Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de thi hoc sinh gioi li lop 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.68 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
CẨM XUYÊN

THI HSG TRƯỜNG –NĂM HỌC 2015-2016
MÔN :VẬT LÝ LỚP 8
THỜI GIAN :120 PHÚT

Đề ra:
Bài 1: (6điểm) Bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ tiết
diện lần lượt là S1, S2 có chứa nước như hình vẽ. Trên mặt nước
S1
có đặt các pittông mỏng, khối lượng m1, m2 . Mực nước hai nhánh
S2
h
chênh nhau một đoạn h = 10cm.
a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông lớn để
mực nước ở hai nhánh ngang nhau.
b. Nếu đặt quả cân sang pittông nhỏ thì mực nước hai nhánh
lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu?
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3, S1 = 200cm2, S2 = 100cm2 và bỏ qua áp suất khí
Bài 2:(6,0 điểm) Hai xe máy đồng thời xuất phát, chuyển động đều đi lại gặp K
nhau, xe 1 đi từ
thành phố M đến thành phố N và xe 2 đi từ thành phố N đến thành phố M.
R1 Sau khi gặp nhau tại
A định (xe
C cách M 30km, hai xe tiếp tục hành trình của mình với vận tốc cũ. Khi đã Ctới nơi quy
R4
1 tới N, xe 2 tới M), cả hai xe đều quay ngay trở về và gặp nhau lần thứ hai
tại D cáchDN một
R2
R3


đoạn 36 km. Coi quãng đường MN là thẳng, vận tốc của hai xe không thay đổi trong quá trình
chuyển động. Tìm khoảng cách MN và tỉ số vận tốc của hai xe.
_
+
Bài 3 (4,0 điểm): Một quả cầu đặc đồng chất có khối lượng M = 12kg, Abán kính R = 16cm
B
được thả vào một hồ có mực nước sâu H = 3,5m.
a. Quả cầu sẽ nổi hay chìm trong nước? Vì sao? Biết khối lượng riêng của nước là D n =
4
3

1000kg/m3; thể tích hình cầu được tính bằng công thức V = π R3.

b. Người ta buộc quả cầu một vật bằng đồng
có khối lượng bằng bao nhiêu để quả cầu lơ lững ở trong nước. Biết trọng lượng riêng của
đồng là 89000 N/m3( Bỏ qua khối lượng của dây nối)
Bài 4.(4 điểm) Cho hai gương phẳng
G1
p
G1 và G2 được bố trí hợp với
nhau một góc α như hinh vẽ. Hai điểm sáng A
và B được đặt vào giữa hai gương.
a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát
.
từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương
G1 rồi đến B.
G2 A
.
b/ Nếu ảnh A1 của A qua G1 cách A là
B

12cm và ảnh A2 của A qua G2 cách A là 16cm. Hai ảnh đó cách nhau 20cm. Tính góc A1AA2?
(Hết)

α

Kiểm tra:

120 phút


Bài 1: Có hai điện trở, Biết R 1 =4R2. Lần lợt đặt vào hai đầu điện trở R1 và R2 một hiệu điện
thế U =16V thì cờng độ dòng điện qua các điện trở lần lợt là I1 và I2 =I1 +6. Tính R1,R2 và
các dòng điện I1,I2.
Bài 2: Từ hai loại điện trở R 1 = 1 và R2 = 4 . Cần chọn mỗi loại mấy chiếc để mắc thành
một mạch điện nối tiếp mà điện trở tơng đơng của đoạn mạch là 9 . Có bao nhiêu cách mắc
nh thế?
Bài 3: Mắc hai điện trở R1,R2 vào hai điểm A,B có hiệu điện thế 90V. Nếu mắc R1 và R2 nối tiếp
thì dòng điện mạch chính là 1A. Nếu mắc R 1,R2 song song thì dòng điện mạch chính là 4,5A.
Hãy xác định R1 và R2.
Bài 4:
R2
Cho mạch điện nh hình vẽ.
R1
Trong đó R1 = 4 , R2 = 10 ,R3 = 15 hiệu
C
điện thế UCB =5,4V.
R3
a) Tính điện trở tơng đơng RAB của đoạn
A
mạch.

b) Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện
K
+ trở và số chỉ của ampe kế A.
Bài 5:
Trên hình vẽ là một mạch điện có hai công tắc
K1 và K2. Các điện trở R1 = 12,5 ,
R2 = 4
,R3 = 6 . Hiệu điện thế dặt hai đầu đoạn
mạch UMN = 48,5V.
a) K1 đóng,K2 ngắt. Tính cờng độ dòng
điện qua mỗi điện trở.
b) K1 ngắt,K2 đóng. Cờng độ dòng điện qua
R4 là 1A. Tính R4.
c) K1 và K2 cùng đóng, tính điện trở tơng
đơng của cả mạch, từ đó suy ra cờng
độ dòng điện mạch chính.
Bài 6:
Một đoạn mạch điện gồm 5 điện trở mắc
nh trên sơ đồ hình vẽ.
Cho biết R1 = 2,5 ; R2 = 6 ;R3 = 10 ;
R4 = 1,25 ; R5 = 5 . ở hai đầu đoạn
mạch AB có hiệu điện thế 6V. Tính c- A
ờng độ dòng điện đi qua mỗi điện trở.

