Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Ngµy so¹n: / /2013
Ngµy d¹y: / /2013
6b: / /2013
TiÕt 1
BÀI MỞ ĐẦU
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức:
-Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
-Mục tiêu, nội dung chương và sách giáo khoa công nghệ 6. Những yêu cầu đổi mới
phương pháp học tập
II. Kĩ năng:
Biết được phương pháp học tập từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm
hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
III. Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên: - Tranh ảnh miêu tả vai trò của kinh tế gia đình
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ
II. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp đàm thoại, diễn giảng
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp: (1’)Kiểm diện sĩ số học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Giảng bài mới:(37’)
Hoạt động của thầy-trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (5’)
Để tiếp cận được với lao động nghề
nghiệp với cuộc sống gia đình và xã
hội, để nâng cao năng lực cho bản
thân chuẩn bị cho các em trở thành
ông chủ, bà chủ của gia đình trong
tương lai trở người có ích cho xã hội.
Tiết học hôm nay sẽ giới thiệu cho các
em biết khái quát vai trò của gia đình
và kinh tế gia đình
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của
gia đình và kinh tế gia đình (10’)
*Giáo viên gợi ý học sinh tìm nội dung
trong mục I sgk
_Vai trò của gia đình là gì?
+ Học sinh trả lơi giáo viên tóm tắt ý
*Giáo viên nhấn mạnh: Trách nhiệm
của mỗi thành viên trong gia đình là
phải làm tốt công việc của mình để
Nội dung bài học
I/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
-Gia đình là nền tảng của xã hội, trong gia
đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người
về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng
trong điều kiện cho phép và không ngừng
được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc
sống
1
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
góp phần tổ chức cuộc sống gia đình
văn minh hạnh phúc.
*Gv cho học sinh thảo luận nhóm nhỏ
-Gia đình có rất nhiều công việc phải
làm đó là công việc gì?
+Làm ruộng, chăn nuôi, mua bán
-Những công việc đó giúp ích gì cho
gia đình em?
+Tạo nguồn thu nhập: bằng những sản
phẩm làm được, tiền lương, tiền
thưởng.
*Gv giải thích: Sử dụng nguồn thu
nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của
gia đình một cách hợp lý. Làm các
công việc nội trợ trong gia đình như:
nấu ăn, dọn dẹp, trang trí nhà ở, may
mặc, giặt giũ, trông em, chăm sóc
người già yếu. . . . cũng là những công
việc của kinh tế gia đình.
+Các loại công việc trên thuộc lĩnh
vực kinh tế gia đình
*Hiện nay ở nước ta kinh tế gia đình
được nhà nước khuyến khích và tạo
điều kiện phát triển để góp phần cải
thiện mức sống của gia đình và làm
cho xã hội
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục tiêu của
chương trình công nghệ 6 (15’)
a)Mục tiêu môn học:
*Gv yêu cầu hs đọc mục II trang 3 sgk
-Kiến thức: Biết được một số kiến
thức cơ bản, phổ thông thuộc lĩnh vực
liên quan đến đời sống của con người
như: ăn uống, may mặc, trang trí nhà
ở và thu chi trong gia đình
Biết được quy trình công nghệ tạo nên
một số sản phẩm đơn giản mà các em
thường phải tham gia ở gia đình như:
khâu vá, cắm hoa, trang trí, nấu ăn,
mua sắm
-Kĩ năng: Lựa chọn trang phục, giữ
gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. Biết ăn
uống hợp lí, chế biến món ăn, chi tiêu
hợp lí
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
-Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử
dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả để
đảm bảo cuộc sống gia đình ngày càng tốt
đẹp.
II/ Mục tiêu của chương trình công nghệ
6 phân môn kinh tế gia đình
-Kiến thức
-Kĩ năng
-Thái độ
2
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
-Thái độ: say mê học tập, có thói quen
lao động theo kế hoạch, có ý thức
tham gia các hoạt động trong gia đình, III/ Phương pháp học tập
ở nhà trường
Xem sgk
b)Nội dung chương trình: Một số kiến
thức, kĩ năng của từng chương: ăn,
mặc, ở, thu chi trong gia đình
Hoạt động 4: Phương pháp học
tập(7’)
*Gv yêu cầu học sinh tự đọc mục III
trang 4 sgk
IV. Củng cố và luyện tập:(5’)
-Em hãy nêu vai trò của gia đình?
(Gia đình là nền tảng của xã hội. . . )
-Kinh tế gia đình là gì?
(Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả. . . .)
V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
-Học thuộc bài ghi
-Chuẩn bị bài “Các loại vải thường dùng trong may mặc” : vải vụn các loại.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………….............................................................…………………......………
………………………...............................................................................……...........………
………………….....................................................................................................................
………………….....................................................................................................................
3
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
CHƯƠNG I :
MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:
I. Kiến thức:
Cung cấp cho học sinh 1 số kiến thức về một số loại vải thường dùng trong may mặc như
vải sợi thiên nhiên, vải hóa học, vải sợi pha.
Các em tìm hiểu để biết nguồn gốc, sơ đồ quy trình sản xuất và một số tính chất cơ bản của
mỗi loại vải.
Trên cơ sở những tính chất của các loại vải, trang bị cho học sinh một số kiến thức để biết
cách lựa chọn vải may mặc và lựa chọn trang phục
-Có nhiều loại trang phục, biết lựa chọn trang phục hợp lí
-Cần chọn vải may mặc phù hợp vóc dáng của cơ thể
-Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi trường và công việc.
-Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật
II. Kĩ năng:
-Phân biệt được một số loại vải thông dụng
-Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi của bản thân
-Sử dụng hợp lí và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật
-Cắt khâu được một vài sản phẩm đơn giản
III. Thái độ:
Học sinh có ý thức sử dụng trang phục hợp lí, yêu thích công việc may vá trong gia đình.
Ngày soạn: / /2013
Ngày dạy: / /2013
6b: / /2013
Tiết 2
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức: Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa
học
II. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng
III. Thái độ: Ham thích lựa chọn vải cho thích hợp
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên: Bảng phụ ghi sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học
II. Học sinh:
- Học bài
-Xem trước bài
-Một số mẫu vải vụn
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp đàm thoại, trực quan, thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:(1’) Kiểm diện học sinh
II. Kiểm tra bài cũ:(7’)
*Học sinh 1:
4
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
-Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho biết vai trò và kinh tế của gia đình:
a)Gia đình là . . . . . . . . . của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người
về . . . . . . . . và . . . . . . . . . . cần được đáp ứng trong ứng trong điều kiện cho phép và không
ngừng được cải thiện để . . . . . . . . . . . cuộc sống.
b)KTGĐ là . . . . . . . . . . . thu nhập và . . . . . . . . . . nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả.
Trả lời:
a):nền tảng, vật chất, tinh thần, nâng cao chất lượng (4đ)
b):tạo ra, sử dụng (2đ)
-Em cho biết trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
Trả lời:
Làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc
(4đ)
*Học sinh 2:
-Phương pháp học tập là:
A. Tìm hiểu, nắm vững kiến thức
B. Phát hiện kiến thức mới
C. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
D. Tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức
Trả lời:
D.Tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức (5đ)
-Nêu mục tiêu của môn học?(5đ)
Trả lời:
-Kiến thức
-Kĩ năng
-Thái độ
III. Giảng bài mới:( 30’)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
Các loại vải thường dùng trong may
mặc rất đa dạng, phong phú về chất liệu,
độ dày mỏng, màu sắc, hoa văn trang trí. .
. chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính I) Nguồn gốc, tính chất của các loại vải
chất của vải sợi thiên nhiên ( 20’)
1) Vải sợi thiên nhiên
a)Nguồn gốc
a/Nguồn gốc
*Gv treo sơ đồ hình 1.1 hướng dẫn hs
Vải sợi thiên nhiên được dệt từ các dạng
quan sát
sợi có sẵn trong thiên nhiên
-Em cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung -Nguồn gốc thực vật: cây bông, cây đay,
cấp sợi dùng để dệt vải?
gai . . . .
+Cây bông, con tằm
-Nguồn gốc động vật: con tằm, con dê,
-Cho biết thêm một số loại cây trồng, vật con cừu, lạc đà. . . .
nuôi dùng để dệt vải?
+Cây đay, gai . . . . cừu, dê, lạc đà, vịt. . .
-Nguồn gốc vải sợi thiên nhiên có từ đâu?
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
5
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
*Sợi bông, đay, tơ tằm là dạng có sẵn
trong thiên nhiên qua quá trình sản xuất
sợi dệt có thành phần và tính chất của
nguyên liệu ban đầu.
-Học sinh quan sát hình 1a và nêu quy
trình sản xuất vải sợi bông
-Học sinh quan sát hình 1b nêu quy trình
sản xuất vải tơ tằm
*Gv giải thích:Phương pháp dệt: có thể
dệt thủ công hoặc bằng máy
b)Tính chất
-Vải sợi thiên nhiên có tính chất gì?
*Ngày nay đã có công nghệ xử lí đặc biệt
làm cho vải sợi bông, vải tơ tằm không bị
nhàu tăng giá trị của vải nhưng giá thành
không cao.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về vải sợi hóa
học (9’)
-Học sinh quan sát hình 1.2
-Nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học?
+Học sinh thảo luận nhóm trình bày
-Vải sợi hóa học có tính chất gì?
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
-Quy trình sản xuất vải sợi bông:
Cây bông→ quả bông→ xơ bông→ sợi
dệt→ vải sợi bông.
-Quy trình sản xuất vải tơ tằm:
Con tằm→ kén tằm→ sợi tơ tằm→ sợi
dệt→ vải tơ tằm
b/Tính chất
Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao nên
mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải
bông giặt lâu khô, khi đốt sợi vải tro bóp
dễ tan
2) Vải sợi hóa học
a/Nguồn gốc
Từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa và
từ một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu
mỏ, khí tự nhiên
b/Tính chất
-Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng
mát tương tự như vải sợi bôngnhưng ít
nhàu hơn và bị cứng lại ở trong nước. Khi
đốt sợi vải tro bóp dễ tan
-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm
thấp nên mặc bí và ít thấm mồ hôi, giặt
mau khô và không bị nhàu
IV. Củng cố và luyện tập:(5’)
-Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên?
( Như nội dung bài nêu)
-Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc?
( Phong phú, đa dạng, bền, đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ)
V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
-Học thuộc bài ghi
-Chuẩn bị tiếp mục 3, II /8 sgk: tiết sau thử nghiệm phân loại vải
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………….........................................…………………......................…………
………………………............................................................……..........................…………
…………………......................................................................................................................
…………………......................................................................................................................
