21.11.2016
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bộ mơn:
Tài chính Doanh nghiệp
Viện Ngân hàng – Tài chính
THƠNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
Họ tên giảng viên: ….
Địa chỉ: Bộ mơn Tài chính Doanh nghiệp,
Viện Ngân hàng – Tài chính - Phịng 306,
nhà 7, khu làm việc Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân
Website Viện NHTC: www.sbf-neu.edu.vn
SĐT giảng viên: …
Email: …
1
21.11.2016
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
số tiết
Tổng quan về Quản trị Tài chính Doanh
1
Trong đó
Tổng
Tên chƣơng
STT
Lý
Thảo
Kiểm
thuyết
luận
tra
4
4
6
4
2
nghiệp
Quản trị Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của
2
Doanh nghiệp
3
Phân tích tài chính Doanh nghiệp
15
9
4
4
Quản trị nguồn vốn của Doanh nghiệp
8
6
2
5
Quản trị đầu tư dài hạn của Doanh nghiệp
6
4
2
6
Quản trị tài sản của doanh nghiệp
6
4
1
1
Cộng
45
31
11
3
2
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
•Số lần kiểm tra: 02 lần
•Điều kiện dự thi:
+ Tham dự ít nhất 75% thời gian học trên lớp.
+ Điểm bài kiểm tra định kỳ đạt từ 5 điểm trở lên (tính theo
thang điểm 10/10)
+ Ngồi ra, tham gia đầy đủ các buổi thảo luận
•Hình thức thi kết thúc học phần: thi trắc nghiệm kết hợp tự
luận
•Cách tính điểm học phần:
Điểm số
Trọng số
1
Điểm chuyên cần
W
10%
10%W (1)
2
Điểm kiểm tra (Bài kiểm tra nhỏ)
X
10%
10%X (2)
3
Điểm kiểm tra (Bài kiểm tra lớn)
Y
20%
20%Y (3)
4
Điểm thi cuối kỳ
Z
60%
60%Z (4)
STT
Nội dung
Điểm tổng kết học phần
Tổng điểm
(1)+(2)+(3)+(4)
2
21.11.2016
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mục tiêu chƣơng 1
-
Giới thiệu những nội dung cơ bản về quản
trị tài chính doanh nghiệp:
Khái niệm doanh nghiệp và tài chính
doanh nghiệp,
Các nội dung cơ bản của QTTCDN
Mục tiêu của QTTCDN
Vai trò của QTTCDN
Các nguyên tắc trong quản trị tài chính
doanh nghiệp.
3
21.11.2016
Doanh nghiệp
•
Định nghĩa: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, trụ sở giao dịch ổn định, đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh.
•
Các loại hình doanh nghiệp: DN tư nhân, cơng ty hợp danh,
cơng ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở
lên, cơng ty cổ phần.
•
Tìm hiểu thêm trong Luật doanh nghiệp 2014 (Số:
68/2014/QH13).
PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
-
-
-
Doanh nghiệp tư nhân:
Do một cá nhân làm chủ
Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp có tồn quyền quyết định đối
với tất cả các hoạt động nói chung của doanh
nghiệp.
Khơng được phép phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào để huy động vốn.
4
21.11.2016
-
-
-
-
-
Cơng ty hợp danh:
Có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung,
ngồi ra có thể có thành viên góp vốn
Thành viên hợp danh phải là cá nhân
Các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty
Các thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản
nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã đóng góp
Các thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty, tiến
hành các hoạt động kinh doanh
Các thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo
tỷ lệ được quy định tại điều lệ công ty nhưng không được
tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân
danh công ty.
Không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khốn nào
để huy động vốn.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 1 thành
viên:
Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi
số vốn điều lệ của công ty.
Tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài
sản của công ty.
Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các
chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi
tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám
đốc.
Không được phép phát hành cổ phiếu.
5
21.11.2016
-
-
-
Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên:
Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng
thành viên không vượt quá năm mươi.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.
Thành viên của cơng ty có quyền biểu quyết tương
ứng với phần vốn góp.
Lợi nhuận sau thuế thuộc về các thành viên của công
ty, được phân phối theo quyết định của các thành
viên, tương ứng với phần vốn góp của họ trong công
ty.
Không được phép phát hành cổ phiếu để huy động
vốn.
Công ty cổ phần:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là
cổ phần
- VCSH được tạo lập và huy động tăng thêm thông qua phát
hành cổ phiếu.
- Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối
thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã đóng
góp.
- Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình
cho người khác.
- Có thể phát hành các loại chứng khoán (cổ phiếu, trái
phiếu) để huy động vốn.
- Việc phân phối lợi nhuận sau thuế thuộc quyền quyết định
của Đại hội đồng cổ đông.
6
21.11.2016
Môi trƣờng hoạt động của DN
Yếu tố công nghệ.
Sự quản lý của Nhà nước.
Rủi ro, đặc biệt là rủi ro tài chính
Quan hệ với các đối tác
Các doanh nghiệp phải làm chủ và dự
đoán trước được sự thay đổi của mơi
trường để sẵn sàng thích nghi với nó.
Khái niệm Tài chính doanh nghiệp
TCDN là tổng hịa các mối quan hệ giá trị
giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền
kinh tế.
-
Quan hệ DN – nhà nước
-
Quan hệ DN – thị trường tài chính
-
Quan hệ DN – các thị trường khác, vd thị
trường lao động
-
Quan hệ nội bộ DN
7
21.11.2016
Cơ sở của tài chính doanh nghiệp
-
Cơ sở nền tảng: Dòng, dự trữ và
quan hệ giữa chúng
Dòng: Sự dịch chuyển hàng hóa,
dịch vụ (dịng vật chất) hoặc tiền
(dịng tiền)
Phân loại dòng tiền
Dòng tiền đối trọng trực tiếp
Dòng tiền đối trọng có kỳ hạn
Dịng tiền đối trọng đa dạng
Dịng tiền độc lập
Dịng vật
chất vào
Dịng
tiền ra
Sản xuất, chuyển hóa
Dịng vật
chất ra
Dịng
tiền vào
Nội dung của quản trị tài chính
doanh nghiệp
Quản trị tài chính được hiểu là sự tác động có chủ
đích của nhà quản lý tới các quan hệ tài chính của
doanh nghiệp.
3 vấn đề cơ bản:
Chiến lược đầu tư dài hạn
Quyết động huy động vốn dài hạn
Quản lý tài chính ngắn hạn
8
21.11.2016
Chiến lƣợc đầu tƣ dài hạn:
Đầu tư dài hạn vào đâu & với quy mơ bao nhiêu?
Tìm kiếm cơ hội đầu tư
-
Xây dựng dự án SX-KD
-
Thẩm định, phê duyệt dự án
-
Thực hiện dự án
-
Đánh giá, tổng kết
Quyết định huy động vốn dài hạn:
Các nguồn huy động vốn: Huy động vốn từ đâu,
dưới hình thức nào? Nợ hay VCSH hay hỗn hợp
của nợ và VCSH?
Quy mô và tỷ trọng các loại vốn: Quy mô của mỗi
loại vốn bằng bao nhiêu, chiếm tỷ trọng bao nhiêu
trong tổng vốn mà doanh nghiệp huy động? (Vấn
đề về cơ cấu vốn)
9
21.11.2016
Quản lý tài chính ngắn hạn
Quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Quản lý dịng tiền (ngân quỹ)
Lựa chọn chính sách tài chính – kế tốn
phù hợp
Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp
Quan điểm cũ: Tối đa hóa lợi nhuận
Nếu một doanh nghiệp chỉ theo đuổi mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận thì sẽ gây ra những hậu quả gì?
Quan điểm hiện đại: Tối đa hóa giá trị tài sản
của chủ sở hữu Tối đa hóa dịng tiền tự do
và tối đa hóa thị giá cổ phiếu.
10
21.11.2016
Vai trị của quản trị TCDN
Quyết định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp trong
quá trình kinh doanh, đặc biệt trong xu thế hội nhập khu vực
và quốc tế,.
Nội dung chủ yếu của cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp:
Cơ chế quản lý tài sản;
Cơ chế huy động vốn; cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và
lợi nhuận;
Cơ chế kiểm sốt tài chính của doanh nghiệp.
Cân bằng lợi ích giữa các đối tượng hữu quan của doanh
nghiệp.
Liên hệ chặt chẽ với mọi hoạt động khác của doanh nghiệp,
khắc phục được những khiếm khuyết trong trong các lĩnh vực
khác.
Thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao hiệu quả quản lý tài
chính quốc gia.
