ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
ĐẶNG THỊ THÚY NHÀI
NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
HÀ NỘI - 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
ĐẶNG THỊ THÚY NHÀI
NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số:
60 31 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN THỊ MINH CHÂU
HÀ NỘI - 2009
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Thị Minh Châu.
Các số liệu, tài liệu nêu ra trong luận văn là trung thực,
đảm bảo tính khách quan, khoa học. Các tài liệu tham khảo có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Tác giả luận văn
Đặng Thị Thúy Nhài
MC LC
M U ................................................................................................................ 1
Ch-ơng 1. Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ....................................................................................... 7
1.1. Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ................................... 7
1.1.1. Nguồn nhân lực. ....................................................................... 7
1.1.2. Phát triển nguồn nhân lực ..................................................... 15
1.2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và yêu
cầu đối với nguồn nhân lực ............................................................... 19
1.2.1. Đặc điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn .................................................................. 19
1.2.2. Yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn đối với nguồn nhân lực ........................... 24
1.3. Các yếu tố ảnh h-ởng đến việc phát triển nguồn nhân lực cho
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn .................. 27
1.3.1. Giáo dục - đào tạo .................................................................... 27
1.3.2. Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe ............................................. 28
1.3.3. Hệ thống chính sách phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp,
nông thôn..................................................................................................... 29
1.3.4. Thị tr-ờng lao động nông thôn ......................................... 30
1.4. Kinh nghiệm của một số n-ớc về phát triển nguồn nhân lực
trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ......................... 32
1.4.1. Kinh nghiệm của một số n-ớc về phát triển nguồn
nhân lực cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nông nghiệp, nông thôn ........................................... 32
1.4.2. Bài học rút ra cho Việt Nam về phát triển nguồn
nhân lực cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nông nghiệp, nông thôn ........................................... 34
Chng 2. Thực trạng nguồn nhân lực Cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, Nông thôn vùng đồng bằng sông hồng ............................................................ 36
2.1. Thực trạng nguồn nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng sau hơn
10 năm đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn ............................................................................................. 36
2.1.1. Số l-ợng và cơ cấu nguồn nhân lực nông nghiệp, nông
thôn vùng đồng bằng sông Hồng ............................................ 36
2.1.2. Chất l-ợng nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn
vùng đồng bằng sông Hồng .................................................... 39
2.1.3. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực nông nghiệp, nông
thôn vùng đồng bằng sông Hồng ............................................ 46
2.2. Đánh giá chung về khả năng đáp ứng và những tồn tại của nguồn
nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng hiện nay cho quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn của
vùng ...................................................................................................... 54
2.2.1. Khả năng cung ứng hiện tại của nguồn nhân lực vùng
đồng bằng sông Hồng cho quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn của vùng .................... 54
2.2.2. Những tồn tại trong việc phát triển nguồn nhân lực
vùng đồng bằng sông Hồng trong những năm qua ................. 55
2.3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những tồn tại trong quá trình phát
triển nguồn nhân lực trong những năm qua ở nông thôn đồng
bằng sông Hồng ..........................................................................................57
2.3.1. Giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực nông thôn đồng bằng
sông Hồng ................................................................................. 57
2.3.2. Đời sống kinh tế và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, văn
hoá, tinh thần của ng-ời dân nông thôn ................................. 65
2.3.3. Đầu t- của nhà n-ớc, hệ thống chính sách ............................. 69
Chng 3. Ph-ơng h-ớng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng ...... 76
3.1. Ph-ơng h-ớng phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông
Hồng đến 2020 .................................................................................. 76
3.1.1. Định h-ớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng đến
2020 ....................................................................................... 76
3.1.2. Ph-ơng h-ớng phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
mới của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn đến 2020 ................................................. 79
3.2. Một số giải pháp cơ bản phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông
Hồng đến 2020 .................................................................................... 86
3.2.1. Phát triển giáo dục đào tạo nói chung và đào tạo nghề
nói riêng ................................................................................... 86
3.2.2. Kiểm soát tỷ lệ tăng dân số và cải thiện đời sống
ng-ời lao động ........................................................................ 93
3.2.3. Gia tăng tốc độ giải quyết việc làm ..................................... 94
3.2.4. Thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nhân tài ............... 104
3.2.5. Các chính sách và sự hỗ trợ của nhà n-ớc ............................. 105
KT LUN ........................................................................................................ 108
DANH MC TI LIU THAM KHO .............................................................. 110
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong quá trình đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước, công nghiệp hoá nông nghiệp, nông thôn được đặt ở vị trí rất quan trọng.
Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX đã khẳng định: “Coi công nghiệp hoá, hiện
đại hoá nông nghiệp, nông thôn là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”. Tuy nhiên, sự nghiệp đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước cũng như công nghiệp hoá, hiện
đại hoá nông nghiệp, nông thôn chỉ có thể thành công khi chúng ra có được
nguồn nhân lực có chất lượng. Bởi vì, ngày nay lợi thế so sánh của sự phát triển
nhanh đang chuyển dần từ yếu tố giàu tài nguyên, tiền vốn, giá nhân công rẻ
sang lợi thế về trình độ trí tuệ cao của con người. Nguồn nhân lực trở thành
nguồn tài sản quý giá, là nhân tố quyết định sự tăng trưởng và phát triển của mọi
quốc gia, vùng lãnh thổ. Điều này được minh chứng qua mô hình tăng trưởng
kinh tế của Nhật, Singapore và một số nước khác cũng như từ thực tế của Việt
Nam qua những năm đổi mới.
Đồng bằng sông Hồng là một trong hai đồng bằng lớn nhất nước, với 11
tỉnh và thành phố, bao gồm Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Hà Tây,
Thành phố Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên và Thành phố
Hải Phòng. Đây là vùng sản xuất nông nghiệp truyền thống, có tiềm năng lớn để
phát triển một nền nông nghiệp, thuỷ sản hàng hoá đa dạng, năng suất, chất
lượng cao. Tuy nhiên ngoài số lượng, thì chất lượng nguồn nhân lực trong nông
nghiệp, nông thôn đồng bằng sông Hồng đang ở trình độ thấp (về cả thể lực, trí
lực, tâm lực), chế độ quản lý và sử dụng còn tồn tại nhiều bất cập, chưa tương
xứng với yêu cầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp của
vùng.
Để có thể thực hiện thành công công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn trong vùng cần có giải pháp thiết thực phát triển nguồn nhân
lực tương xứng. Với mong muốn góp tiếng nói vào quá trình tìm kiếm giải pháp
đó, đề tài “Nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp,
nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng” đã được chọn làm đối tương nghiên cứu
trong luận văn.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nông nghiệp, nông thôn là vấn đề được nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm
nghiên cứu. Có thể nêu ra một số công trình nghiên cứu tiêu biểu.
Các cuộc điều tra lao động việc làm hàng năm từ 1996 đến nay do Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội thực hiện là các cuộc điều tra toàn diện và có hệ
thống về lực lượng lao động, việc làm và thất nghiệp ở Việt Nam. Các cuộc điều
tra này đã thu thập được nhiều thông tin cơ bản về lao động và việc làm trong
nông nghiệp, nông thôn nói chung và đồng bằng sông Hồng nói riêng.
Nghiên cứu về nguồn nhân lực ở đồng bằng sông Hồng cũng được một số
tác giả chọn lựa làm đề tài luận án tiến sĩ. Ví dụ, Luận án tiến sĩ của Trần Văn
Luận (1995), nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về sử dụng nguồn lao
động nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng trong nền kinh tế thị trường;
Luận án tiến sĩ của Trần Thị Tuyết (1996) nghiên cứu đề tài “Chuyển dịch cơ cấu
lao động nông thôn nhằm tạo việc làm và sử dụng hợp lý nguồn lao động vùng
đồng bằng sông Hồng”. Trong những công trình này các tác giả đã phân tích thực
trạng sử dụng nguồn nhân lực, các bước chuyển biến, xu thế vận động của nguồn
nhân lực nông thôn đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển kinh tế thị
trường, chỉ ra những tồn tại của việc thu hút lao động trong nông nghiệp và đề
xuất một số biện pháp nhằm nâng cao mức nhân dụng ở đồng bằng sông Hồng.
Luận án tiến sĩ của Nguyễn Văn Tiến (2004) nghiên cứu vấn đề chuyển
dịch cơ cấu lao động nông thôn đã chỉ ra những bất cập của nguồn nhân lực nông
thôn (chủ yếu về trình độ chuyên môn kĩ thuật) và đề xuất giải pháp tăng cường
xã hội hoá dạy nghề cho lao động nông thôn. Đề tài cấp bộ của Nguyễn Hữu
Dũng (2003) cũng bàn về sự chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn, phân tích
mặt mạnh, yếu của lực lượng lao động nông thôn, của thị trường lao động nông
thôn, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông
nghiệp, nông thôn đối với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn.