6
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Ngày soạn: / /2013
Ngày dạy: / /2013
6b: / /2013
Tiết 3
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC (tt)
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức: Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha
II. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng
III. Thái độ: Tính cẩn thận, yêu thích môn học
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên: một số mẫu vải, bình chứa nước, bật lửa
II. Học sinh: một số mẫu vải
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp đàm thoại, trực quan, thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vải ở các nhóm
II. Kiểm tra bài cũ:(10’)
*Học sinh 1:
-Điền từ thích hợp vào chỗ trống (4đ)
Vải sợi hóa học có thể chia làm hai loại là:. . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . .
Trả lời:
Vải sợi nhân tạo
Vải sợi tổng hợp
-Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hóa học? (6đ)
Trả lời:
-Nguồn gốc: từ chất xenlulo của gỗ, tre nứa và từ một số chất hóa học lấy từ than đá,
dầu mỏ. . .
-Tính chất: có độ hút ẩm thấp nên mặc bí và ít thấm mồ hôi
*Học sinh 2:
-Hoàn thành quy trình sản xuất vải sợi bông và vải sợi tơ tằm (4đ)
+Cây bông → . . . . . → . . . . .→ . . . . . → vải sợi bông
+Con tằm → . . . . . → . . . . . → . . . . . → vải tơ tằm
Trả lời:
+Cây bông → quả bông → xơ bông → sợi dệt → vải sợi bông
+Con tằm → kén tằm → sợi tơ tằm → sợi dệt → vải tơ tằm
-Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? (6đ)
Trả lời:
-Nguồn gốc: từ cây bông, đay, gai . . . và con tằm, dê , cừu
-Tính chất: có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu
III. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung bài học
7
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
Hoạt động 1:(12’) Tìm hiểu nguồn gốc,
tính chất của vải sợi pha
*Cho hs xem một số mẫu vải có ghi
thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc
của vải sợi pha
3) Vải sợi pha:
a) Nguồn gốc:
Kết hợp 2 hay nhiều sợi khác nhau tạo
thành sợi pha để dệt vải
b) Tính chất:
Vải sợi pha có những ưu điểm của các
-Hs đọc tính chất trong sgk
loại sợi thành phần
Hoạt động 2:(12’) Thử nghiệm để phân II) Thử nghiệm để phân biệt một số loại
biệt một số loại vải
vải
*Gv tổ chức cho hs làm việc theo
Xem sgk trang 9
nhóm:
-Hs tiến hành vò vải, nhúng vải, đốt vải
*Thao tác vò vải và đốt sợi vải xếp các
mẫu vải làm 2 nhóm: vải sợi thiên nhiên
và vải sợi hóa học, số còn lại là vải sợi
pha
Hoạt động 3:(3’) Yêu cầu hs đọc thành
phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính
trên áo, quần
IV. Củng cố và luyện tập: (5’)
-Vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay vì:
A.Vải sợi pha bền, đẹp, ít nhàu
B.Vải sợi pha hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát
C.Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần, bền, đẹp, giá thành hạ.
Trả lời:
C.Vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần, bền, đẹp, giá thành
hạ.
-Vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu?
Trả lời:
Kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải
-Hs đọc phần ghi nhớ sgk và đọc phần có thể em chưa biết
V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
-Học kĩ bài ghi
-Chuẩn bị bài: Lựa chọn trang phục
+Trang phục là gì?
+Chức năng của trang phục
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………….........................................…………………......................………………………
………………………............................................................……..........................………………………
…………………........................................................................................................................................
…………………........................................................................................................................................
8
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
Ngày soạn: / /2013
Ngày dạy: / /2013
6b: / /2013
Tiết 4
TH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẢI
THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt)
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức: Học sinh biết phân biệt được một số loại vải thông dụng.
II. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
III. Thái độ: Tính cẩn thận, yêu thích môn học
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên: một số mẫu vải, bình chứa nước, bật lửa
II. Học sinh: một số mẫu vải
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp đàm thoại, trực quan, thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Kinh tế gía đình là gì. Trong gia đình có những công việc gì cần làm để đảm bảo cuộc sống GĐ.
HOẠT ĐÔNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG
HĐ1: Ôn lại nguồn gốc, tính chất của các loại vải (15’)
GV: cho học sinh ôn lại nguồn gốc và tính
1.Vải sợi thiên nhiên
chất của các loại vải đã học.
a, Nguồn gốc:
.HS: xem lại các kiến thức đã học
+ Cây bông->quả bông -> xơ bông -> kéo sợi ->sợi dệt
->dệt -> Vải sợi bông.
+ Con tằm ->kén tằ -> ươm tằm ->sơi tơ tằm -> kéo sợi
-> sợi dệt ->dệt ->vải tơ tằm.
? Em hãy cho biết vải sơi bông, vải tơ tằm có b, Tính chất:
tính chất gì.
- Vải sơi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc
thoáng mát nhưng dễ binhàu. Vải giặt lâu khô. Khi đốt
sợi vải, tro bóp dễ tan.
? Em hãy cho biết vải sợi hoá học đượpc dệt 2. Vải sợi hoá học
bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một a. Nguồn gốc
số chất hoá học lấy từ đâu.
? Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại
? Hãy quan sát sơ đồ hình 1.2 và nêu tóm tắt
quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi
tổng hợp.
b. Tính chất:
? Vải sơi nhân tạo và vải sợi tổng hợp có tính - Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao, mặc thoáng,ít
chất gì.
nhàu,ít bị cứng khi ở trong nước.
- Vải sợi tổng hợp: có độ hút ẩm tốt, ít thấm mồ hôi, ….