Các nguyên tắc quản trị TCDN
Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận
Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền
Nguyên tắc thị trường hiệu quả
Nguyên tắc gắn kết lợi ích người quản lý với lợi ích cổ đơng
Ngun tắc chi trả
Ngun tắc sinh lợi
Nguyên tắc tác động của thuế
11
21.11.2016
Nguyên tắc đánh đổi rủi ro & lợi nhuận:
- Rủi ro: Khả năng xảy ra những biến cố khiến lợi nhuận thực tế sai khác
với lợi nhuận kỳ vọng.
- Lợi nhuận của mỗi khoản đầu tư = Thu nhập do chính bản thân khoản
đầu tư mang lại (vd cổ tức, trái tức, …) + Lãi / Lỗ về vốn đầu tư (nếu có).
- Với mỗi khoản đầu tư, rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng (dự kiến)
càng lớn.
- Nguyên nhân: Do xu hướng sợ rủi ro của các nhà đầu tư và sự vận động
của cung cầu trên thị trường đầu tư khiến cho các khoản đầu tư có mức độ
rủi ro cao hơn cũng phải có mức bù đắp rủi ro cao hơn.
- Áp dụng: Nhà đầu tư lựa chọn các khoản đầu tư dựa vào mức độ lợi
nhuận kỳ vọng mà họ mong muốn hoặc mức độ rủi ro mà họ chấp nhận.
Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền:
-
Nội dung: Tiền ở những thời điểm khác nhau có
giá trị khác nhau.
-
Nguyên nhân: Lạm phát & chi phí cơ hội đầu tư.
-
Áp dụng: Khi so sánh các dòng tiền ở những thời
điểm khác nhau, cần quy đổi chúng về cùng một
thời điểm, sử dụng một tỷ lệ chiết khấu thích hợp.
Đây cũng được xem là tỷ lệ tái đầu tư dòng tiền.
12
21.11.2016
Nguyên tắc chi trả:
-
Nội dung: Trong hoạt động kinh doanh, DN
cần đảm bảo mức ngân quỹ tối thiểu để thực
hiện chi trả.
-
Áp dụng: DN cần thường xuyên quan tâm
tới quản lý ngân quỹ, quản lý các dòng tiền
nhập quỹ, xuất quỹ, dịng tiền tăng thêm,
v.v…
Ngun tắc sinh lợi:
-
DN cần tìm kiếm các dự án đầu tư có lợi
nhuận rịng dương, dựa trên cơ sở các dịng
tiền mà dự án đó phát sinh.
-
DN cần giảm sự cạnh tranh trực tiếp trên
thị trường bằng cách tạo ra các sản phẩm
khác biệt, giảm thiểu chi phí, v.v…
13
21.11.2016
Nguyên tắc thị trường hiệu quả:
-
Trong thị trường hiệu quả, thị giá cổ phiếu phản
ánh đầy đủ và chính xác tất cả những thông tin
về giá trị của doanh nghiệp. Do đó, tối đa hóa giá
trị tài sản đồng nghĩa với tối đa hóa thị giá cổ
phiếu.
-
Áp dụng: Khi ra các quyết định tài chính, cần cân
nhắc tác động của các quyết định đó tới thị giá cổ
phiếu của doanh nghiệp.
Nguyên tắc gắn kết lợi ích của nhà quản lý với cổ đơng:
-
Nội dung: Trong quản trị TCDN, cần có sự gắn kết lợi ích
giữa nhà quản lý DN với các cổ đông.
-
Nguyên nhân: Sự tồn tại của mâu thuẫn lợi ích tiềm tàng
giữa nhà quản lý với cổ đơng có thể gây tổn hại tới lợi ích
của cổ đơng, đi ngược lại mục tiêu hoạt động của DN và
quản trị TCDN.
-
Giải pháp:
+ Đưa người bên phía chủ sở hữu vào bộ máy quản lý
DN.
+ Áp đặt cơ chế thưởng phạt, đề bạt và sa thải với nhà
quản lý dựa trên lợi ích nhà quản lý tạo ra cho cổ đông.
14
21.11.2016
Nguyên tắc tác động của thuế
- Khi ra các quyết định tài chính mà đặc biệt là quyết
định huy động vốn và quyết định đầu tư, DN cần
cân nhắc sự tác động của các chính sách thuế để
đưa ra sự lựa chọn tối ưu nhất.
- VD:
+ Về huy động vốn: Vốn huy động từ nợ có thể tạo
ra khoản tiết kiệm thuế nhưng VCSH thì khơng.
