai đo n hi n nay.

c nêu ra

ng th c h u hiêu đê han chê quyên l c nha

c, chông lai nguy c tha hoa quyên l c va bao vê nhân quyên . Nh cac nhân tô

đo, Thuyêt phân quyên đa tr thanh nguyên t c c ban trong tô ch c va hoat đông
c a b máy nh̀ n

c t i nhi u qu c gia trên th gi i . C̀n

Vi t Nam , d̀ không

ch́nh th c th a nh n phân quy n , song tai quy đinh cua cac ban Hi n pháp đêu it
nhiêu co s tiêp thu , vân dung t t


ng na y va th c tê đa cho thây nh ng hê qua

t́ch c c c a ń.
Ch́nh các nhân t ti n b c a Thuy t phân quy n v̀ th c t v n d ng
n

c ta đa cho thây , Thuyêt phân quyên không phai la san phâm danh riêng cho

các nh̀ n

c t san, m̀ ń thu c chung v các nh̀ n

c dân ch v̀ hòn tòn ć

thê vân dung vao viêc tô ch c va hoat đông cua bô may nh̀ n

c Vi t Nam.


V̀ v y, viêc tiêp tuc nghiên c u va vân dung Thuyêt phân quyên la điêu hêt
s c cân thiêt nh m kh c phuc nh ng han chê trong tô ch c va hoat đông cua bô
máy nh̀ n

c ta hi n nay v̀ ti n t i xây d ng th̀nh công nh̀ n

c pháp quy n x̃

hôi chu nghia cua dân, do dân, v̀ dân.
2. T̀nhăh̀nhănghiênăc uăđ ătƠi:

Trong môt th i gian dai , đ c biêt la
hôi chu nghia ,

n

c ta c ng nh các n

phân chia quyên l c nh̀ n

c không đ

chay, coi đo nh môt th t t

giai đoan đâu phat triên hê thông xa

c x̃ h i ch ngh a khác

ng vê

u, thâm chi bi tây

c chu trong nghiên c

ng chi phu h p v i cac nha n

,t t

c t san , n i luôn

ć s tranh gình quy n l c gi a các ch́nh đ ng.

T sau ai hôi VI cua ang , công cuôc đôi m i toan diên đât n
b t đâu va nhân th c vê vân đê tô ch c quyên l c nh̀ n

c đa t ng b



c

c co nh ng

chuyên biên tich c c . Các b̀i vi t , các công tr̀nh nghiên c u v Thuy t phân
quyên đa b t đâu xuât hiên , nhât la t khi Hi n pháp
2001), v i s chinh th c th a nhân nh̀ n

1992 đ

c s a đ i (n m

c phap quyên va s phân công

, phôi

h p gi a cac c quan l p pháp, hành pháp, t pháp. Tiêu biêu la cac tac phâm: “T
t

ng phân chia quyên l c nhà n

n


c” c a Ti n s Nguy n Th H i

PGS.TS Nguyên

c v i viêc tô ch c

bô may nhà n

c

môt sô

; “S han chê quyên l c nha n

c

" c a

ng Dung ... v̀ m t s b̀i vi t đ ng t i trên các t p ch́ , m ng

internet.
Các công tr̀nh , b̀i vi t đ́ đ̃ đ
d

câp đên t t

ng phân chia quyên l c

i nh ng goc đô khac nhau , nh ng ch a co công trinh nao danh riêng nghiên


c u vê s vân dung Thuyêt phân quyên vao tô ch c va hoat đông cua bô may nh̀
n

c Vi t Nam.
3. M căđ́ch, nhiêmăvuăcuaăđêătai:


M c đ́ch c a đ t̀i l̀ v n d ng nh ng h t nhân h p ĺ c a Thuy t phân
quyên vao tô ch c va hoat đông cua bô may nha n
chê, nâng cao chât l

, kh c phuc han

ng hoat đông cua cac c quan l p pháp, hành pháp, t pháp

v̀ ǵp ph n xây d ng nh̀ n
ê đat đ

c Vi t Nam

c pháp quy n x̃ h i ch ngh a.

c muc đich đo, nhiêm vu cua đê tai la:

- Nghiên c u qua trinh hinh thanh , phát tri n v̀ n i dung c a Thuy t phân
quyên, phân t́ch c s ĺ lu n v̀ th c ti n c a s c n thi t ph i phân chia quy n
l c nha n

c.