3.Vải sợi pha
a.Nguồn gốc
b.Tính chất
HĐ 2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải(20’)
? Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền tính 1.Điền tính chất của một số loại vải
chất của một số loại vải vào bảng 1.
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
3.Đọc thành phần vải sợi trên các băng vải nhỏ dính trên
9
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
GV: Hãy đọc thành phần sợi vải trên các áo, quần.
băng vải nhỏ dính trên quần áo.
IV. Củng cố và luyện tập: (4’)
- Nhắc lại phần ghi nhớ
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Xem lại nội dung bài học hôm nay.
V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
Trả lời câu hỏi 1,2,3(sgk).
Chuẩn bị bài “ Lựa chọn trang phục”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………….........................................…………………......................………………………
………………………............................................................……..........................………………………
…………………........................................................................................................................................
…………………........................................................................................................................................
10
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Ngày soạn: / /2013
Ngày dạy: / /2013
6b: / /2013
Tiết 5
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách
lựa chọn trang phục.
II. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn
cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.
III. Thái độ: Có thái độ đúng đắn chọn trang phục phù hợp
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên: ảnh về các loại trang phục đẹp
Một số quần áo mẫu
II. Học sinh: Học bài, xem trước bài ở nhà
C. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp đàm thoại, trực quan, thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:(1’) Kiểm diện học sinh
II. Kiểm tra bài cũ:(8’)
*Học sinh 1:
-Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống (4đ)
a/Vải sợi pha được dệt bằng . . . . . .
b/. . . . . . . thường được sản xuất bằng cách kết hợp . . . . . . hay . . . . . . khác nhau để tạo thành sợi dệt.
Trả lời:
a/ Sợi pha
b/ Sợi pha, hai, nhiều loại sợi
-Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? (6đ)
Trả lời:
Vì vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần, bền, đẹp, giá thành hạ
*Học sinh 2:
-Phương pháp nào dễ thực hiện nhất để phân biệt một số loại vải? (4đ)
A.Nhúng vải vào nước
B.Xé vải
C.Đốt sợi vải
D.Vò vải, đốt sợi vải
Trả lời:
D.Vò vải, đốt sợi vải
-Cho biết các loại vải mà em đã học? (3đ)
Trả lời:
+Vải sợi thiên nhiên
+Vải sợi hóa học
+Vải sợi pha
-Vải sợi hóa học gồm những loại nào? (3đ)
Trả lời:
+Vải sợi nhân tạo
+Vải sợi tổng hợp
III. Giảng bài mới: (30’)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung bài học
11
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Hoạt động 1: (1’)Giới thiệu bài
Mặc là nhu cầu thiết yếu của con người, cần
phải biết cách lựa chọn vải để có trang phục
đẹp
Hoạt động 2:(5’) Tìm hiểu về trang phục
*Gv nêu khái niệm trang phục đồng thời cho
học sinh xem một số tranh ảnh về trang phục
Hoạt động 3: (12’)Tìm hiểu các loại trang
phục
-Học sinh đọc 2 dòng đầu trang 11 sgk
*Yêu cầu hs quan sát hình 1.4 sgk
-Hãy nêu tên và công dụng của từng loại trang
phục trong hình
(Hs thảo luận theo nhóm và báo cáo)
+ Hình 1.4a: trang phục trẻ em, màu sắc tươi
sáng, rực rỡ
+Hình 1.4b: trang phục thể thao
+Hình 1.4c: trang phục lao động
-Trang phục lao động có màu gì? (tím than)
-Trang phục ngành y có màu gì? (màu trắng)
*Tùy đặc điểm, hoạt động của ngành nghề mà
trang phục lao động được may bằng chất liệu
vải, màu sắc và kiểu may khác nhau.
-Trang phục được phân loại như thế nào?
Hoạt động 4: (12’)Tìm hiểu chức năng của
trang phục
-Người ở vùng địa cực mặc như thế nào?
+Ao quần dày, dài che kín cơ thể vì lạnh
-Người ở vùng xích đạo mặc đồ như thế nào
+Ngắn, mỏng, thoáng mát
* Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa
dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn
trang phục cho phù hợp để làm đẹp cho mình
-Vậy trang phục có chức năng gì?
+Hs trả lời, gv kết luận
-Hs thảo luận quan niệm về cái đẹp trong may
mặc
-Theo em thế nào là mặc đẹp?
* Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi,
nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công
việc và hoàn cảnh sống đồng thời phải biết
cách ứng xử khéo léo, thông minh
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
I/ Trang phục và chức năng của trang phục
1) Trang phục là gì?
Trang phục bao gồm các loại áo quần và một
số vật dụng đi kèm khác như mũ, giày, tất. . .
trong đó áo quần là vật dụng quan trọng nhất
2) Các loại trang phục
Có nhiều loại trang phục, mỗi loại được may
bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với
công dụng khác nhau
* Phân loại trang phục:
- Theo thời tiết
- Theo công dụng
- Theo lứa tuổi
- Theo giới tính
3) Chức năng của trang phục
-Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
-Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
IV. Củng cố và luyện tập:(3’)
-Trang phục là gì?
Trang phục bao gồm các loại mũ, giầy, tất, quần áo . . .
12
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
-Trang phục có chức năng gì?
Bảo vệ cơ thể, làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
-Theo em thế nào là mặc đẹp?
Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc, hoàn cảnh sống . . . ứng xử khéo léo
V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’)
-Học thuộc bài ghi
-Đọc phần “có thể em chưa biết”
-Chuẩn bị tiếp phần II,III của bài: xem kĩ bảng 2 trang 13 sgk
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………….........................................…………………......................………………………
………………………............................................................……..........................………………………
…………………........................................................................................................................................
