Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Khuôn Khổ Pháp Lý Quốc Tế Đối Với Việc Thương Lượng Tập Thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.03 KB, 21 trang )

KHUÔN KHỔ PHÁP LÝ
QUỐC TẾ ĐỐI VỚI VIỆC
THƯƠNG LƯỢNG TẬP
THÊ


CÁC TIÊU CHUẨN TOÀN CẦU ĐỐI
VỚI VIÊÊC TLTT (1)


Công cụ bảo vệ quyền con
người của Liên hiệp quốc
– Tuyên bố toàn cầu về
Quyền con người (Điều
19, 20 và 23)
– Hiêêp ước quốc tế của
Liên hiêêp quốc (LHQ) về
Quyền chính trị và dân
sự (Điều 22 {1,2,3.})
– Hiêêp ước quốc tế của
Liên hiêêp quốc về Quyền
kinh tế, chính trị và văn
hóa (Điều 8 {1,2.3})



Công ước, Khuyến nghị và
Tuyên bố của Tổ chức Lao
động Quốc tế (ILO)
– Công ước số 87 về
Quyền Tự do lâêp hôêi và


Bảo vêê quyền tổ chức
(1948)
– Công ước số 98 về
Quyền tổ chức và
Thương lượng tâêp thể
(1949)
– Công ước số 154 về
Thương lượng tâêp thể
(1981)


CÁC TIÊU CHUẨN TOÀN CẦU ĐỐI VỚI VIÊêC TLTT (2)

• Sáng kiến Hiệp ước toàn cầu của LHQ
• Hướng dẫn của Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế (OECD)
đối với các công ty đa quốc gia
• Tuyên bố của ILO về các Quyền cơ bản tại nơi làm việc
• Tuyên bố của ILO về các công ty đa quốc gia và chính
sách xã hội
• Khái niệm và chương trình của ILO về Việc làm thỏa đáng
• Các Tiêu chuẩn cấp phép/chứng chỉ của Tổ chức Tiêu
chuẩn quốc tế (ISO)
• Trách nhiệm xã hội 8000
• Các TƯ lao động khung
• Bộ qui tắc ứng xư


Các cơ sở pháp lý quốc tế về TLTT
 Tuyên bố toàn cầu về Quyền con người (1948)


Điều 19
 Tất cả mọi người đều có quyền tự do ngôn luận,
quyền này bao gồm tự do được giữ ý kiến mà
không bị can thiệp và có quyền tìm kiếm, tiếp nhận
và truyền thông tin, ý kiến




Tuyên bố toàn cầu về quyền
con người (1948)

Điều 20.
 Tất cả mọi người đều có quyền tự do tập hợp và
hiệp hội một cách hòa bình.


Tuyên bố toàn cầu về quyền
con người (1948)


Điều 23







Quyền làm viêêc, tự do lựa chọn viê c

ê làm, được
hưởng điều kiêên lao đôêng công bằng và tốt đẹp
và được đảm bảo việc làm
Quyền được hưởng lương như nhau cho viê c
ê
làm như nhau
Quyền được trả lương thỏa đáng và công bằng
để đảm bảo được cuôêc sống của bản thân
người lao đôêng và gia đình họ, được tôn trọng
và hưởng những đảm bảo xã hôêi
Quyền thành lâêp và gia nhâ p
ê công đoàn để
được bảo vêê quyền lợi


 Hiê êp ước quốc tế về Quyền
Dân sự và chính trị
Điều 22
 Không có giới hạn nào đối với việc thực hiện các
quyền ngoài những quyền đã được luật pháp qui
định mà cần thiết cho một xã hội dân sự nhằm
đảm bảo an ninh xã hội hay an toàn cộng đồng,
sức khỏe cộng đồng hoặc đạo đức và quyền tự do


 Hiệp ước quốc tế của LHQ về
quyền dân sự và chính trị
Điều 22
 Không điều khoản luật pháp nào cho phép các cơ
quan nhà nước được phép sư dụng các công cụ

pháp lý hoặc thực hiện các chính sách pháp luật
làm tổn hại đến các đối tượng được hiến pháp bảo
vệ




Hiệp ước quốc tế của LHQ về quyền
văn hóa, xã hội và kinh tế

Điều 8
Các cơ quan nhà nước là đối tượng của Hiệp
ước này có trách nhiệm đảm bảo:






Quyền thành lập và gia nhập tổ chức công đoàn,
không có giới hạn nào ngoài những qui định pháp luật
Công đoàn có quyền thành lập các liên đoàn hoặc
tổng liên đoàn (CĐ cấp trên)
Công đoàn có quyền tự do hoạt động trong khuôn
khổ, giới hạn của luật pháp vì lợi ích của an ninh quốc
gia hoặc để đảm bảo quyền lợi và quyền tự do
Quyền đình công với điều kiện tiến hành theo qui định
của luật pháp quốc gia







Hiệp ước quốc tế của LHQ về quyền
văn hóa, xã hội và kinh tế
Điều khoản này sẽ không ảnh hưởng đến những
giới hạn của luật pháp đối với việc thực hiện các
quyền này của thành viên lực lượng vũ trang,
cảnh sát hoặc quản lý nhà nước.


