Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI CS II
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MƠN MÁY XÂY DỰNG
-----**&**-----
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÍNH TỐN THIẾT KẾ BỘ CƠNG TÁC KHOAN CỌC NHỒI LẮP
TRÊN CẦN TRỤC BÁNH XÍCH HITACHI KH 250HD.
Sinh Viên :
Nguyễn Thái Thanh
Mã SV
:
C48CGH.037
Lớp
:
Cơ giới hóa XDGT K48
GVHD
:
ThS.Lê Tồn Thắng
ThS.Đồn Văn Tú
TP.HỒ CHÍ MINH-2012
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 1
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
Chương 1
GIỚI THIỆU CÁC THƠNG SỐ CẦN TRỤC BÁNH XÍCH
HITACHI KH250 HD
Hình 1.1 : Cần trục bánh xích Hitachi - KH 250 HD.
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 2
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
1.1.
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
Các thơng số kỹ thuật cần cần trục bánh xích Hitachi KH250 HD.
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 3
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
Working ranges.
Hydraulic system.
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 4
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
Table No.
Engine.
Pressure setting.
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 5
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
1.2.
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
Máy khoan cọc nhồi Hitachi - KH 250 HD.
Hình 1.2: Tổng thể máy khoan nhồi KH250 HD.
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 6
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
Hình 1.3. Máy khoan đang ở cơng trường thi cơng.
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 7
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
1.1.
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
Một số cụm chi tiết của bộ công tác máy khoan KH250 HD.
Hình 1.4. Một số cụm chi tiết chính của bộ công tác máy khoan KH250 HD.
1.2.
Khã năng khoan tạo lỗ.
Hãng Hitachi của Nhật Bản chế tạo nhiều máy khoan cọc nhồi. Trong đó
có một số loại như: KH100D, KH250 HD_3, KH180_3, CD1500, CD200 v.v…
Máy khoan cọc nhồi thuỷ lực của hãng Hitachi có cần khoan kiểu KellyBar tính cơ động cao, có thể khoan lỗ : 0,8-2,0m; sâu max 65m. Mômen xoắn
từ 40-100kNm. Lực ép thẳng đứng vào cần khoan lớn đến 30-100kN. Nhưng ở
đây chúng tôi không dùng máy khoan do hãng HITACHI sản suất mà chỉ thiết
kế bộ cơng tác và tính tốn lắp đặt trên máy cơ sở là máy cần trục bánh xích
KH250- HD của hãng HITACHI.
1.3.
Thông số kỹ thuật máy khoan KH250 HD.
Các kích thước cơ bản.
Chiều cao giá chữ A khi di chuyển
3175
Chiều cao giá chữ A khi làm việc
5065
Bán kính tớnh từ tâm máy đến phần sau máy
3800
Khoảng cách từ tâm quay đến chốt lắp cần
900
Chiều dài máy cơ sở
6347,5
Chiều cao máy cơ sở
3005
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 8
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
Chiều rộng máy
4010/3350
Khoảng cách từ tâm máy đến đến tâm làm việc
4300
R
1.4.
Đặc điểm máy khoanKH250 HD.
Chiều sâu khoan
m
+ Đất mùn, đất phù sa, đất sét
85
+ Đất chung
65
Đường kính khoan
(mm)
+ Đất chung
1500
+ Đất mựn
1700
+ Dùng dao mở rộng lỗ khoan
2000
Lực quay của gầu
kNm
+ Quay thuận
150
+ Quay nghịch
150
Lực kộo bộ công tỏc (kN)
150
Tốc độ vận hành
-Tốc độ quay của gầu
v/p
+ Tốc độ cao
30
+ Tốc độ thấp
18
- Tốc độ kéo cáp của tời
m/p
+ Tốc độ cao
70
+ Tốc độ thấp
35
+ Sử dùng đường kính dây cáp
20
(mm)
- Tốc độ thay đổi góc nghiêng của cần
m/p
+ Khi thả
60
+ Khi kéo
60
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 9
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
- Tốc độ quay toa quay (v/p)
4
- Tốc độ di chuyển (km/h)
1,8
Đối trọng (tấn)
15.6
Chiều dài cần (m)
25
Động cơ
+ Công suất
165 kw
+ Loại động cơ IZUZU 6RB1 (diezel)
1
8
1
7
1
6
1
5
1
4
1
3
1
2
1
1
1
0
1
9
2
0
2
1
0
1
0
2
0
3
0
4
0
5
0
6
0
7
0
8
Cấu tạo chung, nguyên lý hoạt động máy khoan KH250 HD.