…………………........................................................................................................................................
13
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
Ngày soạn: / /2013
Ngày dạy: / /2013
6b: / /2013
Tiết 6
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tt)
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức: Học sinh biết các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục
II. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân và hoàn
cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ
III. Thái độ: (Giáo dục): Giáo dục học sinh yêu thích trang phục của mình
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên: Tranh phóng to hình 15, 16, 17 sgk
II. Học sinh: học bài, xem trước bài
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp: (1’) Kiểm diện sỉ số học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: (8’)
*Học sinh 1:
-Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống (4đ)
Trang phục bao gồm các loại . . . . . . và một số vật dụng khác đi kèm như . . . . . . trong đó áo quần là
vật dụng quan trọng nhất.
Trả lời:
+ quần áo
+ giày, mũ, tất, khăn quàng. . .
-Cho biết chức năng của trang phục? (6đ)
Trả lời:
+ Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
+ Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
*Học sinh 2:
Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao? (10đ)
Trả lời:
-Không phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền (4đ)
-Vì nếu mặc gản dị nhưng may khéo léo, vừa vặn, sạch sẽ vả có thể hình cân đối, cách ứng xử lịch sự thì vẫn
cho là mặc đẹp (6đ)
III. Giảng bài mới: (30’)
Hoạt động của thầy-trò
Hoạt động 1: (1’)Giới thiệu bài
*Muốn có được trang phục đẹp, cần phải xác
định được vóc dáng, lứa tuổi để chọn vải may
phù hợp
Hoạt động 2: (14’)Chọn vải, kiểu may phù hợp
với vóc dáng của cơ thể
1. Lựa chon vải
*Yêu cầu hs xem bảng 2 sgk
-Phát biểu cách lựa chọn?
*Cho hs quan sát hình 1.5
-Hãy nêu ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của
vải đến vóc dáng của người mặc?
(Hs thảo luận theo nhóm- đại diện nhóm nhận
Nội dung bài học
I/Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ
thể
1)Lựa chọn vải
Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có thể làm cho
người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên
14
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
xét và nêu kết luận)
2.Lựa chọn kiểu may
*Yêu cầu hs xem bảng 3 sgk
-Dựa vào bảng 3 và quan sát hình 1.6, em hãy
nêu ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người
mặc
+Hs nhận xét
-Dựa vào kiến thức vừa học, em hãy nêu cách
chọn vải cho từng dáng người ở hình 1.7 sgk
Hoạt động 3: (10’)Chọn vải, kiểu may phù hợp
với lứa tuổi
-Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn
phù hợp với lứa tuổi?
+Hs trả lời theo sự hiểu biết của mình cho 3 lứa
tuổi chính
+Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo
+Tuổi thanh, thiếu niên
+Người đứng tuổi
-Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt
và giá tiền trang phục không? Vì sao?
Hoạt động 4: (5’)Sự đồng bộ của trang phục
*Gv hướng dẫn hs quan sát hình 1.8 và nêu nhận
xét về sự đồng bộ của trang phục (áo, quần, mũ,
giày, tất. . .)
*Nên chọn những vật đi kèm với áo quần có kiểu
dáng và màu sắc phù hợp với nhiều bộ trang
phục để tránh tốn kém, không tiết kiệm
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
2)Lựa chọn kiểu may
Đường nét chính của thân áo, kiểu may, kiểu
cổ áo. . . cũng làm cho người mặc có vẻ gầy đi
hoặc béo ra
II/Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt,
làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác
nhau nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác
nhau và phải phù hợp với lứa tuổi
III/Sự đồng bộ của trang phục
Cùng với việc lựa chọn vải, kiểu may, cần
chọn một số vật dụng khác như mũ, giày, dép,
khăn quàng. Túi xách, thắt lưng. . . phù hợp hài
hòa về màu sắc hình dáng và áo quần, tạo nên sự
đồng bộ của trang phục
IV. Củng cố và luyện tập: (5’)
-Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
+Màu sắc, . . . . . . hoặc . . . . . . có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên
+ . . . . . . của thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo. . . . . . cũng làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo ra
Trả lời:
+ hoa văn, chất liệu vải
+Đường nét chính
-Kể những vật dụng đi kèm với áo, quần?
Trả lời: giày, dép, khăn quàng. . .
-Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk trang 16
V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
-Học thuộc bài ghi
-Chuẩn bị tiết sau: thực hành “Lựa chọn trang phục” em tự nhận định vóc dáng bản thân và nêu dự kiến lựa
chọn vải, kiểu may
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………….........................................…………………......................………………………
………………………............................................................……..........................………………………
…………………........................................................................................................................................
…………………........................................................................................................................................
15
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
Ngày soạn:
/ /2013
Ngày dạy: 6a: / /2013
6b: / /2013
Tiết 7
THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức: Thông qua thực hành hs nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang
phục
II. Kĩ năng: Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mĩ
III. Thái độ: Học sinh thích thú trong việc lựa chọn vải
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên: mẫu vải
II. Học sinh: Học bài, xem trước bài thực hành
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp đàm thoại, trực quan
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp: (1’)Kiểm điện sỉ số học sinh
II. Kiểm tra bài cũ:(7’)
*Học sinh 1:
-Vì sao phải chọn vải phù hợp với vóc dáng của mỗi người? (6đ)
Trả lời:
Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên.