 Hiệp ước quốc tế của LHQ về quyền
văn hóa, xã hội và kinh tế


Điều khoản này không cho phép các cơ quan
nhà nước theo Công ước ILO 1948 được sư
dụng các công cụ luật pháp hoặc áp dụng luật
pháp làm tổn hại đến những đối tượng được qui
định trong công ước


 Các công ước của ILO
Công ước ILO số 87: Quyền tự do lập hội và đảm
bảo quyền tổ chức (1948)
Điều 2

Người lao động và chủ sư dụng lao động, không
phân biệt, đều có quyền thành lập và, theo qui

định của tổ chức có liên quan, gia nhập các tổ
chức mà mình lựa chọn không cần phải xin phép
trước


Công ước ILO số 87 (1948)
Điều 3



Tổ chức của người lao động và chủ sử
dụng lao động có quyền đề ra điều lệ và
qui định, có quyền tự do bầu ra đại diện,
tổ chức các hoạt động và xây dựng các
chương trình



Các cơ quan chức năng không có quyền
can thiệp, hạn chế hay cản trở việc thực
hiện quyền hợp pháp này.


 Công ước 87 của ILO(1948)
Điều 8




Khi thực hiện các quyền được qui định

trong Công ước này, người lao động, chủ
sư dụng lao động và các tổ chức của
mình, tương tự với các cá nhân hay tập
thể, phải tuân thủ theo qui định pháp
luật địa phương
Luật pháp địa phương không được phép
làm tổn hại, hay được sư dụng đề làm
tổn hại đến những đôi tượng được qui
định trong Công ước này


 Công ước ILO số 98 (1949)
Công ước số 98 nói về việc áp dụng các nguyên
tắc về quyền tổ chức và thương lượng tập thể


 Công ước ILO số 98 (1949)
Điều 1

Người lao động được bảo vệ trước những
hành vi phân biệt đối xư trong quá trình
làm việc do chính sách chống công đoàn

Sự bảo vệ này được áp dụng đặc biệt đối
với các hành vi sau đây:



Yêu cầu người lao động nếu muốn làm việc
phải chấp nhận điều kiện sẽ không gia nhập hay

phải rút ra khỏi công đoàn
Sa thải hay đàn áp người lao động do gia nhập
công đoàn hay tham gia các hoạt động công
đoàn ngoài giờ làm việc hay trong giờ làm việc
dù đã được chủ sử dụng lao động chấp thuận


 Công ước ILO số 98 (1949)
Điều 2

Các tổ chức của người lao động và chủ sư dụng
lao động được bảo vệ trước các hành vi can
thiệp của tổ chức hay đoàn viên đối phương đối
với quá trình thành lập, hoạt động hay quản lý.


 Công ước ILO số 98
Điều 2


Đặc biệt, các hành vi được thực hiện
nhằm thúc đẩy thành lập tổ chức của
người lao động hoạt động dưới sự kiểm
soát của chủ sư dụng lao động hay tổ
chức của họ, hoặc các hành vi hỗ trợ tài
chính hay các hỗ trợ khác đối với tổ chức
của người lao động nhằm kiểm soát sẽ
được coi là hành vi can thiệp theo qui
định của công ước này



 Công ước ILO số 154:
Thương lượng tập thể (1981)
Điều 2


Khái niệm “thương lượng tập thể” có nghĩa là các
hoạt động thương lượng giữa cá nhân chủ sư dụng
lao động, nhóm tập thể giới sư dụng lao động hay
cá nhân một tổ chức giới sư dụng lao động hay tập
thể nhiều tổ chức giới sư dụng lao động với một
hay nhiều tổ chức của người lao động nhằm:



Quyết định về điều kiện lao động và các điều khoản
lao động, và/hoặc
Điều chỉnh quan hệ giữa người sư dụng lao động
và người lao động; và/hoặc
Điều chỉnh quan hệ lao động giữa người sư dụng
lao động hay tổ chức của họ và một hay nhiều tổ
chức của người lao động”





Những thách thức & giải pháp của công đoàn

Các giải pháp nội

tại
•TLTT và đối thoại xã hội
•Phối hợp giữa kinh tế và
xã hội

•Các chương trình xã

Giải thích & vận động
Đa dạng công tác tổ chức
Sáng tạo trong thương lượng
Đổi mới hoạt động công đoàn

●Cải cách kinh tế, chính trị,
xã hội
●Đối mới các định chế toàn
cầu
●Thúc đẩy việc làm bền
vững

hội và cơ sở chăm sóc
sức khỏe
•Hỗ trợ lẫn nhau và đảm
bảo xã hội
Các chính sách Nghèo đói, Thất nghiệp, Không hòa nhập được
vào xã hội
phát triển nguồn
Thay đổi công việc, nơi làm việc và lực lượng
nhân lực mới
lao động
Hoạt động công đoàn truyền thống và &

Thương lượng tập thể
Thay thế
Linh hoạt
Thông tin
Di cư
Following BWI and Other GUFs Discussions

Cơ cấu lại
doanh nghiệp

Phân tích cơ hội & rỦI ro
IMF-WB-ADB
WTO-APEC-AFTA
toàn cầu hóa

Các vấn đề & mối
quan tâm

Tự do
Thả nổi
Tư nhân hóa


CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC GIA VỀ TLTT
(Luâêt và viêêc thực hiêên)
Hiến pháp quốc gia
Điều lệ hoặc luật pháp
Các Nghị định đặc biệt
Thực hiện nguyên tắc, nội qui
Pháp lệnh và các văn bản hành chính

Qui định pháp luật
Lệnh, Quyết định, Khen thưởng của các cơ quan
Các chính sách hay tiêu chuẩn của ngành được
xây dựng thông qua các TƯ
• Phong tục tập quán
• Ý kiến của các chuyên gia











×