+ Về đầu tư: Thu nhập từ cổ tức thường có thể được
miễn thuế 1 phần, nhưng thu nhập từ trái tức, lãi vay,
… thì khơng.
Bộ máy quản lý tài chính
Nhà
lãnh đạo cấp cao của doanh
nghiệp (tổng GĐ, phó tổng GĐ
hoặc giám đốc tài chính)
Uỷ
ban tài chính
Phịng,
ban tài chính
15
21.11.2016
Tóm tắt nội dung chƣơng 1
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Ở Việt Nam hiện nay, có 4 hình thức pháp lý của doanh nghiệp, đó là:
Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn
(một hoặc hai thành viên trở lên) và công ty cổ phần.
Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh
nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các mối quan hệ này phát
sinh rất đa dạng và phức tạp trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp, đòi hỏi phải được quản lý thật tốt nếu doanh nghiệp muốn
phát triển bền vững.
Khi thực hiện quản lý tài chính, doanh nghiệp cần ý thức được các vấn
đề sau: Một, mục tiêu bao trùm nhất của quản lý tài chính doanh
nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Hai, quản lý tài
chính tập trung vào ba vấn đề: Quản lý đầu tư dài hạn, quản lý về huy
động vốn và quản lý tài sản lưu động. Ba, cần nắm vững và vận dụng
thành thạo bảy nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính.
CHƢƠNG 2
QUẢN TRỊ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
16
21.11.2016
Mục tiêu của chƣơng 2
Chương 2 sẽ đề cập đến các kiến thức cơ
bản về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của
doanh nghiệp thơng qua cách trình bày về
khái niệm doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Các nội dung chính về một số loại thuế tác
động đến doanh nghiệp cũng được nghiên
cứu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí của doanh nghiệp
Khái niệm: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tất cả
các hao phí về vật chất và lao động sống mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để tổ chức và thực hiện các hoạt
động trong kỳ.
Phân loại
-
Phân loại theo hoạt động và mục đích sử dụng
-
Phân loại thành chi phí cố định & chi phí biến đổi
-
Phân loại thành chi phí trực tiếp & chi phí gián tiếp
17
21.11.2016
Chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Khái niệm: Là biểu hiện bằng tiền của tất cả
các hao phí về vật chất và lao động sống mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để tổ chức các hoạt
động sản xuất kinh doanh thơng thường
trong kỳ của mình
Chú ý phân biệt chi phí sản xuất và giá thành
sản xuất.
Phân loại chi phí sản xuất &
tiêu thụ sản phẩm
Theo công dụng kinh tế và
địa điểm phát sinh:
• Chi phí nhân cơng trực
tiếp;
• Chi phí ngun vật liệu
trực tiếp;
• Chi phí sản xuất chung;
• Chi phí bán hàng;
• Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Theo bản chất kinh tế
• Chi phí lương;
• Chi phí ngun vật liệu,
vật tư;
• Chi phí khấu hao;
• Chi phí dịch vụ mua
ngồi;
• Chi phí SX-KD bằng
tiền khác (chi phí xuất
quỹ khác của hoạt động
SX-KD).
18
21.11.2016
Chi phí tài chính
Phát sinh từ các hoạt động huy động vốn,
các hoạt động đầu tư tài chính và các hoạt
động mang tính chất tài chính khác.
VD:
- Lãi vay vốn phải trả cho ngân hàng;
- Trái tức phải trả cho trái chủ;
- Tiền lãi thuê tài chính phải trả;
- Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn;
v.v…
Chi phí khác
-
-
Phát sinh từ các hoạt động khơng thường
xun, có tính chất bất thường.
VD:
Chi phí liên quan đến hoạt động nhượng bán,
thanh lý tài sản cố định;
Chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro
trong hoạt động kinh doanh (bão lụt, hỏa
hoạn, cháy, nổ…);
Tiền nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,
v.v…
19
21.11.2016
Kế tốn xác định chi phí
- Thời điểm ghi nhận: DN chấp nhận thanh toán - đã nhận
quyền sở hữu hàng hoá hoặc hoá đơn mua hàng
- Giá trị ghi nhận:
+ Giá trị hợp lý của các hao phí để có được một lượng hàng
hố, dịch vụ nhất định, khơng bao gồm các khoản trả cho
bên thứ ba, vd VAT.