0
9
1.5.
Hình 1.5. Bản vẽ tổng thể máy khoan cọc nhồi KH250 HD.
1). Cơ cấu di chuyển bánh bánh xích; 2).cabin điều khiển; 3).thanh giằng;
4).đối trọng; 5).giá chữ A; 6).thanh chống; 7).cáp nâng hạ cần; 8).cáp nâng hạ
hàng; 9)cần tháp; 10).cáp rút thanh kelly; 11).khớp nối treo xoay; 12).cáp treo
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 10
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
giá khoan; 13).thanh kelly; 14).cụm móc câu; 15).giá trượt; 16).xylanh khóa;
17).mâm xoay; 18)gầu khoan; 19).giá đỡ; 20).xylanh nâng hạ giá khoan;
21).thanh chống giá khoan.
1.6.
Nguyên lý hoạt động máy khoan KH250 HD.
Di chuyển máy khoan đến vị trí cần khoan “vị trí đó được xác định tâm”.
Tạo góc cần nâng theo góc khoan 780 bằng cách sử dùng cơng tơ đo góc hình
ống đặt trong cabin lái. Máy có thể mở rộng dải bánh xích ra hai bên , có thể
khoan theo phương dọc hoặc vng góc với phương của chiều dọc dải bánh
xích. Vị trí tâm gầu phải trùng với tâm lỗ khoan và được xác định bằng cách sử
dùng một vật nặng treo lơ lửng ở tâm gầu hoặc một cái cọc ở trên mặt đất. Khi
xác định xong vị trí, hạ gầu xuống nhẹ nhàng và bắt đầu khoan lớp bã. Giữ gầu
quay ở tốc độ thấp để khoan chậm cho đến khi gầu đạt độ sâu đủ lớn và chiềm
dưới đất. Lỗ khoan trên mặt đất trở thành mốc chỉ dẫn cho lỗ khoan tiếp theo và
có ảnh hưởng lớn đến độ chớnh xác. Những chướng ngại vật cách mặt đất tư 23m: (Đặc biệt là trong khu vực có các nhà bị đổ), sẽ làm háng gầu khoan. Các
chướng ngại vật nên sử dùng các máy chuyên dùng: (Xẻng đào thuỷ lực) hoặc
sử dùng sức người để đào hoặc kelly lắp gầu cắt , phá vật cản .Thực hiện khoan
tuỳ theo điều kiện thi công , theo 3 phương án công nghệ : Khoan “Khụ” ; Dùng
ống vách;Dùng dung dịch khoan hoặc vữa sệt.Tuỳ theo chiều sâu khoan mà
kelly duỗi dần ra. Khi gầu khoan đào và tích đầy đất , gầu được kéo lên nhờ hệ
thống cẹp ,pully. Khi gặp các sự cố , cần tuân theo sự chỉ dẫn của chuyên gia kỹ
thuật .Gầu xuống sâu được nhờ trọng lượng : Gkelly ; Gg+đ ; Fxl …..Sau khi đạt độ
sâu cần thiết , tiến hành giống như lý thuyết chung của công nghệ khoan nhồi.
1.7.
Ưu nhược điểm máy khoan cọc nhồi KH250 HD.
Ưu điểm.
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 11
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
Khoan tạo lỗ bằng máy kkoan KH250 HD khoan được với đường kính
lớn hơn, sâu hơn trong tầng cát, á sét, sét, sỏi sạn và cuội sỏi so với máy
khoan guồng xoắn.
Tốc độ khoan nhanh hơn so với các loại máy khoan kiểu xoay tròn, khoan
guồng xoắn, kiểu kẹp lắc.