- Nghiên c u th c tê viêc tô ch c quyên l c nha n
đinh cua cac ban Hi n pháp t
dâp cua t t

c

Vi t Nam theo quy

1946 đ n nay, t̀m ra nh ng n i du ng mang dang

ng phân quyên.

- Phân tich nh ng tôn tai trong tô ch c va hoat đông cua bô may nha n
hiên nay va tim kiêm ph
t

ng h

c

ng , biên phap kh c phuc trên c s vân dung t

ng cua Thuyêt phân quyên.
4. Nôiădungănghiênăc uăchinhăcuaăluơnăv n:
- Nghiên c u khai quat vê quyên l c nha n

c va s cân thiêt phai phân

chia quyên l c.
- Nghiên c u t t


ng phân chia quyên l c nha n

v̀ cách m ng t s n , đ c biêt la t t

c trong th i ky cô đai

ng cua John Locke , Montesquieu va Jean

Jacques Rousseau.
- Nghiên c u cac quy đinh liên quan đên vân đê tô ch c quyên l c nh̀
n

c trong v n kiên cua ang , Hiên phap cac n m 1946, 1959, 1980 v̀ 1992 (đa

s a đôi, bô sung n m 2001) v̀ các lu t v t ch c b máy nh̀ n

c.


5. C ăs ăph
ê tai đ
thông t t

ngăphapăluơn:

c nghiên c u chu yêu d a trên ph

ng phap suy luân logic


ng Hô Chi Minh , quan điêm cua ang , quy đinh Nha n

tô ch c quyên l c nh̀ n

, hê

c vê vân đê

c . Bên canh đo nôi dung cua luân v n con đ

hiên d a trên c s t nghiên c u , kinh nghiêm th c tê cua giao viên h

c th c
ng dân ,

các đ ng nghi p v̀ b n thân qua quá tr̀nh công tác t rong bô may hanh chinh nha
n

c, v i s tham khao cac tai liêu cua nhiêu tac gia trong va ngoai n

c.

6. Nh ngăđongăgopăvêăkhoaăhocăvaăyănghiaăth cătiênăcuaăluơnăv n:
Luân v n đa phân tich ban chât cua quyên l c nha

n

c, nêu bât nguy c

tha hoa cua no , l̀m c s ĺ lu n cho vi c thi t l p c ch ki m soát quy n l c

trong bô may nha n

c.

ng th i lu n v n đ̃ nghiên c u khá đ y đ v s h̀nh

th̀nh, phát tri n c a Thuy t phân quy n, t nh ng t t

ng s khai th i cô đai đên

s phat triên đinh cao trong th i ky cach mang t san va kha n ng vân dung cua no
v̀o th c t t ch c b máy nh̀ n

c.

C n c th c tê cua Vi t Nam , luân v n đa chi ra nh ng b iêu hiên cua s
tiêp thu vân dung t t

ng phân quyên trong cac ban Hi n pháp , đông th i nêu ra

môt sô han chê hiên tai trong tô ch c va hoat đông cua bô may nha n

c va biên

pháp c th nh m kh c ph c nh ng h n ch đo.
7. Kêtăcơuăcuaăluơnăv n : Ngòi ph n m đ u , kêt luân va danh muc tai
liêu tham khao, Luân v n đ

c kêt câu gôm ba ch


ng:

Ch ng 1: Ĺ thuy t v phân quy n
Ch ng 2: S phân công, ph i h p quy n l c trong t ch c b máy nh̀
n c Vi t Nam
Ch ng 3: V n d ng thuy t phân quy n trong xây d ng nh̀ n c pháp
quy n x̃ h i ch ngh a vi t nam.