+ Tương ứng với doanh thu trong kỳ.
+ Là hao phí bằng tiền hoặc mang tính trích lập quỹ như
KH TSCĐ.
Phân biệt chi phí và thực chi
Giá trị
hợp lý của
sản phẩm,
dịch vụ:
Chi phí
Các khoản trả
cho bên thứ 3:
Thuế gián thu
Tổng số tiền mua
sản phẩm, dịch vụ
được DN chấp nhận
thanh toán
(ghi nhận trên hoá
đơn mua hàng)
Đã thanh
toán: Chi
Chưa
thanh
toán: Phải
trả
20
21.11.2016
Doanh thu
-
Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế thuộc về doanh nghiệp, phát sinh từ
các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế
tốn, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp.
Phân loại
Doanh thu từ hoạt động sản xuất – kinh doanh
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu từ các hoạt động bất thường khác
Doanh thu từ hoạt động sản xuất
kinh doanh
Phát sinh từ các hoạt động sản xuất và bán
hàng thông thường.
Cơng thức:
S = ∑ (Qi × Pi)
Trong đó:
S: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kỳ.
Qi, Pi: Lần lượt là số lượng sản phẩm bán ra
và giá bán đơn vị sản phẩm của loại sản phẩm
i.
21
21.11.2016
Một số yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Khối lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ mà doanh nghiệp có thể
cung ứng ra thị trường (Năng lực tổ chức và quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp).
Chất lượng của các sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp.
Quan hệ cung cầu trên thị trường về các loại sản phẩm mà doanh
nghiệp cung cấp.
Phương thức phân phối, tiêu thụ sản phẩm, phương thức thanh
toán tiền hàng mà doanh nghiệp đề nghị cho khách hàng.
Uy tín doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm.
Doanh thu từ hoạt động tài chính
-
Phát sinh từ các hoạt động tài chính trong kỳ.
Bao gồm:
Trái tức, cổ tức được hưởng, lợi nhuận được
chia.
Lãi thu được từ nhượng bán chứng khoán
đầu tư.
Lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Lãi cho vay
được nhận
Lãi từ kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ,
v.v…
22
21.11.2016
Doanh thu khác
sinh từ các hoạt động bất
thường, không thường xuyên của
doanh nghiệp.
VD: Thu nhập từ nhượng bán, thanh
lý tài sản cố định; Tiền được phạt do
khách hàng vi phạm hợp đồng;; Thu
các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa
sổ...
Phát
Kế tốn xác định doanh thu
- Thời điểm ghi nhận: Khách hàng chấp nhận
thanh toán: đã chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá hoặc xuất hoá đơn bán hàng
- Giá trị ghi nhận: Giá trị hợp lý của hàng hố
được chuyển giao, khơng bao gồm các khoản
thu cho bên thứ ba, vd: Thuế GTGT
23
21.11.2016
Phân biệt doanh thu và thực thu
Thuộc
doanh
nghiệp:
Doanh thu
Thuộc bên
thứ ba:
Thuế gián
thu
Tổng số tiền bán
hàng hoá, cung cấp
dịch vụ
được khách hàng
chấp nhận thanh toán
(ghi nhận trên hoá
đơn bán hàng)
Đã thanh
toán: Thu
Chưa
thanh
toán: Phải
thu
Lợi nhuận của doanh nghiệp
-
Khái niệm: Là phần chênh lệch giữa doanh
thu trong kỳ với tổng chi phí mà doanh
nghiệp đã phải bỏ ra để đạt được lượng
doanh thu đó.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra
doanh thu
Phân loại:
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận của hoạt động tài chính.
Lợi nhuận của hoạt động khác.
24
21.11.2016
Lợi nhuận của doanh nghiệp
Một số chỉ tiêu lợi nhuận thường gặp
Lợi nhuận gộp
= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận hoạt động / Lợi nhuận = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán
trước thuế và lãi vay (EBIT) hàng & quản lý
Lợi nhuận trước thuế (EBT)
Lợi nhuận sau thuế (EAT)
= Lợi nhuận hoạt động – Chi phí tài
chính
= Lợi nhuận trước thuế – Thuế
TNDN
Ý nghĩa của lợi nhuận đối với DN
Là tiền đề quan trọng đảm bảo cho sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp.
Là nhân tố quan trọng để cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần cho nguồn lao
động.
Là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản
ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một kỳ nào đó của
doanh nghiệp.
25