Khoan bằng máy KH250 HD thường được áp dùng cho cọc khoan đường
kính từ 8002000mm, chiều sâu khoan đến 85m trong các tầng đất có giá
trị xuyên tiêu chuẩn N 50.
Kết cấu máy đơn giản.
Giá thành thi công bằng máy khoan KH250 HD thấp hơn so với với các
loại máy thi công theo kiểu xoay trịn, kẹp lắc, phản tuần hồn ngược.
Cùng điều kiện thi cơng thì thời gian thi cơng bằng máy khoan KH250HD nhanh hơn khi dùng bằng máy khoan kiểu xoay tròn, kiểu kẹp lắc,
gầu ngoạm.
Nhược điểm.
Giá thành đầu tư máy đắt.
Tiêu hao dung dịch bentonit.
Có sự tiêu hao dao cắt trong khi khoan tạo lỗ.
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 12
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
Chương 2
THIẾT KẾ GẦU XOAY & CHỐT LIÊN KẾT
GẦU VỚI THANH KELLY
2.1.
Chế độ làm việc của gầu khoan.
Khi tiến hành khoan lỗ, gầu khoan làm việc trong môi trường khắc nhiệt
chịu các lực cản có giá trị khác nhau qua từng tầng địa chất ở các độ sâu khác
nhau, trong môi trường nước, dung dịch Bentonit, lực ép của xi lanh, trọng
lượng của các thanh kelly, trọng lượng của đất trong gầu, lực ma sát tác dụng
lên thành gầu.
Sau đây ta xét đến sự làm việc phức tạp của gầu khoan.
- Ứng suất nén sinh ra trên gầu khi mà trọng lượng của thanh kelly tác
dụng lên gầu để gây áp lực lên đáy, áp lực thuỷ tĩnh của dung dịch ở trong lỗ
khoan làm cho gầu và cần chịu thêm các ứng suất phụ.
- Ứng suất xoắn sinh ra ở cần khoan, cũng như trên gầu khoan vì khi
khoan thì cần khoan là bộ phận truyền mơmen xoắn từ mô tơ thuỷ lực qua mâm
xoay đến lưỡi khoan ở đáy lỗ khoan. Lúc đó, một phần lớn cơng suất đã bị giảm
đi từ đầu quay đến lỗ khoan do sức kháng của cột dung dịch và ma sát giữa gầu
khoan và thành lỗ khoan sự tổn hao công suất lớn nếu lỗ khoan càng sâu.
Công suất được truyền đến đáy, một phần dùng để thắng ma sát của lưỡi
khoan lên đất đá, và chỉ còn một phần để thực hiện cơng có ích là phá huỷ đất
đá.
- Ứng suất uốn phụ thuộc vào độ xiên của lỗ khoan. Dưới tác dụng của
lực ly tâm, lực nén của trọng lượng bản thân và áp lực lên đáy.
Gầu khoan làm việc ở các tầng địa chất khác nhau vì vậy lực cản theo
phương thẳng đứng và mômen cản tác dụng lên gầu cũng khác nhau. Do đó,
trong q trình tính thiết kế gầu xoay cần xác định trạng thái bất lợi nhất khi gầu
làm việc. Theo phân tích ở nhiệm vụ 1_chương 2, thì hai trường hợp bất lợi nhất
đối với gầu khoan trong quá trình cắt đất là 2 trường hợp sau:
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 13
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
- Trường hợp 1: Khi cả 4 thanh kelly trong cùng, vẫn lồng vào nhau.
Thanh kelly ngoài cùng được hạ hết chiều dài để thực hiện khoan, khi đó máy
khoan ở độ sâu khoảng 0 10m. Địa chất ở độ sâu trên thường là sét xám dẻo
mền qua tham khảo mặt cắt địa chất tpHCM
- Trường hợp 2: Khi cả 5 thanh kelly đều duỗi hết chiều dài làm việc, đây
là trường hợp mà độ sâu khoan trong khoảng 55 80 m. Tầng địa chất xuyên tiêu
chuẩn, khi đó lực cn ca nn l ln nht.
trạng thái 1
Bắt đầu khoan
Pkc
TRU ? NG H? P 1
TRU ? NG H? P 2
Lµm việc khi 4 thanh
kelly trong cùng lồng
vào nhau khoảng
(0-10m).