Cũng có thể làm cho họ duyên dáng xinh đẹp hơn, hoặc buồn tẻ hơn, kém hấp dẫn hơn.
-Vải nào tạo cho ta có cảm giác gầy đi, cao lên? (4đ)
Trả lời:
Vải màu tối, mặt vải trơn phẳng, kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ.
*Học sinh 2:
-Vải nào tạo cho ta cảm giác béo ra, thấp xuống? (5đ)
Trả lời:
Vải màu sáng, mặt vải bóng láng, xốp, kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to.
-Vì sao phải lựa chọn kiểu may? (5đ)
Trả lời:
Đường nét chính của thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo. . . cũng làm cho người mặc có vẻ gầy đi
hoặc béo ra
III. Giảng bài mới: (30’)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung bài học
16
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
Hoạt động 1:(15’) Làm việc cá nhân
I/Làm việc cá nhân
*Giáo viên yêu cầu hs ghi vào tờ giấy đặc Lựa chọn vải, kiểu may bộ trang phục mặc
điểm, dáng vóc của bản thân, kiểu áo
đi chơi (mùa nóng hoặc mùa lạnh)
quần định may, chọn vải có chất liệu,
màu sắc, hoa văn phù hợp với dáng vóc
và kiểu may, chọn một số vật dụng đi
kèm với áo quần đã chọn.
Hoạt động 2:(10’) Thảo luận trong tổ
II/Thảo luận trong tổ học tập
học học tập
Yêu cầu học sinh trình bày phần viết của -Trình bày phần viết của mình
mình trong tổ
-Các bạn trong tổ góp ý
-Gv theo dõi, hướng dẫn
Hoạt động 3:(5’) Đánh giá kết quả và kết
thúc thực hành
-Đánh giá tinh thần làm việc của học sinh
-Đánh giá nội dung đạt được so với yêu
cầu
-Giới thiệu một số phương án hợp lí
-Yêu cầu hs vận dụng tại gia đình
-Thu các bài viết của hs để chấm điểm
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
IV. Củng cố và luyện tập:(5’)
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách lựa chọn vải may mặc cho phù hợp với vóc dáng
V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
-Đọc trước bài: “Sử dụng và bảo quản trang phục”
-Xem kĩ phần I: Sử dụng trang phục
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………….........................................…………………......................………………………
………………………............................................................……..........................………………………
…………………........................................................................................................................................
…………………........................................................................................................................................
17
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Ngày soạn:
/ /2013
Ngày dạy: 6a: / /2013
6b: / /2013
Tiết 8
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức: Học sinh biết sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường và công
việc, biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mĩ, biết cách bảo quản
trang phục
II. Kĩ năng: Sử dụng trang phục hợp lí, bảo quản trang phục đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp, độ
bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
III. Thái độ: (Giáo dục): Học sinh biết tiết kiệm không nên lãng phí
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên: ảnh về trang phục
II. Học sinh: học bài, chuẩn bị bài
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp đàm thoại, diễn giảng, trực quan
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp: (1’) Kiểm diện học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao? (10đ)
Trả lời:
Mặc đẹp không phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục (4đ)
Vì nếu mặc giản dị nhưng may khéo léo, vừa vặn, sạch sẽ và có thể hình cân đối, cách ứng xử
lịch sự thì vẫn cho là mặc đẹp (6đ)
III. Giảng bài mới: (33’)
Hoạt động của thầy-trò
Hoạt động 1: (1’)Giới thiệu bài
Sử dụng và bảo quản trang phục là việc
làm thường xuyên của con người
Hoạt động 2: (32’)Tìm hiểu cách sử
dụng trang phục
1/Trang phục phù hợp với hoạt động
-Các hoạt động thường ngày của các em
là gì?
+Đi học, đi chơi, đi lao động, ở nhà)
-Khi đi học, em thường mặc loại trang
phục nào?
A.Đồng phục
B.Trang phục dân tộc
C.Trang phục mặc thường ngày
-Hãy mô tả bộ trang phục em mặc đi học
về: chất liệu vải, màu sắc, kiểu may, mũ,
Nội dung bài học
I/Cách sử dụng trang phục
1)Trang phục phù hợp với hoạt động
a. Trang phục đi học
Thường được may bằng loại vải pha, màu
sắc nhã nhặn (áo trắng, quần xanh) kiểu
may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động
18
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
giày, dép
+Khi đi lao động, mồ hôi ra nhiều lại dễ
bị lấm bẩn, em mặc như thế nào?
-Học sinh làm bài tập lựa chọn trang
phục lao động trang 19 sgk
-Gọi 2 học sinh trả lời và giải thích
+Vải sợi bông, mặc thoáng mát vì dễ
thấm mồ hôi
+Màu sẩm: vì không sợ dơ bẩn
+Đơn giản, rộng: dễ hoạt động
+Đi dép thấp, hoặc giày bata: để đi lại
vững vàng, dễ làm việc
-Em còn sử dụng những vật dụng nào
khác để giữ vệ sinh và an toàn lao động?
+Khẩu trang, bao tay. . .
-Ở Việt nam có nhiều lễ hội, lễ tân, khi
đi dự lễ hội, lễ tân mặc trang phục gì?
+Học sinh xem hình 1.10 sgk
-Học sinh thảo luận theo nhóm câu hỏi:
Khi đi dự các buổi sinh hoạt, văn nghệ,
liên hoan . . . em thường mặc như thế
nào?