Ch ngă1
LÝăTHUY TăV ăPHÂNăQUY N
-------------------------------------------------------

1.1.ăKháiăquátăv ăquy năl cănhƠăn
Quy n l c l̀ v n đ đ̃ đ
tri t h c v̀ ch́nh tr h c.

c.

c các nh̀ t t

ng đ c p đ n t r t s m trong

̃ ć nhi u quan đi m đ

c đ a ra xung quanh v n đ

ǹy, nh ng cho đ n nay v n ch a ć m t đ nh ngh a ǹo v quy n l c đ
th c th a nh n m t cách r ng r̃i, các quan đi m đ a ra ch a nh n đ


c ch́nh

c s th ng

nh t c a đông đ o nh ng nh̀ ĺ lu n v̀ nh̀ ho t đ ng th c ti n.
T th i Hy L p c đ i, Aristote (384 – 322 TCN) – m t trong các nh̀ tri t
h c v đ i nh t, đ̃ đ a ra quan ni m v quy n l c v i n i h̀m r t r ng. Theo ông,
quy n l c l̀ y u t không ch ć trong th gi i bi t c m giác, m̀ quy n l c c̀n
t n t i trong c gi i vô c , t c l̀ ngay c nh ng v t vô tri, vô giác trong th gi i t
nhiên c ng ć quy n l c, ć kh n ng tác đ ng đ n nh ng s v t khác. Ć th th y
quan đi m c a Aristote v quy n l c r t g n v i quan đi m v m i liên h ph bi n
gi a các s v t, hi n t

ng c a ch ngh a Mác – Lênin.

Sau Aristote, các nh̀ t t

ng th

ng quan ni m v quy n l c v i n i h̀m

h p h n nhi u, đa s ́ ki n đ u cho r ng quy n l c l̀ y u t đ c tr ng trong x̃
h i lòi ng

i, không t n t i trong th gi i t nhiên. Tuy v y, khi đ a ra các đ nh

ngh a v quy n l c, v n t n t i nhi u quan đi m khác nhau:
Theo cu n Bách khoa tri t h c Liên Xô, quy n l c l̀ kh n ng th c hi n ý
chí c a mình có tác đ ng đ n hành vi c a c a ng


i khác nh m t ph

nào đó nh uy tín, s c m nh. Theo B.Russel, m t nh̀ x̃ h i h c ng

ng ti n

i Anh, th̀

quy n l c là kh n ng t o ra nh ng s n ph m m t cách có ch ý. Trong khi đ́,
các nh̀ ch́nh tr h c v̀ x̃ h i h c c a M l i quan ni m khác, h cho r ng, quy n


l c là cái mà nh đó ng

i khác ph i ph c tùng (Robert Dahl), ho c quy n l c là

kh n ng đ t t i k t qu nh m t hành đ ng ph i h p (Lebi Clipson), ho c quy n
l c là cái bu c ng
Ngay

i khác ph i hành đ ng theo ý c a ta (A.Toffer)...

Vi t Nam c ng ć nh ng đ nh ngh a khác nhau v quy n l c. Theo

T đi n Ti ng Vi t do V n Tân ch biên, đ

c Nh̀ xu t b n Khoa h c - X̃ h i

xu t b n n m 1991, “quy n l c” đ ng ngh a v i “quy n bính”, “quy n hành” và
là “s c m nh mà m i ng


i ph i tuân theo trong hành đ ng”. C̀n theo T đi n

Ti ng Vi t c a Nh̀ xu t b n

̀ N ng, n m 2001 th̀ quy n l c l̀ “quy n đ nh

đo t m i công vi c quan tr ng v m t chính tr và s c m nh đ b o đ m vi c th c
hi n quy n y”, t c l̀ coi quy n l c ch t n t i trong l nh v c ch́nh tr .
Qua các đ nh ngh a trên cho th y, d̀ không hòn tòn th ng nh t trong vi c
đ a ra m t đ nh ngh a c th v quy n l c, song gi a các nh̀ t t

ng đ u ć đi m

chung c b n r ng: quy n l c l̀ n ng l c đ chi ph i ho c khi n ng

i khác ph i

ph c t̀ng ́ ch́ c a ch th n m quy n.
T đ́, ć th đ nh ngh a m t cách khái quát v quy n l c nh sau: Quy n
l c là cái mà nh nó, ch th này có th chi ph i hành vi ho c bu c ch th khác
ph i ph c tùng ý chí c a mình.
V i cách đ nh ngh a nh v y, quy n l c đ
c a m t ch th , đ

