Lý thuyết Âm Nhạc
NỘI DUNG
Giới Thiệu .......................................................................................... 3
Thể Lệ Thi .......................................................................................... 4
Điều Kiện Thi ..................................................................................... 5
Lý Thuyết Âm Nhạc - Cấp Độ 1 - 8 ...................................................... 8
Cấp Độ 1 ......................................................................................................................... 8
Cấp Độ 2 ....................................................................................................................... 10
Cấp Độ 3 ....................................................................................................................... 11
Cấp Độ 4 ....................................................................................................................... 12
Cấp Độ 5 ....................................................................................................................... 14
Cấp Độ 6 ....................................................................................................................... 15
Cấp Độ 7 ....................................................................................................................... 18
Cấp Độ 8 ....................................................................................................................... 19
Trinity College London xuất bản ...................................................... xem bên trong bìa sau
Sự Ghi Nhận
Trinity College London chân thành cảm ơn sự đóng góp của những cộng tác viên cho giáo trình này, đặc
biệt là Naomi Yandell, Natasha Witts và Moira Roach.
Kỹ năng chuyên môn, kiến thức và sự kiên nhẫn của họ là vô giá.
2
Lý thuyết Âm Nhạc
Giáo trình Lý thuyết Âm nhạc - cập nhật năm 2009
Giới thiệu
Giáo trình bao gồm thông tin về những kì thi Lý thuyết Âm nhạc được phân loại của Trinity College London.
Giáo trình có giá trị sử dụng cho đến khi được cập nhật vào lần tiếp theo.
Giáo trình này dành cho Cấp độ 1 đến 8, được soạn dựa theo phương pháp giảng dạy và học tập hiện đại.
Giáo trình theo sát sách Bài tập Lý thuyết Âm nhạc, nơi các bài tập lý thuyết âm nhạc được trình bày một
cách sinh động và thiết thực, tạo sự cuốn hút cho cả học viên và giáo viên. Sách bài tập lý thuyết âm nhạc
cũng bao gồm những bài thi mẫu, hỗ trợ học viên trong việc luyện tập cho các kì thi.
Các kì thi lý thuyết theo cấp độ mang đến một cách tiếp cận toàn diện và hỗ trợ thí sinh nâng cao vốn từ
vựng chuyên ngành âm nhạc. Kiến thức về lý thuyết âm nhạc mang vai trò hỗ trợ và thúc đẩy quá trình học
tập thực hành của học viên. Sau khi đã hoàn thành 8 cấp độ lý thuyết, học viên sẽ được trang bị đầy đủ
kiến thức để nắm bắt và tận dụng nhiều cơ hội trong việc học tập và sáng tạo sau này, bao gồm việc theo
học cấp độ cao hơn, chẳng hạn như cấp độ Diploma của Trinity.
Tất cả Chứng chỉ của Trinity được ‘Office of Qualifications and Examinations Regulation’ - Ofqual (Văn
phòng Chuyên môn và Quy chế thi) tại Vương Quốc Anh, các cơ quan quản lý của Chính phủ xứ Wales và
Bắc Ireland công nhận.
Chứng chỉ Trinity Lý thuyết Âm nhạc cấp độ từ 6 đến 8 được quy đổi sang điểm UCAS khi học viên nộp đơn
vào các trường đại học tại Vương quốc Anh, được tính riêng với điểm UCAS được quy đổi từ chứng chỉ
Trinity Thực Hành (nếu có).
* UCAS - Universities & Colleges Admissions Service - một tổ chức tuyển sinh tại Liên hiệp quốc Anh và Bắc
Ireland có nhiệm vụ thu nhận hồ sơ đăng ký vào đại học của các thí sinh và chuyển đến các trường đại học
và cao đẳng ở Anh quốc.
Trinity College London là một tổ chức cấp chứng chỉ đã được ‘Office of Qualifications and Examinations
Regulation - Ofqual’ (Văn phòng Chuyên môn và Quy chế thi) nước Anh, Welsh Government - WG (Chính
phủ xứ Wales), và ‘The Northern Ireland Council for Curriculum’, Examinations and Assessments - CCEA
(Hội đồng quản lí Chương trình giảng dạy, Khảo thí và Đánh giá) công nhận tại Vương Quốc Anh. Chứng chỉ
Trinity được công nhận bởi các cơ quan có thẩm quyền trên theo quy định của ‘Qualifications and Credit
Framework’ - QCF (Cơ cấu Bằng cấp và Tín chỉ). Các chứng chỉ này thể hiện kĩ năng đa dạng của thí sinh, vì
thế sẽ hỗ trợ học viên khi ứng tuyển vào các trường đại học / cao đẳng trên thế giới.
3
Lý thuyết Âm Nhạc
Thể Lệ Thi
Những thể lệ thi dưới đây chỉ dành cho bài thi viết. Để biết đầy đủ chi tiết về thủ tục đăng ký và quy định,
thi xin vui lòng liên hệ trực tiếp văn phòng Trinity tại Anh Quốc, các Đại diện của Trinity tại từng quốc gia
hoặc tại trang web www.trinitycollege.co.uk.
Thông tin được cập nhật hàng năm, nên các thí sinh phải đảm bảo tham khảo tài liệu phiên bản mới nhất
trước khi đăng ký thi.
Thí sinh nên tham khảo tất cả các tài liệu liên quan trước khi quyết định đăng kí thi nhằm đảm bảo cho
công tác chuẩn bị thi tốt nhất có thể.
Tài liệu tham khảo được cập nhật thường xuyên tại trang web của Trinity College London:
www.trinitycollege.co.uk
Trung tâm khảo thí
Các kì thi viết được diễn ra tại các trung tâm khảo thí thi Trinity trên thế giới.
Ngày thi
Mỗi năm có hai đợt thi Lý thuyết Trinity, vào tháng 5 và tháng 11, thời gian chính thức sẽ được thông báo
từ Trinity College London. Ngày thi Lý thuyết sẽ được công bố tại các trung tâm khảo thí thi Trinity trên thế
giới.