Khoan ở độ sâu trên
80m độ sâu đặt móng
cọc
Pkc
Pxla
Pxla
Pxla
Mqt
Mqt
Mgt
Mgt
Pkc
Mqt
Mgt
Gkl
Gkl
Gkl
QTG
P1
0
Đất san lấp, xà bần
Sét pha xám, trạng thái dẽo mềm,
trạng thái chảy
QTG
-1
-5.2
PoPc
Sét pha sạn, trạng thái dẽo cứng
-9.3
Cát hạt nhỏ vừa, trạng thái vừa chặt
QTG
P1
QTG
PoPc
-38.3
Sét nâu đỏ,vàng nhạt,
trạng thái cứng đến rất cứng
Sét pha màu, trạng thái
nữa cứng
-53.4
-55.7
Cát hạt trung, nâu vàng,
chặt đến rất chặt
QTG
P1
QTG
CĐMC
-80.45
PoPc
Hỡnh 2.1 S cỏc trng hp khi khoan qua các tầng địa chất.
(Viện Phát triển bền vững vùng Nam bộ tại Q1_tpHCM)
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 14
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Độ sâu
(m)
Loại
đất
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
1÷5.
5.2÷9.
2
3
Sét
Sét
pha
Đất
pha
sạn,
san
xám,
xám
lấp,
trạng
trắng,
xa
thái
trạng
bần
dẻo
thái
mềm
dẽo
0÷ 1
38.3÷53.
53.4÷55.
55.7÷80.4
4
7
5
Cát hạt
Sét nâu
Sét pha
Cát hạt
nhỏ,trung
đỏ, vàng
vàng,
trung, nâu
, trạng
nhạt,
xám
vàng,
thái chặt
trạng thái
xanh,
trạng thái
vừa đến
cứng đến trạng thái
chặt đến
rất cứng
rất chặt.
9.3÷38.3
chặt
nửa cứng
cứng
Bảng 2.1. Mặt cắt địa chất (Viện Phát triển bền vững vùng Nam bộ tại Q1_tpHCM)
2.2.
2.2.1.
Thiết kế gầu xoay.
Các lực tác dụng lên gầu khoan.
Khi thực hiện quá trình cắt đất và tích đất trong gầu, thì các lực tác dụng
lên bộ cơng tác nói chung và gầu khoan gồm các ngoại lực để thắng lực cản của
các tầng địa chất, tuỳ thuộc vào độ sâu trong quá trình khoan gồm có: Trọng
lượng các thanh kelly, trọng lượng gầu, lực ấn thanh kelly, mômen quay gầu.
Các lực cản tác dụng lên gầu trong q trình cắt đất gồm có: Lực cản cắt đất của
các lưỡi cắt, lực cản cắt của hai lưỡi cắt biên, lực cản của nền theo phương thẳng
đứng, lực cản ma sát ở thành bên. Ngoài ra cịn có lực cản ma sát của dụng dịch
bentonit. Các giá trị của các lực trên phụ thuộc vào đặc điểm cấu tạo của từng
tầng địa chất.
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 15
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
Paxl+Gkl
MTC
Mg
QTG
QTG
Ggx+Gd
Pc
P1
P0
Hình 2.2. Các lực tác dụng lên gầu khoan trong q trình làm việc.