c hi u l̀ b t k s c m nh ǹo

c đem l i b i nh ng l i th riêng c a ch th đ́ v̀ ć kh

n ng tác đ ng m t cách tr c ti p ho c gián ti p đ n các ch th khác, chi ph i m t

ph n h̀nh vi ho c bu c ch th đ́ ph c t̀ng hòn tòn theo ́ ch́ c a ch th n m
quy n. Quy n l c ć th do m t cá nhân n m gi , c ng ć th thu c v nhi u
ng

i ho c thu c v các ch th ch́nh tr , pháp ĺ.
Quy n l c l̀ nhân t g n v i ho t đ ng qu n ĺ c a con ng

v̀ t n t i c̀ng v i s xu t hi n v̀ t n t i c a lòi ng

i, ń xu t hi n

i, b i ngay t khi sinh ra,


con ng

i đ̃ không th t n t i m t cách bi t l p, m̀ ph i s ng trong x̃ h i, gi a

m i quan h v i các ch th khác.
Ngay t th i k nguyên th y, tr

c s đe d a c a thú d v̀ các hi n t

thiên nhiên, theo b n n ng sinh t n, con ng

ng

i đ̃ t p h p l i th̀nh các b y đ̀n,

c̀ng nhau ki m s ng, c̀ng nhau ch ng l i các m i đe d a t bên ngòi v̀ c̀ng

d a v̀o nhau đ t n t i. Trong tr ng thái s khai đ́, ho t đ ng c a con ng

i đ̃

mang tính c ng đ ng, d̀ l̀ r t đ n gi n, nh ng c ng đ̀i h i ph i ć s t ch c v̀
qu n ĺ, ph i ć ng

i đ ng đ u, ć ng

ho t đ ng chung m i ć th đ t đ

i ch huy v̀ ć ng

i ph c t̀ng th̀ các

c k t qu . Ch́nh ho t đ ng s khai mang t́nh

t ch c x̃ h i đ́ l̀ ti n đ v̀ l̀ bi u hi n ban đ u, đ n gi n nh t c a quy n l c.
Ch ngh a Mác – Lênin đ̃ ch ng minh m t cách khoa h c r ng, trong x̃
h i nguyên th y, th t c l̀ t b̀o đ u tiên v̀ l̀ c s c a x̃ h i ǹy.
th c t qu n

ây l̀ h̀nh

m c đ th p, nh ng đ t ch c v̀ đi u h̀nh ho t đ ng x̃ h i, th̀

th t c c ng đ̃ s d ng đ n quy n l c v̀ m t h th ng qu n ĺ quy n l c, tuy c̀n
r t đ n gi n, g m H i đ ng th t c v̀ các T̀ tr
quy n l c c a các th t c ć hi u l c cao v̀ đ


ng. Trong x̃ h i nguyên th y,

c đ m b o b ng s c

ng ch c a

c c ng đ ng, ń hòn tòn thu c v x̃ h i, ph c v l i ́ch c a c c ng đ ng v̀
không t n t i b máy c

ng ch riêng. ́ l̀ quy n l c x̃ h i.

X̃ h i c̀ng phát tri n, các quan h , thi t ch x̃ h i tr nên phong phú h n, th̀ c u
trúc quy n l c trong x̃ h i c ng c̀ng tr nên ph c t p h n. Các lo i quy n l c
trong x̃ h i t n t i đan xen, chi ph i l n nhau v̀ c̀ng tác


DANHăMUCăTAIăLIÊUăTHAMăKHAO
-------------------------------------------------I/ CÁCăV NăKI NăC Aă

NG:

ang công san Vi t Nam (1987), V n kiên ai hôi đai biêu toan quôc lân

1.

th VI, Nxb S thât, H̀ N i.
ang công san Vi t Nam (1991), V n kiên ai hôi đai biêu toan quôc lân

2.


th VII, Nxb Chinh tri quôc gia, H̀ N i.
ang công s n Vi t Nam (1996), V n kiên ai hôi đai biêu toan quôc lân

3.

th VIII, Nxb Chinh tri quôc gia, H̀ N i.
ang công san Vi t Nam (2001), V n kiên ai hôi đai biêu toan quôc lân

4.

th IX, Nxb Chinh tri quôc gia, H̀ N i.
ang cô ng san Vi t Nam (2006), V n kiên ai hôi đai biêu toan quôc lân

5.

th X, Nxb Chinh tri quôc gia, H̀ N i.
ang công san Vi t Nam (2005), Ngh quy t s 49-NQ/TW ngay 02 tháng 6

6.

n m 2005 c a B Chính tr v chi n l

c c i cách t pháp đ n n m 2020.

ang công san Vi t Nam (2007), V n kiên Hôi nghi lân th n m Ban Châp

7.

hành Trung


ng Khoá X, Nxb Chinh tri Quôc gia, H̀ N i.