R1

R4
P
K1
R2

R3

M N
R1

R4
C

R2
D
R3

Bi 1:

120 phỳt

B
R5

E
Kim tra:

K2


1.Tớnh in tr tng ng ca on mch nh hỡnh v( H.1)
bng r.

Bit cỏc in tr bng nhau v


H.1

Bi 2:
2. Bn in tr ging nhau cú in tr bng r , Hi cú bao nhiờu cỏch mc in tr ca on
mch cú giỏ tri khỏc nha
Bi 3:
3. Cú mt s in tr R=5 . Hi phi dựng ti thiu bao nhiờu in tr mc thnh mch
in cú in tr tng ng Rt= 3 . V s mc mch in ú.
Bài 4:
Cho mạch điện nh hình vẽ.
Trong đó R1 = 4 , R2 = 10 ,R3 = 15 hiệu
điện thế UCB =5,4V.
a)Tính điện trở tơng đơng RAB của đoạn
mạch.
c)Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở
và số chỉ của ampe kế A.
Bài 5:
Trên hình vẽ là một mạch điện có hai công tắc
K1 và K2. Các điện trở R1 = 12,5 ,
R2 = 4
,R3 = 6 . Hiệu điện thế dặt hai đầu đoạn
mạch UMN = 48,5V.
a)K1 đóng,K2 ngắt. Tính cờng độ dòng điện
qua mỗi điện trở.
b)K1 ngắt,K2 đóng. Cờng độ dòng điện qua
R4 là 1A. Tính R4.
c)K1 và K2 cùng đóng, tính điện trở tơng
đơng của cả mạch, từ đó suy ra cờng độ
dòng điện mạch chính.


Kim tra:
Lý 6:

R2
H.2

R1
C
R3
A
K

R1

+

R4

K2

P
K1
R2
R3
M N

120 phỳt

-



Bài 1. Trên 2 đĩa của một cân Rôbécvan, 1 bên đĩa cân để 1 quả cân 500g, 2 quả cân 300g, 1
bên đĩa cân còn lại đặt 1 hộp dầu ăn, 1 quả cân 200g. Kim cân chỉ đúng vạch chính giữa.
a) Hãy xác định khối lượng của hộp dầu ăn.
b) Giả sử hộp dầu ăn có dung tích chứa là 1,2 lit, khối lượng của vỏ hộp là 100g, lượng dầu
ăn trong hộp chiếm 78% dung tích chứa của hộp. Tính khối lượng riêng của dầu ăn.
Bài 2. Một tảng đá hình hộp có kích thước 0,4m x 0,2m x 0,3m, khối lượng riêng 2600kg/m3. Một
người có thể nâng trực tiếp được một vật có khối lượng tối đa 35kg lên độ cao 1,2m. Hỏi:
a) Người đó có thể nâng trực tiếp tảng đá đó lên độ cao 1,2m được không.
b) Nếu dùng mọt pa lăng gồm 2 ròng rọc động thì lực kéo là bao nhiêu và quảng di
chuyển của dây kéo là bao nhiêu?
Bài 3: Mét khèi nh«m cã thÓ tÝch V
= 1dm3, cã khèi lîng m=5,8kg, bªn trong cã læ hæng ®ưîc tr¸m bëi ®ång. BiÕt khèi lưîng riªng
cña nh«m vµ ®ång lÇn lưît lµ: Dn=2700kg/m3, D®= 8900kg/m3. TÝnh thÓ tÝch phÇn læ hæng ®ưîc
tr¸m bëi ®ång.
Bài 4:Tìm hợp lực của 3 lực cùng trên một đường thẳng cùng chiều có độ lớn lần lượt là:
15N,20N,30N.
Bài 5:

Treo một vật nặng có trọng lượng 30N thì lò xo giãn ra 3 cm.

a)tính độ giãn của lò xo khi treo vật nặng 15N,40N,60N.
b)Tính trọng lượng của vật khi treo vào lò xo để lò xo giãn ra 4,5cm.
Bài 6. Cho một quả cân có khối lượng m làm từ hai kim loại A và B, khối lượng riêng của từng
kim loại lần lượt là D1, D2.
a) Dùng 1 bình chia độ đủ lớn và một lượng nước cần thiết. Hãy nêu cách làm thí nghiệm
để xác định thể tích của quả cân.
b) Xác định tỉ lệ về thể tích của kim loại A và B trong quả cân theo m, D 1, D2 và thể tích
quả cân.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×