Thể lệ cho các kì thi viết
1) Thí sinh không được phép mang sách, tập nhạc hoặc giấy vào phòng thi. Túi xách phải để phía sau
phòng thi – và không được mang vào bàn của các thí sinh.
2) Thí sinh không được phép trao đổi với nhau bằng bất kỳ phương tiện nào trong thời gian thi. Thí
sinh chỉ được đặt câu hỏi với giám thị về phương cách thi, không được hỏi về nội dung thi và không
trao đổi riêng với giám thị.
3) Thí sinh đi trễ dưới 25 phút tính từ giờ bắt đầu thi (9.30am hoặc 1.30pm) vẫn có thể vào phòng thi
và bắt đầu phần thi. Thí sinh đi trễ sẽ không được tính thêm thời gian để hoàn thành bài thi của
mình.
4) Thí sinh không được phép rời khỏi phòng thi trong 30 phút đầu của kỳ thi. Nếu rời khỏi phòng thi
trong thời gian đó, thí sinh sẽ không được phép trở lại phòng.
5) Không được mang ra khỏi phòng thi bài nháp và tờ nội dung câu hỏi. Tất cả tài liệu phải được nộp
lại cho giám thị trước khi ra khỏi phòng thi.
6) Nếu thí sinh vắng mặt, giám thị sẽ chấm vào mục ‘Vắng mặt’ trên giấy điểm danh. Thí sinh vắng mặt
sẽ không được nhờ bất cứ ai làm bài thi thay trong bất kỳ tình huống nào.
7) Các sai sót, như đăng kí thi sai trình độ hoặc cấp bậc diploma, sẽ không được cải chính trong phòng
thi. Nếu phát hiện ra bất kỳ sai sót nào, thí sinh phải thông báo giám thị sớm nhất có thể.
4
Lý thuyết Âm Nhạc
Điểm, kết quả và bằng cấp
Thí sinh sẽ nhận được bảng tóm tắt điểm cho phần thi viết của mình.
Các cấp độ thi được chấm theo thang điểm 100.
Từ Cấp độ 1-8, thang điểm được sắp xếp như sau:
87-100 điểm =
Giỏi
75-86 điểm =
Khá
60-74 điểm =
Đỗ / Đạt
Thủ tục phúc khảo
Thí sinh, giáo viên và trung tâm khảo thí có thể kiểm tra chi tiết thủ tục phúc khảo tại
www.trinitycollege.co.uk/appeals, hoặc liên hệ văn phòng Trinity tại London.
Thời lượng của kì thi
Cấp Độ
Cấp độ 1
Cấp độ 2
Cấp độ 3
Cấp độ 4
Cấp độ 5
Cấp độ 6
Cấp độ 7
Cấp độ 8
Thời Lượng
2 giờ
2 giờ
2 giờ
2 giờ
3 giờ
3 giờ
3 giờ
3 giờ
Điều kiện thi
Mục tiêu và mục đích của các kì thi theo Cấp độ
Các cấp độ thi trong phần Lý thuyết Âm nhạc hướng tới mục đích cung cấp một nền tảng vững chắc về kiến
thức âm nhạc: những quy ước của ký hiệu âm nhạc phương Tây, giai điệu, tiết tấu và hoà âm. Ở những cấp
độ cao hơn, những tiêu chuẩn này cũng đánh giá kiến thức cơ bản về lịch sử âm nhạc, hình thức và tính
năng nhạc cụ (ví dụ như “Âm Vực”).
Yêu cầu trong việc chuẩn bị cho kì thi
Thí sinh có thể đăng kí kì thi Lý thuyết Âm nhạc Trinity ở mọi cấp độ mà không cần phải thi đầu vào. Trước
khi bắt đầu Cấp độ 1, thí sinh cần có kiến thức và kinh nghiệm sử dụng thuật ngữ âm nhạc bằng tiếng Anh.
Thí sinh phải có khả năng đọc và viết tiếng Anh ở một mức độ tương xứng với ít nhất Key Stage 1 trong các
chương trình giảng dạy của Vương quốc Anh. Các thí sinh không cần phải vượt qua những kì thi Cấp độ
thấp hơn để đạt cấp độ tiếp theo, nhưng cần được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho cấp
độ mà thí sinh đăng kí thi.
5
Lý thuyết Âm Nhạc
Cấp độ đạt được
Cấp độ 1-3
Tại Cấp độ 1, các thí sinh có thể viết đúng và chính xác cao độ trên khuông nhạc theo các ký âm thông
thường, vì vậy mà cao độ được rõ ràng, không chênh phô. Học viên sẽ được trang bị khái niệm về MOTIF,
âm giai trưởng, âm rải, quãng và hợp âm chủ và có khả năng nhận dạng và viết được các giọng cơ bản. Họ
sẽ có khái niệm về hợp âm theo hai cách bằng các ký hiệu La Mã và ký hiệu chữ cái của âm chủ. Học viên sẽ
hiểu được khái niệm về mối quan hệ về tiết tấu giữa trường độ các nốt và quy cách nhóm nốt trong một số
loại nhịp cơ bản. Thí sinh sẽ khẳng định kiến thức của mình qua một loạt thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Ý.
Học viên sẽ áp dụng được kiến thức bằng cách viết hoặc chỉnh sửa những ô nhịp sử dụng những trường độ
nốt cơ bản và việc phân tích một đoạn nhạc ngắn.
Ở Trình độ 2 và 3, thí sinh sẽ có khả năng nhận dạng và viết được cao độ ở những khoảng rộng hơn ở khoá
Sol và khoá Fa và viết những đoạn nhạc ngắn và những âm giai trưởng và thứ, âm rải, hợp âm rải, quãng và
hợp âm ba lên đến hai thăng và hai giáng. Học viên sẽ có khái niệm về âm chủ và âm át (viết ở cả hai hệ số
La Mã và ký hiệu chữ cái) và có khả năng thể hiện bằng cách viết và nhận diện những hợp âm trong những
hợp âm trong giọng trưởng và thứ. Học viên có thể dịch giọng lên hoặc xuống trong vòng một quãng tám
(trong cùng khoá, hoặc là khác). Học viên sẽ thể hiện được những thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Ý và nhận
thức được quãng giọng và kiến thức cơ bản về các loại nhạc cụ. Các thí sinh sẽ ký âm một cách chính xác và
chặt chẽ. Họ sẽ có khả năng ứng dụng những kiến thức bằng cách viết hoặc sửa những ô nhịp sử dụng
những giá trị trường độ cơ bản và phức tạp, và qua việc phân tích đoạn nhạc ngắn.