II/ V NăBANăCUAăQUỌCăHỌI:
8. Qu c h i n

c Viêt Nam dân chu công hoa

(1946), Hi n pháp n

c Viêt

Nam dân chu công hoa n m 1946, H̀ N i.
9. Qu c h i n

c Vi t Nam dân chu công hoa (1959), Hi n pháp Viêt Nam dân

ch c ng hoà n m 1959, H̀ N i.
10. Qu c h i n
n

c Công hoa x̃ h i ch ngh a Vi t Nam

(1980), Hi n pháp

c Công hoa xa hôi chu nghia Vi t Nam n m 1980, H̀ N i.


11. Qu c h i n
n


c Công hoa xa hôi chu nghia Viêt Nam

(1992), Hi n pháp

c Công hoa xa hôi chu nghia Vi t Nam n m 1992, H̀ N i.

12. Qu c h i n

c Công hoa xa hôi chu nghia Viêt Nam (2001), Ngh quy t s

51/2001/QH10 ngày 25/12/2001 vê viêc s a đôi , bô sung môt sô điêu cua
Hi n pháp n
13. Qu c h i n

c Công hoa xa hôi chu nghia Vi t Nam n m 1992, H̀ N i.
c Công hoa xa hôi chu nghia Viêt Nam (2001), Luât tô ch c

Qu c h i sô 30/2001/QH10, H̀ N i.
14. Qu c h i n

c Công hoa xa hôi chu nghia Viêt Nam (2007), Luât s a đôi,

bô sung môt sô điêu cua Luât tô ch c Qu c h i sô 83/2007/QH11, H̀ N i.
15. Qu c h i n

c Công hoa xa hôi chu nghia Viêt Nam (2001), Luât tô ch c

Chính ph s 32/2001/QH10, H̀ N i.
16. Qu c h i n


c Công hoa xa hôi chu nghia Viêt Nam (2003), Luât tô ch c

H i đ ng nhân dân va U ban nhân dân sô 11/2003/QH10, H̀ N i.
17. Qu c h i n

c Công hoa xa hôi chu nghia Viêt Nam

(2003), Luât hoat

đông giam sat cua Qu c h i sô 05/2003/QH11, H̀ N i.
18. Qu c h i n

c Công hoa xa hôi chu nghia Viêt Nam (2007), Báo cáo công

tác c a Qu c h i nhi m k khoá XI

(2002-2007) (Sô 18/BC-QH11 ng̀y

27/4/2007), H̀ N i.
III/ SÁCHăTHAMăKH O:
* Tácăgi ăn

căngoƠi:

19. John Loke (1689), Kh o lu n th hai v chính quy n , (Lê Tuân Huy dich
n m 2007), Nxb Tri th c, H̀ N i.
20.Montesquieu (1874), Bàn v tinh th n pháp lu t , (Hòng Thanh
n m 2004), Nxb Ly luân chinh tri, H̀ N i.

m d ch



21. Jean Jacques Rousseau (1762), Bàn v kh

c x̃ h i , (Hòng Thanh

m

d ch, tái b n 2006), Nxb Ly luân chinh tri, H̀ N i.
* Tácăgi ătrongăn

c:

22. Ph m B́nh (2006), C câu , ph

ng th c th c hiên quyên l c trong hê

thông hanh chinh Vi t Nam, Nxb T phap, H̀ N i.
23.

ng V n Chi n (Ch biên ) (2005), C chê bao hiên , Nxb T phap , H̀
Nôi.