Gần đây là luận án tiến sĩ của Đào Quang Vinh với đề tài hết sức tổng
quát về sự phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông
nghiệp, nông thôn. Tác giả đã luận giải mối quan hệ, tác động qua lại giữa công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn và phát triển nguồn nhân lực,
từ đó đưa ra các giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá, hiện
đại hoá nông nghiệp nông thôn đến 2010 và những năm tiếp theo. Các giải pháp
bao gồm:
(1) Xây dựng khung thể chế cho phát triển nguồn nhân lực;
(2) Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo khu vực nông thôn;
(3) Nâng cao thể lực nguồn nhân lực nông thôn;
(4) Phát triển thị trường lao động nông thôn.
Có thể nói, cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến
những khía cạnh khác nhau của vấn đề phát triển nguồn nhân lực cho công
nghiệp hoá, hiện đại hoá và những công trình đó hoặc là xem xét một các tổng
quát vấn đề trên trong phạm vi cả nước hoặc ở những địa phương khác. Tuy
nhiên, những nội dung cụ thể của nguồn nhân lực và việc phát triển nguồn nhân
lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng
sông Hồng thì chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ.
Đề tài luận văn sẽ tiếp thu và kế thừa những kết quả nghiên cứu của các
công trình trước đây, cố gắng hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn, từ đó
đưa ra những giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng trong những
năm tới.
3. Mục đích, nhiệm vụ của luận văn
* Mục đích nghiên cứu của luận văn:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực cho
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông
Hồng.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển nguồn nhân lực cho
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn của vùng đồng bằng sông
Hồng.
* Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn:
- Tổng quan những vấn đề cơ bản về nguồn nhân lực và chủ trương phát
triển nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
ở nước ta hiện nay.
- Phân tích thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực trong
nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực cho
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông
Hồng trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu trong luận văn
* Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nguồn nhân lực cho công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn ở đồng bằng sông Hồng
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Ban chỉ đạo Trung ương tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thuỷ sản
(2006), Báo cáo sơ bộ kết quả tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và
thuỷ sản năm 2006, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
2.
Lê Xuân Bá (2005), “Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam”, Tạp chí quản lý kinh tế, (3).
3.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Báo cáo tổng kết năm học 2008 - 2009,
phương hướng nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2008 2009, Đà Nẵng.
4.
Bộ Khoa học và Công nghệ, Trung tâm nghiên cứu và phát triển vùng
(2005), Tư liệu vùng đồng bằng sông Hồng 2004 - 2005, Nxb. Khoa học
và kĩ thuật.
5.
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (1997), Thực trạng Lao động - việc
làm ở Việt Nam 1996, Nxb. Lao động - Xã hội, Hà Nội.
6.
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2004), Lao động - việc làm ở Việt
Nam 1996- 2003, Nxb. Lao động - Xã hội, Hà Nội.
7.
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2005), Số liệu thống kê Lao động việc làm ở Việt Nam 2004, Nxb. Lao động - Xã hội, Hà Nội.
8.
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2006), Số liệu thống kê Lao động việc làm ở Việt Nam 2005, Nxb. Lao động - Xã hội, Hà Nội.
9.
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1997), Quyết định
số 667/TTg của Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội
vùng đồng bằng
sông Hồng thời kì 1996 -
2010,
.
10.
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Chương trình
hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 54/NQ-TW của Bộ
Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng
đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020,
.
11. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Quyết định
số 1956/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020”, .
12.
Nguyễn Sinh Cúc (2008), “Phát triển khu công nghiệp vùng đồng bằng
sông Hồng và vấn đề nông dân mất đất nông nghiệp”, Tạp chí Cộng sản,
(14/158).
13. Đỗ Minh Cương, Mạc Văn Tiến (2004), Phát triển lao động kĩ thuật ở Việt
Nam lý luận và thực tiễn, Nxb. Lao động - Xã hội, Hà Nội.
14. Đại học Công đoàn Việt Nam (2005), Kỷ yếu hội thảo khoa học: Nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại
hoá ở Việt Nam và vai trò của tổ chức công đoàn, Hà Nội.
15. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VIII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
16. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ IX, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
17. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ X, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
19. Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Nghị quyết số 26-NQ/TW, Hội nghị lần
thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khoá X về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn,
20. Lê Quý Đức (2005), Vai trò của văn hoá trong sự nghiệp công nghiệp hoá
- hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng, Nxb.