Cấp độ 4 và 5
Các thí sinh có thể sử dụng kiến thức, kỹ năng và sự hiểu biết về lý thuyết để thực hiện được những sản
phẩm sáng tạo đơn giản (ví dụ như là việc đặt lời và hoà âm bốn bè). Học viên sẽ có khái niệm về âm chủ,
âm át, hợp âm át 7 (ở hai cách viết số La Mã và ký hiệu hợp âm). Học viên có thể viết được một cái hoà âm
hoặc là bè bass với vòng hoà âm được cho với sự hiểu biết về quãng tám và quãng năm liên quan. Học viên
có thể dịch tông và xác định được những thể loại và những chuỗi hợp âm cơ bản. Học viên có thể đọc và
viết ở cả hai khoá Do alto và Do tenor. Học viên sẽ thể hiện được nhận thức của mình về quãng giọng và
kiến thức các loại nhạc cụ đa dạng hơn. Các thí sinh sẽ ký âm một cách chính xác thông qua việc viết và sửa
các ô nhịp và qua việc phân tích chi tiết hơn ở những đoạn nhạc dài hơn.
Cấp độ 6-8
Các thí sinh sẽ có thể kết hợp kiến thức, kỹ năng và sự hiểu biết về các khái niệm lý thuyết của họ qua việc
phân tích các phẩm trong thời kỳ Baroque (lớp 6), Baroque và Cổ điển (lớp 7) và Baroque, Cổ điển và Lãng
mạn (Lớp 8). Thí sinh sẽ thể hiện sự hiểu biết về hình thức (gồm những bản ballad dân gian), các nhạc cụ
đặc trưng, kết cấu và dàn nhạc liên quan đến các thời kỳ này. Thí sinh cũng sẽ có sự hiểu biết về tính chất
và cao độ của các nhạc cụ, từ đó thí sinh sẽ có thể viết nhạc một cách chính xác (ví dụ: những phần dịch
tông và viết một cách phù hợp).
Thí sinh sẽ hiểu khái niệm về chuyển giọng và có khả năng sử dụng những phương pháp cụ thể mà những
nhà soạn nhạc dùng để chuyển từ giọng này sang giọng khác. Thí sinh sẽ có thể nhận diện và sử dụng
những hợp âm bán cung và hợp âm 7. Thí sinh có thể hòa âm những đoản khúc hợp xướng theo phong
cách của J. S Bach. Thí sinh phải có khả năng viết một giai điệu âm nguyên hoặc không có âm nguyên (Cấp
6
Lý thuyết Âm Nhạc
độ 8). Thí sinh cũng có thể viết một đoạn nhạc Blues 12 ô và phần đệm dành cho Piano. Các thí sinh sẽ sử
dụng tất cả các khía cạnh của việc ký âm một cách thành thạo và chính xác để truyền đạt ý tưởng sáng tạo
của mình, và viết một cách ngắn gọn và mạch lạc hơn.
Yêu cầu từ Hội đồng chấm thi
Sách bài tập lý thuyết Trinity bao gồm Bảng Hướng Dẫn được cập nhật hàng năm, cung cấp thông tin về
tiêu chuẩn chấm thi của Hội đồng chấm thi, chẳng hạn như thang điểm cụ thể cho từng phần, và yêu cầu
cho từng phần thi.
Vui lòng liên hệ với Đại diện của Trinity tại từng quốc gia hoặc lên trang web của Trinity để tham khảo chi
tiết về Yêu cầu từ Hội đồng chấm thi. Tại tất cả các cấp độ, các bài viết cần được ký âm rõ ràng, tuy nhiên
một số trường hợp đặc biệt được cho phép áp dụng ở Cấp độ 1-3. Tất cả những quy tắc thông thường cần
phải được tuân thủ - ví dụ: đuôi nốt nhạc cần viết đúng bên phải hoặc trái, và đưa lên hay xuống chính xác;
dấu hóa phải đúng bên với đầu nốt, số chỉ nhịp phải viết chính xác như chứ không phải 2/4 v.v… Ở cấp
độ 1-3, sự chính xác được xem là quan trong nhất ở tất cả các câu hỏi.
Trong các bài tập về hoà âm ở tất cả các cấp, các quy tắc thông thường của hoà âm phải được chú ý, bao
gồm các quãng năm song song, quãng tám.
Với tác phẩm sáng tạo ở Cấp độ 4-8, độ chính xác và sự đồng nhất là quan trọng nhất. Sự đồng nhất về
phong cách âm nhạc trong các bài tập mô phỏng ở Cấp độ 6-8 cũng không kém phần quan trọng bằng việc
cân nhắc về giai điệu hay viết hoà âm phù hợp với bối cảnh, nhưng các tác phẩm của thí sinh cũng sẽ không
đạt được điểm cao nếu không có kiến thức tốt về phong cách âm nhạc. Những câu trả lời ngắn gọn được
quyền sử dụng ở những câu hỏi lịch sử. Ngữ pháp tiếng Anh sai lệch không quá nhiều sẽ không bị trừ điểm
nếu ý nghĩa của câu trả lời rõ ràng, nhưng nếu câu trả lời gây khó hiểu thì thí sinh sẽ khó có thể đạt điểm
cao. Việc xem xét chính ở đây là một câu trả lời chính xác và có liên quan đến câu hỏi đặt ra. Vấn đề quan
trọng ở đây là một câu trả lời chính xác và liên quan tới câu hỏi được đưa ra. Điểm sẽ được tính cho những
ví dụ phù hợp và chính xác được sử dụng để minh hoạ cho câu trả lời.