Mg
Mơmen quay gầu [kNm]
Paxl
Lực ấn xi lanh [N]
Gkl
Trọng lượng thanh kelly tác dụng lên gầu [N]
Ggx
Trọng lượng gầu xoay [N]
Gd
Trọng lượng đất trong gầu [N]
Góc tạo bởi trục gầu khoan và đáy gầu
MTC Mômen cản cắt đất [kNm]
P1
Lực cản cắt đất [N]
QTG Lực cản ma sát thành gầu [N]
Pc
Lực cản do lưỡi cắt biên [N]
P0
Lực cản theo phương thẳng đứng [N]
Trong quá trình làm việc, tuỳ theo u cầu của cơng trình mà cần đường
kính lỗ khoan khác nhau cho nên có các loại gầu khoan khác nhau. Hơn thế
thông số của gầu khoan là theo tiêu chuẩn. Theo đặc điểm của máy KH250 HD
thì khi khoan đất chung có đường kính lớn nhất là =1000 (mm). Vì vậy ở đây
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 16
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
ta tính cho trường hợp gầu có đường kính =1000 (mm). Cịn gầu khác ta cũngu khác ta cũngng
tính tương tự.ng tự..
Đường kính
Đường kính
thành gầu D1
lỗ khoan D2
( mm)
( mm)
1580
1700
1380
Đường kính
Dung tích
Khối lượng
Chiều
gầu khoan
gầu
cao H
(m3)
(kg)
(mm)
2000
0,86
1100
450
1500
1800
0,94
900
650
1280
1400
1700
0,87
830
700
1180
1300
1600
0,8
770
750
1080
1200
1500
0,8
730
900
980
1100
1400
0,57
655
900
900
1000
1300
0,54
490
900
Mở rộng lỗ
khoan D3
( mm)
Bảng 2.2. Quy cách kỹ thuật của gầu khoan. (HITACHI).
2.2.2.
Trường hợp 1.
2.2.2.1.
Ngoại lực tác dụng lên gầu.
a.Tính trọng lượng thanh kelly tác dụng lên gầu khoan.
Gkl1: là trọng lượng của đoạn thanh kelly ngoài cùng:
2
2
.D11 .D12
Gkl1 =
.l1 .
4
4
[N]
D11 = 406mm = 0,406m: là đường kính ngồi thanh kelly thứ 1.
D12 = 390mm = 0,390m: là đường kính trong thanh kelly thứ 1.
l2 = 19000mm = 19: là chiều dài thanh kelly thứ nhất.
= 78500 [N/m3]: trọng lượng riêng của thép.
3,14 0,4062 3,14 0,3902
Gkl1
.19.78500 = 14911 [N]
4
4
Gkl2: là trọng lượng thanh kelly thứ hai:
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 17
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
2
2
.D21 .D22
Gkl2 =
.l2 .
4
4
[N]
D21 = 355mm = 0,355m: là đường kính ngồi thanh kelly thứ 2.
D22 = 339mm = 0,339m: là đường kính trong thanh kelly thứ 2.
l2 = 19000mm = 19m: là chiều dài thanh kelly thứ 2.
= 78500 [N/m3]: trọng lượng riêng của thép.
3,14 0,3552 3,14 0,3392
Gkl2 =
19 78500 13001 [N]
4
4
Gkl3: là trọng lượng thanh kelly thứ ba:
2
2
.D31 .D32
Gkl3 =
.l3 .
4
4
[N]
D31 = 273mm = 0,273m: là đường kính ngồi thanh kelly thứ 3.
D32 = 255mm = 0,255m: là đường kính trong thanh kelly thứ 3.
L3 = 19000mm = 19 m: là chiều dài thanh kelly thứ hai.
3,14 0, 2732 3,14 0, 2552
Gkl3 =
19 78500 11128 [N]
4
4
Gkl4: là trọng lượng của đoạn thanh kelly ngoài cùng:
2
2
.D41 .D42
Gkl4 =
.l4 .
4
4
[N]
D41 = 219mm = 0,219m: là đường kính ngồi thanh kelly thứ 4.
D42 = 197mm = 0,197m: là đường kính trong thanh kelly thứ 4.
L4 = 19000mm = 19: là chiều dài thanh kelly thứ nhất.
= 78500 [N/m3]: trọng lượng riêng của thép.
3,14 0,2192 3,14 0,197 2
Gkl4
.19.78500 = 10715 [N]
4
4
Gkl5: là trọng lượng của đoạn thanh kelly ngoài cùng:
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 18
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
2
2
.D51 .D52
Gkl5 =
.l5 . +696
4
4
[N]
D51 = 168mm = 0,168m: là đường kính ngoài thanh kelly thứ 5.