24. Nguyên

ng Dung (2004), Tính nhân b n c a Hi n pháp và b n tính c a

các c quan nhà n
25. Nguyên


c, Nxb T phap, H̀ N i.

ng Dung (2004), Hình th c c a các nhà n



ng đ i , Nxb

Thê gi i, H̀ N i.
26. Nguyên

ng Dung (2005), S han chê quyên l c nhà n

c , Nxb ai hoc

Quôc gia Ha Nôi, H̀ N i.
27. Nguyên

ng Dung (Ch biên) (2006), Tô ch c bô may nhà n

c Vi t Nam

theo cac Hi n pháp 1946, 1959, 1980, 1992 và 1992 s a đôi, bô sung n m
2001, Nxb Chinh tri Quôc gia, H̀ N i.
28. Nguyên

ng Dung (Ch biên ) (2006), Giáo trình Lu t Hi n pháp Vi t

Nam, Nxb ai hoc Quôc gia Ha Nôi, H̀ N i.
29. Nguyên


ng Dung (Ch biên) (2007), Qu c h i Vi t Nam trong nha n

pháp quy n, Nxb ai hoc Quôc gia Ha Nôi, H̀ N i.
30. Nguyên Si Dung (2007), Thê s – môt goc nhin, Nxb Tri th c, H̀ N i.
31. B̀i Xuân

c (2004),

i m i , hoàn thi n b máy nhà n

đoan hiên nay, Nxb T phap, H̀ N i.

c trong giai

c


̀nh Hò (2005), Pháp quy n nhân ngh a H Chí Minh , Nxb Tre , H̀

32. V
Nôi.

33. Nguyên Thi Hôi (2005), T t
ch c bô may nhà n

c

ng phân chia quyên l c nhà n


môt sô n

c v i viêc tô

c, Nxb T phap, H̀ N i.

34. Lê Quôc Hung (2004), Thông nhât, phân công va phôi h p quyên l c nhà
n

c

Vi t Nam, Nxb T phap, H̀ N i.

35. Nguyên H u Khiên (2006), Phân tich triêt hoc : Nh ng vân đê c ban vê
chính tr và khoa h c chính tr , Nxb Ly luân chinh tri, H̀ N i.
36. Nguyên Thê Nghia (Ch biên) (1999),
t

ic

ng l ch s các h c thuy t t

ng và h c thuy t chính tr trên th gi i, Nxb Khoa hoc xa hôi, H̀ N i.

37. B̀i Ng c S n (2004), T t

ng lâp hiên cua Hô Chi Minh , Nxb Ly luân

ch́nh tr , H̀ N i.
38. V n Tân (Ch biên) (1991), T điên tiêng Viêt , Nxb Khoa hoc xa hô i, H̀

Nôi.
39. Lê Minh Thông (2006), Chính quy n đ a ph

ng trong nhà n

c pháp

quyên xa hôi chu nghia cua dân, do dân, vì dân, Nxb Chinh tri Quôc gia, H̀
Nôi.
40. Nguyên C u Viêt (Ch biên) (2003), Giáo trình lý lu n chung v nhà n

c

và pháp lu t, Nxb ai hoc Quôc gia Ha Nôi, H̀ N i.
41. Viên Khoa hoc chinh tri - H c vi n Ch́nh tr Qu c gia H Ch́ Minh (2004),
Tâp bai giang chinh tri hoc, Nxb Ly luân chinh tri, H̀ N i.
42. Viên nghiên c u khoa hoc phap ly
t

ng Hô Chi Minh vê nhà n

- Bô T phap (1993), Nghiên c u t

c va pháp lu t, Nxb T phap, H̀ N i.

IV/ BÀIăVI TăTRÊNăBÁO, T PăCH́:


43. V H ng Anh (2003), “Ai phân công th c hiên quyên l c nh̀ n


c ?”, T p

chí nghiên c u l p pháp (sô 3/2003), tr 35-40.
44. Lê Quôc Hung (2003), “Quyên l c nha n

c - Thông nhât va phân công” ,

T p chí nghiên c u l p pháp (sô 2/2003), tr 14-21.
45. Nguyên

ng inh Luc (2003), “Cai cach t phap - nh ng vân đê đang đ t

ra”, T p chí nghiên c u l p pháp (sô 4/2003), tr 9-14.



×