Tiêu chuẩn đánh giá
Những yêu cầu về sáng tạo
Những tiêu chuẩn này được áp dụng trong nhiệm vụ đòi hỏi thí sinh phải hoàn thành một bài tập âm nhạc
từ tài liệu đã cho hoặc viết một bài luận hay ghi chú ngắn để phản xạ với đề bài được cho.
Giỏi
Không có lỗi về nội dung; thiếu sót rất nhỏ trong chi tiết
Trình bày tài liệu chặt chẽ
Đảm bảo vốn kiến thức về kỹ thuật, phong cách và cá tính trong bài viết
Phong cách viết rõ ràng, thuyết phục
Khá
Khá chính xác; một số lỗi trong chi tiết hoặc nội dung
Trình bày tài liệu tốt
Vốn kiến thức chung về kỹ thuật, phong cách và cá tính trong bài viết
Giao tiếp bằng văn bản một cách thuyết phục và rõ ràng
7
Lý thuyết Âm Nhạc
Đỗ / Đạt
Khá chính xác; lỗi trong nội dung không đồng nhất, hoặc trình bày còn thô sơ
Trình bày tài liệu chưa đủ tính thuyết phục
Thể hiện được vốn kiến thức về kỹ thuật, phong cách và cá tính trong bài viết
Đạt yêu cầu trong việc truyền đạt thông tin mạch lạc, rõ ràng bằng văn bản
Không đạt Mắc lỗi thường xuyên trong chi tiết hoặc nội dung, kèm những lỗi căn bản
Trình bày tài liệu hoàn toàn không thuyết phục
Nhận thức kém về kỹ thuật, phong cách và tính cách trong trong bài viết.
Giao tiếp văn bản không đạt yêu cầu hoặc không rõ ràng; Điểm sẽ không được trao nếu câu
hỏi không được trả lời. Bất kì phần trả lời hoàn chỉnh nào cũng sẽ được ít nhất là một phần
ba số điểm của phần đó.
Những yêu cầu về phản xạ
Phần câu hỏi phản xạ yêu cầu thí sinh phải hoàn thành trực tiếp những câu hỏi mang tính thực tế, dù câu
hỏi có một hoặc nhiều câu trả lời đúng.
Giỏi
Câu trả lời chính xác
Phong cách viết rõ ràng, thuyết phục
Khá
Khá chính xác; một số lỗi trong chi tiết hoặc nội dung
Phong cách viết nhìn chung rõ ràng, thuyết phục
Đỗ / Đạt
Trả lời chính xác hai phần ba số lượng câu hỏi
Phần trả lời còn nhập nhằng, thiếu rõ ràng, chưa mạch lạc
Không Đạt
Mắc lỗi thường xuyên trong chi tiết hoặc nội dung, kèm những lỗi căn bản
Phần trả lời nhập nhằng, không rõ ràng, không mạch lạc
Điểm sẽ không được trao nếu câu hỏi không được trả lời.
Lý thuyết Âm Nhạc - Cấp Độ 1-8
Tất cả bài thi lý thuyết Trinity được thực hiện bằng tiếng Anh. Vì thế, thí sinh bắt buộc phải có hiểu biết
bằng tiếng Anh về nội dung lý thuyết âm nhạc tương ứng với cấp độ thi.
Cấp Độ 1
Phần 1
Phần 2
Câu hỏi trắc nghiệm chung – 20 câu hỏi
Viết thang âm và hợp âm rải
(20 điểm)
(20 điểm)
8
Phần 3
Phần 4
Phần 5
Phần 6
Lý thuyết Âm Nhạc
(15 điểm)
(15 điểm)
(10 điểm)
(20 điểm)
Sửa lỗi sai
Trả lời theo tiết tấu được cho
Ostinato
Phân tích – 10 câu hỏi
Questions and tasks may cover:
Rhythm
1. Note values of semibreves, dotted minims, minims, crotchets and quavers (beamed in 2s, 4s or 6s only)
using English terms (with an option to use American terms, e.g. minim or half note)
2. Rest values of semibreves (including semibreve rests showing a whole bar’s rest in any time
signature), minims and crotchets using English terms (with an option to use American terms,
e.g. minim or half note rest)
3. Time signatures
of and
(common time)
4. Grouping note and rest values above within
or
(common time)
Pitch
1. Naming and using notes in treble or bass clefs (to one leger line above or below the stave)
2. Accidentals (the flat, the natural, the sharp)
3. Tones and semitones
4. C, F and G major keys, their scales, key signatures, one-octave arpeggios and tonic triads
(root position)
5. Identifying the key of a piece in C, F or G major
6. Concept of numbers 1–8 being used to name degrees of the major scale
7. 1st degree of the scale being known as the tonic or doh
8. Degrees of the scale can be at different registers
9. Tonic triad labelled:
— as a chord symbol above the music (e.g. C in the key of C major)
— as a Roman numeral below the music (e.g. I in the key of C major)
10. Intervals (as a number only — unison, 2nd, 3rd, 4th, 5th and octave above C, F or G)
11. Circle of 5ths relating to the keys above
12. Ostinato
Musical words and symbols
Dynamic and articulation marks
Pianissimo, piano, mezzo piano, mezzo forte, forte, fortissimo, accents, crescendo, diminuendo, legato,
slurs, staccato (and signs and abbreviations for these where appropriate)
Tempo marks and other signs
Andante, allegro, moderato, repeat marks, ritenuto
(and signs and abbreviations for these where appropriate)
9
Lý thuyết Âm Nhạc
Cấp Độ 2
Phần 1
Phần 2
Phần 3
Phần 4
Phần 5
Phần 6
Phần 7
Câu hỏi trắc nghiệm chung – 10 câu hỏi
Viết thang âm, hợp âm rải và hợp âm tách
Sửa lỗi sai
Viết một đoạn nhạc lặp lại
Dịch giọng
Viết một giai điệu cho tiết tấu được trao
Phân tích – 10 câu hỏi
(10 điểm)
(20 điểm)
(10 điểm)
(10 điểm)
(15 điểm)
(15 điểm)
(20 điểm)
Questions and tasks may cover all matters specified in Grade 1 and also the following:
Rhythm
1. Note values of dotted crotchets, single quavers and semiquavers (beamed in 4s only) using
English terms (with an option to use American terms, e.g. minim or half note)
2. Rest values of dotted crotchets, single quavers using English terms (with an option to use
American terms, e.g. minim or half note rest)
3. Time signatures of
, or
and
4. Grouping note and rest values above within
semiquavers except where grouped in 4s)