D52 = 140mm = 0,140m: là đường kính trong thanh kelly thứ 5.
L5 = 19000mm = 19: là chiều dài thanh kelly thứ nhất.
= 78500 [N/m3]: trọng lượng riêng của thép.
3,14 0,1682 3,14 0,1402
Gkl5
.19.78500 +696= 10793 [N]
4
4
Gklw: là trọng lượng ba thanh kelly 2, 3, 4, 5 lồng vào nhau:
Gklw = Gkl2+Gkl3+Gkl4 +Gkl5
Gklw = 13000 11128 10715 10097 696 60547
[N]
b.Trọng lượng gầu =1000mm.
Ggx = 490.10 = 4900
[N]
c.Trọng lượng đất chứa trong gầu.
Gđ = V. d
[N]
Trong đó:
V = 0,54 m3: thể tích đất chứa trong gầu.
d = 1,5 2,0 [T/m3]: trọng lượng riêng của đất.
Chọn d = 1,8 [T/m3] = 18000 [N/m3]
Gđ = 0,54.18000 =9720
[N]
d. Tính lực ấn xi lanh.
Trong q trình làm việc, mơ tơ thuỷ lực truyền mômen xoắn cho thanh
kelly làm cho các thanh kelly quay, để truyền được mômen xoắn từ thanh kelly
này sang thanh kelly khác thì giữa các thanh kelly có vấu truyền lực, khi truyền
lực sinh ra một ngẫu lực ma sát Điều này chứng tỏ rằng xi lanh thuỷ lực ấn
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 19
Lớp:CGH_K48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế máy khoan cọc nhồi KH250 HD
xuống chính bằng ngẫu lực. Để xác định được ngẫu lực thì ta cần tính được
mơmen ma sát qua vấu truyền lực. Vì vậy khi khoan càng sâu thì lực ấn của xi
lanh càng giảm.
Mômen ma sát giữa thanh kelly 1 và thanh kelly 2:
Mmskl1 = Mg.f1
[kNm]
Trong đó:
Mg = 150 [kNm]: là mômen quay gầu.
f1 = 0,15: là hệ số ma sát giữa thép và thép.
Mmskl1 = 150.0,15 = 22,5
[kNm]
Lực ấn xi lanh:
Paxl1 =
2.2.2.2.
M mskl
22,5
=
58 [kN]
D12
0,390
Tính lực cản của nền tác dụng lên gầu xoay.
Lý thuyết về máy khoan đã được nhiều người nghiên cứu, ở Liên Xô đã
nghiên cứu từ năm 1936. Một trong những nghiên cứu đầu tiên về khoan xoay là
Epistayna. Người nghiên cứu nhiều nhất là giáo sư Mikhailốp, hiện nay lý
thuyết Mikhailốp vẫn còn được áp dụng.
Trong phần lý thuyết chung về khoan xoay là xác định được các ngoại
lực tác dụng lên lưỡi cắt khi khoan vào đất đá. Từ đây sẽ tính được các chi tiết
máy như gầu khoan, thanh kelly, bộ phận truyền động mâm xoay v.v…
Theo nguyên lý về máy khoan thì lưỡi khoan ln tiếp xúc với đất đá và
cát, với chiều cao là “h”. Khi dùng gầu khoan có nhiều lưỡi cắt, mặt khác gầu
khoan khi làm việc ln xoay trịn thì đất sẽ được quấn vào trong thùng theo
hình xoắn ốc. Mỗi lưỡi cắt là một ngạnh khoan, trong q trình tính tốn ta chỉ
xác định các lực tác dụng trên một ngạnh khoan, còn các ngạnh khoan cịn lại
được tính tương tự.
Khi khoan xoay, dụng cụ khoan xoay xung quanh trục trùng với trục của
lỗ khoan dưới một áp lực dọc trục tác dụng lên lỗ khoan. Giá trị của lực dọc trục
SVTH: Nguyễn Thái Thanh
Trang 20
Lớp:CGH_K48