*Nếu đi chơi với bạn bè mặc trang phục
giản dị, em không nên quá diện mà nên
mặc trang nhã nhưng lịch sự để tránh
gây mặc cảm cho bạn.
2/Trang phục phù hợp với môi trường và
công việc
*Yêu cầu học sinh đọc bài “Bài học về
trang phục của Bác” trang 26 sgk
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phối hợp
trang phục
1/Phối hợp vải hoa với vải trơn
-Hãy quan sát hình 1.11 và nhận xét về
sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải
trơn của quần
-Nhắc lại nguyên tắc phối hợp?
2/Phối hợp màu sắc
*Giáo viên giới thiệu vòng màu trong
hình 1.2 sgk, học sinh đọc ví dụ trang 21
-Vậy theo em các màu sắc nên phối hợp
với nhau như thế nào?
+ Học sinh nêu ví dụ về cách phối hợp
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
b. Trang phục lao động
Thường được may bằng vải sợi bông, màu
sẩm, kiểu may đơn giản, rộng dễ hoạt
động, đi dép thấp hoặc giày bata
c. Trang phục lễ hội, lễ tân
Trong ngày lễ hội người ta thường mặc áo
dài, trang phục lễ tân được mặc trong các
buổi nghi lễ
2)Trang phục phù hợp với môi trường
và công việc
Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi
trường và công việc
II/Cách phối hợp trang phục
1)Phối hợp vải hoa với vải trơn
Xem sgk trang 20
2)Phối hợp màu sắc
19
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
màu sắc trang phục
IV. Củng cố và luyện tập: (5’)
-Trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam?
Ao dài Việt Nam
-Trang phục lễ hội của các dân tộc, vùng miền?
Ao tứ thân. . .
-Trang phục đi học của em?
Đồng phục
-Tại sao phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động công việc?
Có ý nghĩa rất quan trọng đối với kết quả công việc và thiện cảm của mọi người đối với mình
-Biết phối hợp áo và quần mặc thay đổi có lợi gì?
Sẽ làm trang phục hiện có phong phú thêm
V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
-Học thuộc bài ghi
-Tìm hiểu: cách bảo quản trang phục
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………….........................................…………………......................………………………
………………………............................................................……..........................………………………
…………………........................................................................................................................................
…………………........................................................................................................................................
20
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
Tiết PPCT: 8
Ngày dạy: 22/9/2007
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tt)
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động môi trường và công việc, biết cách mặc
phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mĩ, biết bảo quản trang phục.
2.Kĩ năng: Sử dụng trang phục hợp lí, bảo quản trang phục đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết
kiệm chi tiêu cho may mặc
3.Thái độ (giáo dục): Học sinh biết tiết kiệm, không nên lãng phí
II/Chuẩn bị:
1.Giáo viên: bảng kí hiệu giặt, là
2.Học sinh: học bài, xem trước bài
III/Phương pháp dạy học:
Vấn đáp đàm thoại, trực quan, diễn giảng
IV/Tiến trình:
1)Ổn định tổ chức: Kiểm diện sỉ số học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
*Học sinh 1:
-Vì sao sử dụng trang phục phải phù hợp với hoạt động? (5đ)
Trả lời:
Có ý nghĩa rất quan trọng đối với kết quả công việc và thiện cảm của mọi người đối với mình
-Trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt nam? (5đ)
Trả lời:
Ao dài Việt Nam
*Học sinh 2:
-Dùng từ, cụm từ thích hợp mô tả bộ trang phục của em mặc đi học? (3đ)
Được may bằng vải . . . . . . , màu sắc . . . . . . , kiểu may . . . . . . .
Trả lời:
Sợi pha, nhã nhặn, đơn giản
-Quần màu đen mặc hợp với áo màu nào? (2đ)
Trả lời:
Bất kì áo màu sắc nào
-Phối hợp thế nào để trang phục hiện có của chúng ta phong phú thêm? (5đ)
Trả lời:
Phối hợp áo và quần về màu sắc, hoa văn
3)Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Bảo quản trang phục như thế nào để giữ được
vẻ đẹp và độ bền của trang phục, chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học này
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo quản trang
phục
*Bảo quản trang phục là việc làm cần thiết và
thường xuyên trong gia đình
-Bảo quản trang phục gồm những công việc
gì?
1/Giặt, phơi
*Yêu cầu học sinh làm bài tập trang 23 sgk
Nội dung bài học
III/Cách bảo quản trang phục
Làm sạch (giặt, phơi), làm phẳng (là), cất giữ
1)Giặt phơi
Ao quần thường bị bẩn sau khi sử dụng, cần được
giặt sạch để trở lại như mới.
21
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
+ Học sinh làm bài tập theo nhóm, đại diện
nhómtrình bày, hs nhận xét, gv nhận xét và
sửa chữa.
+Trình tự các từ cần điền:
Lấy, tách riêng, vò, ngâm, giữ, nước sạch, chất
làm mềm vải, phơi, bóng râm, ngoài nắng,
mắc áo, cặp áo quần
2/Là (ủi)
2)Là (ủi)
-Em hãy nêu tên những dụng cụ để là áo, quần Xem sgk trang 23
ở gia đình?
+ Học sinh xem dụng cụ là trang 23 sgk
a. Dụng cụ:
Bàn là, bình phun nước, cầu là
*Qui trình là, ủi
b. Qui trình là (ủi)
+ Học sinh đọc nội dung trang 24 sgk
Xem sgk trang 24
*Kí hiệu giặt, là
c. Kí hiệu giặt, là
Quần áo may sẵn thường có đính những mảnh
Xem bảng 4 trang 24 sgk
nhỏ ghi thành phần sợi dệt và kí hiệu qui định
chế độ giặt, là để khi sử dụng tuân theo tránh
làm hỏng sản phẩm
-Sau khi giặt sạch phơi khô cần làm gì?