5. Tied notes
(split or cut common time) or
(excluding
6. Concept of slow and fast beats being possible in different time signatures (e.g.
can be slow
and
can be fast) as shown by tempo indications and metronome markings
7. Syncopation [
and/or
patterns only]
Pitch
1. Naming and using notes in treble or bass clefs (to two leger lines above or below the stave)
2. Related keys, major/minor and vice versa
3. A, D and E minor keys, their natural (Aeolian mode) and harmonic minor scales, key signatures,
one-octave arpeggios and tonic triads
4. First inversions of major and minor tonic triads of keys covered so far (and an understanding
of the terms root position and first inversion)
5. Identifying the key of a piece in A, D or E minor
6. Concept of numbers 1–8 being used to name degrees of the minor scale
7. 1st degree of the minor scale being known as the tonic
8. Degrees of the minor scale can be at different registers
9. Minor tonic triad labelled:
— as a chord symbol above the music (e.g. Am in the key of A minor)
— as a Roman numeral below the music (e.g. i in the key of A minor)
10. Intervals (unison, major/minor 2nd, major/minor 3rd, perfect 4ths, 5ths and octaves above any
tonic for the grade)
10
Lý thuyết Âm Nhạc
11. Circle of 5ths relating to the keys above
12. Broken chords
13. Sequences
14. Ranges of soprano, alto, tenor and bass voices
15. Transposing a tune up or down an octave within a clef (treble or bass)
Musical words and symbols
Dynamic and articulation marks
Decrescendo, phrase marks, tenuto (and signs and abbreviations for these where appropriate)
Tempo, expression marks and other words and signs
Adagio, allegretto, cantabile, espressivo, first and second time bars, grazioso, metronome marks,
molto, octave signs, pause mark (fermata), vivace (and signs and abbreviations for these
where appropriate)
Cấp Độ 3
Phần 1
Phần 2
Phần 3
Phần 4
Phần 5
Phần 6
Phần 7
Câu hỏi trắc nghiệm chung – 10 câu hỏi
Viết thang âm, hợp âm rải và hợp âm tách
Sửa lỗi sai
Dịch giọng
Hòa âm 4 bè cho SATB
Viết bè bass cho một giai điệu hoặc ngược lại
Phân tích – 10 câu hỏi
(10 điểm)
(15 điểm)
(10 điểm)
(15 điểm)
(15 điểm)
(15 điểm)
(20 điểm)
Questions and tasks may cover all matters specified in previous grades and also the following:
Rhythm
1. Compound time (time signatures of
and )
2. Grouping semiquavers and semiquaver rests in simple and compound time
3. Dotted quavers and dotted quaver rests in simple and compound time
4. Rules for grouping note and rest values within
5. Quaver triplets
6. Anacrusis
7. Ties using new note values
and
time signatures
Pitch
1. Naming and using notes in treble or bass clefs (to three leger lines above or below the stave)
2. Bb and D major keys (for all major keys for the grade: scales, key signatures, one-octave
arpeggios, broken chords and tonic triads (root or first inversion)
11
Lý thuyết Âm Nhạc
3. G and B minor keys (for all minor keys for the grade: scales — natural (Aeolian mode) and
harmonic and melodic, key signatures, one-octave arpeggios, broken chords and tonic triads
(root or first inversion)
4. Second inversions of major and minor tonic triads of keys covered so far
5. Identifying the key of a piece in Bb or D major and G or B minor
6. 5th degree of the major/minor scale being known as the dominant or soh (major keys only)
7. Dominant triads for all keys covered so far
8. Major/minor dominant triad labelled:
— as a chord symbol above the music (e.g. G in the key of C major or Em (E where the 7th
degree is raised) in the key of A minor)
— as a Roman numeral below the music (e.g. V in the key of C major or c (V where the 7th degree
is raised) in the key of A minor)
9. 7th degree of the major/minor scale being known as the leading note
10. Understanding the term ‘chord progression’
11. Recognising a perfect cadence in the home key (major or minor)
12. Intervals (major/minor 6th, major/minor 7th above any tonic for the grade)
13. Writing tonic chords in root position in any key for the grade as well-balanced 4-part chords for SATB
14. Real and tonal sequences
15. Similar and contrary motion
16. Transposing a tune up or down an octave from treble clef to bass clef and vice versa
17. Ranges of violin, flute, cello, bassoon, as defined in the workbook
18. Knowing that violin and cello are string instruments, flute and bassoon are woodwind instruments
Musical words and symbols
Dynamic and articulation marks
Marcato, semi-staccato (and signs and abbreviations for these where appropriate)
Tempo, expression marks and other words and signs
Al, alla, a tempo, con, da Capo al Fine, dolce, down-bow, e, ed, leggiero, ma, marziale, meno, mosso, moto,
non, più, poco, tranquillo, troppo, up-bow, vivo (and signs and abbreviations for these where appropriate)
Cấp Độ 4
Phần 1
Phần 2
Phần 3
Phần 4
Phần 5
Phần 6
Phần 7
Câu hỏi trắc nghiệm chung – 10 câu hỏi
Viết thang âm, hợp âm rải và hợp âm tách
Sửa lỗi sai
Dịch giọng
Hòa âm 4 bè SATB
Viết bè bass vào giai điệu được cho hoặc ngược lại
Phân tích – 10 câu hỏi
(10 điểm)
(15 điểm)
(10 điểm)
(15 điểm)
(15 điểm)
(15 điểm)
(20 điểm)
12
Lý thuyết Âm Nhạc
Questions and tasks may cover all matters specified in previous grades and also the following:
Rhythm and form
1. Time signatures of
and
2. Rules for grouping note and rest values within
and (including grouping indications at the
beginning of bars or scores, e.g. 2,3 or 3,2)
3. Harmonic rhythm (how fast chords change and whether regular or irregular)
4. Writing a rhythm to fit with words, writing words under a tune, and correcting mistakes in word
setting (based on the rule that important words (or syllables) should be placed on the main beats of
a bar)
5. Saying how many sections there are in a piece (form)
Pitch
1. Naming and using notes in alto clef
2. Eb and A major keys (for all major keys for the grade: scales, key signatures, one-octave
arpeggios, broken chords and tonic triads (root, first or second inversion)