Văn hoá - Thông tin và Viện văn hoá, Hà Nội.
21. Phạm Minh Hạc (1998), Vấn đề con người trong sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
22. Lưu Văn Hưng (2006), “Thách thức việc làm đối với lao động nông thôn
nước ta hiện nay”, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, kỳ I.
23. Phan Thanh Khôi (2006), Một số vấn đề kinh tế - xã hội trong tiến trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa vùng đồng bằng sông Hồng, Nxb. Lý luận
chính trị, Hà Nội.
24. Bùi Thị Ngọc Lan (2006), “Hướng giải quyết việc làm cho nông dân đồng
bằng sông Hồng”, Tạp chí Cộng sản, (110).
25. Bùi Thị Ngọc Lan (2007), Việc làm của nông dân vùng đồng bằng sông
Hồng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb. Lý luận chính
trị, Hà Nội.
26. Lê Thị Ái Lâm (2003), Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và
đào tạo, kinh nghiệm Đông Á, Nxb. Khoa học Xã hội, Hà Nội.
27. Nguyễn Văn Lê (2003), Đề tài nghiên cứu khoa học“Kết quả khảo sát
giáo dục phổ thông với việc chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa” - Đề tài nhánh của đề tài KX-05.
28. Phương Loan (2007), Doanh nghiệp tái mặt vì đào tạo lại nhân lực,
/>29. Trần Văn Luận (1995), Sử dụng nguồn lao động nông nghiệp ở vùng đồng
bằng sông Hồng trong nền kinh tế thị trường, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Hà
Nội.
30. Hoàng Ngân, Phát triển bền vững các làng nghề đồng bằng sông Hồng,
thực trạng và giải pháp, />31. Phạm Thành Nghị, Vũ Hoàng Ngân, (2004), Quản lý mguồn nhân lực ở
Việt Nam, Nxb. Khoa học Xã hội, Hà Nội.
32. Bùi Văn Nhơn (2009), Giáo trình Quản lý nguồn nhân lực xã hội, Nxb.
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
33. Trương Thị Minh Sâm (2003), Những luận cứ khoa học của việc phát triển
nguồn nhân lực công nghiệp cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Nxb.
Khoa học Xã hội, Hà Nội.
34. Nguyễn Đình Phan (2002), Những biện pháp chủ yếu thúc đẩy công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông
Hồng, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
35. Tổng cục Thống kê (2001), Niên giám thống kê 2000, Nxb. Thống kê, Hà
Nội.
36. Tổng cục Thống kê (2007), Kết quả điều tra mức sống hộ gia đình 2006,
Nxb. Thống kê, Hà Nội.
37. Tổng cục Thống kê (2007), Kết quả tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp
và thuỷ sản 2006, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
38. Tổng cục Thống kê (2007), Niên giám thống kê 2006, Nxb. Thống kê, Hà
Nội.
39. Tổng cục Thống kê (2008), Niên giám thống kê 2007, Nxb. Thống kê, Hà
Nội.
40. Nguyễn Thị Thanh (2005), Phát triển nguồn nhân lực đồng bằng sông Cửu
Long, Luận án tiến sĩ Kinh tế.
41. Nguyễn Văn Trung (1998), Phát triển nguồn nhân lực trẻ ở nông thôn,
nông nghiệp nước ta, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
42. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (2006), Phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bằng sông Hồng thời kì đến năm 2010 và những năm
tiếp theo đến năm 2020, .
43. Trần Thị Tuyết (1996), Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn nhằm tạo
việc làm và sử dụng hợp lý nguồn lao động vùng đồng bằng sông Hồng,
Luận án tiến sĩ Kinh tế.
44. Viện Chính sách và chiến lược phát triên nông nghiệp, nông thôn (2008),
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam- Hôm nay và mai sau, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
45. Đào Quang Vinh (2005), Phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, Luận án tiến sĩ Kinh tế.
46. Vụ Lao động - Việc làm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2008),
Việc làm cho thanh niên ở khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông
nghiệp và nhu cầu tìm việc làm của thanh niên nông thôn ở khu công
nghiệp tại Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc và Hải Phòng, Nxb. Lao động
- xã hội, Hà Nội.
47. Nguyễn Trọng Xuân (2006), Đề tài khoa học cấp bộ: Luận cứ khoa học góp
phần thực hiện điều chỉnh định hướng chiến lược phát triển vùng đồng bằng
Sông Hồng theo nguyên lý bền vững, Viện kinh tế Việt Nam, Hà Nội.
.