+Cất giữ
3)Cất giữ
-Cất giữ nơi khô ráo, sạch sẽ
-Treo bằng mắc áo hoặc gấp gọn gàng, phân loại
-Bảo quản kĩ áo, quần chưa dùng đến
4)Củng cố và luyện tập:
-Bảo quản btrang phục gồm những công việc chính nào?
Giặt, phơi, là, cất giữ
-Vì sao phải bảo quản trang phục đúng kĩ thuật?
Sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc
-Kiểm tra một số kí hiệu giặt là ở bảng 4 (hs nêu)
5)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc ghi nhớ
-Chuẩn bị bài: Thực hành “Ôn một số mũi khâu cơ bản”
Mỗi học sinh chuẩn bị như phần hướng dẫn ở sgk trang 27 : hai mảnh vải (8cm x 15cm, 10cm x 15cm), chỉ
khâu thường, chỉ thêu màu, kim khâu, kéo, thước, bút chì
V/Rút kinh nghiệm:
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
22
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
Tiết PPCT: 9
Ngày dạy: 27/9/2007
ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thông qua bài thực hành, học sinh nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản để áp
dụng khâu một số sản phẩm đơn giản
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng khâu đúng kĩ thuật
3. Thái độ (Giáo dục): Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II/Chuẩn bị:
1.Gv: Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu
Bìa, kim khâu, len màu, vải
2.Hs: Kim, chỉ, vải
III/Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, trực quan
IV/Tiến trình:
1)Ổ n định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3)Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Hoạt động 1: Tiến hành thực hành
*Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt xem hình 1.14, 1.15, 1.16 sgk
*Cho học sinh xem vật mẫu
-Học sinh nhắc lại từng mũi may
*Giáo viên thao tác trên bìa bằng len và kim khâu len
-Học sinh quan sát
-Học sinh lần lượt thực hiện ba đường khâu
*Giáo viên theo dõi từng thao tác, uốn nắn học sinh
Nội dung bài học
I/Thực hành
-Xem sgk trang 27, 28
-Xem vật mẫu
-Thực hành 3 đường khâu:
+ Khâu mũi thường
+ Khâu mũi đột mau
+ Khâu vắt
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành
*Giáo viên nhận xét chung về:
-Sự chuẩn bị
-Tinh thần làm việc
-Kết quả làm việc
-Kết quả sản phẩm
*Giáo viên thu sản phẩm và chấm điểm
II/Đánh giá kết quả
-Kết quả làm việc
-Kết quả sản phẩm
4)Củng cố và luyện tập:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách khâu 3 đường khâu
5)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Tập thực hành lại cho đẹp
23
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
-Chuẩn bị tiết sau: “Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh” : chuẩn bị cho mỗi học sinh phấn vẽ, kéo,
thước, một mảnh bìa cứng, com pa.
V/Rút kinh nghiệm:
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
Tiết PPCT: 10
Ngày dạy: 5/10/2006
THỰC HÀNH:
CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết vẽ, tạo mẫu giấy và cắt giấy, cắt mẫu giấy theo đúng yêu cầu.
2.Kĩ năng: Biết cắt mẫu giấy theo đúng kích thước
3.Thái độ (Giáo dục): Giáo dục học sinh tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui trình
II/Chuẩn bị:
1.Gv: Phấn vẽ, kéo, thước, 1 mảnh bìa cứng, mẫu giấy bao tay
2.Hs: Phấn vẽ, kéo, thước, 1 mảnh bìa cứng, compa
III/Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, trực quan
IV/Tiến trình:
1)Ổ n định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3)Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung bài học
24
Gi¸o ¸n: c«ng nghÖ 6
Trêng THCS Qu¶ng ChÝnh- Gi¸o viªn: §Æng Trung Kiªn
Hoạt động 1: Vẽ và cắt mẫu giấy
*Gv cho học sinh xem mẫu giấy, mẫu bao tay
hoàn chỉnh
*Gv hướng dẫn cách vẽ, cách đo
I/Vẽ và cắt mẫu giấy
-Đơn vị đo: cm
-Vẽ: theo hình 1.17 a
.
*Phần cong đầu các ngón tay dùng compa vẽ nữa
đường tròn có bán kính R = 4,5cm
-Cắt theo nét vẽ được mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành
*Giáo viên nhận xét về:
-Sự chuẩn bị
-Kết quả làm việc
-Kết quả thực hành
-Dùng compa vẽ nửa đường tròn có bán kính R
= 4,5cm
-Cắt theo nét vẽ tạo được mẫu giấy bao tay trẻ sơ
sinh
II/Đánh giá kết quả
Kết quả mẫu giấy, kích thước
4)Củng cố và luyện tập:
-Nhắc lại kích thước mẫu giấy
-Đơn vị đo
5)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Đọc nội dung thực hành ở sgk
-Chuẩn bị: 1 mảnh vải 20x24cm, kéo,thước, phấn vẽ,mẫu giấy đã cắt hôm nay tiết sau thực hành tiếp
theo
V/Rút kinh nghiệm:
........................................................................
........................................................................
Tiết PPCT: 11
Ngày dạy: 9/10/2006
THỰC HÀNH:
CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (tt)
25