3. C and F# minor keys (for all minor keys for the grade: scales — natural (Aeolian mode) and
harmonic and melodic, key signatures, one-octave arpeggios, broken chords and tonic triads
(root, first or second inversion)
4. Inversions of tonic triads. Labelled:
— as a chord symbol above the music (e.g. C, C/E and C/G in the key of C major or Am, Am/C and
Am/E in the key of A minor)
— as a Roman numeral below the music (e.g. I, Ib and Ic in the key of C major or i, ib and ic in
the key of A minor)
5. Identifying the key of a piece in Eb or A major and C or F# minor
6. 4th degree of the major/minor scale being known as the subdominant or fa (major keys only)
7. Subdominant triads for all keys covered so far
8. Major/minor subdominant and dominant triads labelled:
— as a chord symbol above the music (e.g. for subdominant, F in the key of C major or Dm
(or D where the 6th degree is raised) in the key of A minor)
— as a Roman numeral below the music (e.g. for subdominant IV in the key of C major or iv
(or IV where the 6th degree is raised) in the key of A minor
9. Recognising a plagal cadence in the home key (major or minor)
10. Enharmonic equivalents
11. Recognising chromatic scales or passages from chromatic scales
12. Intervals (augmented 4ths and diminished 5ths)
13. Concept of compound intervals
14. Understanding parallel 5ths and octaves
15. Dominant seventh chords of all keys covered so far
16. Dominant seventh chords labelled:
— as a chord symbol above the music (e.g. G7 in the key of C major or E7 in the key of A minor)
— as a Roman numeral below the music (e.g. V7 in the key of C major or V7 in the key of A minor)
13
Lý thuyết Âm Nhạc
17. Writing subdominant or dominant chords in root position in any key for the grade as well-balanced
4-part chords for SATB
18. Transposing a tune up or down a perfect 4th or 5th (within the keys for the grade) or for a
transposing instrument for the grade
19. Recognising and writing unaccented passing notes
20. Ranges (and transposing intervals where appropriate) of French horn, descant recorder, oboe,
viola, double bass and guitar as defined in the workbook
21. Knowing which families the above instruments come from (brass, woodwind, string)
Musical words and symbols
Dynamic and articulation marks
Fortepiano, sforzando (and signs and abbreviations for these where appropriate)
Tempo, expression marks and other words and signs
Accelerando, animato, assai, con moto, ben, brio, giocoso, largo, l’istesso, maestoso, pesante, primo,
sempre, senza, simile, subito, troppo, ma non troppo
Cấp Độ 5
Phần 1
Phần 2
Phần 3
Phần 4
Phần 5
Phần 6
Phần 7
Câu hỏi trắc nghiệm chung – 10 câu hỏi
Viết thang âm, hợp âm rải và hợp âm tách
Sửa lỗi sai hoặc đặt lời cho tiết tấu có sẵn
Dịch giọng
Hòa âm 4 bè SATB
Viết bè bass vào giai điệu được cho hoặc ngược lại
Phân tích – 10 câu hỏi
(10 điểm)
(15 điểm)
(10 điểm)
(15 điểm)
(15 điểm)
(15 điểm)
(20 điểm)
Questions and tasks may cover all matters specified in previous grades and also the following:
Rhythm and form
1. Time signatures of
and
2. Time signature changes within an extract
3. Rules for grouping note and rest values within new time signatures (including grouping indications
at the beginning of bars or scores, e.g. 2,3 or 3,2)
4. Grouping demisemiquavers in simple and compound time
5. Semiquaver triplets
6. The breve
7. Strophic, Verse and Refrain (or Chorus) and binary forms
Pitch
1. Naming and using notes in tenor clef
14
Lý thuyết Âm Nhạc
2. Ab, Db, E and B major keys (for all major keys for the grade: scales, key signatures, one-octave
arpeggios, broken chords and tonic triads (root, first or second inversion)
3. F, Bb, C# and G# minor keys (for all minor keys for the grade: scales — natural (Aeolian mode) and
harmonic and melodic, key signatures, one-octave arpeggios, broken chords and tonic triads
(root, first or second inversion)
4. Identifying the key of a piece in Ab, Db, E or B major, and F, Bb, C# or G# minor
5. 2nd degree of the major/minor scale being known as the supertonic or re (major keys only)
6. Supertonic triads for all keys covered so far
7. Major/minor supertonic triad labelled:
— as a chord symbol above the music (e.g. Dm in the key of C major or B dim (or B°)
in the key of A minor
— as a Roman numeral below the music (e.g. ii in the key of C major or ii° (dim)
in the key of A minor)
8. Recognising some imperfect cadences
9. Double sharps and double flats and general enharmonic equivalents
10. Recognising and writing C and G pentatonic major scales
11. Inversions of all intervals covered in Grades 1–4 within an octave
12. Recognising and writing accented passing notes and understanding acciaccatura, appoggiatura,
upper and lower mordents and trills
13. Understanding upper and lower auxiliary notes
14. Writing tonic, supertonic, subdominant, dominant or dominant 7th chords in root, first
or second inversions in any key for the grade as well-balanced 4-part chords for SATB
15. Transposing a tune up or down any major, minor or perfect interval within an octave
(within the keys for the grade) or for transposing instruments for the grade
16. Ranges of the alto saxophone in Eb and trumpet and clarinet in Bb as defined in the workbook
17. Concept of modulation
18. Identifying a modulation to the dominant or the relative major/minor keys
Musical words and symbols
Dynamic and articulation marks
Pedal signs for piano/keyboard, sotto voce, una corda, (and signs and abbreviations for these where
appropriate)
Tempo, expression marks and other words and signs
Agitato, arpeggiando, con forza, energico, grave, larghetto, appassionata, fuoco, morendo, niente, quasi,
risoluto, rubato, scherzando, secondo, stringendo, tempo guisto
Cấp Độ 6
Phần 1
Câu hỏi trắc nghiệm chung – 10 câu hỏi
(10 điểm)
15
Phần 2
Phần 3
Phần 4
Phần 5
Phần 6
Phần 7
Lý thuyết Âm Nhạc
Viết thang âm, hợp âm rải, hợp âm tách, dịch giọng
(15 điểm)
Viết giai điệu gồm 8 ô nhịp (sử dụng nốt trong giọng trưởng, thứ, thang âm của Blues,...)
(15 điểm)
Viết các đoạn hòa âm có tiết tấu lặp lại theo yêu cầu được cho
(15 điểm)
Viết hòa âm 4 bè hoặc viết lại một đoạn ngắn của bài hợp xướng từ thể rút gọn sang đầy đủ
4 khuông nhạc cho 4 bè
(10 điểm)
Liên hệ được từ hòa âm hoặc giai điệu của bài hợp xướng với ký hiệu La Mã và ký hiệu hợp
âm và viết hòa âm giải kết với bass được cho
(15 điểm)
Phân tích – 10 câu hỏi
(20 điểm)
Questions and tasks may cover all matters specified in previous grades and also the following:
Rhythm, texture and form
1. Demisemiquaver triplets
2. Double dotted notes and rests
3. Duplets
4. Hemiola
5. Swung quavers (writing quavers to be played swing)
6. Understand and identify textures (homophonic, polyphonic, imitative, thick or dense, thin or
transparent)
7. Understand the terms movement and Prelude
8. Binary form with reference particularly to Baroque sonatas (da camera and da chiesa) and dance
suites (Allemande, Bourrée, Italian Corrente, French Courante, Italian Giga, French Gigue, Gavotte,
Minuet and Sarabande — definitions for each as defined in the workbook)
9. Ternary form with reference particularly to Baroque dance suites (Bourrée I and II, Gavotte I and II
and Minuet and Trio)
10. Air with variations
11. Chorale
12. Folk ballad
Composers
Composers of particular relevance to this grade are those writing in the Baroque period
(approximately 1600–1750), e.g. J S Bach, Corelli, Couperin, Handel, Marcello, Rameau, A and D Scarlatti,
Telemann and Vivaldi
Pitch
1. All major keys (for all major keys: scales, key signatures, arpeggios, broken chords,
broken chords of the dominant 7th, and tonic triads (root, first or second inversion)
2. All minor keys (for all minor keys: scales — natural (Aeolian mode) and harmonic and melodic minor,
key signatures, arpeggios, broken chords, broken chords of the dominant 7th, and tonic triads
(root, first or second inversion)
3. 3rd, 6th and 7th degrees of the major/minor scale being known as mediant, submediant and
16
Lý thuyết Âm Nhạc
leading note respectively
4. Recognising and writing diminished 7th chords (with an understanding of correct spelling and their
enharmonic equivalents)
5. Broken chords of all diminished 7th chords
6. Writing and labelling chords on every degree of the scale (harmonic and melodic minors) in any
key as well-balanced 4-part chords for SATB in root, first or second inversions (plus third
inversions for dominant 7ths and diminished 7ths), using Roman numerals or chord symbols
7. Recognising and writing figured bass for all major and minor chords for the grade in root, first or
second inversion
8. Recognising and writing augmented chords
9. Recognition of all intervals including compound intervals
10. Recognising pedal points on the tonic and dominant degrees of the scale
11. Recognising and writing harmonic sequences and identifying the keys that they travel through
12. Recognising and writing perfect, plagal, imperfect and interrupted cadences
13. Labelling the chords of a phrase of a chorale/hymn in Roman numerals and chord symbols, and
completing it with an appropriate two-chord cadence (bass line given)
14. Writing a short extract from close to open score for SATB (chorale/hymn phrase), or vice versa
15. Recognising and writing C, D, F or G pentatonic major scales, A, B, D or E pentatonic minor and
A, B, D or E blues scales
16. Concept of modes with reference particularly to Aeolian mode (the natural minor)
17. Identifying music written using the Aeolian mode (natural minor)
18. Writing an 8-bar melody using notes from the major, minor, pentatonic major, pentatonic minor,
blues scales or using notes from the Aeolian mode
19. Transposing a melody for any transposing instrument for the grade (transposing interval to be
known for descant recorder, clarinet in Bb, alto saxophone in Eb, tenor saxophone in Bb,
trumpet in Bb, French horn in F, double bass and classical guitar)
20. Ranges of clarinet in A, treble recorder, saxophones (tenor in Bb and baritone in Eb)
as defined in the workbook
21. Identifying variation/decoration (harmonic, melodic, dynamic and textural)
General knowledge
Baroque period as defined in the workbook
Musical words and symbols
Instrument-specific words (bowed strings)
Arco, con sordino, natural harmonics, open strings, pizz., double stopping, chords
Instrument names/terms in Italian
Basso continuo (or continuo), contrabasso, corno, fagotto, flauto, flauto dolce, oboe, tromba, viola,
violino, violoncello
17
Lý thuyết Âm Nhạc
Cấp Độ 7
Phần 1
Phần 2
Phần 3
Phần 4
Phần 5
Phần 6
Phần 7
Câu hỏi trắc nghiệm chung – 10 câu hỏi
(20 điểm)
Dịch giọng 12 ô nhịp vòng hòa âm điệu Blues hoặc viết lại cho nhạc cụ khác
(10 điểm)
Viết 8 ô giai điệu dựa trên yêu cầu được cho
(15 điểm)
Viết các đoạn hòa âm có tiết tấu lặp lại theo yêu cầu được cho
(10 điểm)
Viết hòa âm 4 bè hoặc viết lại một đoạn ngắn của bài hợp xướng từ thể rút gọn sang đầy đủ
4 khuông nhạc cho 4 bè tứ tấu dàn dây
(10 điểm)
Liên hệ được từ hòa âm hoặc giai điệu của bài hợp xướng với ký hiệu La Mã và ký hiệu hợp
âm và viết hòa âm giải kết với bass được cho
(15 điểm)
Phân tích – 10 câu hỏi
(20 điểm)
Questions and tasks may cover all matters specified in previous grades and also the following:
Rhythm and form
1. Irregular rhythmic groupings (e.g. quintuplets, 5:4)
2. Unusual time signatures —
and
3. Notational shorthand
4. Rondo and sonata rondo forms
5. Coda
6. Scherzo and trio
7. Sonata form
8. Sonatina
9. The number and type of movements likely to be found in Classical sonatas, string quartets and
symphonies — definitions for each as defined in the workbook
10. 12-bar blues
Composers
Composers of particular relevance to this grade are those writing in the Classical period
(approximately 1750–1830), e.g. the early works of Beethoven, and works by J Haydn and W A Mozart
Pitch
1. Transferring a short extract from close to open score for string quartet, or vice versa
2. Recognising and writing all pentatonic major, pentatonic minor, and blues scales
3. Recognising and writing Dorian mode scales starting on C, D, F or G
4. Identifying an extract written using Dorian mode
5. Recognising and writing whole-tone scales
6. Writing an 8-bar melody using notes from the major, minor, pentatonic major, pentatonic minor,
blues or whole-tone scales or using notes from the Aeolian or Dorian mode
7. Identifying modulation turning points through pivot notes, pivot chords and diminished 7th or
dominant 7th chords
8. Recognising and writing secondary 7ths
9. Recognising and writing pre-cadential chord progressions
18
Lý thuyết Âm Nhạc
10. Recognising and writing suspensions in a harmonic sequence
11. Labelling the chords of a phrase of a chorale/hymn in Roman numerals and chord symbols, and
completing it with an appropriate 3-chord progression (bass line given)
12. Recognising and writing Tierce de Picardie and inverted cadences - including ivb–V
(Phrygian cadence)
13. Transposing a simple 12-bar blues chord progression (I I I I IV IV I I V IV I V) and
writing an accompaniment using it in piano style (block chords or vamping)
14. Recognising Alberti bass and other features in Classical piano/string composition
15. Inversion of pedal points and melodies
16. Transposing a melody for any transposing instrument for the grade (transposing intervals to be
known include those for Grade 6 and also treble recorder, clarinet in A, soprano saxophone in Bb,
baritone saxophone in Eb, tenor horn in Eb), also understanding the way Baroque/Classical
composers notated music for brass/timpani in orchestral scores
17. Ranges of timpani, tenor horn in Eb, trombone (tenor and bass), as defined in the workbook
General knowledge
Classical period as defined in the workbook
Layout of Classical scores (for orchestra and string quartet) as defined in the workbook
Blues style as defined in the workbook
Musical words and symbols
Bridge passage, development, exposition, recapitulation, transition and shorthand signs
used in the workbook
Cấp Độ 8
Phần 1
Phần 2
Phần 3
Phần 4
Phần 5
Câu hỏi trắc nghiệm chung – 10 câu hỏi
Viết 12 đến 16 ô giai điệu dựa trên yêu cầu được cho
Viết lại tổng phổ dạng rút gọn theo yêu cầu được cho
Hòa âm lại hai đoạn giai điệu theo phong cách của J S Bach
Phân tích – 10 câu hỏi
(30 điểm)
(15 điểm)
(15 điểm)
(20 điểm)
(20 điểm)
Questions and tasks may cover all matters specified in previous grades and also the following:
Form
1. The concerto — the number and type of movements likely to be found in Baroque, Classical and
Romantic concertos — definitions for each as defined in the workbook
2. The cadenza
3. Étude
4. Nocturne/Song without words
5. The Lied
19
Lý thuyết Âm Nhạc
6. Mazurka
7. Prelude
8. Waltz
Composers
Composers of particular relevance to this grade are those writing in the Romantic period
(approximately 1830–1900), e.g. the later works of Beethoven and works by Brahms, Chopin,
Mendelssohn, Schubert and Schumann
Pitch
1. Recognising and writing all Dorian mode and whole-tone scales
2. Recognising and writing all Mixolydian mode scales
3. Identifying an extract written using Mixolydian mode
4. Recognising and writing serial tone rows (and their retrogrades)
5. Writing a melody of 12 or 16 bars in length using notes from the major, minor, pentatonic major,
pentatonic minor, blues or whole-tone scales or using notes from the Aeolian, Dorian or Mixolydian
mode or a serial tone row
6. Writing an effective modulation through a pivot chord
7. Recognising and writing passing and
8. Recognising and writing chromatic chords — the Neapolitan 6th, augmented 6th chords (Italian,
French and German), secondary dominants, borrowed chords from the tonic minor key
9. Recognising and writing suspensions
10. Harmonising two phrases of a chorale in an appropriate style (no bass line given and modulation
will normally be necessary)
11. Recognising features of Romantic piano/orchestral composition as defined in the workbook
12. Transposing music for any transposing instruments for the grade (transposing interval to be
known include those for Grades 6 and 7 and also piccolo, cor anglais, cornet in Bb, xylophone and
glockenspiel)
13. Ranges of piccolo, cor anglais, cornet in Bb, tuba, xylophone, glockenspiel, as defined in the
Workbook
General knowledge
Romantic period as defined in the workbook
Serial technique as defined in the workbook
Musical words and symbols
Layout of Romantic scores (for orchestra/concertos) as defined in the workbook
English, Italian, French and German words given in the workbook
20